Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Những giải pháp hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt nam t...

Tài liệu Những giải pháp hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt nam trên địa bàn thành phố hồ chí minh

.PDF
65
145
66

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ------------ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài NHỮNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHO CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Giáo viên hướng dẫn : THS. LÊ TRUNG CANG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH NHẬT Chuyên ngành : KINH TẾ HỌC K34 Mã số sv : 108207525 TP Hồ Chí Minh – Năm 2012  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực tâ ̣p vừa qua nhờ đươ ̣c sự hỗ trơ ̣ hướng dẫn và giúp đỡ tận tình từ phía thầ y cô trong khoa Kinh Tế Phát Triển Trường ĐH Kinh Tế TP . Hồ Chí Minh và Ban lañ h đa ̣o cũng như các cô chú , anh chi ̣ta ̣i Viện nghiên cứu và phát triển Quận 3 TP.Hồ Chí Minh đã giúp cho em có điề u kiê ̣n hoàn thành bài “đề tài tốt nghiệp”, góp phần hoàn tất một phần kết quả học tập trong học kỳ cu ối này. Em xin chân thành cảm ơn thầ y cô Khoa Kinh Tế Phát Triển đã hế t sức nhiê ̣t tình trong quá trình giảng dạy , truyề n đa ̣t cho em rấ t nhiề u kiế n thức hữu ích giúp cho em có đươ ̣c mô ̣t sự nhiǹ nhâ ̣n tổ ng quát về những vấ n đề xảy ra trong thực tế làm việc. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Trung Cang – người đã trực tiế p hướng dẫn , xem xét và góp ý giúp em có đươ ̣c mô ̣t bài báo cáo thực tâ ̣p hoàn chỉnh. Em xin chân thành cảm ơn các cô ch ú trong Viện nghiên cứu Quận 3. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầ y Trần Anh Tuấn đã hỗ trơ ̣ hế t min ̀ h , nhiê ̣t tin ̀ h giải thích và chỉ dẫn cho em hiểu rõ khi có thắc mắc về nghiệp vụ chuyên môn , cung cấ p kip̣ thời những tài liê ̣ u cầ n thiế t ta ̣o điề u kiê ̣n cho em có thể hoàn thành báo cáo đúng thời hạn. Những nô ̣i dung và ý kiế n triǹ h bày trong báo cáo có thể sẽ không tránh khỏi nhiề u thiế u sót , do cách cảm nhâ ̣n của mô ̣t sinh viên còn có phầ n ha ̣ n chế . Mong đươ ̣c sự thông cảm và góp ý của thầ y cô ,các cô chú hướng dẫn thực tập để báo cáo được hoàn chỉnh hơn. Em xin chúc sức khỏe đế n thầ y cô và toàn thể các cô chú , anh chị trong Viện nghiên cứu và phát triển Quận 3 tphcm .Xin chân thành cảm ơn! SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 2 NHẬN XÉT CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN  ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng .... năm 2012 Viện Nghiên Cứu Phát Triển. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN  ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TP.Hồ Chí Minh, ngày .... tháng .... năm 2012 Giáo Viên Hƣớng Dẫn.  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................................. 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 3 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ…………………………………….. 4 MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 5 CHƢƠNG I : DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VỚI NHƢ̃ NG KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC TRONG XU THẾ HỘI NHẬP TOÀN CẦU HÓA HIỆN NAY ............ 8 I/ Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam & thế giới............................................................................................................................8 1. Khái niệm về doanh nghiệp & doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................8 1.1. Khái niệm về doanh nghiệp (DN) ..............................................................8 1.2. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) .......................................8 2. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế Viê ̣t Nam & thế giới .......................11 2.1. DNVVN góp phần quan trọng tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động .........................................................................................11 2.2. Các DNVVN chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các cơ sở SX-KD và ngày càng gia tăng mạnh.................................................................................11 2.3.Các DNVVN có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế12 2.4. Các DNVVN là nhân tố quan trọng tạo sự năng động nề kinh tế trong cơ chế thị trường, đóng góp trong việc lưu thông và xuất khẩu hàng hoá .....12 2.5. Các DNVVN có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................................................................................12 II/ Nhƣ̃ng khó khăn, thách thƣ́c của DNVVN trong xu thế hô ̣i nhâ ̣p hiêṇ nay ..........................................................................................................................13 1. Tác động của hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Việt Nam ....................................................................................................................13 1.1. Những thời cơ khi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đối với nền kinh tế 13 1.2. Những thách thức khi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đối với nền kinh tế ......................................................................................................................14 2. Nhƣ̃ng khó khăn và thách thƣ́c đặt ra với DNVVN ....................................15 2.1. Những khó khăn đối với DNVVN ...........................................................15 2.1.1. Bất cập về trình độ quản lý và công nghệ .........................................15 2.1.2. Nhu cầu lớn về vốn, thị trường và đào tạo ........................................16 2.1.3. Bất lợi trong việc mua nguyên vật liệu, cơ sỡ vật chất kĩ thuật lạc hậu chậm đổi mới ........................................................................................16 2.2. Những thách thức đối với DNVVN .........................................................17 2.2.1. Năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và quản lý ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam còn yếu.................................17 2.2.2. Sự cạnh tranh trong môi trường ngành diễn ra ngày càng lớn về mức độ cũng như quy mô ............................................................................17 3. Sƣ̣ cầ n thiế t phải hỗ trợ DNVVN trong quá trình phát triển ......................18 CHƢƠNG II : TẦM VÓC & CÔNG TÁC HỖ TRỢ DNVVN TRÊN ĐIA ̣ BÀ N TP HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 ........................................................................ 20 I/ Tầm vóc của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố HCM 20 SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 1  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG 1. Giới thiệu khái quát kinh tế thành phố Hồ Chí Minh................................. 20 2. Tầm vóc của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh. . 21 2.1.Tổng quan hiện trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố HCM ...... 21 2.1.1 Tình hình phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP .......... 21 2.1.2 Những mặt hạn chế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP ........... 24 2.2 Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với thành phố HCM ......... 26 2.2.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh............................................................ 26 2.2.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần giải quyết việc làm cho lực lượng lao động thành phố và các tỉnh thành lân cận. ................................. 27 2.2.3 Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần tạo ra sức cạnh tranh năng động cho nền kinh tế thành phố. ................................................................. 28 2.2.4 Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một kênh huy động các nguồn lực quan trọng cho nền kinh tế thành phố. ................................................................ 28 II/ Thƣc̣ tra ̣ng hỗ trơ ̣ DNVVN trong nhƣ̃ng năm qua ..................................... 29 1. Hệ thống các kênh hỗ trợ ............................................................................. 29 2. Các chƣơng trình hỗ trợ ............................................................................... 30 2.1. Chương trình hỗ trợ DNVVN về tín dụng .............................................. 30 2.2. Chương trình hỗ trợ DNVVN đào tạo nguồn nhân lực ........................... 33 2.3. Chương trình trợ giúp xúc tiến thương mại và xuất khẩu ....................... 35 2.4. Chương trình hỗ trợ DNVVN nâng cao năng lực canh tranh ................. 37 2.5. Chương trình hỗ trợ DNVVN khởi sự doanh nghiệp và trợ giúp thông tin .................................................................................................................... 41 3. Đánh giá kết quả hỗ trợ DNVVN thành phố trong những năm qua ......... 43 CHƢƠNG III :NHƢ̃ NG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁ T TRIỂN DNVVN TRÊN ĐIA ̣ BÀ N TP HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI GIAN ĐẾN ... 46 I/ Quy hoa ̣ch phát triể n DNVVN giai đoa ̣n 2013 – 2020 .................................. 46 1. Quan điểm và định hƣớng phát triển DNVVN ............................................ 46 1.1. Quan điểm ............................................................................................... 46 1.2. Định hướng phát triển DNNVV giai đoạn 2013 – 2020 ......................... 47 2. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 48 II/ Giải pháp đẩy mạnh công tác hỗ trợ phát triển DNVVN trong giai đoạn 2013 – 2020............................................................................................................ 48 1. Quan điểm cần tuân thủ trong việc hỗ trợ DNVVN .................................... 48 2. Những giải pháp đẩy mạnh công tác hỗ trợ DNVVN thành phố trong giai đoạn 2013 – 2020............................................................................................... 49 2.1. Đối với việc tăng cường đẩy mạnh công tác hỗ trợ về vốn ..................... 49 2.2. Đối với công tác hỗ trợ về kỹ thuật và công nghệ ................................... 50 2.3. Đối với các giải pháp về đất đai và mặt bằng.......................................... 51 2.4. Các giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................ 52 2.5. Các giải pháp về đào tạo và tư vấn .......................................................... 53 3. Một số kiến nghị đối với chính quyền thành phố ........................................ 55 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 58 SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 2  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp. DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ. TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh. DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNDD Doanh nghiệp dân doanh VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam KHCN Khoa học công nghệ XHCN Xã hội chủ nghĩa XNK Xuất nhập khẩu SXKD Sản xuất kinh doanh MFN Most Favoured Nation. WTO World Trade Organization SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 3  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 1: Tiêu thức phân loại DNVVN của một số nước.......................................... 9 Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ gia tăng DNVVN ở một số địa phương từ năm 2006 đến năm 2010 (theo tiêu chí DN có từ 1 đến 299 lao động)…………………….. 21 Bảng 2.2: Tỷ trọng các DNVVN tại TP HCM có vốn trên 5 tỷ…………………..23 Bảng 2.3: Tình hình lãi lỗ của các doanh nghiệp TP HCM từ 2006 đến 2009.......23 Bảng 2.4: Tỷ lệ máy móc thiết bị tự động trong các DNVVN TP HCM (%)…….25 Bảng 2.5: Cơ cấu trình độ lao động trong các DNVVN TPHCM năm 2006…….26 Bảng 2.6: Khả năng giải quyết việc làm của các doanh nghiệp Thành phố….….28 Hình 2.1: Sự phát triển mạnh mẽ của các DNVVN tại TPHCM……………… 22 Hình 2.2: Kinh tế tư nhân ngày càng đóng góp lớn trong GDP của TPHCM…..27 Hình 2.3: Sự gia tăng tỷ trọng vốn đầu tư của các DN ngoài quốc doanh……..29 SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 4  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1. Kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế Hiện nay vấn đề phát triển kinh tế là một vấn đề rất cần thiết , tất yếu đối với mọi quốc gia. Nhưng ở mỗi nước khác nhau thì đi bằng các con đường khác nhau do dựa vào các tiềm lực của chính mình . Đối với Việt Nam , từ khi xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị trường thì Đảng và nhà nước ta đã xác định rằng : phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một tất yếu để phát triển nền kinh tế . Do nước ta có xuất phát thấp và đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu , người dân có trình độ kĩ thuật thấp do đó phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ là thực tiễn khách quan mà cần phải thực hiện theo nó . Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị rất quan trọng của đất nước.Các hoạt động kinh tế, thương mại, đầu tư diễn ra trên địa bàn thành phố sôi động nên những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động trên địa bàn của thành phố chắc chắn sẽ hứng chịu những tác động tích cực lẫn tiêu cực. Như vậy, việc đánh giá những tác động của những chính sách củaViệt Nam đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hồ Chí Minh và đưa ra các định hướng điều chỉnh là một yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, nên tôi chọn đề tài: “Những giải pháp hỗ trợ phát triển cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu. 2. Lý do viết đề tài a. Tầm quan trọng của đề tài Với Việt Nam thì việc phát triển kinh tế gắn liền với việc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do đó đề tài sẽ cho ta thấy những thực trạng (thời cơ, tồn đọng) của doanh nghiệp vừa và nhỏ từ đó rút ra được các hướng đi đúng nhất, các giải pháp tối ưu nhất nhằm nâng cao vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng và nền kinh tế nói chung. b.Nâng cao nhận thức của sinh viên Sinh viên là những người chủ thực sự của đất nứơc sau , là người có khả năng làm thay đổi cục diện của đất nước . Khi đó đề tài sẽ giúp sinh viên nhận biết và có ý thức hơn tới sự phát triển kinh tế đất nước . Nó cũng là cầu nối giữa lý thuyết và thực tại , giữa sự phát triển kinh tế với nhiệm vụ của sinh viên . II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 5  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau đây: - Góp phần củng cố, hoàn thiện thêm những lý luận về hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên một địa bàn kinh tế trọng điểm của một nền kinh tế trong điều kiện hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế toàn cầu. - Đề xuất một số định hướng điều chỉnh phù hợp và có khả năng thực thi cao cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm hạn chế thấp nhất những tác động tiêu cực, phát huy tối đa tác động tích cực. III. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các ảnh hưởng các chính sách đến các doanh nghiệp trong một nền kinh tế. Khách thể nghiên cứu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quan niệm của Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi địa lý: thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi thời gian: 5 năm gần đây (2006 - 2010). - Phạm vi quy mô đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các thành phần kinh tế. V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài báo cáo sử dụng các phương pháp như sau để tiến hành nghiên cứu: - Nền tảng phương pháp luận: phép duy vật lịch sử, duy vật biện chứng. - Phương pháp tư duy logic: phân tích, so sánh – đối chiếu, tổng hợp. - Phương pháp thu thập, xử lý thông tin: nghiên cứu tài liệu, điều tra thực tế, tham vấn kiến chuyên gia; sử dụng các phần mềm máy tính Excel, SPSS... VI. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN Luận văn sau khi được hoàn thành sẽ có các điểm mới như sau: - Đưa ra những đánh giá về mức độ tác động của các chính sách và sự phát triển đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2006 - 2010. - Đưa ra được những định hướng điều chỉnh để các doanh nghiệp nhanh chóng thích nghi với tình hình mới, nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức. - Đóng góp các tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về những tác động cần thấy trước để các nhà quản lý có hành động điều chỉnh ở tầm vi mô khi hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. VII. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 6  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG Luận văn được bố cục gồm 03 chương chính và các phần khác như sau: • Mục lục • Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt • Phần mở đầu. • Chƣơng I: Doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a với nhƣ̃ng khó khăn , thách thức trong xu thế hội nhập toàn cầ u hóa hiê ̣n nay. • Chƣơng II: Tầm vóc & công tác hỗ trợ DNVVN trên điạ bàn TP Hồ Chí Minh giai đoaṇ 2006 - 2010 • Chƣơng III: Nhƣ̃ng giải pháp đẩ y mạnh công tác hỗ trợ phát triển DNVVN trên điạ bàn TP Hồ Chí Minh trong thời gian đế n. • Phần kết luận • Danh mục tài liệu tham khảo. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề, do khả năng còn hạn hẹp và kiến thức chưa được sâu rộng, thêm vào đó là không có đầy đủ số liệu để phân tích nên trong đề tài của em còn rất nhiều sai sót, em rất mong nhận được sự thông cảm của thầy cô. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Lê Trung Cang đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Nhật SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 7  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG CHƢƠNG I DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VỚI NHƢ̃ NG KHÓ KHĂN, THÁCH THƢ́C TRONG XU THẾ HỘI NHẬP TOÀ N CẦU HÓA HIỆN NAY I/ Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam & thế giới 1. Khái niệm về doanh nghiệp & doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1. Khái niệm về doanh nghiệp (DN) Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ một nền sản xuất kinh doanh nào tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ để bán, cung ứng cho khách hàng và thu lợi nhuận, dù hoạt động đó chỉ là một cá nhân, một hộ gia đình, đều có thể coi là một doanh nghiệp. Cùng cách hiểu này, Viện Thống kê và viện nghiên cứu kinh tế Pháp định nghĩa DN là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất ra của cải vật chất và dịch vụ để bán. Tuy vậy, trong các văn bản pháp quy của nước ta ranh giới thật rõ ràng “doanh nghiệp” hộ gia đình và doanh nghiệp khác vẫn còn nhiều vấn đề tranh cải. Luật DN được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 5, ngày 12/6/1999 và có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2000, Chương I, Điều 3 nêu rõ: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Tiếp theo đó, Luật cũng đã định nghĩa kinh doanh như sau: “Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoạc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Như vậy chính trong văn bản Luật cũng đã để một khoảng trống, rằng có hoạt động kinh doanh nhưng chưa hẳn đã là doanh nghiệp. Bởi vì, muốn trở thành doanh nghiệp thì phải có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định tất yếu phải có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Như vậy, theo quy định của Luật doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể nếu không có đăng ký kinh doanh, không được gọi là doanh nghiệp, cho dù hộ này vẫn thực hiện các hoạt động kinh doanh hợp pháp. 1.2. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Trong một nền kinh tế , có thể tuỳ theo các chỉ tiêu khác nhau mà người ta phân ra các loại doanh nghiệp khác nhau. Theo ngành kinh tế có thế chia ra DN công nghiệp, DN nông nghiệp, DN thương mại dịch vụ; Theo tính chất hoạt động thì có DN hoạt động công ích và DN SX-KD; Theo hình thức sở hữu thì có DNNN, DNTN và DN có vốn đầu tư nước ngoài; Theo quy mô, mà chủ yếu là quy mô về vốn và lao động thì có DN lớn, DNVVN là loại hình doanh nghiệp phổ biến SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 8  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG ở hầu hết tất cả các nước. Có khá nhiều cách định nghĩa khác nhau về DNNVV. Các định nghĩa này có những điểm giống nhau và khác nhau, vì vậy khó mà tìm ra một định nghĩa thống nhất mặc dù ai cũng biết rằng kinh doanh vừa và nhỏ thì khối lượng công việc ít hơn, đơn giản hơn là ở các DN lớn. Hiện nay không có tiêu chuẩn chung cho việc phân định ranh giới quy mô DN ở các nước. Ở mỗi nước, tuỳ theo điều kiện và hoàn cảnh phát triển kinh tế cụ thể mà có cách xác định quy mô DN trong từng giai đoạn nhất định. Bảng 1: Tiêu thức phân loại DNVVN của một số nƣớc Lĩnh vực Công nghiệp Các nƣớc DN vừa Mỹ Nhật Bản CHLB Đức Philippin Đài Loan Thƣơng mại-Dịch vụ DN nhỏ DN vừa Dưới 3,5 triệu USD Dưới 3,5 triệu USD Dưới 500 lao động Dưới 500 lao động Dưới 100 triệu Yên 10 - 30 triệu Yên DN nhỏ Dưới 300 lao động Dưới 20 lao động Dưới 100 lao động Dưới 5 lao động 1 đến < 100 triệu DM Dưới 1 triệu DM 1-100 triệu DM Dưới 1 triệu DM 10 < 500 lao động Dưới 9 lao động 15 - 60 triệu Peso < 15 triệu Peso 15 - 60 triệu Peso Không quy định 1đ Không quy định 1đ Không quy định 1đ 10 < 500 lao động Dưới 9 lao động < 15 triệu Peso Không quy định 1đ 1,6 triệu USD 1,6 triệu USD 4 -10 lao động 4 - 10 lao động (Nguồn: Đỗ Đức Định-Kinh nghiệm và cẩm nang phát triển DNVVN ở một số nước trên thế giới) Xác định tiêu chí DNVVN ở Việt Nam Cần thiết phải xác định DNVVN vì những lý do sau:  Phục vụ cho việc thống kê và phân tích SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 9  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG  Để xây dựng và áp dụng chính sách  Thiết kế và áp dụng các dịch vụ hỗ trợ phát triển Từ nhiều năm trước, khi chính phủ chưa ban hành chính thức tiêu chí quy định DNVVN, một số cơ quan nhà nghiên cứu đã đưa ra các chỉ tiêu và tiêu chuẩn cụ thể khác nhau để phân loại DNVVN. Có thể kể ra cách cách phân loại tiêu biểu sau: - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) căn cứ vào 2 tiêu chí lao động và vốn của các ngành để phân biệt: + Trong ngành công nghiệp: DNVVN là tổ chức kinh tế có số vốn từ 5-10 tỷ đồng và có số lao động 200-500 người. Trong đó DN nhỏ có số vốn dưới 5 tỷ đồng với số lao động nhỏ hơn 200 người. + Trong ngành Thương mại-Dịch vụ: DNVVN là tổ chức có số vốn từ 5-10 tỷ đồng và có số vốn lao động từ 50-100 người. - Ngân hàng Công thương hoạt động cho vay tín dụng đối với các DN quy định rằng: DN vừa là DN có vốn từ 5-10 tỷ đồng và số lao động từ 500-1000 người, DN nhỏ là DN có số vốn dưới 5 tỷ đồng và lao động dưới 500 người. - Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, DN có vốn dưới 1 tỷ đồng và dưới 100 lao động được xếp là DN nhỏ, DN có vốn từ 1-10 tỷ đồng và có từ 100-500 lao động là DN vừa. Tóm lại, người ta thường dùng 2 tiêu chí vốn và lao động thường xuyên để xác định DNVVN vì tất cả các DN đều có thể xác định được 2 tiêu thức này. Riêng tiêu thức doanh thu ít được sử dụng vì đối với các nước đang phát triển, đặc biệt là Việt Nam thì tiêu chí này có thể biến động do nhiều yếu tố và khó xác định. Để thống nhất tiêu chí xác định DNVVN, ngày 20/6/1998, Chính phủ đã ban hành công văn số 681/CP-KTN quy định tiêu chí tạm thời xác định DNVVN. Theo quy định này, DNVVN là các DN có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Quy định tạm thời này chỉ tồn tại 3 năm và ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNVVN, Theo quy định tại Nghị định này, “DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế-xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 tiêu chí vốn và lao động hoặc 1 trong 2 tiêu chí trên”. Với tiêu thức phân loại mới này DNVVN ở nước ta chiếm tỷ trọng trên 90% trong tổng số DN hiện có, trong đó phần lớn là các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân. SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 10  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG Điều này phù hợp với tinh hình kinh tế của nước ta vốn là nền kinh tế sản xuất nhỏ và vừa là chủ yếu. 2. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế Viê ̣t Nam & thế giới Hiện nay, ở hầu hết các nước trên thế giới; đặc biệt là các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng, Các DNVVN chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế, đóng vai trò hết sức quan trọng. Đối với Việt Nam và cũng như tất cả các nước khác trên thế giới DNVVN cũng đều đóng một vai trò quan trọng, vậy vai trò các DNVVN như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này. 2.1. DNVVN góp phần quan trọng tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động Ở các nước có nền kinh tế thị trường, các DNVVN thường tạo ra từ 70-90% việc làm cho xã hội. Khi nền kinh tế suy thoái, các DN lớn phải cắt giảm lao động để giảm chi phí đến mức có thể tồn tại được vì cầu của thị trường thấp hơn cung. Nhưng đối với các DNVVN do đặc tính linh hoạt, dễ thích ứng với thay đổi của thị trường nên vẫn duy trì hoạt động thậm chí vẫn phát triển. Do đó các DNVVN vẫn có nhu cầu về lao động. Chính vì vậy, Hội đồng DN thế giới đã cho rằng: DNVVN là liều thuốc cuối cùng chữa trị bệnh thất nghiệp khi nền kinh tế suy thoái. Ở Việt Nam hiện nay, tỷ lệ thất nghiệp tương đối cao và không ổn định, sức ép dân số, lao động lên đất đai, việc làm ở nông thôn chính là nguyên nhân của dòng di dân từ nông thôn ra thành phố, gây ra nhiều vấn đề xã hội phức tạp. Khu vực DNVVN thu hút khoảng 26% lực lượng lao động phi nông nghiệp của cả nước, mặt khác, các DNVVN đang là nơi có nhiều thuận lợi nhất để tiếp nhận số lao động từ các DNNN dôi ra qua việc cổ phần hoá, giao, bán, khoán, cho thuê, phá sản DN hiện đang được triển khai. Do các DNVVN có thể phát triển ở khắp mọi nơi trong nước, nên khoảng cách giữa nhà sản xuất và thị trường được rút ngắn lại, tạo nên sự phát triển cân bằng giữa các vùng. Chênh lệch giàu nghèo không đáng kể, mỗi người dân có thể là một ông chủ, mỗi gia đình có thể là một doanh nghiệp. Thu nhập bình quân đầu người Việt Nam còn khá thấp do kinh tế chậm phát triển. Phát triển DNVVN ở thành thị và nông thôn là biện pháp chủ yếu để tăng thu nhập, đa dạng hoá thu nhập của các tầng lớp nhân dân khắp các cùng trong nước. 2.2. Các DNVVN chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các cơ sở SX-KD và ngày càng gia tăng mạnh Phần lớn các nước trên thế giới, số lượng các DNVVN chiếm khoảng 90% tổng số doanh nghiệp. Tốc độ tăng số lượng các DNVVN nhanh hơn số lượng các DN lớn. Các DNVVN hoạt động phổ biến trong tất cả các ngành công nghiệp, dịch SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 11  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG vụ, từ công nghiệp thủ công truyền thống đến các ngành công nghiệp kỹ thuật cao. Do đặc tính của mình mà các DN này rất dẽ dàng thích nghi với điều kiện kinh doanh, vốn không lớn, mô thức kinh doanh và quản lý gọn nhẹ và đơn giản, đây là một thế mạnh mà chúng ta không thể nào phủ nhận được. Một quy luật tất yếu của nền kinh tế cũng như cho toàn XH đó là sự tồn tại song song và hổ trợ lẫn nhau của các bộ phận cấu thành nên xã hội. 2.3. Các DNVVN có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế Chúng góp phần quan trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới, bình quân chiếm khoảng 50%GDP ở mỗi nước. Riêng ở Việt Nam, mỗi năm các DNVVN đóng góp khoảng 25% GDP của cả nước. Các DN này có nhiều thuận lợi trong việc khai thác những tiềm năng phong phú trong nhân dân, từ trí tuệ, tay nghề tinh xảo, vốn liếng, ngành ngề truyền thống…Chỉ cần dùng một phép tính rất đơn giản ta có thể nhận thấy rằng sự đóng góp của các DNNVV đối với không chỉ nước ta mà cả với các nước khác là không hề nhỏ, tuy nó nhỏ nhưng số lượng rất đông đảo, lại rất đa dạng về lĩnh vực ngành nghề. 2.4. Các DNVVN là nhân tố quan trọng tạo sự năng động nề kinh tế trong cơ chế thị trường, đóng góp trong việc lưu thông và xuất khẩu hàng hoá Với quy mô nhỏ lại năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh cùng với hình thức tổ chức kinh doanh sự kết hợp chuyên môn hoá và đa dạng hóa mềm dẻo, hoà nhịp cùng với những đòi hỏi từ nền kinh tế thị trường nên các DNVVN có vai trò to lớn góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường. DNVVN có nhiều cơ hội đễ thay đổi mặt hàng, chuyển hướng sản xuất, đổi mới công nghệ. Đây là thế mạnh rất riêng của các DN này cho nên số lượng của các DNVVN ngày càng đông về số lượng và đa dạng về chủng loại, những DN này góp phần đáp ứng cho bộ phận thị trường người tiêu dùng và là nguyên liệu đầu vào cho các DN lớn. 2.5. Các DNVVN có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự phát triển của các DNVVN sẽ thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lam cho công nghiệp phát triển, đồng thời thúc đẩy các ngành thương mại dịch vụ, làm thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông thôn trong cơ cấu kinh tế quốc dân, đặc biệt là ở nông thôn. Với tính chất nhanh nhạy và dễ dàng bắt kịp với những thay đổi hay biến động của thị trường, các DNVVN luôn đóng vai trò đi dầu trong mọi biến động trên cả hai phương diện, thứ nhất các DNVVN sẽ là bước thử nghiệm sự thay đổi, thứ hai nó sẽ đóng vai trò là những bản thảo, tích lũy được các kinh nghiệm đương SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 12  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG đầu với sự thay đổi cho các doanh nghiệp lớn. Sau khi có bước thay đỏi thành công nó sẽ là mô hình hoàn hảo nhất cho sự thay đổi của các DN lớn, từ đó làm bước đệm thay đổi và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi để phù hợp với tình hình mới và quy luật kinh tế mới. Tóm lại, DNVVN có nhiều ưu thế và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nó không có tính loại trừ một quốc gia nào trong đó cá cả Việt Nam. DNNVV ngày càng thể hiện được tầm quan trọng cũng như sự ảnh hưởng của mình đến mọi mặt, tầm ảnh hưởng của nó mang diện rộng trên toàn thế giới, tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay nó thay đổi như thế nào và xu hướng chủ đạo của nó trong trương lai sẽ ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này ở những phần sau. II/ Nhƣ̃ng khó khăn, thách thức của DNVVN trong xu thế hội nhập hiện nay Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay thì nền kinh tế không thể tránh khỏi việc bị tác động, mức tác động được biến đổi tùy theo cường độ và sự thay đổi từng lĩnh vực và từng khía cạnh của nên kinh tế - xã hôi. Các DNVVN cũng không nằm ngoài các quy luật đó. 1. Tác động của hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Việt Nam Mọi tác động đều mang tính hai mặt, khi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa nền kinh tế nước ta đứng trước thế và lực mới. Những thời cơ và thách thức đem lại từ việc mở cửa sẽ góp phần thay đổi bộ mặt nền kinh tế nước nhà. 1.1. Những thời cơ khi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Hội nhập kinh tế toàn cầu là một trong những hiện tượng nổi bật nhất của cuối thế kỷ 20 và những năm đầu của thiên niên kỷ mới này. Đặc điểm nổi bật của hội nhập kinh tế là sự gia tăng các luồng thương mại và đầu tư giữa các nước trên thế giới. Trong một thế giới đang toàn cầu hoá, sự mở cửa các nền kinh tế nội địa, sự tăng cường của các thể chế kinh tế quốc tế, và quyền lực của các công ty xuyên quốc gia đã đóng góp vào việc thúc đẩy cấu trúc thị trường được hội nhập trên phạm vi toàn cầu. Ngày nay, hội nhập kinh tế là một xu hướng không thể tránh khỏi đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Mở cửa hội nhập sẽ giúp chúng ta tiếp cận được những cái mới trong lĩnh vực công nghệ, cả công nghệ quản lý và cả công nghệ trong sản xuất. Bước chuyển biến trong việc tiếp thu công nghệ sẽ góp phần làm thay đổi hiệu suất sản xuất, tăng năng suất lao động. Những bước tiến công nghệ sẽ giúp chúng ta tiến xa hơn trong sản xuất và kinh doanh. Hàm lượng công nghệ trong mỗi sản phẩm sẽ góp phần là tăng tính cạnh tranh cũng như chất lượng của từng sản phẩm. Nhưng bước tiến quan trọng nhất trong việc hội nhập mở cửa và tiếp thu công nghệ đó là công SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 13  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Th.S LÊ TRUNG CANG nghệ quản lý, chính sự quản lý chuyên nghiệp sẽ làm thay đổi cách thức làm việc và tác phong công nghiệp trong sản xuất, thay đổi được thói quen tập tục gắn liền với nông nghiệp của Việt Nam. Hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa là thời cơ mà chúng ta nên chớp lấy để phát triển nền kinh tế, trong đó các DNVVN cũng tự tạo được những thuận lợi được đưa tới từ việc mở cửa và hội nhập này. Tuy nhiên, thời cơ lớn thì thách thức quả thực là không nhỏ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều này ở phần tiếp theo. 1.2. Những thách thức khi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Do mức độ phát triển thấp, nên những thách thức hội nhập mà Việt Nam phải đương đầu là rất lớn. Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn đầu của chính sách mở cửa kinh tế, với những điều kiện ít thuận lợi hơn nhiều so với các nước khác trong khu vực. Ví dụ như khi gia nhập vào WTO, Việt Nam sẽ áp dụng hệ thống các nguyên tắc MFN và đối xử quốc gia đối với tất cả các thành viên của WTO và hàng hoá và dịch vụ của họ. Vì vậy, thách thức mà Việt Nam phải đối mặt hiện nay là làm thế nào để bảo đảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nói riêng và của quốc gia nói chung. Với Việt Nam và các nước đang phát triển nói chung, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế không phải là một bảo đảm rằng nền kinh tế sẽ phát triển nhanh chóng, thuận lợi. Lý thuyết và thực tế cho thấy tư cách thành viên mới chỉ là chiếc vé để tham gia vào một trò chơi. Thành công đòi hỏi Việt Nam phải có những nỗ lực vượt bậc trong nhiều lĩnh vực để nắm bắt những cơ hội và giảm thiểu những tác động tiêu cực trong quá trình hội nhập này. Tư cách thành viên mà Việt Nam sẽ đạt được là một cơ hội để Việt Nam phát triển nhanh nền kinh tế, đồng thời, nó cũng mang lại những thách thức lớn khi tham gia vào tổ chức WTO. Nhưng đó là thách thức trong cơ hội, và thách thức cũng mang lại những cơ hội. Bằng việc tái cấu trúc nền kinh tế và khung khổ thể chế, tăng khả năng cạnh tranh quốc gia,… Việt Nam có thể vượt qua được những khó khăn và gặt hái những lợi ích từ quá trình toàn cầu hoá kinh tế ngày càng tăng này. Để thành công trong quá trình hội nhập kinh tế, các nước không nên chỉ dựa vào những lợi thế so sánh mà họ có. Thực tế đã cho thấy rằng những lợi thế to lớn mà nhiều quốc gia đang phát triển có được với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn lao động rẻ và dồi dào… đã không phải là chiếc chìa khoá vàng dẫn các nước này đến sự thịnh vượng. Điều quan trọng là, các nước phải nắm bắt được lợi thế cạnh tranh thông qua tri thức, sự đổi mới và nguồn vốn con người để đạt được mục tiêu tăng trưởng bền vững. SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT – PT00 – K34 Trang 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
ôn tập ttnh...
16
508
119