Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Những giải pháp cải thiện chỉ số chi phí không chính thức nhằm nâng cao năng lực...

Tài liệu Những giải pháp cải thiện chỉ số chi phí không chính thức nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh khánh hòa

.PDF
195
415
88

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình này. Trần Nhật Hiếu Lớp: 50KTKD1 Khoa: Kinh Tế Hệ: Đại Học Chính Quy ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian qua, được sự dạy dỗ tận tình của Qúy thầy cô Trường Đại Học Nha Trang đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian theo học tại trường. Do đó, em xin chân thành biết ơn cũng như bày tỏ sự quý trọng đến Qúy thầy cô Trường Đại Học Nha Trang, đặc biệt là thầy - Tiến sĩ Lê Kim Long Trưởng Bộ môn Quản trị kinh doanh - Khoa Kinh Tế đã tận tình hướng dẫn từng bước cũng như truyền đạt những kinh nghiệm của mình để giúp em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Bên cạnh đó em cũng xin chân thành tới các thầy cô của khoa Kinh tế trường Đại học Nha Trang đã hỗ trợ và hướng dẫn em viết đề tài này trong thời gian qua, đặc biệt là các thầy: - Thạc sĩ. Lê Chí Công - Thạc sĩ. Võ Văn Diễn - Võ Đình Quyết Em cũng xin chân thành cảm ơn tới các chuyên viên Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa đã tham gia thảo luận nhằm tìm hiểu những nguyên nhân, cũng như đề ra giải pháp để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Do trình độ hiểu biết cũng như thời gian thực tập có hạn, việc áp dụng các kiến thức đã được học vào môi trường thực tế còn nhiều khoảng cách. Vì vậy, bài luận văn tốt nghiệp này không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp ý kiến và sự chỉ dẫn của Qúy thầy cô. Cuối cùng, em xin gửi đến Qúy thầy cô Trường Đại Học Nha Trang lời chúc sức khỏe và công tác tốt. Nha Trang, tháng 07 năm 2012 Trần Nhật Hiếu iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN……………………………………………...…………………… i LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………… ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN…………………………………. iii MỤC LỤC…………………………………………………………………………. iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU……………………………………………….... vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ……………………………………………….. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………… xii MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………… 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH……………………………………………………………… 7 1.1 Một số khái niệm………………………………………………………………... 7 1.1.1 Năng lực cạnh tranh………………………………………………………... 7 1.1.2 Năng lực cạnh tranh quốc gia……………………………………………… 8 1.1.3 Năng lực cạnh tranh ngành……………………………………………….. 13 1.1.4 Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp……………………………………….. 14 1.1.4 Năng lực cạnh tranh sản phẩm……………………………………………. 16 1.1.5 Mối quan hệ năng lực cạnh tranh giữa các cấp độ……………………………….. 17 1.2 Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh………….. 18 1.2.1 Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh……………………………………………... 18 1.2.2 Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI…………………………………. 19 1.3 Chỉ số Chi phí không chính thức trong đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh… 38 1.3.1 Khái niệm Chi phí không chính thức……………………………………... 38 v 1.3.2 Vai trò của chỉ số Chi phí không chính thức trong đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh…………………………………………………………………… 38 1.3.3 Các chỉ tiêu và cách thức đo lường các chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí không chính thức……………………………………………………………….. 41 1.3.4 Những thay đổi của các chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí không chính thức …………………………………………………………………………………...43 1.3.5 Kinh nghiệm của một số địa phương rất thành công về cải thiện Chỉ số chi phí không chính thức nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh……………. 46 TIỂU KẾT CHƯƠNG I………………………………………………………….. 53 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHỈ SỐ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2005 - 2011………………...………………. 55 2.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa... 55 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên………………………………………………………… 55 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội…………………………………………………. 61 2.2 Thực trạng xếp hạng chỉ số chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………...…… 80 2.2.1 Phân tích biến động của chỉ số PCI………………………………………. 80 2.2.2 Phân tích biến động của chỉ số Chi phí không chính thức từ kết quả công bố của VCCI……………………………………………………………………….. 91 TIỂU KẾT CHƯƠNG II……………………………………………………….. 132 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020…………………………………………………. 133 3.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020……….. 133 3.1.1 Bối cảnh phát triển, cơ hội và thách thức……………………………….. 133 3.1.2 Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020……………………………………………………………….…… 137 vi 3.2 Các giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2020…………………………... 142 3.2.1 Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh doanh tại địa phương………... 142 3.2.2 Tăng cường đối thoại chính quyền - doanh nghiệp……………………... 149 3.2.3 Cải cách quy trình mua sắm công……………………………………….. 152 3.2.4 Cải cách hệ thống đăng ký kinh doanh………………………………….. 157 3.2.5 Cải cách chính sách tiền lương cán bộ công chức………………………. 163 3.3 Các khuyến nghị về chính sách đối với chính quyền tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2012 - 2020………………………………………….……………………… 168 3.3.1 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo hướng đồng bộ hóa, hiện đại hóa……….. 168 3.3.2 Đổi mới nhận thức về nền hành chính phục vụ nhân dân……………….. 168 3.3.3 Công nghệ hóa hoạt động ứng dụng dịch vụ hành chính công………….. 170 TIỂU KẾT CHƯƠNG III………………………………………………………. 173 KẾT LUẬN……………………………………………………………………… 174 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………… 176 PHỤ LỤC………………………………………………………………………... 180 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Trọng số của các chỉ số thành phần cấu thành nên chỉ số PCI………… 32 Bảng 1.2: Tổng hợp các chỉ tiêu cấu thành nên chỉ số Chi phí không chính thức của ba tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Khánh Hòa năm 2011………………………………... 52 Bảng 2.1: Các điểm nước khoáng nóng tỉnh Khánh Hòa………………………… 61 Bảng 2.2: GDP tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2010………………………….. 62 Bảng 2.3: Đóng góp của các ngành vào tăng trưởng GDP tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010……………………………………………………………………….. 63 Bảng 2.4: Các thông số kỹ thuật và mang tải các trạm biến áp 110kV…………... 71 Bảng 2.5: Các thông số kỹ thuật và mang tải các đường dây 110kV…………….. 72 Bảng 2.6: Tình hình thu, chi ngân sách của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2011….. 79 Bảng 2.7: Tổng hợp điểm số PCI của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2011…… 81 Bảng 2.8: Các chỉ số thành phần của tỉnh Khánh Hòa giai đọan 2005 - 2011…… 82 Bảng 2.9: Điểm số chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………………….. 91 Bảng 2.10: Điểm số chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………………… 104 Bảng 2.11: Điểm số chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Bình Định giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………………… 113 Biểu đồ 1.1: Kết quả chỉ số Chi phí không chính thức của các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2011…………………………………………… 50 viii Biểu đồ 2.1: Thu nhập, chi tiêu, tích lũy bình quân đầu người 1 tháng của tỉnh Khánh Hòa………………………………………………………………………... 66 ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Biểu đồ hình sao thể hiện hoạt động của tỉnh Khánh Hòa theo các chỉ số thành phần năm 2011……………………………………………………………... 30 Sơ đồ 1.1: Mô hình kim cương trong lợi thế cạnh tranh quốc gia………………... 10 Sơ đồ 1.2: Các bước xây dựng chỉ số PCI………………………………………... 33 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Khánh Hòa năm 2010……………………………. 63 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu lao động tỉnh Khánh Hòa năm 2010………………………….. 65 Sơ đồ 2.3: Điểm số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 2011……………………………………………………………………………….. 93 Sơ đồ 2.4: Chỉ tiêu % DN cho rằng các chi phí không chính thức là cản trở chính đối với hoạt động kinh doanh của Khánh Hòa và trung vị cả nước……………… 94 Sơ đồ 2.5: Chỉ tiêu % DN cho rằng các DN cùng ngành trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa và trung vị cả nước………………………………………………. 95 Sơ đồ 2.6: Chỉ tiêu % DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức của Khánh Hòa và trung vị cả nước…………………………………... 96 Sơ đồ 2.7: Chỉ tiêu Cán bộ tỉnh sử dụng các quy định riêng của địa phương với mục đích trục lợi của Khánh Hòa và trung vị cả nước………………………………… 97 Sơ đồ 2.8: Chỉ tiêu Công việc được giải quyết sau khi đã chi trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa và trung vị cả nước…………………………………………. 98 Sơ đồ 2.9: Chỉ tiêu DN trả hoa hồng để có được hợp đồng từ các cơ quan nhà nước của Khánh Hòa và trung vị cả nước………………………………………………. 99 Sơ đồ 2.10: Chỉ tiêu DN chi trả chi phí không chính thức khi đăng ký kinh doanh của Khánh Hòa và trung vị cả nước……………………………………………... 100 Sơ đồ 2.11: Điểm số chỉ số CPKCT của Khánh Hòa và trung vị cả nước giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………………… 101 x Sơ đồ 2.12: Điểm số chỉ số CPKCT của các tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2009 - 2011……………………………………………………………. 102 Sơ đồ 2.13: Điểm số CPKCT của hai tỉnh Khánh Hòa và Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………………… 105 Sơ đồ 2.14: Chỉ tiêu % DN cho rằng các chi phí không chính thức là cản trở chính đối với hoạt động kinh doanh của Khánh Hòa và Quảng Ninh……………….… 106 Sơ đồ 2.15: Chỉ tiêu % DN cho rằng các DN cùng ngành trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa và Quảng Ninh……………………………………………. 107 Sơ đồ 2.16: Chỉ tiêu % DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức của Khánh Hòa và Quảng Ninh……………………………………... 108 Sơ đồ 2.17: Chỉ tiêu Cán bộ tỉnh sử dụng các quy định riêng của địa phương với mục đích trục lợi của Khánh Hòa và Quảng Ninh………………………….…… 109 Sơ đồ 2.18: Chỉ tiêu Công việc được giải quyết sau khi đã chi trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa và Quảng Ninh……………………………………... 110 Sơ đồ 2.19: Chỉ tiêu DN trả hoa hồng để có được hợp đồng từ các cơ quan nhà nước của Khánh Hòa và Quảng Ninh…………………………………………………. 111 Sơ đồ 2.20: Chỉ tiêu DN chi trả chi phí không chính thức khi đăng ký kinh doanh của Khánh Hòa và Quảng Ninh……………………….………………………… 112 Sơ đồ 2.21: Điểm số CPKCT của hai tỉnh Khánh Hòa và Bình Định giai đoạn 2005 - 2011……………………………………………………………………………. 114 Sơ đồ 2.22: Chỉ tiêu DN cho rằng các chi phí không chính thức là cản trở chính đối với hoạt động kinh doanh của Khánh Hòa và Bình Định……………………….. 115 Sơ đồ 2.23: Chỉ tiêu DN cho rằng các DN cùng ngành trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa và Bình Định…………………………………………………… 116 Sơ đồ 2.24: Chỉ tiêu DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức của Khánh Hòa và Bình Định……………………………………….. 117 Sơ đồ 2.25: Chỉ tiêu Cán bộ tỉnh sử dụng các quy định riêng của địa phương với mục đích trục lợi của Khánh Hòa và Bình Định………………………………… 118 xi Sơ đồ 2.26: Chỉ tiêu Công việc được giải quyết sau khi đã chi trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa và Bình Định……………………………………….. 119 Sơ đồ 2.27: Chỉ tiêu DN trả hoa hồng để có được hợp đồng từ các cơ quan nhà nước của Khánh Hòa và Bình Định…………………………………………………… 120 Sơ đồ 2.28: Chỉ tiêu DN chi trả chi phí không chính thức khi đăng ký kinh doanh của Khánh Hòa và Bình Định…………………………………………………… 121 Sơ đồ 2.29: Chỉ tiêu % DN cho rằng các chi phí không chính thức là cản trở chính đối với hoạt động kinh doanh của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định…………………………………………………………………….. 122 Sơ đồ 2.30: Chỉ tiêu % DN cho rằng các DN cùng ngành trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định………. 123 Sơ đồ 2.31: Chỉ tiêu % DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định... 124 Sơ đồ 2.32: Chỉ tiêu Cán bộ tỉnh sử dụng các quy định riêng của địa phương với mục đích trục lợi của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định……………………………………………………………………………… 125 Sơ đồ 2.33: Chỉ tiêu Công việc được giải quyết sau khi đã chi trả chi phí không chính thức của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định... 126 Sơ đồ 2.34: Chỉ tiêu DN trả hoa hồng để có được hợp đồng từ các cơ quan nhà nước của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định……………. 127 Sơ đồ 2.35: Chỉ tiêu DN chi trả chi phí không chính thức khi đăng ký kinh doanh của Khánh Hòa so với trung vị cả nước, Quảng Ninh và Bình Định……………. 128 Sơ đồ 2.36: Điểm số chỉ số CPKCT của các tỉnh Khánh Hòa, Quảng Ninh, Bình Định so với mức trung vị cả nước……………………………………………….. 129 xii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - AFTA (Asean Free Trade Area): Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - CBCC: Cán bộ công chức - CD (Compact Disk): Đĩa - CN: Công nghiệp - CPKCT: Chi phí không chính thức - DN: Doanh nghiệp - DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước - DNTN: Doanh nghiệp tư nhân - ĐKKD: Đăng ký kinh doanh - e - GP (e - Government Procurement): Hệ thống đấu thầu điện tử - EVN (Vietnam Electricity): Tập đoàn Điện lực Việt Nam - GCI (Global Compitiveness Index): Năng lực cạnh tranh toàn cầu - GDP (Gross Dosmetic Product): Tổng sản phẩm nội địa - GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - GCNĐT: Giấy chứng nhận đầu tư - IMD (International Institute for Management Development): Viện Quốc tế về Quản lý và Phát triển - ITPC (Investment and Trade Promotion Center): Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư - KCN: Khu công nghiệp - KH - ĐT: Kế hoạch và đầu tư - KONEPS (Korea Online Procurement Service):Hệ thống mua sắm Chính phủ điện tử Hàn Quốc - KTTN: Kinh tế tư nhân xiii - KTTT: Kinh tế thị trường - NBRS (National Business Registration System): Hệ thống thông tin đăng ký DN quốc gia - NSNN: Ngân sách Nhà nước - PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh - PPP (Public Private Partnerships): Mô hình hợp tác Công - Tư - RCA (Revealed Comparative Advantage): Hệ số lợi thế so sánh hiện hữu - TEU (Twenty - foot Equivalent Units): Đơn vị tương đương 20 foot (đơn vị đo hàng hóa tiêu chuẩn của một Container) - THCS: Trung học cơ sở - TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn - TW: Trung Ương - UBND: Ủy Ban Nhân Dân - USAID (United States Agency for International Development): Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ - USD (United States Dollar): Mỹ kim - VCCI (Vietnam Chamber of Commerce and Industry): Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam - VN: Việt Nam - VNCI (Vietnam Competitiveness Initiatives): Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam - VNPT (Vietnam Posts and Telecommunications Group): Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - WEF (World Economic Forum): Diễn đàn Kinh tế Thế giới - WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới - XHCN: Xã Hội Chủ Nghĩa 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Tại sao một số nhóm xã hội, tổ chức kinh tế và quốc gia lại giàu có và thịnh vượng? Đó là chủ đề cuốn hút sự chú ý của các nhà nghiên cứu, các doanh nghiệp (DN) và Chính phủ từ khi các đơn vị kinh tế, chính trị, xã hội hình thành. Trong những lĩnh vực đa dạng như nhân chủng học, lịch sử, xã hội học, kinh tế và khoa học chính trị, đã có rất nhiều cố gắng tìm hiểu những lực lượng giải thích cho những câu hỏi nảy sinh từ sự đi lên của một số thực thể và suy thoái của một số thực thể khác. Hầu hết nghiên cứu về chủ đề này trong nhiều năm qua liên quan đến các quốc gia, nghiên cứu về “năng lực cạnh tranh”. Sự quốc tế hóa đáng kinh ngạc của cạnh tranh trong những thập kỷ sau Chiến tranh thế giới thứ hai gắn liền với những thay đổi lớn về số phận kinh tế của các quốc gia và các doanh ngiệp của họ. Các Chính phủ và các DN không khỏi bị lôi kéo vào cuộc tranh luận nóng bỏng về những việc cần phải làm. Nổi bật nhất phải nói đến Michael E. Porter - người đã cho ra đời cuốn “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” (1990) nhằm lý giải nguồn gốc của sự thịnh vượng bền vững trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Bản thân mỗi quốc gia đều có những “năng lực” riêng và đều có thể biến chúng thành những “lợi thế” để cạnh tranh với các quốc gia khác. Việt Nam (VN) là một trong những nền kinh tế tăng trưởng ấn tượng nhất trên thế giới trong hai thập kỷ qua. Sau khi thực hiện công cuộc đổi mới vào cuối thập kỷ 80, GDP bình quân đầu người của VN đã tăng trung bình mỗi năm gần 6% và giúp đưa hàng triệu người thoát nghèo. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á và cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu gần đây không ảnh hưởng quá nhiều tới VN như nhiều quốc gia khác trên thế giới. Cộng đồng các nhà tài trợ xem VN như một trong những câu chuyện thành công về hiệu quả của những nỗ lực hỗ trợ phát triển quốc tế. Các nhà đầu tư cũng nhìn nhận VN như một điểm đến ngày càng hấp dẫn. 2 Một đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thị trường (KTTT) định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa (XHCN) ở VN là việc phân cấp quản lý kinh tế. Thông qua việc phân cấp quản lý kinh tế các cấp chính quyền đã nâng cao vai trò quản lý của chính quyền cấp tỉnh trong quản lý điều hành phát triển kinh tế - xã hội địa phương, từ thế thụ động sang tự chủ, tự chịu trách nhiệm trên cơ sở chính sách, pháp luật của Trung Ương (TW) và điều kiện cụ thể của địa phương. Bản thân các chính quyền địa phương không còn phải “chờ chực” các chỉ tiêu từ TW đưa xuống mà đã tự mình tìm những hướng đi mới nhằm đưa địa phương mình thoát khỏi “cái bóng” nghèo nàn trước kia. Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh trong những năm qua cũng cho thấy, chính quyền cấp tỉnh có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Vai trò ấy trở nên quan trọng hơn nhiều khi quá trình phân cấp ngày càng sâu và thực chất hơn. Chính quyền cấp tỉnh đã và đang nỗ lực cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các DN và nhà đầu tư trên địa bàn của mình. Từ những điều kiện ban đầu được coi là kém hấp dẫn với các nhà đầu tư như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn lao động ban đầu, quy mô thị trường, … nhiều địa phương đã thành công trong thu hút đầu tư, phát triển DN và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần người dân. Những thành công đó đã thúc đẩy các nhà nghiên cứu, các tổ chức trong và ngoài nước quan tâm đến vai trò của cấp tỉnh, mà cụ thể hơn là cạnh tranh cấp tỉnh ở VN. Hiện nay, ngoài ba cấp độ cạnh tranh phổ biến trên thế giới thường được đề cập đến: cạnh tranh giữa các sản phẩm, cạnh tranh giữa các DN và cạnh tranh giữa các quốc gia thì cạnh tranh cấp tỉnh trở thành đặc thù của Việt Nam. Các cấp độ cạnh tranh này liên quan và bổ sung nhau, tức là chúng có mối tương quan mật thiết với nhau. Năng lực cạnh tranh được tạo nên từ tập hợp nhiều yếu tố khác nhau, tác động đa chiều, đan xen và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau rất phức tạp. Nâng cao năng lực cạnh tranh một tỉnh không tách rời mục tiêu chiến lược phát triển chung của vùng và cả nước. Để thực hiện mục tiêu này, quá trình cạnh tranh giữa các tỉnh không tách rời quan hệ hợp tác, liên kết nhằm phát huy lợi thế so 3 sánh của mỗi địa phương. Với hàm nghĩa ấy, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cũng nhằm khai thác thế mạnh mối quan hệ liên vùng, liên kết ngành, liên kết giữa các địa phương trong phạm vi cả nước. Đồng thời, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh phải dựa trên sự khác biệt của mỗi tỉnh trong điều kiện tuân thủ những nguyên tắc chung của chính quyền TW và thông lệ quốc tế. Khánh Hòa là vùng đất có dân số 1.156.903 người với mật độ trung bình 222 người/km2. Đây là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi với bờ biển dài hơn 200 km và gần 200 hòn đảo lớn nhỏ cùng nhiều vịnh biển đẹp .... được xem là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực Duyên hải miền Trung. Tuy vậy, kinh tế của tỉnh phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh. Những bất cập về mặt chính sách quản lý và điều hành kinh tế như một rào cản để đưa kinh tế tỉnh Khánh Hòa phát triển. Từ trước đến nay, câu châm ngôn “Phép vua còn thua lệ làng” luôn nằm sâu trong tâm trí các DN, muốn hoạt động thuận lợi phải luôn có một khoản chi phí “bôi trơn” để “cỗ máy” DN có thể được vận hành một cách trơn tru. Không có bất kỳ một DN nào muốn hoạt động của mình bị gián đoạn bởi những lý do mang tính nhạy cảm. Có cung thì ắt hẳn phải có cầu, mà ở đây chính các DN là bên “cung” còn các cơ quan công quyền như bên “cầu”. Chính vì sự tồn tại lâu dài của các loại chi phí “bôi trơn” này đang gây ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của môi trường kinh doanh - đầu tư tại Việt Nam và Khánh Hòa không phải là ngoại lệ. Từ năm 2005 đến nay, Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) đã tổ chức thực hiện xếp hạng NLCT thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong phạm vi cả nước. Chỉ số PCI bao gồm 9 chỉ tiêu thành phần: (1) Chi phí gia nhập thị trường, (2) Tiếp cận đất đai, (3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin, (4) chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước, (5) Thi phí không chính thức, (6) Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh, (7) Dịch vụ hỗ trợ DN, (8) Đào tạo lao động, (9) Thiết chế pháp lý. Trong đó, tôi đặc biệt quan tâm đến chỉ số “Chi phí không chính thức”. 4 Theo kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số Chi phí không chính thức của VCCI cũng cho thấy Khánh Hòa chưa phải là địa phương có điểm số và thứ hạng cao. Năm 2005, tỉnh Khánh Hòa đạt 6.43 điểm xếp hạng 20 trong số 43 tỉnh/thành và xếp thứ 2 tại khu vực Duyên hải miền Trung. Đến năm 2009, Khánh Hòa đạt 5.69 điểm, đứng thứ 38 trong số 63 tỉnh/thành (do tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội vào 0h ngày 01/8/2008) và đứng thứ 4 tại khu vực Duyên hải miền Trung. Đến năm 2011 tăng 0.64 điểm và đạt 6.33 điểm và chỉ đứng ở vị trí 43 trong số 63 tỉnh/thành và đứng thứ 6 tại khu vực Duyên hải miền Trung. Qua các năm, điểm số chỉ số Chi phí không chính thức của Khánh Hòa đang có chiều hướng giảm và kéo theo đó là vị trí trên bảng xếp hạng cũng tụt dần. Điều này cho thấy, Khánh Hòa vẫn chưa cải thiện được chỉ số Chi phí không chính thức. Xuất phát từ những lý do ấy đã đặt ra vấn đề cấp thiết nghiên cứu sâu hơn về thực trạng chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa, chỉ rõ những mặt còn hạn chế để có giải pháp nhằm cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa và cũng trên cơ sở đó có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới, tôi quyết định chọn đề tài “Những giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do VCCI đang thực hiện, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới. Đồng thời, đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn lấy đối tượng nghiên cứu là chỉ số PCI của tỉnh Khánh Hòa và một số địa phương giai đoạn 2005 - 2011. 5 3.2 Phạm vi nghiên cứu Luận văn đi sâu nghiên cứu chỉ số chi phí không chính thức cấp tỉnh phạm vi của tỉnh Khánh Hòa, trong đó có mối liên hệ với một số tỉnh ở VN và các tỉnh trong khu vực khu vực Duyên hải miền Trung. Ở đây, bản chất, ý nghĩa nội hàm của cạnh tranh cấp tỉnh là sự “ganh đua” trên cơ sở hợp tác, liên kết cùng có lợi giữa các chủ thể cạnh tranh (cấp tỉnh) trong việc khai thác lợi thế của mỗi tỉnh nhằm tạo điều kiện, môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Luận văn chọn thời gian nghiên cứu từ tháng 02/2012 đến 06/2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận, nghiên cứu này dự kiến sẽ áp dụng một số phương pháp cụ thể như:  Phương pháp nghiên cứu lý thuyết (hệ thống lại các lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, (đi vào 01 chỉ số cụ thể), các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.  Phương pháp thu thập thông tin (nghiên cứu sẽ tiến hành thu thập các thông tin thứ cấp từ các cơ quan quản lý ngành, từ VCCI, từ websites PCI. Mỗi phương pháp nghiên cứu có mức độ ưu, nhược điểm khác nhau, khi sử dụng các phương pháp trên sẽ có tác dụng bổ khuyết cho nhau, giúp việc nghiên cứu khoa học, toàn diện và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài. 5. Ý nghĩa của đề tài  Ý nghĩa khoa học: Hiện nay cơ sở lý thuyết về xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh vẫn chưa được làm rõ tuy nhiên đề tài vận dụng những lý thuyết về cạnh tranh để làm rõ vấn đề từ đó áp dụng nó vào thực tế.  Ý nghĩa thực tế: Từ kết quả đánh giá chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa so sánh với một số địa phương khác đề tài đã khẳng định 6 được những nỗ lực và chỉ ra những bất cập của chính quyền tỉnh Khánh Hòa trong cải thiện môi trường kinh doanh, đồng thời xác định rõ trọng tâm đổi mới hoạt động của chính quyền tỉnh trong thời gian tới. Đồng thời đề tài này có thể làm tài liệu tham khảo và mở ra các hướng nghiên cứu mới cho những đề tài nghiên cứu sau này. 6. Nội dung của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục thì luận văn được chia làm 3 chương : Chương 1 - Lý luận chung về năng lực cạnh tranh và chỉ số năng lực cạnh tranh. Chương 2 - Thực trạng chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005 - 2011. Chương 3 - Một số giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng