TRƯỜNG THPT TAM ĐẢO
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC
“NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT
HÓA HỌC”
Người thực hiện: HOÀNG THỊ THÚY NGA
Giáo viên: HÓA HỌC
Tổ: LÝ – HÓA - SINH
NĂM HỌC: 2013 - 2014
0
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT HÓA HỌC
- Đối tượng học sinh bồi dưỡng:
+ Học sinh khối lớp 12
+ Học sinh đang ôn thi ĐH - CĐ.
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 7 tiết
- Tên chuyên đề: chuyên đề “Nhận biết một số chất hóa học”
1
Phần I. Mở đầu
Hoá học là bộ môn được đưa vào chương trình học muộn nhất, nên nó là một môn
học mới lạ, kích thích sự tò mò, tính ham hiểu biết của học sinh đối với bộ môn này. Tuy
nhiên, nó cũng có thể là một môn học gây sự ức chế và tâm lý ngại, sợ học đối với học
sinh nếu như các em không nắm được kiến thức để giải một số bài tập cơ bản của bộ
môn hoá học.
Với đặc điểm là môn khoa học bao gồm cả lý thuyết và thực nghiệm. Các bài tập
hoá học rất đa dạng và phong phú nên việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập hoá học cho
học sinh là nhiệm vụ quan trọng của giáo viên bộ môn.
Trong hệ thống các bài tập hoá học được phân bố đều khắp ở chương trình, tôi nhận
thấy có rất nhiều dạng bài tập khác nhau nhưng học sinh đặc biệt chú ý và bị hấp dẫn bởi
các bài tập liên quan đến "Nhận biết một số chất hóa học" bởi muốn làm được các em
phải nắm chắc kiến thức lý thuyết về tính chất hoá học của các chất, vận dụng hết sức
khéo léo, biến đổi linh hoạt mới có thể làm được dạng bài tập này.
Mặt khác, SGK giới thiệu với các em bài tập này dưới dạng những bài tập nhỏ nằm
hầu hết ở các chương, các bài mà không phân thành từng dạng riêng biệt. Chính vì thế
học sinh phải hiểu rõ và có cái nhìn tổng hợp về các chất. Do vậy, tôi chọn chuyên đề
"Nhận biết một số chất hóa học" với hy vọng giúp các em có thể nhận dạng và giải bài
tập này đơn giản, dễ dàng hơn.
2
Phần II. Nội dung
A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ:
I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết:
- Để nhận biết các hóa chất cần nắm vững tính chất vật lí, hóa học cơ bản của chất đó
như: trạng thái, màu sắc, mùi vị, các phản ứng hóa học đặc trưng có kèm theo dấu
hiệu tạo kết tủa, hòa tan, sủi bọt khí, thay đổi màu sắc,.... kể cả những chất do chúng
tạo ra trong quá trình nhận biết
- Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết thường đơn giản, đặc trưng và có dấu hiệu rõ
rệt. Thông thường, muốn nhận biết n hóa chất cần phải tiến hành (n-1) thí nghiệm.
- Các hóa chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hóa chất theo yêu cầu của bài được
gọi là thuốc thử
II. Thuốc thử cho một số hóa chất.
1. Phần vô cơ.
Chất cần
nhận biết
Li
K
Na
Ca
M + n H2O
Thuốc thử
Hiện tượng
Ngọn lửa màu đỏ tía
Ngọn lửa màu tím
Ngọn lửa màu vàng
Ngọn lửa màu đỏ da cam
M(OH)n
+
n
H2
2
Đốt cháy
Dung dịch
Ngọn lửa màu vàng lục
trong + H2
Ba
Với Ca dd
đục
BeH2O
Zn
dd OHdd NaOH
Tan + H2
M + (4 – n) OH- + (n-2)H2O
Al
3
Phương trình phản ứng
Li, K,
MO2n-4 +
Na,Ca, Ba
Tan + H2
Các kim
loại từ Mg dd H+ (dd HCl)
đến Pb
Cu
n
H2
2
Với Pb có PbCl2 trắng
n
H2
2
Tan + dd màu xanh + NO2
M + n H+ Mn+ +
HNO3 đặc / t0
+ 2H2O.
nâu
dd HCl, dd
H2SO4 loãng, Tan + dd màu xanh
có sục O2
Đốt cháy trong
O2
HNO3 đặc/t0 sau
đó cho NaCl
Au
I2 (màu tím
đen)
Màu đỏ Cu màu đen CuO
2Cu + O2 + 4HCl 2CuCl2 +
2H2O.
2Cu + O2 2CuO.
Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 +
Tan + NO2 nâu + trắng
H2O
AgNO3+NaCl AgCl +NaNO3
Au + HNO3 đ + 3HCl AuCl3 +
vào dd
Hỗn hợp
Tan + NO
HNO3đ + 3HClđ
Đun nóng
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2
NO + 2H2O
Thăng hoa (hơi màu tím)
Hồ tinh bột
Màu xanh
Đốt trong O2 Khí SO2 mùi hắc
Đốt cháy sp hoà
P (màu đỏ)
C (màu
đen)
0
4P + 5O2 t 2P2O5.
tan vào nước, Quỳ tím hoá đỏ
P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
thử quỳ tím
dd axit làm quỳ tím hoá đỏ
0
C + O2 t CO2.
Đốt cháy
CO2 làm đục nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
+ H2O.
Nhạt màu
Cl2
Nước Br2 (nâu) 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl
+
dd KI + Hồ tinh
O2
H2
2HBrO3.
Không màu màu xanh
bột
Hồ tinh bột
Không màu màu xanh
Que đóm tàn đỏ Bùng cháy
Hoá đen
Cu đỏ, t0
0
2Cu + O2 t 2CuO
CuSO4 khan
Màu trắng Màu xanh
Đốt làm lạnh
Hơi nước đọng lại
4
Hồ tinh bột I 2 Màu xanh.
CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
0
2H2 + O2 t 2H2O
CuO (đen), t0
CuO đen, t0
CO2
Hoá đỏ Cu
0
CuO + H2 t Cu + H2O
Hoá đỏ Cu
Nước vôi trong Vẫn đục
0
CuO + CO t Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 +
H2O
Nhạt màu
SO2
Nước Br2 nâu đỏ SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4
+ 2HBr
dd thuốc tím
Cánh hoa màu
hồng
H2S
BaSO4 Trắng
Mùi
dd Pb(NO3)2
Quỳ tím ẩm
NH3
Trứng thối
PbS đen
Hoá đỏ
Tạo khói trắng
AgCl trắng
NO2
Quỳ tím ẩm
HCl(đặc)
Không khí
Màu
Quỳ tím ẩm
2MnSO4 + K2SO4.
Mất màu
dd BaCl2
dd AgNO3
2SO2 + 2KMnO4 +2H2O 2H2SO4 +
Nhạt màu
BaCl2 +SO2 + H2O BaSO4 +
2HCl
Pb2+ + H2S PbS + 2H+ .
HCl + NH3 NH4Cl
HCl + AgNO3 AgCl +
HNO3 .
Hoá xanh
Tạo khói trắng
Hoá nâu
Màu nâu
Hoá đỏ
HCl + NH3 NH4Cl.
2NO +O2 2NO2.
3NO2 + H2O 2HNO3 +
NO.
0
Làm lạnh
Que đóm đang
cháy
Màu nâu Không màu
Tắt
Tẩm lên dây Pt
Li+
rồi đốt trên đèn Ngọn lửa đỏ tía
khí
Na+
Khí NH3
(mùi
Ngọn lửa vàng
Ngọn lửa tím hoa cà
khai)
NH +4 + OH
NH3
+ H2O.K+
5
11 C
2NO2
N2O4 (không
màu)
Ba2+NaOH
đặc
Kết tủa trắng
NH +4
dd Na2CO3
Kết tủa trắng
dd Na2CO3
Kết tủa trắng
trắng
dd OH-
Ca2+
dd NaOH
Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2
xanh
trắng xanh
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
2+
Cu
Fe2+
Fe3+
Ag
2Ba2+ + CO3 BaCO3
2Ca2+ + CO3 CaCO3
+
Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2
Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2
Ag+ + OH- AgOH (2AgOH
đen
Ag2O + H2O)
trắng
Cd
dd H2S
dd H2S
2+
Ag+ + Cl- AgCl
vàng (dễ tan trong axit mạnh)
đen
Cd2+ + S2- CdS
Pb2+ + S2- PbS
Zn2+Cho từ
từ dung
OH
Zn2+ 2
Zn(OH)2
dịch NaOH
đến dư
2
OH
ZnO2
Al3+
OH
Be2+ 2
Be(OH)2 OH
Be
2+
BeO22
trắng Ag
OH
Cr3+ 3
Cr(OH)3 OH
Cl
+
3+
AgCl Cr
Br dd AgNO3
Cl
I
PO43
S
CrO2 xám tan trong OH- dư
vàng (tan trong HNO3)
Ag + I AgI
3 Ag + PO43 Ag3PO4
Pb 2 + S 2 PbS
trắng
2
Ba 2 + SO4 BaSO4
2
Sủi bọt SO2
2H+
SO32
SO2
+
H2O SO42
6
HSO3 Dung
dịch H+
Sủi bọt SO2
(HCl)
H + HSO3 SO2 + H2O
2
3
SO
Sủi bọt CO2
CO32
SiO
H + HCO3 CO2 +
2
3
3
NO
H2SO4
loãng+Cu(t0)
H2O
keo trắng
2
2 H + SiO3 H2SiO3
NO2 màu nâu,
Cu + 4HNO3 t Cu(NO3)2 +
dd Cu2+ màu xanh
2NO2 + 2H2O
0
2. Phần hữu cơ.
Chất cần
nhận biết
Xicoankan
Vòng 3 cạnh
- Nước Br2
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình phản ứng
Làm nhạt màu
nước Br2 hoặc CnH2n
Br2/CCl4
+ Br2
CnH2nBr2
- Br2/CCl4
Anken
Ankadien
- Nước Br2
- Br2/CCl4
- dd KMnO4
Ankin
Làm nhạt màu nước
Br2 hoặc Br2/CCl4
CnH2n + Br2 CnH2nBr2
CnH2n-2 + 2Br2 CnH2n-2Br4
Làm mất màu dd
KMnO4
- Nước Br2
Làm nhạt màu nước
- Br2/CCl4
Br2 hoặc Br2/CCl4
- dd KMnO4
Làm mất màu dd
KMnO4
7
CnH2n-2 + 2Br2 CnH2n-2Br4
- dd AgNO3/NH3
(nhận biết ank-1in)
đa
chức có từ 2
nhóm
OH
liền kề trở
lên
Andehit
Cu(OH)2
Hòa tan Cu(OH)2
tạo phức xanh
lam
Dd Br2
Làm nhạt màu
Dd KMnO4
Làm nhạt màu
- quì tím
cacboxylic
Muối
HCOOR
mantozo
HCO3-
dd AgNO3/NH3
Dd Br2
Cu(OH)2
Saccarozo
Cu(OH)2
dd AgNO3/NH3
Fructozo
Cu(OH)2
Hồ tinh bột
I2
+ 2HBr
Xuất hiện kết tủa RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
trắng bạc
RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
2-
CO3 ,
dd AgNO3/NH3
Glucozo,
RCHO + Br2 + H2O RCOOH
Quì hóa đỏ
Cu(OH)2
Este
R(OH)x + x Na R(ONa)x + 1/2x H2
Khí bay ra
Dd AgNO3/NH3
Axit
R-C≡CAg ↓+ NH4NO3
đun nóng
Kim loại kiềm
Ancol
màu vàng nhạt
Làm mất màu khi
Ankylbenzen Dd KMnO4
Ancol
Xuất hiện kết tủa R-C≡CH + AgNO3 + NH3
Có khí bay ra
2RCOOH + CaCO3 (RCOO)2Ca +
CO2 ↑+ H2O
Hòa tan kết tủa xanh 2RCOOH + Cu(OH)2 (RCOO)2Cu +
tạo dd xanh nhạt
Xuất hiện kết tủa
trắng bạc
Xuất hiện kết tủa
trắng bạc
Làm mất màu
Hòa tan kết tủa xanh
tạo dd xanh lam
Hòa tan kết tủa xanh
tạo dd xanh lam
Xuất hiện kết tủa
trắng bạc
Hòa tan kết tủa xanh
tạo dd xanh lam
Tạo hợp chất màu
xanh tím
8
2 H2O
Các amin có tính
Quì tím
bazo mạnh hơn NH3
là quì tím hóa xanh
Amin
Một số amin ở thể
HCl
khí tác dụng với khí RNH2 + HCl RNH3Cl
HCl tạo khói trắng
Ban đầu phân lớp
sau đó tan tạo dd
Dd HCl
Anilin
đồng nhất
C6H5NH2 + HCl
Dd Br2
Dd NaOH
Phenol
Dd Br2
C6H5NH3Cl
Làm mất màu, xuất C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3(NH2)↓
hiện kết tủa trắng
Tan tạo dd đồng
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
nhất
Làm mất màu, xuất C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3(OH) ↓
hiện kết tủa trắng
- Làm quì hóa xanh
(Lys...)
Axit amin
Quì tím
+ 3 HBr
- Làm quì hóa đỏ
(Glu...)
- Làm quì không đổi
màu (Gly,Val,Ala...)
3. Tổng hợp một số thuốc thử thông dụng.
a. dd nước Br2: Có thể nhận biết được các chất sau.
- Các hợp chất hữu cơ có liên kết đôi C = C hoặc C≡ C
Ví dụ: Anken, ankin, ankadien, Stiren, axit không no hở, este không no hở...
- Andehit
- HCOOH, HCOOR, phenol, anilin, xicloankan 3 cạnh.
- SO2, H2S, NH3…
b. dd Br2/CCl4:
- Các hợp chất hữu cơ có liên kết đôi C = C hoặc C≡ C
Ví dụ: Anken, ankin, ankadien, Stiren, axit không no hở, este không no hở…
- Phenol, anilin, xicloankan 3 cạnh….
9
+ 3HBr
- Chú ý: Andehit, HCOOH, HCOOR và SO2 không làm mất màu dd Br2/CCl4
c. dd KMnO4:
- Ở nhiệt độ thường: Các hợp chất hữu cơ có liên kết đôi C = C hoặc C≡ C… có thể làm
mất màu dd thuốc tím KMnO4
- Ở nhiệt độ cao: ankylbenzen và các chất làm mất màu dd KMnO4 ở trên
- Andehit
- SO2, Fe2+…
d. dd AgNO3/NH3
* Phản ứng tráng gương:
- andehit, axit fomic, HCOOR (HCOOCH3, HCOONH4, HCOONa…)
- Glucozo, Fructozo, mantozo
* Phản ứng thế nguyên tử H bởi ion Ag+
Hợp chất có liên kết ba C≡C ở đầu mạch
VD: vinyl axetilen, axetilen, but-1-in, pheyl axetilen…
e. Cu(OH)2:
* Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất:
- Xanh lam đậm: hợp chất có từ 2 nhóm –OH liền kề trở lên, NH3
VD: glixerol, etylen glicol, glucozo, fructozo, mantozo, saccarozo…
- Tím: protein, peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên
VD: anbumin (lòng trắng trứng), Ala-Ala-Gly…
* Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd xanh nhạt:
- nhiều axit cacboylic, axit vô cơ
VD: HCOOH, CH3COOH, HCl..
g. dd OH- (NaOH, KOH...),
- Al3+, Fe2+, Fe3+, Zn2+, Cu2+, Mg2+
- Al, Zn, Al2O3, ZnO...
- CO2, SO2, SO3...
h. dd H+ (HCl, HNO3, H2SO4...):
- CO32-, HCO3- , SO32-, S2-...
- Kim loại, oxit bazo...
i. dd NH3
10
- Tạo kết tủa không tan trong NH3 dư: Al3+, Fe2+, Fe3+, Mg2+ ....
- Tạo kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức chất: Zn2+, Cu2+, Ag+...
k. Quì tím:
* dd axit làm quì tím hóa đỏ:
- HCl, H2SO4, CH3COOH....
- Muối của amin, muối của axit amin: C6H5NH3Cl, ClH3N-R-COOH
- Muối của kim loại bazo tương ứng không tan: Fe3+, Al3+...
- Axit amin có số nhóm - COOH nhiều hơn số nhóm - NH2: Glu
- Chú ý: phenol có tính axit nhưng yếu không đủ làm quì tím hóa đỏ
* dd bazo làm quì tím hóa xanh:
- NaOH, KOH ....
- Muối của axit yếu và trung bình: C2H5ONa, C6H5OK, CH3COONa, NaOOC-R-NH2,
Na2CO3, K2S....
- Axit amin có số nhóm - COOH ít hơn số nhóm - NH2: Lys
- Chú ý: anilin có tính bazo nhưng yếu không đủ làm quì hóa xanh
10. Nước:
- Kim loại tác dụng với H2O giải phóng H2 như: Li, Na, K, Ca, Ba...
- Oxit bazo kiềm: CaO, BaO, K2O, Na2O....
- Nhận ra cả các chất không tan trong H2O như: Fe, Cu, Fe2O3, BaSO4, CaCO3....
B. CÁC DẠNG BÀI NHẬN BIẾT THƯỜNG GẶP
I. Phương pháp làm bài.
Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi)
Bước 2: Chọn thuốc thử (tùy theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tự chọn, hạn chế số
lượng hay không dùng thêm thuốc thử nào khác)
Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát được và rút ra kết luận đã
nhận ra hóa chất nào
Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh họa
* Chú ý: Có thể gộp bước 2 và 3 thành một bảng nhận biết.
II. Một số dạng bài.
- Nhận biết với thuốc thử tự do
- Nhận biết với thuốc thử có giới hạn
11
- Nhận biết không dùng thêm thuốc thử bên ngoài.
Ngoài ra có thể gặp dạng nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp hoặc xác định sự có
mặt của các chất (hoặc ion trong cùng một dd)
III. Một số bài tập minh họa:
1. Thuốc thử không hạn chế.
Ví dụ 1: Có 4 ống nghiệm đựng 4 chất lỏng: H 2SO4, HCl, HNO3, H2O bị mất nhãn. Bằng
phương pháp hoá học hãy nhận biết chúng.
Giải:
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử, dùng quỳ tím nhúng vào các chất lỏng, chất nào
không làm đổi màu quỳ tím thì đó là H2O.
- Dùng thuốc thử AgNO3 nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào nào xuất hiện
chất kết tủa màu trắng thì đó là ống nghiệm chứa HCl do có phản ứng:
HCl + AgNO3 AgCl +HNO3
- Hai mẫu thử còn lại ta dùng thuốc thử BaCl 2 nhỏ vào các mẫu thử. Mẫu thử nào
xuất hiện kết tủa trắng thì đó là H2SO4 do có phản ứng.
H2SO4 + BaCl2 BaSO4
+ 2HCl
- Ống nghiệm còn lại chứa HNO3.
Ví dụ 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:
NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl.
Giải:
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
- Dùng quỳ tím nhúng vào các nmẫu thử thấy mẫu thử nào làm giấy quỳ tím
chuyển sang màu đỏ thì đó là HCl. Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì
đó là dung dịch NaOH.
- Hai mẫu thử còn lại dùng thuốc thử NaOH nhỏ vào. Nếu mẫu thử nào có khí bay
ra, mùi khai thì đó là dung dịch NH4Cl do có phản ứng:
NaOH + NH4Cl
NaCl + NH3 + H2O
Mẫu thử còn lại là dung dịch NaCl
Ví dụ 3: Hãy phân biệt các chất trong những cặp sau đây:
a. SO2 và CO2
12
b. Dung dịch AlCl3 và ZnCl2
Giải:
a. Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch brom. Khí làm mất màu nâu đỏ của nước
brom là SO2, không làm mất màu hay nhạt màu nước brom là CO2.
SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4
b. Cho dung dịch NH3 vào mẫu thử từng chất cho đến dư.
- Nếu có kết tủa không tan trong NH3 dư là AlCl3
AlCl3 +3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
- Nếu có kết tủa sau đó tan trong NH3 dư là ZnCl2
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O Zn(OH)2 + 3NH4Cl
Zn(OH)2 +4NH3 Zn(NH3)4(OH)2 (tan)
2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất
Lưu ý: Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để tìm ra một lọ trong số các lọ đã cho.
Dùng lọ tìm được làm thuốc thử cho các lọ còn lại.
Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. BaCO3.
B. Al.
C. .Zn.
D. Giấy quỳ tím.
Giải: Dùng BaCO3 thử với các mẫu
- Nếu dd nào làm BaCO3 tan ra và có khí bay lên đồng thời thấy xuất hiện kết tủa trắng
thì đó là H2SO4
BaCO3 + H2SO4 → CO2↑ + BaSO4↓ + H2O
- Nếu dd nào làm BaCO3 tan ra và có khí bay lên thì đó là HCl
BaCO3 + 2HCl → CO2↑ + BaCl2 + H2O
- Không có hiện tượng gì là Cu
Ví dụ 2: Chỉ dùng một dd hóa chất nào sau đây đề phân biệt 3 kim loại riêng biệt đựng
trong 3 lọ mất nhãn Na, Ba, Cu
A. HNO3
B. NaOH
C. H2SO4
C. HCl
Giải: Dùng dd H2SO4 thử với các mẫu thử
- Nếu kim loại tan ra, có khí bay lên và xuất hiện kết tủa trắng là Ba
- Nếu kim loại tan ra, có khí bay lên là Na
- Không có hiện tượng gì là Cu
13
Ví dụ 3: Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung
dịch sau: H2SO4. Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hóa học.
Giải: Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử đựng riêng biệt ra từng ống nghiệm. Sau đó dùng
thuốc thử là axit HCl nhỏ vào các mẫu thử.
- Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí và có khí thoát ra thì đó là Na 2CO3 do có phản
ứng:
Na2CO3 + 2HCl NaCl +CO2 + H2O
Sau đó dùng Na2CO3 nhỏ vào các mẫu thử còn lại, thấy mẫu thử nào xuất hiện bọt
khí và có khí thoát ra thì đó là H2SO4 do có phản ứng:
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2
- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là MgSO4 do có phản ứng:
MgSO4 + Na2CO3
Na2SO4 + MgCO3
- Mẫu thử còn lại chính là Na2SO4
Ví dụ 4: Cho 4 lọ dung dịch NaCl, CuSO4, MgCl2, NaOH. chỉ dùng phenolphtalêin làm
thế nào để nhận biết chúng.
Giải: Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử, đựng riêng biệt ra từng ống nghiệm.
Sau đó nhỏ phenolphtalêin lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào làm cho
phenolphtalêin hoá thành mầu hồng thì đó là NaOH. Dùng NaOH (vừa tìm được) cho
phản ứng với 3 dung dịch còn lại:
- Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa màu xanh thì đó là CuSO4 do có Phản ứng:
CuSO4 + 2 NaOH Cu(OH)2
+Na2SO4
- Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa mầu trắng thì đó là MgCl2 do có Phản ứng:
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
- Mẫu thử còn lại không thấy hiện tượng gì thì đó là NaCl.
3. Không dùng bất kỳ thuốc thử nào khác
* Phương pháp giải:
+ Phải lấy từng chất cho phản ứng với nhau
+ Kẻ bảng phản ứng dựa vào dấu hiệu phản ứng để so sánh và kết luận.
14
Ví dụ 1: Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ hoá chất mất nhãn chưa
các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Na2CO3 và ZnCl2.
Giải:
Trích mỗi lọ ra làm các mẫu thử khác nhau rồi lần lượt cho mẫu thử này lần lượt phản
ứng với các mẫu thử còn lại ta được kết quả cho bởi bảng sau:
BaCl2
H2SO4
BaSO4
BaCl2
H2SO4
BaSO4
Na2CO3
ZnCl2
BaCO3
-
Na2CO3
BaCO3
ZnCl2
-
CO2
CO2
-
ZnCO3
ZnCO3
{(-) không phản ứng hoặc không có hiện tượng gì}
Qua bảng ta nhận thấy:
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 2 kết tủa thì mẫu thử đó là BaCl2.
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại cho kết quả là 2 chất kết tủa và một chất
khí bay hơi đó là Na2CO3.
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ cho kết tủa là một chất kết tủa và một
chất khí bay hơi thì đó là H2SO4.
- Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại mà chỉ cho một kết tủa duy nhất thì đó là
ZnCl2.
Các phương trình phản ứng:
ZnCl2 + Na2CO3
BaCl2 + H2SO4
Na2CO3 + H2SO4
Na2CO3 +BaCl2
2NaCl
+ ZnCO3
BaSO4
+ 2HCl
NaSO4 +H2O + CO2
2NaCl
+ BaCO3
Ví dụ 2: Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn
chứa cac dung dịch sau: HCl, K2CO3 và Ba(NO3)2
Giải: Trích mỗi ống nghiệm một ít làm mẫu thử rồi cho lần lượt các mẫu thử phản ứng với nhau ta
được kết quả cho bởi bảng sau:
HCl
K2CO3
HCl
CO2
K2CO3
CO2
15
Ba(NO3)2
BaCO3
Ba(NO3)2
-
BaCO3
-
Qua bảng ta thấy:
- Mẫu thử nào phản ứng với hai mẫu thử còn lại cho một chất khí đó là dung dịch HCl.
- Mẫu thử nào phản ứng với hai mẫu thử còn lại xuất hiện một chất kết tủa, một chất khí
bay hơi đó là K2CO3.
- Mẫu thử nào phản ứng với hai mẫu thử còn lại xuất hiện một kết tủa đó là Ba(NO3)2.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2HCl + K2CO3 2KCl + H2O + CO2
K2CO3 + Ba(NO3)2
2 KNO3 + BaCO3
4. Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp hoặc xác định sự có mặt của các ion
trong dd.
Ví dụ 1: Làm thế nào để biết dung dịch có mặt đồng thời các muối Na 2SO4, NaNO3 và
Na2CO3
Giải:
Đốt hỗn hợp muối khan bằng ngọn lửa vô sắc, ngọn lửa nhuốm vàng là màu của ion Na+.
Lấy từng phần nhỏ dung dịch để làm thí nghiệm tiếp theo
+ Cho dd HCl vào hỗn hợp, có khí bay ra chứng tỏ có Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
+ Cho thêm dd HCl dư và ít bột Cu vào dd sau thí nghiệm trên, nếu có khí không màu
hóa nâu trong không khí chứng tỏ có muối NaNO3
3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 8NaCl + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
+ Cho dd BaCl2 dư vào dd sau thí nghiệm trên, nếu có kết tủa trắng (không tan trong axit
dư, chứng tỏ có Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
Ví dụ 2: Dung dịch A có chứa các ion: Na+, SO42-, SO32-, CO32-. Hãy nhận biết từng loại
anion có trong dung dịch.
Giải:
Cho dd A + BaCl2 dư sẽ thu được hỗn hợp kết tủa C gồm BaCO3, BaSO3, BaSO4.
Cho kết tủa C tác dụng với dd ax HCl.
+ Chất không tan là BaSO4. Vậy dd A có ion SO4216
+ Chất tan là BaCO3 và BaSO3. Khi tan trong dd HCl ta thu được 2 khí tương ứng là
CO2 và SO2. Sục 2 khí lần lượt qua dd KMnO 4 và Ca(OH)2 nếu thấy mất màu thuốc tím
chứng tỏ có SO2. Vậy dd A có SO32-. Nếu ở dd Ca(OH)2 thấy có xuất hiện kết tủa trắng
sau đó tan chứng tỏ có CO2. Vậy dd A có CO32IV. Các bài tập tự giải :
Câu 1: Cho các dung dịch riêng biệt sau: natri sunfat, bari clorua, natri clorua, natri
hidroxit, axit sunfuric đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử (duy nhất) nào sau đây có
thể nhận biết các dung dịch trên?
A. dd NaOH.
B. dd AgNO3.
C. dd Ba(OH)2.
D. quì tím.
Câu 2: Cho các thuốc thử sau: (1) dung dịch Ca(OH) 2; (2) dung dịch Br2; (3) dung dịch
KMnO4; (4) dung dịch H2S; (5) dung dịch NaOH; (6) dung dịch BaCl 2. Số thuốc thử có
thể dùng để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 3: Để nhận biết các chất riêng biệt gồm C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5OH,
C2H4(OH)2 ta dùng cặp hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2.
B. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2.
C. Nước Br2 và Cu(OH)2.
D. Nước Br2 và dung dịch NaOH.
Câu 4: Để phân biệt vinyl fomiat và metyl fomiat ta dùng
A. Cu(OH)2/NaOH, đun nóng.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch Br2 tan trong CCl4.
Câu 5: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ là abumin (lòng trắng trứng), etylen glicol,
glucozơ, NaOH. Thuốc thử để phân biệt 4 dung dịch trên là
A. AgNO3/ NH3.
B. Nước Br2
C. Dung dịch H2SO4.
D. CuSO4.
Câu 6: Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các mẫu bột kim loại sau: Mg, Zn,
Fe, Ba
A. Dung dịch NaOH
B. H2O
C. Dung dịch Na2SO4
D. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu 7: Có 6 gói bột riêng biệt có màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe 3O4, MnO2, Ag2O và
hỗn hợp Fe + FeO. Thuốc thử để phân biệt được 6 gói bột trên là:
A. dd H2SO4 loãng
B. dd HNO3 đặc
17
C. dd HCl
D. dd H2O2
Câu 8: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etylenglycol, phenol có thể dùng cặp chất
A. nước brom và dung dịch NaOH.
B. nước brom và Cu(OH)2.
C. dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2.
D. dung dịch NaOH và Cu(OH)2.
Câu 9: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(2) Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là
A. (1) và (3) .
B. (1), (2) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Câu 10: Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin,
anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển
màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2, 4, 3.
B. 3, 2, 4.
C. 3, 3, 3.
D. 2, 3, 4.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho 1 ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa
dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Có khí màu vàng lục của Cl2 thoát ra
B. Kết tủa sắt xuất hiện và dung dịch có màu xanh
C. Đồng tan và dung dịch có màu xanh
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím:
A. Axit glutamic, valin, alanin
B. Axit glutamic, lysin, glyxin
C. Alanin, lysin, phenyl amin
D. Anilin, glyxin, valin
Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaCrO2
C. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Câu 14: Cho các kim loại: Na, Ca, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng H 2O có thể phân biệt được
bao nhiêu kim loại:
A. 2
B. 3
C. 1
18
D. 5
Câu 15: Chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các chất dạng lỏng: phenol, stiren, ancol
benzylic, thì thuốc thử phải chọn là
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch Br2.
C. Cu(OH)2.
D. Na kim loại.
Câu 16: Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm
nào sau đây?
A. Fe, ZnO, Zn.
B. Al, K, Na.
C. ZnO, Al2O3, Al.
D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 17: Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng và
dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu được kết tủa trắng trên. Dung dịch nào sau đây phản
ứng với Y không cho kết tủa?
A. Ba(OH)2.
B. NaOH.
C. H2SO4.
D. BaCl2.
Câu 18: Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4.
(2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.
(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2.
(4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2.
(6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.
Số trường hợp tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 19: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic,
saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất pư được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
A. 7.
B. 6 .
C. 8.
D. 5.
Câu 20: Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, etanal,
đimetyl xeton, propilen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 21: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T
màu vàng. Kết tủa T tan được trong axit mạnh. Chất X là
A. KI.
B. KCl.
C. KBr.
D. K3PO4.
Câu 22: Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch AlCl 3 vào dung dịch NaOH
cho tới dư là
19
- Xem thêm -