Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nguyễn thị hoa, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương ...

Tài liệu Nguyễn thị hoa, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ máy tính thành trung

.DOCX
66
122
115

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH THANH TRUNG GIẢNG VIÊN HD : TH.S. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG SINH VIÊN TH : NGUYỄN THỊ HOA MSSV : 11010973 LỚP : CDTD13TH THANH HÓA, THÁNG 03 NĂM 2014 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của Em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thị Hoa Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 1 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ………………, ngày ….. tháng …. năm 2014 Giảng viên Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VLĐ: Vốn lưu động VCĐ: Vốn cố định HTK: Hàng tồn kho HĐSXKD: Hoạt động thương mại dịch vụ kinh doanh LNST: Lợi nhuận sau thuế TSLNST: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế TTNDN: Thuế thu nhập Công ty TSCĐ: Tài sản cố định TSLĐ: Tài sản lưu động TSNH: Tài sản ngắn hạn TSDH: Tài sản dài hạn NVTT: Nguồn vốn tạm thời NVTX: Nguồn vốn thường xuyên VCSH: Vốn chủ sở hữu NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu TSLNVCSH: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu XHCN: Xã hội chủ nghĩa KHCN: Khoa học công nghệ BHXH: Bảo hiểm xã hội HĐQT: Hội đồng quản trị XN: Xí nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ máy tính Thanh Trung.....................................................................................18 DANH MỤCBẢNG Bảng 2.1: Sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Công ty....................................20 Bảng 2.2: Sự thay đổi cơ cấu tài sản...............................................................25 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn cố đinh.........................................................................27 Bảng 2.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định............................28 Bảng 2.5 : Tỷ suất tài trợ vốn cố đinh.............................................................29 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn lưu động.......................................................................31 Bảng 2.7 : Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................33 Bảng 2.8: Nguồn tài trợ vốn lưu động.............................................................34 Bảng 2.9: lượng vốn vay ngân hàng của Công ty...........................................35 Bảng 2.10: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2011- 2013..........................37 Bảng 2.11: Chỉ tiêu tài chính...........................................................................39 Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................Error! Bookmark not defined. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................... DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................... DANH MỤCBẢNG................................................................................................ MỤC LỤC............................................................................................................. LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH.................................................... 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty........................................ 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.............................................................................. 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh......................................................................... 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh................................................................................ 1.1.3.1. Vốn cố định của Công ty.............................................................................. 1.1.3.2. Vốn lưu động của Công ty............................................................................ 1.1.4. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty................................................ 1.1.5. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn....................................................................... 1.1.5.1. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn................................... 1.1.5.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn.............................................................. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................................................... 1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty............................................... 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của Công ty...................... Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương 1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty........... 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định..................................... 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ............................................... 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................... CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH THANH TRUNG................................................................................ 2.1. Khái quát chung về tình trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ máy tính Thanh Trung............................................... 2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ máy tính Thanh Trung ..................................................................................................................... 2.1.2. Tổ chức họat động kinh doanh của công ty.................................................... 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................. 2.2 Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ máy tính Thanh Trung.................................................................................................. 2.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn.................................................................. 2.2.2. Cơ cấu vốn của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung............................................................................................................ 2.2.3 Tình hình sử dụng vốn cố định....................................................................... 2.2.4 Tình hình sử dụng vốn lưu động..................................................................... 2.2.5. Chính sách sử dụng vốn của Công ty............................................................. 2.3. Tính toán các chỉ số tài chính cơ bản................................................................ 2.4. Những kết quả đạt được................................................................................... 2.4.1. Về vốn cố định............................................................................................. 2.4.2. Về vốn lưu động........................................................................................... 2.5. Những mặt hạn chế.......................................................................................... 2.5.1 - Về sử dụng vốn cố định............................................................................... 2.5.2 - Về vốn lưu động.......................................................................................... 2.5.3 Những nguyên nhân gây ra hạn chế trên......................................................... CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH THANH TRUNG........................................................................................................ 3.1 Định hướng hoạt động cho công ty trong thời gian tới........................................ 3.1.1 Cơ hội và thách thức...................................................................................... 3.1.1.1 Cơ hội........................................................................................................ 3.1.1.2 Thách thức................................................................................................. 3.1.2 Định hướng hoạt động cho công ty trong thời gian tới..................................... 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ máy tính Thanh Trung....................................................................... 3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn........................................................ 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp.................................. 3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................... 3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................... 3.2.4.1 Tận dụng tối đa khả năng của các tài sản cố định.......................................... 3.2.4.2 Gắn trách nhiệm của người lao động với quá trình sử dụng các tài sản cố định.............................................................................................................. 3.2.4.3 Nâng cao tay nghề của người lao động......................................................... 3.2.5. Xây dựng chiến lược của Công ty một cách hợp lý, rõ ràng............................ 3.2.6. Đẩy mạnh việc quảng bá thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm............................ KẾT LUẬN........................................................................................................... DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết phải có vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của Công ty. Tuy nhiên, để phát triển thì Công ty không những phải bảo toàn được nguồn vốn đã bỏ ra mà phải phát triển được vốn đó. Thực tế cho thấy rằng không chỉ ở nước ta mà nhiều nước trên thế giới, tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả đang diễn ra rất phổ biến. Việc tổ chức là sử dụng vốn không hiệu quả sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động thương mại dịch vụ kinh doanh. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn là vấn đề được tất cả các Công ty quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh và qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần MayThanh Hóa cùng với sự hướng dẫn tận tình của Ths.Nguyễn Thị Phương và tập thể cán bộ nhân viên của Công ty, vận dụng lý luận vào thực tiễn công ty đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận em xin đi sâu nghiên cứu và hoàn thành Báo cáo thực tập với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở thực tế tình hình tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của công ty hiện nay để thấy được những mặt đã đạt được cần phát huy đồng thời cũng thấy được những tồn tại cần khắc phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung. Thời gian được chọn để nghiên cứu là Qúy I năm 2013 Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 1 Báo cáo thực tập 4. Phương pháp nghiên cứu GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương Sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Thông qua quá trình tiếp xúc với cán bộ, công nhân viên trong và ngoài công ty để tìm hiểu các thông tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Từ số liệu thu thập được tiến hành phân tích để đưa ra những nhận xét, đánh giá. Phương pháp so sánh Phương pháp tổng hợp phân tích 5. Nội dung nghiên cứu Nội dung của báo cáo này gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức và thời gian nên bài báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài Báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Ths. Nguyễn Thị Phương giảng viên hướng dẫn chúng em suốt thời gian thực tập và thực hiện bài báo cáo này, cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ máy tính Thanh Trung, những người đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như hoàn thành Báo cáo. Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 2 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty. 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh Phạm trù vốn kinh doanh (VKD) luôn gắn liền với khái niệm Công ty. Theo điều 4 Luật Công ty 2005: “Công ty là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Trong nền kinh tế thị trường, bất kì một Công ty nào muốn tiến hành hoạt động thương mại dịch vụ kinh doanh đều cần phải có ba yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tượng lao động, và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố cơ bản này đòi hỏi Công ty phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Lượng vốn tiền tệ đó được gọi là VKD của Công ty. Như vậy VKD của Công ty là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động thương mại dịch vụ kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. VKD thường xuyên chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của VKD như vậy được gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình hoạt động thương mại dịch vụ kinh doanh của Công ty diễn ra liên tục không ngừng nên sự tuần hoàn của VKD cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VKD. 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VKD đòi hỏi Công ty phải nhận thức đúng đắn các đặc trưng cơ bản sau của VKD: Một là, VKD biểu hiện bằng một lượng tài sản có thực. Đây là đặc trưng cơ bản của VKD, chỉ những giá trị tài sản được sử dụng Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 3 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương vào quá trình thương mại dịch vụ kinh doanh thì mới được coi là VKD, có thể là tài sản hữu hình (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hoá…) hoặc tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh sáng chế, thương hiệu, công nghệ…). Hai là, trong nền kinh tế thị trường VKD phải vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là vốn khi được đưa vào quá trình vận động và sinh lời. Trong quá trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền phải quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu để đảm bảo cho quá trình tái đầu tư mở rộng và cũng là mục tiêu kinh doanh lớn nhất của bất kỳ Công ty nào. Và phương thức vận động của vốn ở các loại hình Công ty khác nhau là khác nhau, thật vậy: Phương thức vận động của vốn trong ngân hàng, tổ chức tín dụng và các hoạt động đầu tư tài chính là: T ………… T’ (T’>T). Phương thức vận động của vốn trong Công ty thương mai, dịch vụ là: T – ….. H ….. – T’ (T’>T). Phương thức vận động của vốn trong lĩnh vực thương mại dịch vụ: T – H - …..SX….. - H’ – T’ (T’>T). Ba là, vốn phải được tích tụ, tập trung thành một lượng nhất định đủ để đầu tư vào một dự án thương mại dịch vụ kinh doanh. Điều này đòi hỏi các Công ty cần phải tính toán chính xác lượng vốn cần sử dụng, để từ đó tìm cách thu hút, huy động và khai thác các nguồn vốn trong xã hội sao cho cơ cấu vốn được tối ưu nhất. Tạo tiền đề cho sự phát triển ổn định và bền vững. Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì đặc trưng này được thể hiện rõ nét nhất. Do sự ảnh hưởng của các yếu tố như lạm phát, thiểu phát, giá cả, suy giảm, khủng hoảng kinh tế, khoa học kỹ thuật…. Vì vậy giá trị của vốn là khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Năm là, vốn phải ngắn liền với chủ sở hữu. Bởi vốn được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, mà mỗi nguồn lại gắn với một chủ sở hữu nhất định, điều này giúp Công ty có thể có phương án quản lý và sử dụng vốn chặt chẽ và Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 4 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương hiệu quả. Sáu là, vốn được coi là một loại hàng hoá đặc biệt, điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ cả giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của hàng hoá vốn chính là bản thân nó, còn giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở chỗ khi đưa vào thương mại dịch vụ kinh doanh nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Sở dĩ vốn được coi là hàng hoá đặc biệt là vì quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn có thể tách rời nhau, trên thị trường tài chính người thiếu vốn có thể mua quyền sử dụng vốn từ người nắm quyền sở hữu vốn. Giá cả của hàng hoá này chính là lãi suất mà người đi mua (người đi vay) trả cho người bán (người cho vay). Vậy khác với việc mua bán hàng hoá thông thường, người bán vốn không mất quyền sở hữu mà chỉ mất quyền sử dụng vốn, người mua được phép sử dụng vốn trong một thời gian nhất định do hai bên thoả thuận. Như vậy, sự tồn tại và phát triển của Công ty phụ thuộc vào VKD hay nói cách khác, VKD quyết định đến sự sống còn của Công ty. Do đó việc hiểu rõ các tính chất, đặc điểm cũng như các vấn đề liên quan đến VKD giúp Công ty chủ động và linh hoạt hơn trong việc quản lý, sử dụng nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao và ổn định phát triển đi lên. 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh Để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng vốn cần tiến hành phân loại vốn. Có nhiều tiêu thức để phân loại vốn nhưng để có được cái nhìn toàn diện và chính xác nhất về vốn ta có thể lựa chọn tiêu thức: vai trò và đặc điểm lưu chuyển của vốn. Chia VKD thành 2 loại: vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ). 1.1.3.1. Vốn cố định của Công ty VCĐ là biểu hiện bằng tiền giá trị tài sản cố định (TSCĐ), là số vốn đầu tư ứng trước hình thành nên TSCĐ của Công ty, sự vận động của nó luôn gắn liền với sự vận hành và chu chuyển của TSCĐ. Vì vậy để có thể nghiên cứu sâu hơn về VCĐ cần phải tìm hiểu những đặc điểm của TSCĐ. Theo quy định hiện nay thì tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi nó thỏa mãn các tiêu chuẩn sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 5 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương Tiêu chuẩn về thời gian: Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên. Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị tối thiểu từ 10 triệu đồng trở lên. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách rõ ràng và đáng tin cậy. Đặc điểm chung của các TSCĐ trong Công ty là tham gia vào nhiều chu kì thương mại dịch vụ kinh doanh với vai trò là công cụ lao động. Trong quá trình sử dụng, hình thái vật chất ban đầu và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là không thay đổi. Song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm thương mại dịch vụ ra, bộ phận này cấu thành một yếu tố chi phí thương mại dịch vụ kinh doanh của Công ty. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ thực hiện chu chuyển giá trị của nó. Sự chu chuyển này của VCĐ chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kĩ thuật của TSCĐ. Có thể khái quát đặc điểm chu chuyển chủ yếu của VCĐ trong quá trình kinh doanh của Công ty như sau: Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh. VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Trong quá trình tham gia vào hoạt động thương mại dịch vụ kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn, giá trị của TSCĐ chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm dưới hình thức khấu hao, tương ứng với phần hao mòn TSCĐ. VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái thương mại dịch vụ được TSCĐ về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. VCĐ là một bộ phận quan trọng của VKD, giữ vị trí then chốt và đặc điểm vận động của VCĐ tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý VCĐ được coi là một trọng điểm của công tác quản lý VKD. Để quản lý sử dụng VCĐ hiệu quả cần thực hiện các biện pháp khấu hao TSCĐ: bảo toàn cả về mặt giá trị và mặt hiện vật. Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 6 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương Về mặt hiện vật: Công ty không chỉ giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng lực thương mại dịch vụ ban đầu của nó. Về mặt giá trị: Công ty phải duy trì được sức mua của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu bất kể có sự biến động của nền kinh tế thị trường. Muốn vậy Công ty cần phải lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp, tính chính xác thời gian khấu hao, nguyên giá khấu hao… Công ty cũng cần quan tâm đến tiến bộ khoa học kĩ thuật để giảm thiểu sự ảnh hưởng của hao mòn vô hình. Đồng thời quản lý quỹ khấu hao hiệu quả nhằm đảm bảo việc tái đầu tư TSCĐ kịp thời. Như vậy, qua việc nhận thức đúng đắn đặc điểm của TSCĐ và VCĐ sẽ tạo ra cơ sở để quản lý, sử dụng có hiệu quả TSCĐ, góp phần quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty cũng như hiệu quả sử dụng VKD. 1.1.3.2. Vốn lưu động của Công ty Để đảm bảo cho quá trình thương mại dịch vụ kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục, đòi hỏi Công ty phải có một lượng tài sản lưu động (TSLĐ) nhất định. Do đó, để hình thành nên các TSLĐ, Công ty phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn tiền tệ này được gọi là VLĐ của Công ty. VLĐ của Công ty là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Công ty được thực hiện thường xuyên, liên tục. TSLĐ của Công ty bao gồm hai loại: TSLĐ thương mại dịch vụ và TSLĐ lưu thông. TSLĐ thương mại dịch vụ bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm,…đang trong quá trình dự trữ hoặc chế biến. TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán,… Trong quá trình thương mại dịch vụ kinh doanh, TSLĐ thương mại dịch vụ và TSLĐ lưu thông luôn luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 7 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương bảo cho quá trình thương mại dịch vụ kinh doanh được tiến hành liên tục. VLĐ của Công ty thường xuyên vận động, chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình thái khác nhau. Đối với Công ty thương mại dịch vụ, VLĐ từ hình thái đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Đối với Công ty thương mại, sự vận động của VLĐ nhanh hơn từ hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển về hình thái tiền. Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của VLĐ cũng diễn ra liên tục lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. Do bị chi phối bởi các đặc điểm của TSLĐ nên VLĐ của Công ty có các đặc điểm sau: VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh. VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái thương mại dịch vụ, là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Để thực hiện tốt công tác quản lý VLĐ cần phải quản lý tốt các mặt sau: vốn bằng tiền và các khoản phải thu, vốn về hàng tồn kho. Đòi hỏi mỗi Công ty phải bố trí VLĐ ở các khâu một cách hợp lý, đảm bảo quá trình thương mại dịch vụ diễn ra bình thường, đồng thời tiết kiệm được vốn. Mặt khác phải rút ngắn thời gian VLĐ chuyển qua các khâu, sẽ rút ngắn được kỳ luân chuyển VLĐ, tăng số vòng luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. 1.1.4. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn thì nhu cầu vốn phải luôn được đảm bảo đầy đủ, kịp thời. Do nhu cầu VKD của Công ty thường rất lớn nên thường được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn có chi phí sử dụng khác nhau, có ưu nhược điểm khác nhau. Để tổ chức huy động, quản lý và sử dụng VKD, Công ty cần phải nghiên cứu nguồn Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 8 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương hình thành VKD. VKD thường được phân loại theo các tiêu thức sau: 1.1.5. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của Công ty thành hai loại: VCSH và nợ phải trả Vốn chủ sở hữu (VCSH) là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ Công ty, bao gồm số VCSH bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Tùy theo từng loại hình Công ty mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của Công ty. Đặc điểm của nguồn VCSH là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, lợi nhuận chi trả không ổn định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận của Công ty. Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà Công ty có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong Công ty…Nợ phải trả có thể là nợ phải trả ngắn hạn (là các khoản nợ có thời gian đáo hạn dưới 1 năm) hoặc nợ phải trả dài hạn (là các khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm). VCSH = Tổng tài sản - Nợ phải trả Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thường một Công ty phải phối hợp cả hai nguồn: VCSH và nợ phải trả. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà Công ty hoạt động, và quyết định của người quản lý. Việc phân loại theo tiêu thức này giúp nhà quản trị tài chính Công ty xác định được mức độ an toàn trong công tác huy động vốn, giúp Công ty tìm được biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng vốn hợp lý. Các nhà quản trị Công ty cần phải xác định giới hạn huy động vốn nhằm cung cấp đầy đủ kịp thời vốn cho nhu cầu thương mại dịch vụ, tìm ra cơ cấu vốn tối ưu đồng thời vẫn đảm bảo được an toàn tài chính. 1.1.5.1. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của Công ty ra làm hai loại: Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 9 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn có tính chất ổn định mà Công ty có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này thường dùng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty Nguồn vốn thường xuyên của Công ty = VCSH + Nợ dài hạn Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn Công ty có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Nguồn vốn này thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác. Phương pháp phân loại này giúp cho các nhà quản lý xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời VKD và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 1.1.5.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn Căn cứ theo phạm vi huy động các nguồn vốn của Công ty có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài. Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân Công ty tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của Công ty. Nguồn vốn này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của Công ty. Nguồn vốn này bao gồm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao TSCĐ, tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ. Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn mà Công ty có thể huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu thương mại dịch vụ kinh doanh của đơn vị mình. Bao gồm vay của người thân, vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khoán. Việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ tạo ra sự linh hoạt trong cơ cấu tài chính, gia tăng tỷ suất sinh lời VCSH. Việc phân loại nguồn vốn theo phạm vi huy động vốn sẽ giúp Công ty điều Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 10 Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Nguyễn Thị Phương chỉnh được cơ cấu tài trợ một cách hợp lý, dựa trên nguyên tắc huy động trước các nguồn có chi phí sử dụng vốn thấp sau đó mới đến nguồn tài trợ có chi phí sử dụng vốn cao hơn. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Hiệu quả sử dụng VKD là một trong các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động của các Công ty. Vậy sử dụng vốn như thế nào là có hiệu quả? Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng VKD như sau: Quan điểm 1: Theo các nhà đầu tư, tùy thuộc vào vị trí của các nhà đầu tư mà việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn có sự khác nhau. Với nhà đầu tư trực tiếp, hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá qua tỷ suất sinh lời vốn đầu tư và sự gia tăng giá trị Công ty mà họ đầu tư. Với các nhà đầu tư gián tiếp, hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá thông qua tỷ suất lợi tức của một đồng vốn vay và bảo toàn giá trị thực tế của vốn cho vay qua thời gian. Quan điểm 2: Hiệu quả sử dụng vốn được xem xét trên cơ sở kết quả kinh doanh của Công ty Lợi nhuận = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý Công ty) Lợi nhuận càng nhiều thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Quan điểm 3: hiệu quả sử dụng vốn được xem xét trên cơ sở thu nhập thực tế. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, điều mà các nhà đầu tư quan tâm không phải là lợi nhuận ròng danh nghĩa mà là lợi nhuận ròng thực tế. Qua các quan điểm nêu trên, đều cho thấy một điểm chung là: hiệu quả sử dụng vốn là biểu hiện của một mặt về hiệu quả kinh doanh, nó phản ánh về trình độ quản lý sử dụng vốn trong việc tối đa hóa lợi ích. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của Công ty - Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn trong quá trình thương mại dịch vụ kinh doanh của Công ty. Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa – MSSV: 11010973 Trang 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan