N
Đái tháo đ
ng (ĐTĐ) là một b nh rối loạn chuyển hóa, t l mắc b nh ngày
càng tăng, đặc bi t
tri u ng
các n
c đang phát triển. Hi n nay trên thế gi i có khoảng 246
i mắc b nh ĐTĐ. Theo dự báo của tổ chức Y tế thế gi i, đến năm 2025
có khoảng trên 300 tri u ng
5 tri u ng
i mắc b nh ĐTĐ [1].
Vi t Nam hi n nay có khoảng
i mắc b nh ĐTĐ và Vi t Nam đ ợc xếp vào những quốc gia có t l gia
tăng b nh ĐTĐ cao nhất thế gi i.
ĐTĐ nếu không đ ợc điều trị tích cực sẽ gây ra nhiều biến chứng cấp tính và
mãn tính nguy hiểm cho b nh nhân một trong những biến chứng đó là loãng x
(LX) hậu quả nghiêm trọng nhất là gãy x
ng
ng.
Trên thế gi i và Vi t Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về mật độ
x
ng
b nh nhân ĐTĐ và thấy t l giảm mật độ x
Tại M 43% b nh nhân nữ bị ĐTĐ có giảm mật độ x
b nh nhân bị ĐTĐ có mật độ x
ng đùi. Theo
ng đùi là 36,67% và t l loãng
ng cột sống thắt l ng là 50%.
B nh loãng x
th
ng đối cao.
ng đùi. Tại Australia 16%
ng đùi giảm và 3,4% bị gẫy x
nghiên cứu của TS.BS Đào Thị Dừa t l loãng x
x
ng (MĐX) t
ng di n biến rất từ từ và th m lặng. Ng
i bị loãng x
ng
ng không biết mình bị b nh, ch phát hi n ra khi đã có biến chứng gãy x
ng.
Do đó vi c quan trọng c n nghiên cứu và phát hi n s m loãng x
chứng gẫy x
ng.
Vi c nghiên cứu th
quang x
ng để phòng biến
ng dựa vào các xét nghi m cận lâm sàng nh chụp X
ng hoặc đánh giá gián tiếp quá trình tạo x
ng và hủy x
ng qua xét
nghi m sinh học. Trong đó đo M63.ĐX bằng máy siêu âm định l ợng là ph
pháp không sử dụng bức xạ và có độ t
l ợng kép dùng tia X-DXA (ph
ng
ng quan khá cao đo bằng máy hấp thu năng
ng pháp để ch n đoán loãng x
ng), phù hợp v i
điều ki n Vi t Nam.
Tại B nh vi n Thanh Nhàn ch a có nghiên cứu nào về MĐX của b nh nhân
tham gia sinh hoạt câu lạc bộ (CLB) ĐTĐ. Vì vậy, ch ng tôi tiến hành nghiên cứu
1
này để xác định mức độ nguy c và các yếu tố liên quan về MĐX cho b nh nhân
(BN) tham gia sinh hoạt CLB tiểu đ
M ct un
ng để có h
ng phòng ngừa và điều trị s m .
nc u
1. Mô tả nguy c LX trên những b nh nhân sinh hoạt tại CLB ĐTĐ bằng ký
thuật siêu âm định l
ng.
2. Mô tả một số yếu tố ảnh h
ng đến nguy c LX trên những b nh nhân
tham gia sinh hoạt tại CLB ĐTĐ.
2
NG 1
CH
NG QUAN ÀI LI U
Câu lạc bộ ĐTĐ BVTN đ ợc thành lập năm 2010 gồm 80 b nh nhân th
xuyên tham gia sinh hoạt tại hội tr
ng
ng t ng 11 vào 7h sáng thứ 7 tu n cuối cùng
của tháng. Tại CLB b nh nhân tham gia sinh hoạt đ ợc cung cấp các kiến thức về
phòng b nh, các biên chứng và đ ợc giải đáp tất cả các câu hỏi
1. LOÃNG X
X
NG
1.1
n n
1.1.1
x
NG
À CÁC PH
NG PHÁP CH N
OÁN LOÃNG
ĩa và p ân lo
n n
ĩa: Loãng x
ng, giảm độ chắc của x
ng là tình trạng b nh lí của h thống x
ng gây nguy c loãng x
C u t o bộ x
3
n n
ng.[2]
ng đ ợc
1.1.2 P ân lo
- Loãn x
n n uy n p át Loãng x
khác ngoài tuổi tác và tình trạng mãn kinh
bào gây nên thiểu sản x
ng không tìm thấy căn nguyên nào
phụ nữ do quá trình lão hóa của tạo cốt
ng. Gồm 2 týp :
+ Týp 1: Loãng x
ng sau mãn kinh th
chủ yếu bị giảm khối l ợng x
ng gặp
độ tuổi 50-55. Loại này
ng bè. Nguyên nhân chính là sự giảm hormon
Estrogen ngoài ra còn có sự giảm hormon cận giáp. Biểu hi n chủ yếu là l n, xẹp
đốt sống hoặc gẫy đ u d
ix
+ Týp 2: Loãng x
ng quay (Pouteau-colles).
ng
tuổi già, xuất hi n cả nam và nữ, th
tuổi >70. Loại này chủ yếu giảm khối l ợng cả
nhân chính do tuổi già và c
x
x
ng bè và x
ng gặp
ng vỏ.
độ
Nguyên
ng hormon cận giáp trạng. Biểu hi n chủ yếu là gẫy cổ
ng đùi.
- Loãn x
n t
p át Loãng x
ng tìm thấy nguyên nhân liên quan đến
những b nh lý, những yếu tố có thể gây ra hậu quả loãng x
Các nguyên nhân gây loãng x
+ B nh nội tiết: C
ng.
ng thứ phát:
ng giáp, c
ng cận giáp, ĐTĐ, b nh to đ u chi ...
+ B nh tiêu hóa: Cắt dạ dày, thiếu dinh d ỡng, b nh gan mạn tính
+ B nh kh p: Viêm kh p dạng thấp, b nh lý cột sống
+ B nh ung th , Kahler ....
+ Các b nh di truyền: Nh b nh nhi m sắc tố sắt ....
+ Các tr
ng hợp dùng corticoid, heparin kéo dài cũng hay bị loãng x
1.2. Các p
n p áp c
1.2.1. Xét n
msn
n đoán
óa
Xét nghi m cho phép đánh giá sự đổi m i x
hủy x
ng nhiều h n tạo x
ng. Bằng ph
qua đó đánh dấu đ ợc sự đổi m i x
ng. Loãng x
ng pháp sinh hóa ng
l ợng đ ợc một số chất đặc tr ng cho quá trình hủy x
- Các thôn số p
ng.
ng x y ra khi
i ta có thể định
ng và quá trình tạo x
ng
ng.
n án quá trìn t o x
n
+ Osteocalcin: Là một protein có 49 acid amin, phân tử l ợng là 5800. Nó là
một protein đặc hi u đ ợc tổng hợp từ tạo cốt bào và nguyên bào x
4
ng. Trong
b nh loãng x
ng nồng độ osteocalcin tăng, có giá trị trong đánh giá sự mất x
chậm, đây là xét nghi m đặc hi u trong ch n đoán loãng x
- Phosphatase kiềm của x
ng: là một enzym có
Trong b nh loãng phosphatase kiềm có thể bình th
- Các t ôn số p
n án quá trìn
ủy x
ng.
màng tạo cốt bào của x
ng.
ng hoặc h i tăng.
n
+ Calci ni u: Là một thông số để đánh giá sự hủy x
Creatinin ni u khi đói tăng tức là sự hủy x
ng
ng tăng. Ph
ng. T l Calci/
ng pháp này có độ tin
cậy không cao.
+ Pyridinoline (pyr) và Desoxypyridinolin (D-pyr): Hai thành ph n này đ ợc
tạo ra từ quá trình hủy x
ng b i các hủy cốt bào. Nó có thể tăng từ 50-100% trong
th i kỳ tiền mãn kinh hoặc bị loãng x
và theo dõi điều trị loãng x
ng. Ch ng có giá trị cao trong nghiên cứu
ng.
+ Phosphatase acid kháng tartrate (TRAP): Là sản ph m của hủy cốt bào.
1.2.2. Các p
- o
n p áp đo m t độ x
pt
P oton đ n (Single photon absorptiometry- SPA) [10].
Nguyên lý của ph
từ nguồn phát xạ (th
bị ảnh h
các x
ng pháp này là dựa vào sự thay đổi của chùm tia phát ra
ng là I 125) phóng qua vùng c n nghiên cứu của x
ng của ph n mềm nên ph
ng nông nh đ u d
g n 50% nên đo
n .
ix
ng pháp này th
ng quay, x
ng, do
ng đ ợc dùng để nghiên cứu
ng gót.
đây cho phép phát hi n s m sự mất x
đây có t l x
ng. Ph
ng xốp là
ng pháp này có
độ chính sác cao, tia xạ yếu (5-10 mrem), th i gian đo ngắn, sai số là 4-5%.
- o
p t u P oton kép (Dual photon absorptinmetry- DPA) [9,10]
+ Nguồn phát xạ là Gadolium 153
+ Nguyên lý của ph
ng pháp này là sử dụng 2 nguồn photon có năng l ợng
khác nhau (40-100 Kev), do h số hấp thu năng l ợng của x
nhau nên cho phép ta đánh giá đ ợc chính xác khối l ợng x
cho phép đo đ ợc
ng và mô mềm khác
ng. Ph
nhiều vị trí khác nhau: cột sống, đ u trên x
ng pháp này
ng đùi, cẳng tay ...
Kết quả đo cho phép ta biết l ợng chất khoáng trên mỗi đ n vị di n tích
đ ợc quét b i tia (g/cm 2 ) v i liều tia là 5 mrem, th i gian đo > 20 ph t, sai số
là 4-5%.
5
-
o
p t
t a X năn l
n kép (Dual enegyR-ray absorptionmetry-
DEXA)
+ Nguyên Lý: Nguồn tia trong ph
ng pháp này là nguồn tia Gama phát ra
từ một đồng vị phóng xạ đ ợc thay bằng nguồn tia X. Nguồn photon phát xạ l n
gấp 500-1000 l n so v i ph
ng pháp DPA, th i gian thăm dò ngắn (từ 5-7 phút),
có độ chính xác cao, sai số là 1%, phát xạ v i liều không đáng kể khoảng 2-4 mrem.
+ Vị trí đo: Cột sống, cổ x
ng đùi và toàn c thể.
+ Đ n vị đo: g/cm2
+ Kết quả: Máy tự động cho ta biết các ch số sau:
T-Score: So sánh mật độ x
ng của b nh nhân v i mật độ x
ng của ng
i
ng của b nh nhân v i mật độ x
ng của ng
i
trẻ, cùng gi i, cùng chủng tộc.
Z-Core: So sánh mật độ x
cùng tuổi, cùng gi i, cùng chủng tộc.
Ph
ng pháp DEXA đ ợc tổ chức Y tế thế gi i đánh giá là tốt và có độ chính xác
cao, l ợng tia X vào c thể thấp h n các ph
-
ok ố l
n x
n bằn c
ng pháp khác.
p cắt l p v tín (Quantitative Computed
Tomography- QCT).
Nguyên lý: QCT so sánh mật độ x
mẫu chu n trên hình cắt l p. Ph
x
ng v i mật độ khoáng chất của những
ng pháp QCT cho biết t trọng thật 3 chiều của
ng, tức khối l ợng của một chất x
ng trong một đ n vị thể tích x
ng, ph
ng
pháp này có giá thành đắt do vậy ch a đ ợc sử dụng nhiều.
- S u âm đ n l
n
(Quantitative ultrasound-QUS).
+ Nguên lý: Phát chùm sóng siêu âm qua vị trí c n đo để đánh giá MĐX.
Khi x
ng xốp do loãng x
ng thì khả năng truyền dẫn tia siêu âm qua x
giảm và khả năng hấp thụ tia siêu âm của x
+ Ph
ng sẽ
ng cũng giảm theo.
ng pháp đo: Có 2 loại.
Đo tốc độ dẫn truyền âm.
Hấp thụ siêu âm dải rộng.
Siêu âm là ph
ng pháp d sử dụng, giá thành rẻ, không bị ảnh h
phát xạ. Trong nghiên cứu của ch ng tôi dùng ph
x
ng gót chân.
6
ng của tia
ng pháp này để đo mật độ
MÁY ĐO LOÃNG X
1.3 B NH ÁI HÁO
1.3.1.
n n
NG ACHILLES INSIGHT M
NG À LOÃNG X
NG DO
ĩa
Theo hi p hội đái tháo đ
ng M (America Diabetes Ascociation ADA
1977) định nghĩa: B nh ĐTĐ biểu hi n sự tăng đ
glucid, lipid và protein th
ng huyết và rối loạn chuyển hóa
ng kết hợp v i giảm tuy t đối hay t
ng đối về sự bài
tiết hay tác dụng insulin.
Theo WHO (2001): Đái tháo đ
gây tăng đ
1.3.2 C
ng là tình trạng rối loạn chuyển hóa glucid
ng huyết mãn tính do thiếu insulin t
ng đối hoặc tuy t đối của tụy.
n đoán
- B nh nhân có các tri u chứng lâm sàng kinh điển: ăn nhiều, uống nhiều, đái
nhiều, sụt cân nhanh. Tuy nhiên đối v i những tr
hình hoặc glucoza máu l c đói, bình th
nghi m đ
ng hợp không có tiêu chu n điển
ng thì vi c ch n đoán phải dựa vào xét
ng máu.
- Tiêu ch n ĐTĐ theo WHO năm 2001:
+ Ch n đoán xác định ĐTĐ (b nh nhân nhịn đói ít nhất 8 gi ) khi có một
trong các tiêu chu n sau:
7
Glucoza huyết t
ng l c đói ≥7 mmol/l) (126mg/dl) (phải làm xét nghi m ít
nhất 2 l n).
Glucoza huyết t
ng bất kỳ ≥11,1 mmol/l (200mg/dl). Làm xét nghi m
2 l n.
1.3.3. C c
b n s n của loãn x
n tron
Cho đến ngày nay c chế gây loãng x
ng
b nh nhân ĐTĐ vẫn đang đ ợc
nghiên cứu, nhiều tác giả cho rằng insulin và một vài yếu tố đã tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp lên chuyển hóa x
của x
ng gây loãng x
1.3.3.1
ng làm giảm tạo x
ng và tổn th
ng chất nền
ng.
c chế quá trình tạo xương mới do thiếu hụt insulin hoặc kháng insulin.
-
u
t nsul n
Insulin là một polypeptit có trọng l ợng phân tử là 6000 dalton. Đ ợc tổng
hợp từ tế bào beta của tụy tạng. Insulin có tác dụng điều ch nh sự hủy x
kích thích rõ r t nên sự tổng hợp chất nền của x
calci hóa bình th
ng của x
ng và có
ng nên nó rất c n thiết cho sự
ng.
Insulin kích thích quá trình tổng hợp các chất nền của x
độ sinh lý nó không làm thay đổi chức năng tái tạo của tế bào x
ng nh ng
nồng
ng. Sự kích thích
của insulin lên quá trình tổng hợp chất nền là kết quả của tác động trực tiếp lên hoạt
động của tế bào tạo x
ng h n là làm tăng các tế bào sản sinh collagen[9] Insulin
có tác dụng kích thích trực tiếp vào các mô x
lên receptor của insulin nh một yếu tố tăng tr
tạo x
ng hoặc tác động thông qua vi c gắn
ng giống insulin (IGF1) kích thích
ng [12].
Nhiều nghiên cứu về chuyển hóa x
ng trong ĐTĐ đã cho thấy: những b nh
nhân ĐTĐ, đ ợc kiểm soát không tốt v i mức HbA1C > 8%, sẽ có hi n t ợng tăng
chuyển hóa.
Mặt khác khi insulin giảm cũng làm giảm yếu tố IGF-1 (yếu tố tăng tr
nh insulin) dẫn đến giảm hoạt động của các nguyên bào tạo x
thấp sẽ dẫn đến nguy c loãng x
ng cao.
- Kháng insulin:
8
ng
ng. Khi insulin
Nh vậy c chế gây loãng x
hoặc do thay đổi khối l ợng x
nhiên
ng
ng chủ yếu là do rối loạn quá trình tạo x
ng, trong đó rối loạn tạo x
ng là chủ yếu. Tuy
i bị ĐTĐ có sự đề kháng insulin của các c quan ngoại biên và giảm
chất l ợng insulin, điều đó cũng làm giảm tiết IGF1 gây giảm mật độ x
Dopning và cộng sự cho rằng
đ
ng
ng [12].
những b nh nhân già bị ĐTĐ vi c tăng
ng máu kéo dài dẫn đến giảm mật độ x
ng có liên quan đến tình trạng kháng
insulin [10].
Vi c kiểm soát đ
x
ng máu kém
những thanh niên bị ĐTĐ có cấu tr c
ng bị rỗng và mỏng có liên quan đến vi c giảm osteocalsin huyết thanh đ ợc
Stephen Schneider lý giải bằng vi c kháng insulin và giảm chất l ợng insulin dẫn
đến vi c hình thành x
ng bị chặn lại [10].
1.3.3.2. Do ảnh hưởng c a yếu tố tăng trưởng giống insulin (IGF1-insulin live
growth factor1) lên mật độ xương.
IGF1 đ ợc sản xuất tại gan có tác dụng làm tăng tạo x
tăng tổng hợp acid amin và collagen tạo chất nền của x
Tế bào x
ng.
ng có resepter cho cả insulin và IGF1. Khi insulin giảm cũng làm
giảm IGF1, từ đó gây ra hậu quả giảm nguyên bào tạo x
x
ng nh quá trình
ng. Các mức IGF1 có khuynh h
ng bị giảm
ng dẫn đến giảm tạo
b nh nhân kiểm soát đ
không tốt và đ ợc cải thi n v i b nh nhân kiểm soát đ
ng máu
ng máu tốt [13].
Nh vậy khi IGF1 giảm do insulin giảm hoặc rối loạn của h thống IGF1 đều
gây giảm mật độ x
ng
1.3.3.3. Giảm hấp thu calci tại ruột, tăng bài tiết qua thận
- B nh nhân ĐTĐ týp2 th
ng có tổn th
ng thành mạch dẫn đến quá trình hấp
thu calci tại ruột bị giảm, đồng th i quá trình tái hấp thu calci tại ruột cũng bị giảm.
- Tuy nhiên c chế gây giảm mật độ x
ng
b nh nhân ĐTĐ t p1 thì đa số
các tác giả đều có ý kiến thống nhất, nh ng c chế của ĐTĐ t p2 còn nhiều ý kiến
tranh cãi, c n nghiên cứu tiếp [12].
1.3.4. Các y u tố n
ởn đ n m t độ x
n của b n n ân b
1.3.4.1. Các hormon ảnh hưởng đến sự tái tạo xương.
- PTH (Parathyroid hormon): Là hormon tuyến cận giáp, bản chất là
polypeptit, trọng l ợng phân tử là 5900 dalton, có tác dụng:
+ Kích thích tăng hủy x
ng, theo 2 c chế:
9
Tác động trực tiếp trên sự bi t hóa các tiền tế bào hủy x
ng đ n thu n.
Tác động gián tiếp: Kích thích tăng tiết Cylokins (IL-6, LIF, M-CSF) và
Prostaglandin (PG) gây ức chế hoạt động tạo tế bào.
+ Kích thích tạo cốt bào, hoạt hóa collagen kết dính hủy cốt bào v i chất c
bản x
ng. PTH còn kích thích tạo x
ng, kích thích tạo cốt bào tiết yếu tố
Mitogen.
- Estro en tác độn l n sự tá t o x
sự tr
ng thành của mô x
sự mất chất x
n : Là hormon sinh dục c n thiết cho
ng, vai trò này đã đ ợc chứng minh trong vi c phòng
ng do mãn kinh và tăng tuổi thọ. Thiếu hụt estrogen sẽ dẫn đến
giảm khối l ợng x
ng và gây loãng x
+ Estrogen tác động lên x
ng.
ng theo c chế trực tiếp vì trên tạo cốt bào có các
thụ thể đối v i estrogen gây ức chế quá trình hủy x
+ Estrogen có thể ảnh h
ng lên x
ng.
ng thông qua những hormon điều hòa
calci (nh kích thích sản xuất calcitonin và calcitriol, giảm tiết PTH).
+ Estrogen còn tác động lên x
chứng rõ ràng về ảnh h
x
ng theo c chế gián tiếp. Có nhiều bằng
ng của estrogen lên những yếu tố tăng tr
ng tại chỗ của
ng (Insulin like growth fator, Cytokines- intoleukin1(IL-1) Prostaglandin E2
(PGE2) gây ức chế quá trình hủy x
ng.
+ Thiếu hụt estrogen gây giảm hoạt động của enzym 1,25 (OH)2 D1
Fydroxylase sẽ dẫn đến làm giảm tổng hợp 1,25 (OH)2D3 làm cho sự hấp thu calci
ruột bị giảm.
- Glucocorticoit: Là hormon do vỏ th ợng thận tiết ra có tác dụng nên
chuyển hóa x
khuôn x
thận ảnh h
ng và chất khoáng của x
ng do làm tăng thoái hóa protein của
ng, glucocorticoid còn giảm hấp thu calci, tăng đào thải calci, phosphat
ng đến chuyển hóa vitamin D và làm tăng PTH.
- Calcitonin: Là một polypeptid gồm 32 aminoacid, trọng l ợng phân tử
3000 đ ợc tiết b i tế bào C của tuyến giáp có tác động ng ợc v i PTH, ức chế hủy
cốt bào, ức chế sự hủy x
ng, nh ng không làm thay đổi sự tái tạo x
ng.
- 1,25 Dihydroxy vitamin D3 (Calcitiol): Là một hormon đ ợc tổng hợp chủ
yếu từ thận có chức năng t
tăng hủy x
ng tự nh PTH. Vai trò quan trọng của vitamin D3 là
ng và ức chế tổng hợp collagen của x
10
ng hoặc chất nền x
ng. Quan
trọng nhất là vitamin D3 làm tăng quá trình hấp thu calci
PTH. Nh vậy vitamin D3 c n thiết cho sự tr
của x
ruột, kìm hãm tăng tiết
ng thành và calci hóa bình th
ng
ng.
1.3.4.2. Bệnh nhân bị ĐTĐ còn chịu ảnh hưởng c a một số yếu tố đặc trưng c a bệnh:
- N n độ nsul n: insulin đ ợc tổng hợp từ tế bào beta của tuyến tụy có tác
dụng tổng hợp chất nền của x
th
ng
x
ng, do đó
tr
ng và khoáng hóa x
ng, insulin còn c n thiết cho sự khoáng hóa bình
những b nh nhân ĐTĐ (có thiếu hụt insulin) sự tăng
ng bị giảm.
n máu: Nhiều nghiên cứu đã ch ra rằng đ
-
quan đến giảm mật độ x
ng máu cao kéo dài liên
ng. Nguyên nhân liên quan đến sự kháng insulin của tổ
chức ngoại vi. Ngoài ra cũng phải nói đến biến chứng mạch máu
nhân này làm tăng nguy c giảm mật độ x
những b nh
ng.
- HbA1C: Nhiều nghiên cứu đã ch ra rằng khi HbA1C > 8% sẽ có hi n
t ợng tăng c
ng chuyển hóa. Sự tăng c
ng chuyển hóa này là nguyên nhân gây
giảm s t calci, giảm PTH, giảm photphat máu và làm giảm tốc độ thay x
ng.
an b b n : Nhiều nghiên cứu cho rằng th i gian bị b nh càng dài
-
t l thuận v i vi c giảm mật độ x
ng dẫn t i loãng x
ng nhất là những b nh
nhân bị ĐTĐ t p1, còn trong b nh ĐTĐ týp2 ch a rõ. Nguyên nhân có thể là
do quá trình bị b nh lâu dẫn đến có nhiều biến chứng làm giảm khả năng hấp
thu calci tại ruột và tăng bài tiết calci qua thận, ngoài ra b nh nhân bị b nh lâu
cũng có tình trạng thiếu hụt insulin và kháng insulin dẫn đến giảm quá trình tạo
x
ng gây loãng x
-
x
ng.
u : Nhiều nghiên cứu cho thấy tuổi liên quan mật thiết đến sự tái tạo
ng, tuổi càng cao, mật độ x
ng càng giảm.
ng
i già sự cân bằng giữa quá
trình hủy cốt bào và tạo cốt bào bị phá vỡ, chức năng tạo cốt bào bị suy giảm. Do
vậy dẫn đến tình trạng mất x
ng.
b nh nhân bị ĐTĐ týp 2 sự mất x
ng xảy ra
nhanh trong giai đoạn mãn kinh do giảm hormon sinh dục và thiếu hụt insulin.
- Y u tố cân nặn và BMI:
phụ nữ nhẹ cân sự mất x
h n những phụ nữ béo và t n suất g y x
Ng ợc lại ng
tạo x
ng đùi và loãng x
i có cân nặng cao c thể đỡ mất x
ng xảy ra nhanh
ng cao h n [10]
ng h n thông qua quá trình tăng
ng và tăng chuyển androgen của tuyến th ợng thận thành erton
11
mô mỡ.
CH
I
2. 1.
a đ ểm n
NG 2
NG À PH
NG PHÁP NGHI N C U
nc u
- Thời gian nghiên c u : Từ tháng 1/2012 đến tháng 8/2012
- Địa điểm nghiên c u: Tại câu lạc bộ ĐTĐ b nh vi n Thanh nhàn
2.2. ố t
n n
n c u B nh nhân ĐTĐ tham gia sinh hoạt câu lạc bộ ĐTĐ tại
b nh vi n Thanh Nhàn.
-Tiêu chuẩn chọn:
Tất cả BN đã đ ợc ch n đoán ĐTĐ tham gia sinh hoạt câu lạc bộ ĐTĐ.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Phụ nữ có thai
+ B nh nhân đang dùng thuốc corticoid
+ B nh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
- C m u: Chọn 70 BN tham gia câu lạc bộ ĐTĐ tại B nh Vi n Thanh Nhàn
đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.3. P
n p áp n
nc u
Nghiên cứu tiến hành theo ph
-Côn c và p
ng pháp mô tả cắt ngang
n t nt ut
p số l u Máy đo đ
máy siêu âm Achilles Insight đo mật độ x
đi n tử có th
ng huyết cá nhân,
ng gót chân của M , th
c dây, cân
c đo, mẫu nghiên cứu
- Các bước tiến hành:
+ Tất cả BN tham gia nghiên cứu đ ợc nghiên cứu theo mẫu nghiên cứu có
sẵn (phụ lục 1)
Tuổi: Tính theo năm
Gi i: Tính nam, nữ
Chiều cao: Tính theo mét
Cân lặng: Tính theo kg
Th i gian mắc b nh: Tính theo năm
Đ
ng huyết: Tính theo mmol/l
12
+ Thử đ
ng máu mao mạch bằng máy đ
Oncalplus của M đã chu n theo đ
ng huyết cá nhân loại
ng máu tĩnh mạch tại khoa sinh hóa b nh
vi n Thanh Nhàn
+ Đo mật độ x
ng gót chân bằng máy siêu âm Achilles Insight của M
+ Đánh giá kết quả:
Tính ch số BMI= cân nặng
chiều cao2
Ch số c thể v i ng i Châu Á theo khuyến cáo của WHO (2002) BMI
(Boby Mass Index) thì:
G y:
BMI <18,6
Trung bình: BMI từ 18,7 - 22,9
Thừa cân:
BMI > 23
- Đánh giá mức độ kiểm soát đ
ng huyết theo ADA năm 2007: Kiểm soát
ĐH tốt khi ĐH ≤7 mmol/l. Kiểm soát ĐH không tốt khi ĐH >7mmol/l.
Phân loại mức độ nguy c loãng x
ng dựa theo tiêu chu n tổ chức Y tế thế
gi i (WHO) năm 1994:
+ Độ đặc của x
hi p hội loãng x
ng (T): Đánh giá đ ợc mức độ nguy c loãng x
ng thể gi i (Độ T là độ đặc của x
ng theo
ng so sánh v i độ đặc x
ng
của một phụ nữ trẻ và khỏe mạnh)
T: Từ 0 đến 2 là bình th
ng
T: Từ 0 đến (-1) là mức độ nguy c thấp
T: Từ (-1) đến (-2,5) là mức độ nguy c TB
T: Trên (-2,5) là mức độ nguy c cao
-
l số liệu: Theo ph
-
nđ đ ođ cn
ng pháp thống kê y học bằng ph n mềm SPSS 15.0
nc u
+ Nghiên cứu đ ợc thực hi n v i sự đồng ý của ng
i phụ trách CLB và ban
Giám đốc b nh vi n Thanh Nhàn.
+ B nh nhân và ng
ph
i nhà BN đ ợc giải thích rõ mục tiêu nghiên cứu và
ng pháp nghiên cứu, tự nguy n tham gia nghiên cứu và có quyền r t khỏi
nghiên cứu mà không c n giải thích.
+ Các thông tin về đối t ợng nghiên cứu cung cấp đảm bảo đ ợc giữ bí mật
phục vụ cho quá trình nghiên cứu, không sử dụng cho các mục đích khác.
13
NG 3
CH
K
3.1. ặc đ ểm của đố t
n n
QU NGHI N C U
nc u
3.1.1 ặc đ ểm t eo
36%
Nam
Nữ
64%
B ểu đ 1 P ân bố đố t
N
n n
n c u t eo
n xét Nữ chiếm đa số của nhóm nghiên cứu 64,29%, nam chiếm 35,71%
14
3.1.2. B n 1
an mắc b n
Th i gian mắc b nh
<5 năm
5-10 năm
>10 năm
Nam
11 (15,71%)
13 (18,57%)
1 (1,43%)
Nữ
22 (31,43%)
20 (28,57%)
3 (4,29)
Tổng
33 (47,14%)
33 (47,14%)
4 (5,72%)
N
n xét Th i gian mắc b nh < 5 năm bằng v i th i gian 5-10 năm
47,14%, số ng
i mắc b nh > 10 rất ít ch có 5,72%
3.1.3. B ng 2 P ân bố đố t
Tuổi
n n
n c u t eo n óm tu
< 50 tuổi
50-59 tuổi
60-69 tuổi
> 70 tuổi
Tổng
n
1
2
6
16
25
%
1,42%
2,86%
8,57%
22,86%
35,71%
n
6
7
17
15
45
%
8,57
10%
24,29
21,43
64,29%
n
7
9
23
31
70
%
10%
12,86%
32,86%
44,28%
100%
Nam
Nữ
Chung
N
n xét Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 66,5 ± 21,5T l > 70
tuổi là cao nhất chiếm 44%, t l < 50 tuổi là thấp nhất chiếm 10% b nh nhân tham
gia nghiên cứu. Ng
i cao tuổi nhất của nghiên cứu là 83 tuổi, ng
là 40 tuổi
15
i thấp tuổi nhất
3.2. án
á m t độ x
n của n óm n
3.2.1. ỷ l n uy c loãn x
nc u
n
24%
Không nguy cơ
loãng xương
Nguy cơ loãng
xương
76%
B ểu đ 2
N
ỷ l n uy c loãn x
n xét T l b nh nhân có nguy c loãng x
không có nguy c loãng x
ng 24%
16
n
ng 76% cao h n b nh nhân
3.2.2. P ân lo
n uy c loãn x
B n 3 K t qu p ân lo
n uy c loãn x
Từ 0 (-1)
> 0 Không
Kết quả
n
Nguy c
nguy c
n
Từ (-1)
(-2,5)
Nguy c
thấp
< (-2,5)
Nguy c
Tổng cộng
cao
trung bình
n
17
13
25
15
70
%
24,29
18,57
35,71
21,43
100
N
n xét T l b nh nhân không có nguy c loãng x
lại là có nguy c loãng x
ng là 24,29%, còn
ng. Trong đó t l b nh nhân có nguy c thấp (18,57%),
nguy c trung bình 35,71%, nguy c cao 21,43%.
3.3 Các y u tố l n quan đ n m t độ x
3.3.1. B ểu đ 3 G
l n quan
n
đ n m t độ x
n
25%
22%
20%
18%
16%
14%
15%
Nam
10%
10%
8%
Nữ
8%
4%
5%
0%
N
n xét
Không nguy Nguy cơ thấp Nguy cơ TB Nguy cơ cao
cơ
nữ gi i nguy c giảm mật độ x
giảm mật độ x
ng 27,1%.
17
ng là 48,56% cao h n nam gi i có
3.3.2. u
l n quan đ n m t độ x
n
18
18
16
16
14
12
Không nguy cơ
10
9
9
Nguy cơ thấp
8
8
Nguy cơ TB
7
6
6
6
4
4
Nguy cơ cao
4
3 3
4
3
2
0
0
< 50 tuổi
0
50 - 59 tuổi
60 - 69 tuổi
B ểu đ 4 P ân bố m t độ x
N
> 70 tuổi
n t eo n óm tu
n xét Nhóm tuổi càng cao thì nguy c loãng x
ng càng cao. Sự khác
bi t có ý nghĩa thống kê v i p < 0,05
3.3.3.
an mắc b n
l n quan đ n m t độ x
n
20
20
18
16
14
14
14
12
10
10
11
10
< 5 năm
9
5 - 10 năm
8
> 10 năm
6
6
4
4
2
2
0
0
0
Không nguy Nguy cơ thấp Nguy cơ TB Nguy cơ cao
cơ
B ểu đ 5 P ân bố của M X t eo t
N
n xét Mật độ x
an mắc
ng không phụ thuộc vào th i gian mắc b nh. Không
có sự khác bi t v i p > 0,05.
18
3.3.4. C
số k ố c t ể l n quan đ n m t độ x
n
B n 5 P ân bố của M X t eo BMI
BMI
Mật độ x
ng
Không nguy c
Nguy c thấp
Nguy c trung bình
Nguy c cao
N
<18,6
18,7 đến 22,9
>23
(g y)
(TB)
(thừa cân)
n=4
n =9
n =4
n = 17
5,71%
12,87%
5,71%
24,29%
n=5
n=5
n=3
n = 13
7,14%
7,14%
4,29%
18,57%
n=7
n = 12
n=6
n = 25
10%
17,14%
8,57%
35,71%
n=8
n=4
n=3
n = 15
11,43%
5,71%
4,29%
21,43%
n xét Phân bố của mật độ x
N = 70
ng không liên quan v i ch số BMI
19
3.3.5. M c độ k ểm soát đ
n
uy t l n quan đ n M X
B n 6 P ân bố của M X t eo m c độ k ểm soát đ
n
uy t
ĐH
(mmol/l)
Mật độ x
Có nguy c
đ
>7,0 mmol/l
N = 70
n = 10
n=7
n = 17
10%
14,29%
24,29%
n = 16
n = 37
n = 53
22,85%
49.86%
72.71%
P
ng
Không nguy c
N
<7,0 mmol/l
n xét Phân bố của mật độ x
ng giảm nhiều h n
ng huyết cao. sự khác bi t có ý nghĩa thống kê v i p <0,05.
20
p > 0,05
p < 0,05
nhóm có nồng độ
- Xem thêm -