Mô tả:
ngôn ngữ_javascript
NGÔN NGỮ JAVASCRIPT
Giảng viên: Hoàng Văn Hiệp
Viện CNTT – ĐH Bách Khoa Hà Nội
JAVASCRIPT LÀ GÌ?
Là ngôn ngữ kịch bản đƣợc thực hiện trên máy
client.
Đƣợc nhúng vào trong trang web.
Đƣợc thiết kế để tăng khả năng tƣơng tác cho
trang web.
Là ngôn ngữ thông dịch
Đƣợc hỗ trợ bởi trình duyệt
Đƣợc phát triển bởi hãng Netscape (khác với
Java)
JAVASCRIPT CÓ THỂ LÀM GÌ?
Đặt dữ liệu động vào trong trang HTML
Đáp ứng các sự kiện
Đọc ghi các đối tƣợng HTML
Sử dụng để kiểm tra dữ liệu trƣớc khi gửi đến
server
Lƣu trữ và đọc thông tin ngƣời sử dụng (cookie)
CHÈN JAVASCRIPT VÀO HTML
Chèn trực tiếp mã vào trong HTML
Chèn một file JavaScript chứa mã
VÍ DỤ
VỊ TRÍ ĐẶT JAVASCRIPT
Các kịch bản đƣợc đặt trong
phần
Chỉ
đƣợc thực hiện khi có lời
gọi
Đáp ứng các sự kiện
Thƣờng là các hàm
Các kịch bản đƣợc đặt trong
phần
Đƣợc
thực hiện khi trang web
đƣợc nạp bởi trình duyệt
VỊ TRÍ ĐẶT JAVASCRIPT
Có thể đặt các kịch bản ở cả phần và
phần
Số lƣợng các kịch bản đƣợc nhúng vào HTML
không giới hạn
CHÚ THÍCH TRONG JAVASCRIPT
Giống nhƣ trong ngôn ngữ C++
Chú thích cho một dòng
// Dòng chú thích
Chú thích cho một đoạn
/*
Đoạn chú thích
*/
CHÚ Ý
Các lệnh trong JavaScript phân biệt chữ hoa và
chữ thƣờng
Ví
dụ Document.Write(“”) là sai
Kết thúc lệnh bằng dấu ;
BIẾN TRONG JAVASCRIPT
Đƣợc sử dụng để lƣu trữ dữ liệu và có thể thay
đổi khi kịch bản đƣợc thực hiện
Quy tắc đặt tên biến
Phải
Ví
Phân
bắt đầu bằng một chữ cái hoặc ký tự gạch dƣới _
dụ: x, y, z, length, _height, _width
biệt chữ hoa và chữ thƣờng
Biến
X khác với biến x
KHAI BÁO BIẾN
Cú pháp: var tên_biến;
Ví
dụ
var st;
var length;
Khởi tạo giá trị cho biến
var tên_biến = giá_trị_khởi_tạo;
Ví dụ
var st = “Hello”;
var length = 100;
Không xác định kiểu cụ thể của biến
GÁN GIÁ TRỊ CHO BIẾN
Cú pháp
tên_biến = giá_trị;
Ví dụ
st = “Hello world”;
length = 10;
Chú ý
Kiểu
của biến đƣợc xác định dựa vào giá trị gán
=> có thể thay đổi đƣợc kiểu
KIỂU DỮ LIỆU
Kiểu số
x
= 10;
Kiểu logic
ans
= true;
Kiểu chuỗi
s
= “Hello”;
CÁC TOÁN TỬ SỐ HỌC
Toán tử
Ý nghĩa
Ví dụ (y = 5) Kết quả
+
Cộng
x=y+2
x=7
-
Trừ
x=y–2
x=3
*
Nhân
x=y*2
x = 10
/
Chia
x=y/2
x = 2.5
%
Lấy số dư
x=y%2
x=1
++
Cộng 1
x = ++y
x=6
--
Trừ 1
x = --y
x=4
PHÉP CỘNG VỚI CHUỖI KÝ TỰ
Ghép các chuỗi với nhau
Ví dụ
s1 = “hello”;
s2 = “world”;
s = s1 + s2;
// s = “helloworld”
Cộng chuỗi với số, kết quả thu đƣợc là chuỗi
Ví dụ
s1 = “5”;
s2 = 5;
s = s1 + s2;
// s = 55
CÁC TOÁN TỬ SO SÁNH
Toán tử Ý nghĩa
Ví dụ (x = 5) Kết quả
==
So sánh bằng (giá trị) x == 5
true
===
So sánh bằng (giá trị
và kiểu)
x === “5”
false
!=
So sánh khác
x != 3
true
>
Lớn hơn
x>6
false
<
Nhỏ hơn
x<7
true
>=
Lớn hơn hoặc bằng
x >= 6
false
<=
Nhỏ hơn hoặc bằng
x <= 6
true
TOÁN TỬ LOGIC
Toán tử
Ý nghĩa
Ví dụ (x = 5, y = 7)
Kết quả
&&
và
(x > 5) && (y <= 7)
false
||
hoặc
(x > 5) || (y <= 7)
true
!
đảo
!(x == y)
true
TOÁN TỬ ĐIỀU KIỆN
Cú pháp
tên_biến = (điều_kiện)?giá_trị_1:giá_trị_2;
Tùy vào điều kiện mà biến đƣợc gán giá trị 1
hoặc giá trị 2
Ví dụ
x = 4;
y = (x > 5)?x + 1:x – 1;
// y = 3
BIỂU THỨC LỰA CHỌN IF…ELSE…
Cú pháp
Dạng 1:
Dạng 2:
if (điều_kiện)
{
// lệnh
}
if (điều_kiện)
{
// lệnh
}
else
{
// lệnh
}
VÍ DỤ
- Xem thêm -