1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦẦU.......................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦẦN HÀNG HẢI HOÀNG GIA...............................2
1.1
Thông tn chung......................................................................................................................2
1.1.1 Tên đăng ký............................................................................................................................2
1.1.2 Lịch sử hình thành..................................................................................................................2
1.2
Lĩnh vực kinh doanh................................................................................................................3
1.3
Cơ cấấu tổ chức và nguôồn vôấn.................................................................................................4
1.3.1
Nguồồn vồốn.......................................................................................................................4
1.3.2
Bộ máy tổ chức hoạt động của cồng ty..........................................................................4
1.4
Nhấn lực..................................................................................................................................8
1.5
Cơ sở vật chấất.........................................................................................................................9
1.6 Đội tàu của công ty........................................................................................................................9
1.6.1 Đặc điểm................................................................................................................................9
1.6.2 Thời hạn sửa chữa định kỳ...................................................................................................10
1.6.3 Các hình thức khai thác tàu của công ty...............................................................................10
1.7 Hiệu quả hoạt động sản xuấất kinh doanh c ủa công ty .................................................................11
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC TÀU CHUYẾẾN CỦA CÔNG TY. ................13
2.1 Cơ sở lý thuyếất chung của nghiệp vụ tổ ch ức khai thác tàu chuyếấn ............................................13
..........................................................................................................................................................15
2.2 Quy trình tổ chức quản lý và khai thác tàu chuyếấn c ủa công ty. .................................................16
2.2.1 Chào tàu và têếp nhận yêu cầầu của ng ười thuê tàu ..............................................................16
2.2.2 Xem xét yêu cầầu....................................................................................................................18
2.2.3 Đàm phán, thương thảo hợp đôầng.......................................................................................19
2.2.4 Soạn thảo, ký hợp đôầng........................................................................................................19
2.2.5 Thực hiện hợp đôầng..............................................................................................................20
2.2.6 Điêầu chỉnh, gia hạn hợp đôầng...............................................................................................23
2.2.7 Kêết thúc, thanh lý hợp đôầng.................................................................................................24
2
2.2.8 Lưu giữ hôầ sơ........................................................................................................................24
2.3 So sánh quy trình lý thuyếất và quy trình th ực tếấ t ại công ty. .......................................................24
2.4 Đánh giá công tác khai thác tàu c ủa công ty giai đo ạn 201 2 – 2014............................................25
2.4.1 Sản lượng vận chuyển của đội tàu năm 2012-2014..............................................................25
2.4.2 Tình hình thực hiện chỉ têu sản lượng theo mặt hàng c ủa công ty (2012-2014) ..................26
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾẾN NGHỊ..............................................................................................28
3.1 Điểm mạnh...................................................................................................................................28
3.2 Điểm yếấu.....................................................................................................................................28
3.3 Cơ hội..........................................................................................................................................29
3.4 Thách thức...................................................................................................................................31
3.5 Phương hướng đếề xuấất...............................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................35
PHỤ LỤC 1: ĐƠN CHÀO TÀU.............................................................................................................36
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾẾ KHAI THÁC TÀU .............................................................38
PHỤ LỤC 3: HỢP ĐỒỒNG THUẾ TÀU....................................................................................................41
PHỤ LỤC 4: THƯ CHỈ ĐỊNH ĐẠI LÝ.....................................................................................................43
PHỤ LỤC 4: THƯ CHỈ ĐỊNH ĐẠI LÝ.....................................................................................................43
PHỤ LỤC 5: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN.................................................................................................44
PHỤ LỤC 6: YẾU CÂỒU CHUYỂN CƯỚC................................................................................................45
PHỤ LỤC 7: HÓA ĐƠN THU CƯỚC.....................................................................................................46
PHỤ LỤC 8: THỒNG BÁO TÀU ĐẾẾN....................................................................................................47
PHỤ LỤC 9: THỒNG BÁO SẴẴN SÀNG DỠ HÀNG.................................................................................48
PHỤ LỤC 10: LỆNH GIAO HÀNG.........................................................................................................49
PHỤ LỤC 11: BẢNG KẾ KHAI QUÁ TRÌNH LÀM HÀNG........................................................................50
PHỤ LỤC 12: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHUYẾẾN ĐI.................................................................................51
3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2.1
2.2
Tên bảng
Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Số lượng và cơ cấu lao động phân theo giới tính
Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Tình hình tài sản cố định của công ty đến ngày 31/12/ 2014
Đội tàu của công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia năm 2014
Kết quả hoạt động SXKD chung của Công ty từ 2012-2014
Sản lượng vận chuyển của đội tàu năm 2012-2014
Tình hình chỉ tiêu sản lượng theo mặt hàng năm 2012-2014
Trang
3
8
8
9
10
12
26
27
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
1.1
2.1
Tên hình
Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ các bước tổ chức khai thác tàu
Trang
7
15
1
LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải biển là ngành đóng vai trò hết sức quan trọng đối với kinh tế Thế giới
hiện nay. Do có đặc điểm là chi phí đầu tư cơ sở vật chất thấp mà khối lượng hàng hóa
vận chuyển được nhiều và đa dạng chủng loại, kích cỡ, nên ngày nay vận tải biển đảm
đương khoảng 90% các hoạt động thương mại trên toàn thế giới, sở hữu hàng triệu
thuyền viên và lực lượng hùng hậu các đội tàu buôn đăng kí quốc tịch tại hơn 150 quốc
gia.
Hiện nay vận tải biển đã trở thành ngành then chốt của nền kinh tế toàn cầu.
Nhắc đến vận tải biển chúng ta không thể không nhắc đến vai trò của các nhà tổ chức
quản lý và khai thác tàu biển. Họ là những người đưa ra cách thức tổ chức để vận
chuyển các chuyến hàng bằng đường biển sao cho tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt
được là tối ưu nhất.
Nhận thức được vai trò vô cùng to lớn của việc quản lý và khai thác tàu biển,
nên em đã lựa chọn đề tài thực tập:” Quản lý khai thác tàu chuyến của Công ty cổ phần
Hàng hải Hoàng Gia”. Qua đó, em đã có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức, chức
năng nhiệm vụ, các lĩnh vực hoạt động cũng như quá trình quản lý và khai thác đội tàu
của công ty.
Báo cáo của em gồm ba chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia.
Chương 2: Nghiệp vụ tổ chức quản lý và khai thác tàu chuyến của công ty.
2
Chương 3: Đánh giá và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN
HÀNG HẢI HOÀNG GIA
1.1
Thông tin chung
Theo nguồn thông tin tài liệu từ công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia (2014), ta
có một số thông tin như sau về công ty.
1.1.1 Tên đăng ký
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI HOÀNG GIA
Tên tiếng anh: ROYAL MARITIME JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: RMC
Địa chỉ: Số 45 Lý Thường Kiệt, Phường Quang Trung. Quận Hồng Bàng, Thành
phố Hải Phòng, Việt Nam.
Điê ̣n thoại: (+84) 313.532.260
Fax: (+84) 313.532.261
Mã số thuế: 0201112666
Email:
[email protected]
Website: www.royalmaritime.com.vn
4
1.1.2 Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia với tiền thân là bộ phận khai thác tàu biển
tại công ty cổ phần Công Nghiệp Tàu Thủy Hoàng Gia, đã tách ra hoạt động độc lập và
chính thức thành lập ngày 08/09/2010. Là một công ty trẻ năng động, sáng tạo hoạt
động trong lĩnh vực vận tải ven biển và viễn dương, công ty cung cấp dịch vụ chuyên
nghiệp về vận tải biển có khả năng đáp ứng hết các nhu cầu vận chuyển của quý khách
hàng.
Từ khi thành lập đến nay, công ty không ngừng nỗ lực đầu tư mở rộng và phát
triển. Công ty đã xây dựng hoàn thiện hê ̣ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001 – 2000 và hoạt đô ̣ng ngày càng hiê ̣u quả. Từ ngày 21/06/2013 công ty cổ phần
Hàng hải Hoàng Gia chính thức mở thêm chi nhánh tại số 4 Trần Trọng Cung, Phường
Tân Thuận Đông, Quâ ̣n 7, Tp. Hồ Chí Minh. Và dự kiến se mở thêm chi nhánh mới tại
Đà Năng vào năm 2015. Với đô ̣i ngũ tàu vận tải bao gồm 4 tàu 5.600DWT, 2 tàu
2.300DWT, dự kiến se đưa thêm 1 tàu 13.500DWT, 1 tàu 7.600DWT, 1 tàu
3.700DWT đang gấp rút hoàn thiện tại nhà máy công ty mẹ chuyên chạy tuyến Đông
Nam A, Ân Độ, Trung Quốc; cùng đô ̣i thủy thủ kinh nghiê ̣m và hê ̣ thống nhân viên
giao dịch nhiê ̣t tình, kiến thức chuyên môn về tàu biển vững chắc. Với đội ngũ nhân sự
giàu kinh nghiệm, kỹ năng nghiệp vụ vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao và không
ngừng nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ vận tải chất lượng, chuyên nghiệp và
uy tín.
Công ty đã thiết lập, thực hiện, duy trì, vận hành có hiệu quả Hệ thống Quản lý
An toàn-Chất lượng và Môi trường, Công uớc về lao động hàng hải MLC 2006, thường
xuyên chú trọng bổ sung, cải tiến nâng cao hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của
Bộ luật Quản lý An toàn Quốc tế (ISM Code) và các yêu cầu khác của chính quyền
Hàng hải cũng như của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.2
Lĩnh vực kinh doanh
Theo tài liệu tổng hợp từ phòng kế toán năm 2014, ta có thông tin về các lĩnh
vực kinh doanh của Công ty cổ phẩn Hàng hải Hoàng Gia tính đến năm 2014 như sau:
5
Bảng 1.1: Lĩnh vực kinh doanh của công ty
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương (chính)
5012
2
Đóng tàu và cấu kiện nổi
3011
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
3
Chi tiết: Bán buôn máy thủy, bán buôn thiết bị cầu, cổng trục
4659
phục vụ nâng hạ; bán buôn vật tư và trang thiết bị hàng hải
4
5
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.Chi tiết:
Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ đại lý vận tải đường biển
Bán mô tô, xe máy
5229
4541
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ
6
vận tải bằng xe buýt)
4931
Chi tiết: Vận tải hành khách bằng taxi
7
Vận tải hàng hóa đuờng thủy nội địa
5022
6
8
Gia công cơ khí, xử lý và tràng phủ kim loại
2592
9
Sản xuất các thiết bị nâng hạ và bốc xếp
2816
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe
10
máy và xe có động cơ khác)
3315
Chi tiết: Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thủy
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
11
Chi tiết: Bán buôn sắt, thép, tôn, kim loại
[Type a quote from the document or
the summary of an interestng point.
4662
You can positon
the text box
anywhere in the document. Use the
Drawing Tools tab to change the
formatng of the pull quote text box.]
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
12
4663
Chi tiết: Bán buôn thép lá
13
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
4933
14
Vận tải hành khách đường thủy nội địa
5021
15
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
4511
Vận tải hành khách đường bộ khác
16
4932
Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia)
7
1.3
Cơ cấu tổ chức và nguồn vốn
1.3.1 Nguồn vốn
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Ngọc Vũ – Chức vụ: Giám đốc
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 300.000
1.3.2 Bộ máy tổ chức hoạt động của công ty
Theo nguồn thông tin tài liệu từ công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia (2014), ta
có cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt động và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong
công ty như sau:
Giám đốc công ty
Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, cả ở trên bờ và dưới tàu. Giám
đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng để đảm bảo an toàn cho con người, tàu, và
môi trường.
Người phụ trách (DPA)
8
Được sự chỉ định của giám đốc, có quyền hạn và trách nhiệm theo dõi, duy trì và
vận hành một cách trôi chảy hệ thống quản lý.
Phòng nhân sự
Trưởng phòng nhân sự giúp các lãnh đạo công ty cải tiến công tác quản lý và chịu
trách nhiệm kiểm soát các quá trình hoạt động của tàu trong lĩnh vực hàng hải và bảo
vệ môi trường.
Phòng Kỹ thuật-Vật tư
Trưởng phòng kỹ thuật giúp lãnh đạo công ty cải tiến công tác quản lý và chịu
trách nhiệm kiểm soát các hoạt động khai thác kỹ thuật của tàu, bảo dưỡng các thiết bị
trong quá trình khai thác và chịu trách nhiệm quản lý vật tư.
Phòng khai thác
Trưởng phòng khai thác chịu trách nhiệm:
Giúp đỡ tàu mọi yêu cầu cần thiết về các hợp đồng mà tàu phải tuân theo.
Tổ chức kinh doanh các tàu trực tiếp khai thác.
Quản lý và chỉ đạo công tác bốc xếp hàng tại cảng.
Trợ giúp tàu trong quá trình hành hải như cung cấp các thông tin về thời tiết,
luồng lạch, bến cảng, đại lý. Cung cấp cho tàu lương thực thực phẩm và thuốc y tế.
9
Duy trì thông tin liên lạc giữa công ty với tàu.
Các cán bộ thực hiện theo nhiệm vụ phân công cụ thể của trưởng phòng.
Phòng pháp chế
Giúp đỡ tàu mọi yêu cầu cần thiết về các hợp đồng mà phòng khai thác đã thực
hiện.
Tham gia, đóng góp các ý kiến về pháp luật, luật pháp tại các cảng tàu se tới.
Cung cấp cho tàu những bộ luật, chỉ dẫn, hải đồ, án phẩm hàng hải, sổ tay
hướng dẫn, sách tham khảo và sổ ghi chép theo yêu cầu.
Thực hiện công tác pháp chế, an toàn hàng hải.
Tham mưu công tác đăng kiểm.
Bảo đảm các hồ sơ, tài liệu liên quan đến trang thiết bị, sửa chữa, hoán cải của
đội tàu phải săn có và được cập nhật kịp thời nhằm phục vụ cho việc quản lý kỹ thuật
hiệu quả cho đội tàu.
Đội ứng phó sự cố
Giám đốc se quyết định thành lập đội ứng cứu sự cố trong trường hợp có bất trắc
xảy ra trên biển.
10
Thuyền trưởng các tàu.
Quyền và trách nhiệm của thuyền trưởng
Hiểu thấu đáo hệ thống quản lý của công ty.
Thực hiện và duy trì chính sách An toàn và Bảo vệ Môi trường của công ty.
Thúc đẩy thuyền viên tuân thủ chính sách An toàn và Bảo vệ Môi trường.
Đưa ra các mệnh lệnh và các chỉ dẫn phù hợp một cách rõ ràng và đơn giản.
Kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu đề ra đã được tuân thủ.
Soát xét lại hoạt động khai thác và báo cáo khiếm khuyết cho công ty.
Giữ các giấy chứng nhận, giấy tờ chính thức và các tài liệu quan trọng. Chịu
trách nhiệm mang các tài liệu quan trọng liên quan khi phải bỏ tàu.
Thuyền trưởng chỉ được rời tàu khi đã bàn giao trách nhiệm cho thuyền phó
nhất hoặc khi có thuyền trưởng khác được công ty chỉ định xuống thay.
Từ các thông tin trên, ta có sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty như sau:
Hình 1.1:
Cơ cấu tổ
chức của
11
GIAM ĐỐC
1.4 Nhân lực
Nhân tố lao động có ảnh hưởng không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh
doanh PHỤ
của công ty. Năm 2014, số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là
NGƯỜI
136 người.
TRACH
ĐỘI ỨNG PHÓ
KHẨN CẤP
(DPA)
Bảng 1.2 Số lượng và cơ cấu lao động phân theo giới tính
Năm 2013
Số lượng
Giới tính
PHÒNG
NHÂN SỰ-THUYỀN
Tỷ trọng
PHÒNG
Năm 2014
Số lượng
Tỷ trọng
PHÒNG
(Người)
KỸ THUẬT
- VẬT TƯ (%) KHAI(Người)
THAC, PHAP(%)
CHẾ
VIÊN
Giới tính
HÀNG HẢI
Nam
105
89,00
119
87,00
Nữ
13
11,00
17
13,00
136
100
Tổng số
CAC THUYỀN118
TRƯỞNG 100
(Nguồn: Phòng nhân sự thuyền viên – Công ty CP Hàng Hải Hoàng Gia)
Từ bảng 1.2 ta thấy rằng:
Tỷ trọng số lao động phân theo giới tính nam luôn nhiều hơn giới tính nữ trong 2
do đặc thù công việc của lao động là nam giới. Nữ giới chỉ chiếm hơn 10% tổng số lao
động và tập trung chủ yếu ở khối lao động tại văn phòng.
12
Bảng 1.3 Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Năm 2013
STT
Trình độ
Năm 2014
Số lượng
Tỷ trọng
Số lượng
Tỷ trọng
(Người)
(%)
(Người)
(%)
1
Sau đại học
7
5,93
9
6,62
2
Đại học, cao đẳng
78
66,1
89
65,44
3
Trung cấp, sơ cấp
33
27,97
38
27,94
118
100
136
100
Tổng
(Nguồn: Phòng nhân sự thuyền viên – Công ty CP Hàng Hải Hoàng Gia)
Từ bảng 1.3 ta thấy trình độ đại học, cao đẳng của lao động trong công ty chiếm
tỷ lệ cao nhất là 66,1 %. Điểu này cho thấy trình độ đào tạo ngày càng được nâng cao.
Đa số có tinh thần cầu tiến, tự giác tham gia học tập để nâng cao trình độ, hướng phát
triển như vậy nhìn chung phù hợp với đặc thù ngành.
1.5
Cơ sở vật chất
Tính đến hết năm 2014, tổng giá trị tài sản cố định của công ty đạt 562,7 tỷ trong đó
chủ yếu là phương tiện vận tải ( gồm 06 tàu biển ) chiếm gần 562 tỷ đồng, phần còn lại
là máy móc thiết bị và các thiết bị quản lý và các tài sản khác.
13
Bảng 1.4 Tình hình tài sản cố định của công ty đến ngày 31/ 12/ 2014
Đơn vị tính: 106đồng
Tài sản
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị còn lại
TSCĐ hữu hình
562.727
1.099
1.628
Máy móc thiết bị
93
75
18
561.916
125.374
436.542
718
650
68
0
0
0
562.727
126.099
436.628
Phương tiện vận tải
Thiết bị quản lý
Tài sản cố định vô hình
Tổng cộng
(Nguồn: Phòng kế toán-Công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia)
1.6 Đội tàu của công ty
1.6.1 Đặc điểm
Ngay từ ngày đầu thành lập công ty mới chỉ có 01 tàu mang tên ROYAL 18 với
trọng tài toàn phần 5.610 DWT. Đến năm 2014 đội tàu của công ty cổ phần Hàng hải
Hoàng Gia đã đạt số lượng 06 chiếc với các cỡ tàu từ 2.300 DWT đến 5.600 DWT góp
phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành vận tải biển nói riêng và nền kinh tế của
Việt Nam nói chung.
14
Bảng 1.5 Đội tàu của công ty Cổ phần Hàng hải Hoàng Gia
Trọng tải
STT
Tên tàu
Loại tàu
Năm/ nơi đóng
(DWT)
Hình thức
đầu tư
1
ROYAL 06
Hàng khô
2012/ Việt Nam
2.330,00
Đóng mới
2
ROYAL 09
Hàng khô
2012/ Việt Nam
2.330,00
Đóng mới
3
ROYAL 16
Hàng khô
2012/ Việt Nam
5.610,00
Đóng mới
4
ROYAL 18
Hàng khô
2010/ Việt Nam
5.617,50
Đóng mới
5
ROYAL 88
Hàng khô
2013/ Việt Nam
5.603,80
Đóng mới
6
ROYAL 89
Hàng khô
2013/ Việt Nam
5.603,80
Đóng mới
(Nguồn: Phòng Khai thác – Công ty CP Hàng Hải Hoàng Gia)
Nhìn vào bảng đội tàu của công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia thấy rằng đội tàu
có trọng tải nhỏ, tuổi còn khá trẻ, hầu hết các tàu được đóng mới tại Việt Nam từ năm
2010. Các loại tàu nhỏ nhưng có tính cơ động cao nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa giữa các nước trong khu vực Đông Nam A, Nam Trung Quốc và khu vực Ấn
Độ.
15
Đây là loại tàu hàng khô tổng hợp khá đa dụng, một số tàu có cẩu, mớn nước thấp
nên có thể vào sâu trong các cảng mà không cần chuyển tải. Loại tàu này cũng rất phù
hợp với các loại hàng bao, hàng nông sản vận chuyển có cự ly gần hoặc trung bình, các
loại hàng thiết bị, hàng bách hóa không chuyên tuyến và khối lượng hàng thường nhỏ.
1.6.2 Thời hạn sửa chữa định kỳ
Thời hạn sửa chữa tàu định kỳ bao gồm 2 lần lên đà:
Lên đà trung gian: trong khoảng từ 2,5 năm – 3 năm từ lần lên đà gần nhất
Lên đà đặc biệt: trong khoảng 5 năm kể từ ngày lên đà gần nhất hoặc trong khoảng
1,5 – 2,5 năm kể từ ngày lên đà trung gian
1.6.3 Các hình thức khai thác tàu của công ty
Hiện nay công ty cổ phần Hàng hải Hoàng Gia vẫn áp dụng hình thức khai thác
trực tiếp giúp cho công ty có thể chủ động trong việc tìm kiếm nguồn hàng cũng như
điều động tàu và quản lý các chi phí, đảm bảo công tác bảo quản, bảo dưỡng tàu định
kỳ và thuận lợi.
Với đội tàu trọng tải nhỏ và có tính cơ động cao, công ty chú trọng vào hình
thức khai thác tàu chuyến đảm bảo tàu luôn luôn có hàng và đáp ứng được nhu cầu vận
chuyển các lô hàng nhỏ lẻ có xu hướng đi vào sâu trong các cảng nội địa để giảm giá
thành chuyển tải.
1.7 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Doanh thu.
16
Trong 3 năm từ 2012 đến 2014, doanh thu của dịch vụ vận tải chiếm chủ yếu
trong doanh thu của toàn công ty do kinh doanh vận tải biển vẫn là lĩnh vực chủ yếu.
Mặc dù trong thời kỳ khó khăn của thị trường vận tải nhưng doanh thu của công
ty đều tăng qua mỗi năm. Mức tăng doanh thu của từng năm có nguyên nhân do đội tàu
tăng về mặt số lượng và phát triển, mở rộng thêm nghành nghề kinh doanh của công ty.
Chi phí.
Nhìn chung, chi phí của công ty tăng theo tỷ lệ của doanh thu. Nguyên nhân của
việc tăng chi phí do việc đưa thêm các tàu mới vào hoạt động làm tăng chi phí của hoạt
động vận tải. Các chi phí cho việc kinh doanh máy móc thiết bị cũng còn cao do công ty
mới tham gia vào hoạt động này.
Lợi nhuận
Năm 2012, công ty chỉ tập trung vào hoạt động vận tải và đạt được lợi nhuận
chiếm 100% lợi nhuận từ hoạt động này. Sang năm 2013 kinh doanh thêm máy móc
thiết bị tuy nhiên lợi nhuận cho lĩnh vực này không cao.
Năm 2014, lợi nhuận từ hoạt động vận tải có chiều hướng giảm do đội tàu hoạt
động không hiệu quả. Tuy nhiên lợi nhuận của hoạt động kinh doanh máy móc thiết bị
lại tăng.
17
Bảng 1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty từ
2012-2014
Chỉ tiêu
Năm
Đơn
vị
2012
2013
2014
57.747.420.00
87.221.988.71
138.026.698.51
0
9
5
54.935.045.40
81.812.125.52
133.544.742.86
Đồng
0
3
4
thuế
Đồng
2.812.374.734
5.409.863.196
4.481.955.651
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
2.109.281.051
4.057.397.397
3.361.466.738
Đồng
3.000.000.000
5.109.281.051
9.166.678.448
%
4,87
6,20
3,25
%
5,12
6,61
3,36
Doanh thu
Chi phí
Đồng
Lợi nhuận (LN)trước
Vốn chủ sở hữu
(VCSH)
Tỷ suất LN theo
doanh thu
Tỷ suất LN theo chi
phí