Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiệp vụ thanh toán quốc tế...

Tài liệu Nghiệp vụ thanh toán quốc tế

.PDF
149
87
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG Sinh viên thực hiện MSSV: 1154010251 : MAI THỊ MỸ DUYÊN Lớp: 11DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên ThS. Nguyễn Thị Trang. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015 Sinh viên ii LỜI CẢM ƠN ! Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, đặc biệt là trên con đường học vấn. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Để có được vốn kiến thức như hôm nay em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Công Nghệ TPHCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4 năm em học tập trên giảng đường Đại Học. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khoá luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Và qua đây, em xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, người thân và tất cả các bạn bè đã luôn động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian em gặp khó khăn. Lời cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, Cô Trần Thị Trang luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện MAI THỊ MỸ DUYÊN iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ TP. HCM, ngày…..tháng….năm …… (Giáo viên hướng dẫn) iv MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... .ix LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ ............................4 1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế ..........................................................................4 1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ........................................................................4 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế .......................................................................4 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế .................................................................................4 1.1.2.2 Đối với khách hàng.................................................................................5 1.1.2.3 Đối với ngân hàng ..................................................................................5 1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế .....................................................................6 1.2.1 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) ...............................................6 1.2.1.1 Nhờ thu trơn (Clean Collection) .............................................................7 1.2.1.2 Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) .................................7 1.2.2 Phương thức thanh toán chuyển tiền (Remittance)......................................16 1.2.3 Phương thức đổi chứng từ trả tiền (Cash Against Documents - CAD) .......17 1.2.4 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Documentary credit ..............18 1.2.4.1 Nội dung của thư tín dụng (Letter of credit – L/C) ..............................20 1.2.4.2 Các loại thư tín dụng ............................................................................24 1.2.4.3 Các bên tham gia quá trình thanh toán .................................................30 1.2.4.4 Giới thiệu về quy tắc thực thành thống nhất về tín dụng chứng từ ......31 1.2.5 Phương thức thanh toán ghi sổ ( Open – Account) .....................................36 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ....................................................................................37 1.3.1 Mức độ tín nhiệm lẫn nhau ..........................................................................37 1.3.2 Loại hàng xuất nhập khẩu ............................................................................38 1.3.3 Lợi ích và rủi ro trong thanh toán quốc tế ...................................................39 1.3.4 Trách nhiệm và nghĩa vụ của ngân hàng .....................................................39 1.4 Nghiệp vụ bảo lãnh xuất nhập khẩu của ngân hàng ............................................40 1.4.1 Khái niệm bảo lãnh xuất nhập khẩu ngân hàng ...........................................40 v 1.4.2 Phân loại bảo lãnh xuất nhập khẩu ngân hàng .............................................41 1.4.2.1 Căn cứ vào mục đích bảo lãnh ............................................................41 1.4.2.2 Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh .......................................43 1.4.2.3 Căn cứ vào đối tượng bảo lãnh .............................................................45 1.4.2.4 Một số loại bảo lãnh khác .....................................................................46 1.4.3 Chức năng bảo lãnh xuất nhập khẩu của ngân hàng ....................................48 1.4.4 Vai trò của bảo lãnh xuất nhập khẩu ngân hàng ..........................................49 TÓM TẮT CHƯƠNG 1………………………….……………………...…..51 CHƯƠNG 2 NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ..........52 A Nghiệp vụ giữa doanh nghiệp xuất khẩu và ngân hàng ........................................52 2.1 Phương thức thanh toán nhờ thu .........................................................................52 2.1.1 Quy trình thanh toán phương thức nhờ thu..................................................52 2.1.2 Những công việc nhà xuất khẩu cần làm .....................................................53 2.1.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................54 2.1.3.1 Nhận và kiểm tra chứng từ ...................................................................54 2.1.3.2 Gửi chứng từ nhờ thu ...........................................................................55 2.1.3.3 Theo dõi ngân hàng thu hộ thanh toán nhờ thu ....................................55 2.1.3.4 Thanh toán nhờ thu ...............................................................................56 2.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ .........................................................57 2.2.1 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ .......................................................57 2.2.2 Những công việc nhà xuất khẩu cần làm .....................................................59 2.2.2.1 Những công việc thực hiện trước khi giao hàng ..................................59 2.2.2.2 Tu chỉnh L/C.........................................................................................60 2.2.2.3 Những công việc thực hiện sau khi giao hàng .....................................60 2.2.2.4 Những rủi ro và cách phòng chống ......................................................61 2.2.2 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................62 2.2.2.1 Thông báo L/C ......................................................................................62 2.2.2.2 Xử lý chứng từ xuất trình theo L/C ......................................................64 2.3 Phương thức thanh toán chuyển tiền ...................................................................66 2.3.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền.................................................................66 2.3.2 Những công việc nhà xuất khẩu cần làm .....................................................67 vi 2.3.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................68 2.4 Phương thức thanh toán đổi chứng từ trả tiền .....................................................68 2.4.1 Quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền...................................................68 2.4.2 Những công việc nhà xuất khẩu cần làm .....................................................70 2.4.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................71 2.5 Phương thức thanh toán ghi sổ ............................................................................72 2.5.1 Quy trình thanh toán ghi sổ..........................................................................72 2.5.2 Những công việc nhà xuất khẩu cần làm .....................................................72 2.5.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................73 B Nghiệp vụ giữa doanh nghiệp nhập khẩu và ngân hàng........................................74 2.1 Phương thức thanh toán nhờ thu .........................................................................74 2.1.1 Quy trình thanh toán phương thức nhờ thu..................................................74 2.1.2 Những công việc nhà nhập khẩu cần làm ....................................................75 2.1.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................75 2.1.3.1 Tiếp nhận và thông báo nhờ thu ...........................................................75 2.1.3.2 Xử lý nhờ thu ........................................................................................76 2.1.3.3 Xử lý cụ thể theo các hình thức nhờ thu...............................................76 2.1.3.4 Từ chối thanh toán nhờ thu...................................................................78 2.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ .........................................................78 2.2.1 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ .......................................................78 2.2.2 Những công việc nhà nhập khẩu cần làm ....................................................80 2.2.2.1 Mở L/C .................................................................................................80 2.2.2.2 Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ trước khi chấp thuận thanh toán ..........................................................................................................................83 2.2.2.3 Những rủi ro và cách phòng chống ......................................................85 2.2.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................87 2.2.3.1 Tiếp nhận hồ sơ ....................................................................................87 2.2.3.2 Kiểm tra hồ sơ mở L/C .........................................................................88 2.2.3.3 Phát hành L/C .......................................................................................88 2.2.3.4 Ký hậu vận đơn/ uỷ quyền nhận hàng/ bảo lãnh nhận hàng .................89 2.2.3.5 Thanh toán/ chấp nhận thanh toán ........................................................90 vii 2.2.3.6 Đóng hồ sơ L/C ....................................................................................91 2.2.3.7 Lưu trữ hồ sơ L/C .................................................................................91 2.3 Phương thức thanh toán chuyển tiền ...................................................................92 2.3.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền.................................................................92 2.3.2 Những công việc nhà nhập khẩu cần làm ....................................................94 2.3.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................94 2.4 Phương thức thanh toán đổi chứng từ trả tiền .....................................................95 2.4.1 Quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền...................................................95 2.4.2 Những công việc nhà nhập khẩu cần làm ....................................................96 2.4.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................97 2.5 Phương thức thanh toán ghi sổ ............................................................................97 2.5.1 Quy trình thanh toán ghi sổ..........................................................................97 2.5.2 Những công việc nhà nhập khẩu cần làm ....................................................98 2.5.3 Những công việc ngân hàng cần làm ...........................................................98 TÓM TẮT CHƯƠNG 2…………………………………………………..…99 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ HỒ SƠ THỰC TẾ VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ.........100 3.1 Phương thức thanh toán nhờ thu .......................................................................100 3.1.1 Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (documents against payment – D/P) ..........100 3.1.2 Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (documents against acceptance – D/A) ....................................................................................................................100 3.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ…………….……………..………101 3.3 Phương thức thanh toán chuyển tiền .................................................................131 3.4 Phương thức thanh toán đổi chứng từ trả tiền .................................................1334 3.5 Phương thức thanh toán ghi sổ ..........................................................................136 KẾT LUẬN.............................................................................................................137 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................138 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CTQ Cấp có thẩm quyền KSV Kiểm soát viên L/C Thư tín dụng NH Ngân hàng NHĐL Ngân hàng đại lý NHNT Ngân hàng Ngoại thương NHPH Ngân hàng phát hành NHTH Ngân hàng thu hộ NHTT Ngân hàng thanh toán NHTT Ngân hàng thanh toán NK Nhập khẩu SGD Sở giao dịch SWIFT Hiệp hội viễn thông Tài chính Liên ngân hàng thế giới SWIFT code Mã SWIFT của ngân hàng TDCT Tín dụng chứng từ TTQT Thanh toán quốc tế TTTT Trung tâm thanh toán TTV Thanh toán viên UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu ix  DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Số hiệu 1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Quy trình thanh toán phương thức nhờ Trang 6 thu 2 Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển 16 tiền ứng trước ( toàn bộ ) 3 Sơ đồ 1.3 4 17 Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngay hoặc trả chậm Quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền 5 Sơ đồ 1.5 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ 19 6 Sơ đồ 1.6 Quy trình thanh toán thư tín dụng có xác 25 18 nhận 7 Sơ đồ 1.7 Quy trình minh hoạ ví dụ về một 26 L/C chuyển nhượng 8 Sơ đồ 1.8 9 Sơ đồ 1.9 10 Sơ đồ 1.10 11 Sơ đồ 1.11 12 Sơ đồ 2.1 Quy trình thanh toán ghi sổ Quy trình bảo lãnh trực tiếp Quy trình bảo lãnh gián tiếp Quy trình xác nhận bảo lãnh Quy trình thanh toán phương thức nhờ 37 44 45 46 52 thu 13 Sơ đồ 2.2 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ 57 14 Sơ đồ 2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển 66 tiền ứng trước ( toàn bộ ) 15 Sơ đồ 2.4 Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngay hoặc trả chậm 67 x 16 Sơ đồ 2.5 17 Sơ đồ 2.6 18 Sơ đồ 2.7 Quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền Quy trình thanh toán ghi sổ Quy trình thanh toán phương thức nhờ 69 72 74 thu 19 Sơ đồ 2.8 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ 79 20 Sơ đồ 2.9 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển 92 tiền ứng trước ( toàn bộ ) 21 Sơ đồ 2.10 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển 93 tiền trả ngay hoặc trả chậm 22 Sơ đồ 2.11 23 Sơ đồ 2.12 Quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền Quy trình thanh toán ghi sổ 95 97 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Với xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra sôi động làm cho nền kinh tế các nước trên thế giới có điều kiện để phát triển nhanh chóng. Trong những năm gần đây, Việt Nam cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế đã từng bước hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu nhằm phát triển kinh tế, mở rộng thị trường, đồng thời khẳng định vị thế của đất nước trên thị trường quốc tế. Đáng chú ý nhất là Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO) vào ngày 7/11/2006. Việc này có ý nghĩa hết sức to lớn đối với nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là hoạt động ngoại thương. Cùng với sự hội nhập nền kinh tế thế giới, hoạt động xuất nhập khẩu đã thực sự bùng nổ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của công tác thanh toán quốc tế tại các Ngân hàng. Nhất là kể từ ngày 01/04/2007 các Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Điều đó có nghĩa là các Ngân hàng trong nước đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc đối phó với xu thế hội nhập ngân hàng khu vực và quốc tế cũng như tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng với nhau. Đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động thương mại quốc tế chính là hoạt động thanh toán quốc tế. Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu thuộc lĩnh vực ngoại thương. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng, được xem là cầu nối trong hoạt động kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng thiết lập được nhiều mối quan hệ với các doanh nghiệp khác trên thế giới, góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển mạnh mẽ và đa dạng. Với tư cách là yếu tố quan trọng không thể thiếu được cho sự phát triển thương mại quốc tế, nghiệp vụ thanh toán quốc tế đã không ngừng được đổi mới và hoàn thiện với các phương thức thanh toán 2 ngày càng an toàn và hiệu quả cho các bên tham gia. Xác định được tầm quan trọng của việc thanh toán xuất nhập khẩu, việc hoàn thiện công tác thanh toán và xuất trình bộ chứng từ để phòng ngừa, hạn chế những rủi ro trong thanh toán đã trở nên nhu cầu bức thiết trong bối cảnh hiện nay không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn cả đối với các tổ chức ngân hàng - người trung gian giữa người xuất khẩu và nhập khẩu. Ngày nay các ngân hàng hoạt động đa năng từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, cho đến các nghệp vụ ngoại bảng như kinh doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, bảo lãnh…. Trong số các nghiệp vụ ngoại bảng thì thanh toán quốc tế đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam là nghiệp vụ quan trọng nhất; thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế để phát triển các nghiệp vụ khác như mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, mở rộng quan hệ tài khoản, tín dụng…Do đó, nghiệp vụ thanh toán quốc tế có thể được xem là nghiệp vụ ngoại bảng đặc trưng cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam ngày nay. : “NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. Đồng thời, đây là đề tài phục vụ cho hoạt động giảng dạy “Mô phỏng Doanh Nghiệp Ảo” của khoa Quản Trị Kinh Doanh và cũng là đề tài bổ ích với những kiến thức của một sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh đã được học trên giảng đường. 2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình thanh toán phương thức nhờ thu, quy trình thanh toán tín dụng chứng từ, quy trình thanh toán chuyển tiền, quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền, quy trình thanh toán ghi sổ tại Ngân hàng. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình thanh toán phương thức nhờ thu, quy trình thanh toán tín dụng chứng từ, quy trình thanh toán chuyển tiền, quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền, quy trình thanh toán ghi sổ. Bài nghiên cứu này phục vụ cho hoạt động giảng dạy sau này cho phòng mô phỏng doanh nghiệp ảo của Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ TP.HCM. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Sau khi xác định được mục tiêu, tiến hành quá trình nghiên cứu. Thu thập thông tin từ các nguồn tin chính thống. Tiến hành xây dựng các quy trình thanh toán phương thức nhờ thu, quy trình thanh toán tín dụng chứng từ, quy trình thanh toán chuyển tiền, quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền, quy trình thanh toán ghi sổ về các nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Tổng hợp và đưa ra kết luận. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: thu thập thông tin từ sách báo. Phương pháp xử lý số liệu: dựa trên các thông tin nghiên cứu từ sách báo, internet.. Sau đó phân tích rút ra kết luận làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu: Thông qua hệ thống hoá kiến thức từ lý thuyết và kiến thức thực tế, đưa ra được quy trình cụ thể, chính xác, mang tính thực tiễn về quy trình thanh toán phương thức nhờ thu, quy trình thanh toán tín dụng chứng từ, quy trình thanh toán chuyển tiền, quy trình thanh toán đổi chứng từ trả tiền, quy trình thanh toán ghi sổ góp phần làm rõ thêm nghiệp vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng. Từ đó, giúp ích cho các bạn sinh viên trong việc bắt nhịp với hoạt động xuất nhập khẩu thực tế. 7. Tài liệu tham khảo: Võ Thanh Thu ( 2011) Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu. Nhà xuất bản thống kê TPHCM Phạm Mạnh Hiền và Phan Hữu Hạnh ( 2012). Nghiệp vụ giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương. Nhà xuất bản Thống kê TPHCM 8. Kết cấu của ĐA/KLTN: 3 chương: ốc tế. Chương 2: Nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng. Chương 3: Một số hồ sơ thực tế về thanh toán quốc tế. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế 1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thường được thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các nước có liên quan. Vậy phương thức thanh toán quốc tế là cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng. 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới thì hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích luỹ trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp với sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được khẳng định. Thanh toán quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc dân. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng của giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến cho quan hệ lưu thông hàng hoá tiền tệ giữa người mua và người bán diễn ra trôi chảy, hiệu quả hơn. Như vậy, thanh toán quốc tế là hoạt động tất yếu của một nền kinh tế phát triển. 5 1.1.2.2 Đối với khách hàng Thanh toán quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các bên, giúp cho quá trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân hàng với vai trò là trung gian thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng thời tư vấn cho khách hàng, hướng dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán và tạo sự an toàn tin tưởng cho khách hàng. 1.1.2.3 Đối với ngân hàng Thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường. Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ là một nghiệp vụ đơn thuần mà còn là một hoạt động nhằm hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác… Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán. Thanh toán quốc tế còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng qui mô và mạng lưới ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai 6 thác được nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng. Như vậy, thanh toán quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với các ngân hàng. 1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế 1.2.1 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) Phương thức thanh toán nhờ thu là người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập hối phiếu gửi tới ngân hàng nhờ thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu. Trong trường hợp này ngân hàng đóng vai trò trung gian giúp thu hộ tiền và được hưởng tỷ lệ phần trăm trên số tiền thu được. Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán phương thức nhờ thu (3) Ngân hàng nhờ thu Ngân hàng thu hộ (6) (2) (7) (5) (4) (1) Xuất khẩu Nhập khẩu Diễn giải quy trình: Bước 1: Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu. Bước 2: Người xuất khẩu ký phát hối phiếu và ủy thác cho ngân hàng nhờ thu thu hộ tiền từ người nhập khẩu. Bước 3: Ngân hàng nhờ thu chuyển hối phiếu cho ngân hàng thu hộ và nhờ ngân hàng này thu hộ tiền từ người nhập khẩu. Bước 4: Ngân hàng thu hộ chuyển hối phiếu cho người nhập khẩu và yêu cầu thanh toán. Bước 5: Người nhập khẩu sau khi kiểm tra, tiến hành trả tiền/ ký chấp nhận trả tiền hoặc từ chối trả tiền và gửi cho ngân hàng. Bước 6: Ngân hàng thu hộ chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền cho ngân hàng nhờ thu. Bước 7: Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền, hoặc gửi hối phiếu bị từ chối trả tiền cho người xuất khẩu. 7 Căn cứ vào nội dung các chứng từ thanh toán gởi đến Ngân hàng nhờ thu mà chia phương thức thanh toán nhờ thu thành hai loại: 1.2.1.1 Nhờ thu trơn (Clean Collection) Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán mà người xuất khẩu ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu từ người nhập khẩu, không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn có nhược điểm là không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu do việc nhận hàng và thanh toán hoàn toàn tách rời nhau. Phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn chỉ nên sử dụng trong trường hợp người xuất khẩu và người nhập khẩu tin cậy lẫn nhau, hoặc có quan hệ liên doanh với nhau dưới dạng công ty mẹ và công ty con, hoặc giữa các chi nhánh trong cùng một công ty đa quốc gia hay tập đoàn kinh doanh. 1.2.1.2 Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu ( chứng từ gửi hàng và hối phiếu ) uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền trên tờ hối phiếu đó, với điều kiện là nếu người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì Ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ cho người mua để nhận hàng. Tuỳ theo thời hạn trả tiền của người mua mà uỷ thác thu kèm chứng từ có thể chi làm hai loại: • Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Document against payment - D/P) • Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (Document against acceptance D/A) - Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Documentary against Payment – D/P): Hình thức này sử dụng trong trường hợp mua hàng trả tiền ngay, ngân hàng sẽ trao bộ chứng từ cho người mua để đi nhận hàng, sau khi người này đã thanh toán toàn bộ tiền hàng. 8 - Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (Documentary against Acceptance – D/A): Hình thức này sử dụng trong trường hợp mua hàng trả tiền sau. Ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ gửi hàng cho người mua đi nhận hàng khi người này ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu do người bán ký phát. Đến thời hạn thanh toán, người bán sẽ xuất trình hối phiếu đã được ký chấp nhận cho người mua để yêu cầu thanh toán. Nhìn chung, hình thức nhờ thu kèm chứng từ, người bán ngoài việc ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền, còn ủy thác cho ngân hàng khống chế bộ chứng từ hàng hóa đối với người mua. Đây là sự khác nhau cơ bản giữa nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm có chứng từ. Với cách khống chế này, quyền lợi của người bán được đảm bảo hơn. Tuy nhiên, nhờ thu kèm chứng từ vẫn còn những hạn chế cơ bản: + Tuy đã khống chế được quyền định đoạt đối với hàng hóa của người mua nhưng chưa khống chế được người mua có trả tiền hay không. Người mua có thể chậm trễ hoặc không thanh toán bằng cách trì hoãn việc nhận chứng từ hàng hóa hoặc không nhận hàng nữa. + Ngân hàng chỉ đóng vai trò là người trung gian thu tiền hộ, không có trách nhiệm đối với việc trả tiền của người mua. HỐI PHIẾU Để thống nhất việc lưu thông hối phiếu, các nước tư bản đã ban hành các luật hối phiếu như: Luật hối phiếu của Anh 1882: “Bill of Exchange Act of 1882” (BEA). Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 “Uniform Commercial Codes of 1962” (UCC). Đặc biệt là công ước Giơ-ne-vơ (Geneva) được các nước ký kết năm 1930. Đó là luật thống nhất về hối phiếu“Uniform Law for Bills of exchange” (ULB). o Khái niệm: Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện, do người xuất khẩu (người bán, người cung ứng dịch vụ, ...) ký phát đòi tiền người nhập khẩu (người mua, người nhận cung ứng…) và yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu phải trả một số tiền nhất định, tại một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định cho 9 người hưởng lợi quy định trong hối phiếu, hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác. - Các bên liên quan: Người ký phát hối phiếu: thông thường là người bán, đại diện tổ chức xuất khẩu, cung ứng dịch vụ. Người chịu trách nhiệm thanh toán hối phiếu: là người mà hối phiếu gởi đến cho họ, đòi tiền họ (có thể là người mua, ngân hàng mở L/C, ngân hàng thanh toán, ...). Người hưởng lợi hối phiếu: trước hết là người ký phát hối phiếu, kế đến là người do người ký phát hối phiếu chỉ định trên hối phiếu. Theo luật quản chế ngoại hối ở nước ta người hưởng lợi là các ngân hàng kinh doanh ngoại hối được ngân hàng nhà nước cấp giấy phép. o Đặc điểm của hối phiếu: + Tính trừu tượng của hối phiếu: Ở trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là bao nhiêu và trả cho ai, người nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán khi nào, ... + Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu: Người trả tiền của hối phiếu phải trả tiền đầy đủ đúng theo yêu cầu của tờ hối phiếu. Người trả tiền không được viện lý do riêng của bản thân đối với người ký phát hối phiếu, trừ trường hợp hối phiếu được lập ra trái với đạo luật chi phối nó. + Tính lưu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể được chuyển nhượng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó. Sở dĩ có được đặc điểm này là nhờ vào tính trừu tượng và tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu. o Nội dung hối phiếu: Theo công ước Geneva 1930 (ULB), một hối phiếu được coi là có giá trị khi có đủ 8 nội dung sau: Tiêu đề hối phiếu: phải ghi chữ “Hối Phiếu” (Bill of Exchange). Địa điểm ký phát hối phiếu: trong trường hợp hối phiếu không ghi địa điểm ký phát thì địa chỉ ghi bên cạnh tên người ký phát là địa điểm thành lập hối phiếu. Địa điểm trả tiền: nếu trên hối phiếu không ghi địa điểm trả tiền thì địa chỉ ghi bên cạnh người trả tiền là địa điểm trả tiền của hối phiếu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan