Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiệp vụ nhờ thu trong thanh toán nhập khẩu tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu v...

Tài liệu Nghiệp vụ nhờ thu trong thanh toán nhập khẩu tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh sài gòn

.DOCX
29
159
50

Mô tả:

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: NGHIỆP VỤ NHỜ THU TRONG THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ·························································································································· ·························································································································· ·························································································································· ·························································································································· ·························································································································· ·························································································································· ·························································································································· Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh viên  Xuất sắc  Tốt  Khá  Đáp ứng yêu cầu  Không đáp ứng yêu cầu XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP i PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP ······························································································· ······························································································· ······························································································· ······························································································· ······························································································· ······························································································· ······························································································· Điểm: Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2 ii MỤC LỤC Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ......................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN................................................2 1.1. GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN...............................2 1.2. GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANKCHI NHÁNH SÀI GÒN.......................................................................3 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ NHỜ THU TRONG THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN..........................5 2.1. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHỜ THU ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN..............................................................5 2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ NHỜ THU NHẬP KHẨU............6 2.2.1. Tiếp nhận chứng từ........................................................................................6 2.2.2. Giao chứng từ nhờ thu và chấp nhận thanh toán............................................7 2.2.3. Hủy nhờ thu – Từ chối nhờ thu......................................................................7 2.3. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ NHỜ THU TRONG THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI EXIMBANK SÀI GÒN.............................................................8 2.3.1. Quy mô và cơ cấu doanh số nhờ thu thanh toán nhập khẩu...........................8 2.3.2. Hiệu quả hoạt động nhờ thu tại bộ phận thanh toán quốc tế Eximbank chi nhánh Sài Gòn....................................................................................................10 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ NHỜ THU TRONG THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI EXIMBANK SÀI GÒN.................................15 2.4.1. Các ưu điểm về nhờ thu tại Eximbank chi nhánh Sài Gòn...........................16 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................17 CHƯƠNG 3. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC NHỜ THU TẠI EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN............19 KẾT LUẬN.............................................................................................................21 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................1 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TMCP L/C TTV LĐP D/P D/A TT Thương mại cổ phần Tín dụng chứng từ Thanh toán viên Lãnh đạo phòng Nhờ thu trả ngay Nhờ thu chấp nhận thanh toán Chuyển tiền iv DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Doanh số thanh toán bằng nhờ thu trong thanh toán hàng nhập khẩu từ năm 2011-2013 Bảng 2.2. Cơ cấu trong phương thức nhờ thu hàng nhập khẩu Bảng 2.3. Tỷ trọng nhờ thu trong doanh số thanh toán hàng nhập khẩu Bảng 2.4. Doanh thu từ phí dịch vụ của các phương thức thanh toán nhập khẩu Bảng 2.5. Tăng trưởng doanh số và phí thu hoạt động nhờ thu trong thanh toán hàng nhập khẩu từ năm 2011-2013 Bảng 2.6. Biểu phí dịch vụ nhờ thu của một số ngân hàng TMCP Việt Nam Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu doanh số thanh toán nhập khẩu v LỜI MỞ ĐẦU Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế đã thúc đẩy Việt Nam mở rộng giao thương với nhiều quốc gia trên thế giới. Để thực hiện tốt dịch vụ thanh toán, bộ phận thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại ngài càng được tăng cường cả về nhân lực và chuyên môn. Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng có thế mạnh về kinh nghiệm và uy tín trong hoạt động thanh toán quốc tế. Qua thời gian thực tập tại bộ phận thanh toán quốc tế thuộc chi nhánh Sài Gòn của ngân hàng Eximbank, em được tiếp xúc với thực tế của nhiều nghiệp vụ thanh toán quốc tế đã được học tại nhà trường. Vì kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên em bắt đầu tìm hiểu và học hỏi từ các nghiệp vụ đơn giản. Em đã lựa chọn đề tài về “Nghiệp vụ nhờ thu trong thanh toán nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn” để báo cáo về những kiến thức về quy trình cũng như những đánh giá cá nhân về nghiệp vụ này. Nội dung bài báo cáo gồm ba phần chính: Chương 1: Một số nét khái quát về Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ nhờ thu nhập khẩu tại Eximbank chi nhánh Sài Gòn Chương 3: Các kiến nghị để nâng cao hiệu quả của phương thức thanh toán nhờ thu 1 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN 1.1. GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn (ban đầu có tên là Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tôn Thất Đạm) được thành lập theo quyết định số 18/EIB/HĐQT-03 về việc thành lập chi nhánh cấp II do Hội đồng Quản trị ký ngày 08/05/2003. Tên giao dịch Quốc tế: Vietnam Export Import Commericial Joint Stock Bank - Saigon Branch. Tên viết tắt: Eximbank Sài Gòn. Địa chỉ: 28- 30 Huỳnh Thúc Kháng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Ban đầu Eximbank Sài Gòn trực thuộc chi nhánh Chợ Lớn. Vào cuối năm 2004-2005 chi nhánh được Hội đồng Quản trị nâng cấp lên thành cấp chi nhánh cấp I trực thuộc Hội sở. Eximbank chi nhánh Sài Gòn có vị trí ngay trung tâm thành phố, đội ngũ nhân lực trẻ, năng động, chuyên nghiệp, định hướng phát triển rõ ràng nên Eximbank Sài Gòn luôn là một trong số những chi nhánh có hiệu quả hoạt động tốt nhất trong toàn ngân hàng. Eximbank chi nhánh Sài Gòn có cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ. Mỗi bộ phận có một nhiệm vụ cụ thể dưới sự quản lý của một phó giám đốc tạo điều kiện cho ban giám đốc theo dõi sát tình hình hoạt động trong từng bộ phận nhỏ nhất. Giữa các phòng ban có mối liên hệ, hỗ trợ lẫn nhau, tạo sự phối hợp nhịp nhàng để phục vụ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả. Kết quả hoạt động kinh doanh Trong hai năm 2012 và 2013, sự chuyển biến tình hình kinh tế chung gây nhiều khó khăn cho chi nhánh trong công tác huy động vốn nhưng lợi nhuận trước thuế của chi nhánh vẫn giữ được sự tăng trưởng ổn định. Năm 2012, lợi nhuận trước thuế của chi nhánh tăng từ 150 tỷ đồng lên 218 tỷ đồng, tăng 45,33% so với năm 2011. Trong năm 2013, chi nhánh gặp nhiều khó khăn 2 hơn trong các hoạt động chính nên lợi nhuận chỉ tăng thêm 43,83 tỷ đồng, tăng 20,10%. Qua đó cho thấy kết quả hoạt động của chi nhánh khá tốt, các chiến lược, định hướng phát triển hiệu quả. 1.2. GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANKCHI NHÁNH SÀI GÒN Bộ phận thanh toán quốc tế tại Eximbank chi nhánh Sài Gòn trực thuộc phòng dịch vụ khách hàng gồm 9 nhân viên, trong đó có 1 kiểm soát viên, một phó phòng phụ trách và thanh toán viên. Bộ phận thanh toán quốc tế thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức thanh toán chủ yếu như chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ. Trong thanh toán nhập khẩu bộ phận thanh toán quốc tế chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ mở L/C, kiểm tra giấy đề nghị mở L/C của doanh nghiệp, tư vấn các điều khoản có lợi cho khách hàng và mở L/C hoàn chỉnh. Kiểm tra chứng từ hàng nhập khẩu, liên hệ với khách hàng, tiếp nhận bộ chứng từ nhờ thu và thực hiện thanh toán… Trong thanh toán xuất khẩu bộ phận thanh toán quốc tế có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ trước khi đưa ra nước ngoài, thu hộ, chuyển tiền, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất… Ngoài ra bộ phận Thanh toán Quốc tế còn đảm nhận nghiệp vụ chuyển tiền cho doanh nghiệp cá nhân như học tập, đi công tác, định cư ở nước ngoòa; trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài… Với đội ngũ nhân viên có trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc, bộ phận thanh toán quốc tế đã luôn hoàn thành chỉ tiêu do ban giám đốc đề ra. Với nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ thanh toán cũng là thế mạnh của Eximbank chi nhánh Sài Gòn, bộ phận thanh toán quốc tế đã góp phần quan trọng vào lợi nhuận hàng năm của chi nhánh cũng như làm tăng một phần đáng kể doanh số 3 của các bộ phận khác như bộ phận kinh doanh tiền tệ, bộ phận khách hàng doanh nghiệp… 4 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ NHỜ THU TRONG THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN 2.1. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHỜ THU ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN Theo quyết định số 1025/EIB/TGĐ-06, từ năm 2006 đến nay, quy trình thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức nhờ thu tuân thủ theo các quy tắc và thực hành thống nhất về Nhờ thu chứng từ URC số 522, các điều ước quốc tế liên quan đến thanh toán quốc tế, phù hợp với các quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối, đồng thời dựa theo mức phí cập nhật do Eximbank đưa ra. Quy tắc thống nhất về nhờ thu URC 522 Phòng thương mại quốc tế - ICC đã ban hành Quy tắc thống nhất về nhờ thu URC có ấn bản mới nhất số 522 có hiệu lực từ ngày 01/01/1996. Quy tắc thống nhất về nhờ thu đưa ra quy định chung, các thủ tục, kỹ thuật nghiệp vụ nhờ thu: hình thức và nội dung nhờ thu, hình thức xuất trình, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên, lãi suất và các chi phí phát sinh. URC được áp dụng phổ biến tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thống nhất được nguyên tắc thực hành nghiệp vụ nhờ thu trong thương mại quốc tế, tránh được bất đồng trong thanh toán giữa các quốc gia khác nhau. URC sẽ có hiệu lực áp dụng và ràng buộc trách nhiệm của các bên khi được dẫn chiếu trong Chỉ thị nhờ thu trừ khi có thỏa thuận khác hoặc trái với quy định cỉa ngân hàng trung ương và pháp luật quốc gia. 5 2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ NHỜ THU NHẬP KHẨU Nghiệp vụ nhờ thu có quy trình thực hiện khá đơn giản. Sơ đồ quy trình thực hiện thanh toán nhờ thu: xem phụ lục 1 2.2.1. Tiếp nhận chứng từ  Tiếp nhận chứng thừ nhờ thu: bộ phận nhận chứng từ do Phòng Hành chánh giao, ghi rõ ngày giờ nhận, số thứ tự chứng từ.  Kiểm tra chứng từ:  TTV kiểm tra tên, địa chỉ khách hàng nhận nhờ thu.  Kiểm tra chỉ thị nhờ thu, hình thức nhờ thu, thư ngân hàng phải dẫn chiếu URC 522, tên công ty, hối phiếu, số tiền nhờ thu, số lượng chứng từ. Nếu chứng từ thiếu hoặc số tiền, thời hạn không khớp đúng phải điện ngay cho ngân hàng nước ngoài.  Kiểm tra chỉ thị thanh toán và chữ ký trên thư ngân hàng nước ngoài.  Sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ, TTV sẽ nhập vào máy, thu thủ tục phí theo tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình Korebank.  Thông báo chứng từ nhờ thu: TTV lập công văn gửi thông báo cho khách hàng theo mẫu quy định của Eximbank. Sau đó chuyển toàn bộ chứng từ, công văn thông báo, các phiếu hạch toán trình KSV kiểm tra lại và trình LĐP/GĐ CN để ký công văn thông báo cho khách hàng. Gửi thông báo cho khách hàng sau khi công văn đã được ký duyệt.  Các chứng từ yêu cầu khách hàng xuất trình theo quy định của ngân hàng: 01 bản chính hoặc bản sao có sao y bản chính hợp đồng ngoại thương. Đối với khách hàng giao dịch lần đầu yêu cầu 01 bản sao giấy đăng ký kinh doanh, 01 giấy giới thiệu cho người đi giao dịch do người có thẩm quyền ký tên. 6 2.2.2. Giao chứng từ nhờ thu và chấp nhận thanh toán  Nhờ thu trả ngay (D/P – Document Against Payment): TTV kiểm tra các chi tiết cần thiết (chữ ký hữu quyền, đồng ý thanh toán, phí do người mua/người bán chịu), nguồn tiền thanh toán ( tài khoản tiền gửi của khách hàng đủ tiền, nếu vay phải có xác nhận của bộ phận tín dụng, xác nhận bán ngoại tệ của bộ phận kinh doanh tiền tệ). Giao chứng từ cho khách hàng, yêu cầu ký nhận. Sau khi giao chứng từ, TTV thực hiện thanh toán cho ngân hàng nhờ thu ngay sau ngày giao chứng từ.  Nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ (D/A – Document Against Acceptance): TTV kiểm tra chữ ký chấp nhận thanh toán trên mặt sau hối phiếu và trên công văn. Sau khi giao chứng từ 2 ngày, TTV gửi điện cho ngân hàng nhờ thu, xác nhận người mua chấp nhận thanh toán, thông báo tiền phí liên quan. Đến ngày đáo hạn TTV thực hiện thanh toán, nhập máy, thu điện phí, hạch toán thanh toán vào hệ thống Korebank.  Thanh toán từng phần: thanh toán một phần kết hợp chấp nhận thanh toán, giao trả chứng từ cho đơn vị như trường hợp nhờ thu trả ngay và nhờ thu trả chậm. 2.2.3. Hủy nhờ thu – Từ chối nhờ thu  Hủy: Ngân hàng nhờ thu đề nghị hoàn trả chứng từ, TTV làm điện yêu cầu trả phí thủ tục hoàn trả, bưu điện. Sau khi nhận được tiền, TTV làm thủ tục gửi trả chứng từ, làm bút toán thu phí hủy, xuất ngoại bảng giá trị nhờ thu.  Từ chối: Người mua từ chối thanh toán nhờ thu. TTV làm điện báo ngân hàng nhờ thu về ý kiến của người mua, yêu cầu trả phí, điện phí, xác nhận hoàn trả chứng từ khi nhận được tiền. Hạch toán thu phí, xuất ngoại bảng giá trị nhờ thu. 7 2.3. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ NHỜ THU TRONG THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI EXIMBANK SÀI GÒN Trong hai phương thức nhờ thu theo lý thuyết về phương thức nhờ thu (giáo trình thanh toán quốc tế, 2013) gồm nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ, tại Eximbank chi nhánh Sài Gòn chỉ áp dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ vì trong nhờ thu trơn, việc giao chứng từ nhận hàng và thanh toán tách rời nhau, quyền lợi của người bán không được đảm bảo. Vì vậy thuật ngữ nhờ thu được hiểu là nhờ thu kèm chứng từ. 2.3.1. Quy mô và cơ cấu doanh số nhờ thu thanh toán nhập khẩu Kinh tế mở cửa làm cho giao thương được mở rộng làm cho doanh số của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu cũng tăng lên. Chỉ tiêu này của phương thức nhờ thu trong nhập khẩu tại Eximbank chi nhánh Sài Gòn cũng có xu hướng tăng dần theo số liệu trong bảng sau: Bảng 2.1. Doanh số thanh toán bằng nhờ thu trong thanh toán hàng nhập khẩu từ năm 2011-2013 ĐVT: Triệu USD Chỉ tiêu Doanh số nhờ thu NK Năm 2011 Năm 2012 Tăng trưởng 4,13 4,72 14,32% Năm 2013 Tăng trưởng 6,64 40,87% (Nguồn: Bộ phận thanh toán quốc tế) Qua bảng số liệu, thấy rõ doanh số nhờ thu nhập khẩu tăng lên trong những năm gần đây, năm 2012 đạt 4,72 triệu USD tăng 0,59 triệu USD tương đương 14,32% so với năm 2011. Năm 2013, tăng trưởng đạt 40,87% và doanh số tăng thêm 1,92 triệu USD. Mặc dù nền kinh tế thế giới bị biến động đã ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam, các doanh nghiệp 8 này chỉ hoạt động ở mức cầm chừng thậm chí bị phá sản, dẫn đến sự giảm sút về số lượng và giá trị giao dịch trong thanh toán quốc tế. Tại Eximbank chi nhánh Sài Gòn, tình hình chung này cũng gây khó khăn không ít. Tuy nhiên, với những lợi thế trong uy tín, thương hiệu, nguồn nhân lực tốt, hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và nhờ thu xuất khẩu nói riêng vẫn tăng trưởng ổn định. Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ nhập khẩu bao gồm ba hình thức: nhờ thu trả ngay, nhờ thu chấp nhận thanh toán trao chứng từ và thanh toán từng phần. Mỗi loại có mỗi đặc điểm riêng phù hợp với đặc điểm của các doanh nghiệp nhưng chủ yếu vẫn là nhờ thu trả ngay. Bảng 2.2. Cơ cấu trong phương thức nhờ thu hàng nhập khẩu ĐVT: Triệu USD Năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng D/P 3,71 90% 4,34 92% 6,04 91% D/A 0,38 9% 0,33 7% 0,46 7% TT từng phần 0,04 1% 0,05 1% 0,14 2% Nhờ thu 4,13 100% 4,72 100% 6,64 100% (Nguồn: Bộ phận thanh toán quốc tế) Trong phương thức nhờ thu , nhờ thu trả ngay D/P được sử dụng nhiều nhất, tỷ lệ này rất ít thay đổi, chiếm trên 90%. Hình thức nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ thường xảy ra trong trường hợp hàng hóa đến chậm hơn nhiều so với chứng từ hoặc sản phẩm còn qua chế biến mới thành thành phẩm, người bán sẽ nhận tiền vào thời điểm hàng đến hoặc sau khi người mua bán được thành phẩm. Tuy nhiên hình thức này chứa rủi ro cao hơn cho người 9 bán vì người mua chấp nhận thanh toán có thể trì hoãn hoặc không thanh toán. Vì vậy hình thức D/A cũng như thanh toán từng lần rất ít được lựa chọn. 2.3.2. Hiệu quả hoạt động nhờ thu tại bộ phận thanh toán quốc tế Eximbank chi nhánh Sài Gòn Giữa các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu, phương thức nhờ thu có quy trình đơn giản, ít tốn kém và chi phí rẻ hơn so với phương thức tín dụng chứng từ, thời gian thanh toán nhanh và chứa ít rủi ro hơn cho nhà xuất khẩu vì nhà nhập khẩu chỉ được nhận chứng từ sau khi đã thanh toán hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu. Tuy nhiên phương thức nhờ thu vẫn không được áp dụng phổ biến vì phương thức này còn chưa bảo đảm cho người bán, tính ràng buộc không cao. Một nguyên nhân khác là các doanh nghiệp hiện đang tiến hành mở rộng thị trường xuất nhập khẩu sang các nước khác, do là khách hàng mới nên các doanh nghiệp thường ưu tiên sử dụng phương thức L/C, phương thức nhờ thu và chuyển tiền TT chỉ được sử dụng khi mối giao thương đã ổn định và hai bên tin tưởng lẫn nhau. Bảng 2.3. Tỷ trọng nhờ thu trong doanh số thanh toán hàng nhập khẩu ĐVT: Triệu USD Phương Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 thức Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Nhờ thu 4,13 4,5% 4,72 5,87% 6,64 7,34% TT 12,38 13,5% 11,90 14,81% 14,39 15,9% L/C 75,17 82% 63,72 79,32% 69,47 76,76% Nhập khẩu 91,67 100% 80,33 100% 90,5 100% (Nguồn: Bộ phận thanh toán quốc tế) Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu doanh số thanh toán nhập khẩu 10 Hình 100 2.1 cho thấy 90 rõ trong cơ 80 70 60 69.47 75.17 63.72 50 40 L/C TT Nhờ thu 10 thanh toán nhập khẩu, phương thức nhờ thu vẫn 30 20 cấu 12.38 11.9 4.13 4.72 14.39 còn 6.64 được sử dụng nên doanh số 0 2011 2012 2013 rất ít đóng góp còn rất khiêm tốn so với hai phương thức còn lại. Ngoài ra còn cho thấy tỷ trọng doanh số của phương thức nhờ thu tăng dần qua các năm. Năm 2012, mặc dù doanh số thanh toán nhập khẩu giảm, nhưng doanh số nhờ thu vẫn tăng, đạt 4,72 triệu USD chiếm 5,87% tăng 1,37% so với năm 2011, năm 2013 doanh số tiếp tục tăng đạt 6,64 triệu USD tăng thêm 1,47%. Nguyên nhân là do trong các năm trước với chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, Eximbank luôn có cán cân thanh toán xuất khẩu lớn hơn thanh toán nhập khẩu, trong 2 năm 2012 và 2013, cơ cấu này thay đổi đáng kể. Năm 2012 tỷ trọng nhập khẩu tăng từ 47% lên 48,3% trong khi doanh số giảm 11,33 triệu USD, năm 2013 thanh toán nhập khẩu tăng 10,17 triệu USD, tỷ trọng tăng từ 48,3% lên 54,9%. Tăng tỷ trọng thanh toán nhập khẩu trong tổng doanh số góp phần lớn làm tăng doanh số của từng phương thức thanh toán xuất khẩu. Bên cạnh doanh số hoạt động thì doanh thu từ phí dịch vụ cũng là chỉ tiêu quan trọng để có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ nhờ thu trong xuất khẩu. Thu từ phí dịch vụ là nguồn thu chính cho hoạt động thanh 11 toán quốc tế, đây cũng là phần đóng góp quan trọng trong doanh thu của các ngân hàng. Bảng 2.4. Doanh thu từ phí dịch vụ của các phương thức thanh toán nhập khẩu ĐVT: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu L/C TT Nhờ thu Nhập khẩu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng 2103,50 60,46% 1863,13 54,58% 1983,82 52,03% 926,63 26,63% 1064,53 31,18% 1221,54 32,04% 448,88 12,90% 486,08 14,24% 607,49 15,93% 3479,00 100% 3413,74 100% 3812,85 100% (Nguồn: Bộ phận thanh toán quốc tế) Về cơ cấu phí thu nhập khẩu ở Eximbank chi nhánh Sài Gòn, phí thu từ L/C luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cả ba năm. Tuy tỷ trọng phí thu từ nhờ thu thấp nhất, nhưng đang có xu hướng tăng dần. Năm 2011, phí thu từ nhờ thu chỉ chiếm 12,9%, qua năm 2012 tỷ lệ này tăng lên 14,24% và đạt 15,93% trong năm 2013. Có sự tăng về tỷ trọng này là do tốc độc tăng phí thu từ nhờ thu nhanh hơn so với tốc độ tăng của phí thu được trong thanh toán xuất khẩu. Năm 2013, phí thu từ nhờ thu tăng từ 486,08 triệu đồng lên 607,49 triệu đồng, tăng 121,41 triệu đồng tương đương tăng lên 24,98%; trong khi đó, phí thu từ thanh toán nhập khẩu tăng 399,11 triệu đồng, tăng trưởng 11,69%. So sánh giữa tốc độ tăng doanh số và tốc độ tăng doanh thu ta có: Bảng 2.5. Tăng trưởng doanh số và phí thu hoạt động nhờ thu trong thanh toán hàng nhập khẩu từ năm 2011-2013 ĐVT: Triệu USD 12 Chỉ tiêu Doanh số nhờ thu Phí thu Năm 2011 Năm 2012 Tăng trưởng Năm 2013 Tăng trưởng 4,13 4,72 14,32% 6,64 40,87% 448,88 486,08 8,29% 607,49 24,98% (Nguồn: Bộ phận thanh toán quốc tế) Bởi vì các lô hàng nhập khẩu thường có trị giá lớn, các mức phí như nhận bộ chứng từ, thông báo, từ chối…thì cố định, chỉ có phí thanh toán được tính dựa trên trị giá thanh toán nên tăng trưởng của phí thu dịch vụ nhờ thu mặc dù tăng khá cao, đạt 8,29% trong năm 2012 và 24,89% trong năm 2013, nhưng vẫn chậm hơn tốc độ tăng của doanh số. Tuy vậy, nhìn chung hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng nhờ thu của chi nhánh vẫn đang được mở rộng và phát triển, ngày càng tăng vai trò đóng góp vào các chỉ tiêu hoạt động chung của bộ phận thanh toán quốc tế. Bảng 2.6. Biểu phí dịch vụ nhờ thu của một số ngân hàng TMCP Việt Nam ĐVT: USD Thanh toán Loại phí Eximbank Vietcombank ACB Nhận, thông báo Nhờ thu Quản lý Mức phí Tối thiểu 5 0,2%/trị giá 10 10 0,2%/trị giá 20 8 0,2%-10%/trị giá 15 Tối đa chứng từ 5 200 15 13 Vietinbank 10 0,2%/trị giá 20 Techcombank 10 0,22%-10%/trị giá 15 15 500 (Nguồn: tự tổng hợp) Qua bảng biểu phí của một số ngân hàng chiếm ưu thế trong thanh toán quốc tế hiện nay, nhìn chung các ngân hàng cùng áp dụng phí 0,2% tính trên giá trị nhờ thu, nhưng Eximbank có các phí kèm theo thấp hơn như phí nhận bộ hồ sơ, phí thông báo, từ chối thanh toán, chuyển tiếp bộ chứng từ cho ngân hàng khác hay phí quản lý bộ chứng từ. Các khoản phí được Eximbank đưa ra không chỉ phí dịch vụ nhờ thu mà các phí của các dịch vụ khác như thanh toán, chuyển tiền, điện phí đều thấp hơn mặt bằng chung so với các ngân hàng khác. Các khoản phí này thu thấp hơn tuy làm giảm một phần khoản thu cho chi nhánh nhưng đó lại là một nhân tố nhỏ làm cho khách hàng ưa thích sử dụng dịch vụ của Eximbank hơn. Doanh thu của bộ phận thanh toán quốc tế tăng lên cho thấy Eximbank đã đưa ra biểu phí dịch vụ hợp lý, cân bằng giữa lợi nhuận, chi phí và chiến lược cạnh tranh. Qua 10 năm đi vào hoạt động, Eximbank chi nhánh Sài Gòn đã đi vào ổn định, khẳng định được uy tín trong mảng dịch vụ khách hàng. Chi nhánh đã đạt được những kết quả nhất định, nâng cao kết quả hoạt động kinh của toàn ngân hàng. Với thế mạnh trong thanh toán quốc tế, chi nhánh đã khẳng định được uy tín và chất lượng phục vụ khách hàng, hỗ trợ khách hàng thanh toán các khoản tiền thương mại một cách nhanh chóng, an toàn, góp phần vào thành công trong kinh doanh của khách hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế đã đóng góp một phần lợi nhuận kinh doanh đáng kể cho chi nhánh, đồng thời còn giúp các bộ phận khác tăng thêm doanh số. Tuy ngân hàng có chính sách giảm phí thu nhưng tổng phí thu được vẫn tăng lên cho thấy hiệu quả hoạt động thanh toán của chi nhánh đã đạt được kết quả tốt. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng