NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG – BẢO TOÀN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK
PGD BẢO LỘC – CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG
i
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG – BẢO TOÀN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK
PGD BẢO LỘC – CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG
ii
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập
của sinh viên
Xuất sắc
Tốt
Khá
Đáp ứng yêu cầu
Không đáp ứng yêu cầu
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
iii
Điểm:
Giảng viên chấm 1
Giảng viên chấm 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
iv
Trang
Danh mục từ viết tắt
vi
Danh mục bảng biểu, hình
viii
Mở đầu
ix
Chương 1. Vài nét về Ngân hàng TMCP Sacombank…………………………...1
1.1.
Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Sacombank…………………..2
1.2.
Giới thiệu PGD Bảo Lộc……………………………………………………3
1.2.1. Vài nét về PGD Bảo Lộc……………………………………………………3
1.2.2. Giới thiệu về Bộ phận Tín dụng đang thực tập…………………………….3
Chương 2. Thực trạng nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn tại Ngân hàng
TMCP Sacombank – PGD Bảo Lộc Chi nhánh Lâm Đồng……………………….4
2.1.
Nội dung cơ bản của nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn…………….5
2.1.1. Giới thiệu nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn……………………….5
2.1.2. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện nghiệp vụ………………………………..5
2.2.
Quy trình nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn…………………………6
2.2.1. Quy trình chi thiết thực hiện nghiệp vụ………………………………………6
2.2.2. So sánh so với thực tiễn áp dụng tại Ngân hàng…………………………….8
2.3.
Thực trạng và kết quả của nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn………..9
2.3.1. Thực trạng nghiệp vụ………………………………………………………...9
2.3.1.1.
Đăc điểm chi tiết món vay…………………………………………....9
2.3.1.2.
Hồ sơ cho vay……………………………………………………….11
2.3.2. Đánh giá chất lượng………………………………………………………...13
2.4.
Đánh giá thực trạng của nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn…………13
2.4.1. Điểm mạnh và điểm yếu của việc thực hiện nghiệp vụ…………………….13
2.4.1.1.
Điểm mạnh…………………………………………………………..13
v
2.4.1.2.
Điểm yếu…………………………………………………………….14
2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng của nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo
toàn………………………………………………………………………….14
2.4.2.1.
Về điểm mạnh……………………………………………………….14
2.4.2.2.
Về điểm yếu…………………………………………………………15
Kết luận…………………………………………………………………………….16
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
vi
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
NVTD
Nhân viên tín dụng
CSTD
Chính sách tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
PGD
Phòng giao dịch
NH
Ngân hàng
CN
Chi nhánh
TCTD
Tổ chức tín dụng
BĐS
Bất động sản
TDTD
Tín dụng tiêu dùng
CV.KH
Chuyên viên khách hàng
CV.QLTD
Chuyên viên quản lý tín dụng
GDV
Giao dịch viên
T.BPKH
Trưởng bộ phận kinh doanh
T.PGD
Trưởng phòng giao dịch
GĐ.CN
Giám đốc chi nhánh
TKTGTT
Tài khoản tiền gửi thanh toán
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
BMTD
Biểu mẫu tín dụng
BP.QLTD
Bộ phận quản lý tín dụng
KH
Khách hàng
CMNLTC
Chứng minh năng lực tài chính
vii
TĐV
Thẩm định viên
MMTB
Máy móc thiết bị
PTVC
Phương tiện vận chuyển
GDBĐ
Giao dịch bảo đảm
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Trang
Bảng 1.1. Đăc điểm chi tiết món vay
6
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay
9
viii
MỞ ĐẦU
I.
Đặt vấn đề
Ngày nay, nhu cầu của con người trở nên đa dạng và cao hơn. Nếu như trước
đây từ thời sơ khai con người chỉ đơn thuần với lối sống tập thể, với cuộc sống đơn
điệu và chỉ có thể hoàn thiện qua ngày thì những bước tiến hóa cũng như phát triển
vượt bậc về đời sống đã tạo ra diện mạo mới mà ngày nay họ đang sống và sẽ còn
tiếp tục thay đổi nữa. Nói đến đổi mới thì tất nhiên không thể không kể đến sự thay
đổi chóng mặt của nền kinh tế thế giới. Con người với những phát minh khoa học vĩ
đại đã kéo theo những tiến bộ vượt bậc trong sản xuất và nhờ đó cuộc sống ngày
càng nâng cao, văn minh hiện đại hơn theo đúng nghĩa của nó. Và ngành ngân hàng
là một minh chứng cho sự phát triển vượt bậc đó của nền kinh tế.
ix
Trong những năm gần đây, đi liền với sự hội nhập và phát triển kinh tế đất
nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam ngày càng được mở rộng với hơn 101 ngân
hàng (tính đến tháng 6/2013), trong đó chiếm đại đa phần là NHTM. Cũng chính sự
mở rộng này mà hoạt động của các ngân hàng ngày càng ăn sâu bám rễ vào đời
sống của người dân, từ những hoạt động truyền thống như huy động vốn hay cho
vay đến việc mở rộng cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác như thanh toán quốc tế,
… hoặc sản phẩm ứng dụng công nghệ hiện đại như ngân hàng điện tử, …vv. Cùng
với việc mở rộng hệ thống, liên kết hợp tác nhằm nâng cao về chất và lượng thì
những hoạt động truyền thống của ngành ngân hàng vẫn luôn được duy trì và được
coi là những hoạt động cốt lõi, trong đó có hoạt động cho vay.
Hầu hết ở các NHTM hiện nay đều tập trung ở ba hoạt động chính là huy
động vốn, tín dụng và thanh toán. Trong đó, tín dụng với năm hình thức cơ bản
chiếm tỷ trong cao trong hoạt động của các ngân hàng. Đa phần họ đều muốn tìm
kiếm và gia tăng lợi nhuận từ hoạt động này bằng cách mở rộng, nâng cao chất
lượng các sản phẩm tín dụng, đặc biệt phải kể đến hoạt động cho vay. Cùng với nhu
cầu ngày càng cao của người dân cũng như sự cạnh tranh trong ngành mà các ngân
hàng nếu như trước đây được khách hàng tìm đến thì nay luôn nỗ lực giới thiệu và
cung cấp các sản phẩm cho khách hàng.
Nằm trong danh mục gói sản phẩm tín dụng cho vay, cho vay tiêu dùng mà
cụ thể là cho vay tiêu dùng bảo toàn ngày càng được ngân hàng chú trọng vì thủ tục
đơn giản và đáp ứng được nhu cầu của một lượng lớn khách hàng, những người
chưa đủ khả năng mua những sản phẩm mà họ đang cần.
Với mục tiêu phân tích để tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng
– bảo toàn đồng thời xem xét thực trạng cũng như hiệu quả mà hoạt động này mang
lại, đề tài: “Nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn tại Ngân hàng TMCP
Sacombank – PGD Bảo Lộc Chi nhánh Lâm Đồng” sẽ giới thiệu cơ bản về nghiệp
vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn mà em đã tìm hiểu và tổng hợp lại trong suốt quá
trình thực tập.
II.
Mô tả công việc của vị trí thực tập tại đơn vị thực tập
x
Do bước đầu làm quen với môi trường làm việc tại ngân hàng cũng như tại
Bộ phận tín dụng nên công việc chủ yếu trong quá trình thực tập của em là sắp xếp
và tìm hiểu về hồ sơ tín dụng, và làm một số công việc nhỏ khác. Tuy nhiên, với sự
giúp đỡ của các anh chị trong phòng thực tập thì những thắc mắc về đề tài cũng như
chuyên môn nghiệp vụ của em cũng được giải đáp và nhờ đó hiểu rõ hơn cũng như
làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến đề tài thực tập tốt nghiệp.
III.
Kết cấu của báo cáo thực tập
Gồm ba phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung
Có ba chương:
+ Chương 1: Vài nét về Ngân hàng TMCP Sacombank
+ Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng – bảo toàn tại Ngân
hàng TMCP Sacombank – PGD Bảo Lộc Chi nhành Lâm Đồng
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ Cho vay tiêu
dùng – bảo toàn tại Ngân hàng TMCP Sacombank – PGD Bảo Lộc Chi nhánh Lâm
Đồng
Phần 3: Kết luận
Việc hoàn thành bài báo cáo không thể không tránh khỏi những thiếu sót do
khả năng cũng như thời gian thực tập có giới hạn, em mong nhận được những ý
kiến đóng góp, sửa chữa của thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Thanh Ngọc đã luôn tận tình hướng dẫn
em trong thời gian hoàn thiện bài báo cáo, Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Sacombank – PGD Bảo Lộc Chi nhánh Lâm Đồng đã tạo điều kiện cho em thực tập
tại đơn vị, đồng thời em xin cảm ơn sự hướng dẫn về chuyên môn của các anh chị
trong Bộ phận tín dụng trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài
báo thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
xi
xii
CHƯƠNG 1
VÀI NÉT
VỀ
NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK
1
1.1.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK
Sacombank – tên viết tắt của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Sai
Gon Thuong tin Commerical Joint Stock Bank, được biết đến là một trong những
ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Được thành lập vào năm 1991
tại Tp. Hồ Chí Minh và cũng là ngân hàng TMCP đầu tiên khai trương CN tại Hà
Nội, nhờ đó đã tăng cường giao dịch và cũng giảm thiểu sử dụng tiền mặt tại hai
miền đất nước. Trên đà tạo dựng và phát triển, Sacombank đã có những bước tiến
vững chắc vào nền kinh tế thị trường, trong đó có cả thị trường chứng khoán đầy
biến động. Tiên phong trong kĩnh vực chứng khoán về phát hành cổ phiếu đại
chúng, nhiều năm liền cổ phiếu STB của NH luôn nằm trong top đầu cổ phiếu
“vàng” của Việt Nam. Đồng thời năm 2011 được đón nhận Huân chương Lao động
Hạng Ba của Chủ tịch nước, năm 2013 được Tạp chí The Asset và Tạp chí
International Finance Magazine (IFM) bình chọn là “Ngân hàng nội địa tốt nhất
Việt Nam” và “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”, được tổ chức Global Finance
(Mỹ) bình chọn là Ngân hàng tốt nhất tại các thị trường mới nổi 2014 (Best
Emerging Markets Bank 2014), điều đó đã khẳng định uy tín, sức cạnh tranh nổi bật
và chiến lược hoạt động hiệu quả. Để có được những thành công đó, NH đã không
ngừng đổi mới về tất cả các mặt. Trước hết là việc mở rộng hoạt động từ trong nước
ra nước ngoài. Đi đầu trong việc thành lập tổ chức tín dụng ngoài địa bàn, giảm
thiểu gánh nặng cho vay nặng lãi trong nền kinh tế, đồng thời thành lập các công ty
trực thuộc hỗ trợ nhiều mặt cho NH như Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
SBA, Công ty vàng bạc đá quý SBJ, liên doanh với Dragon Capital thành lập VFM,
nhận tham gia góp vốn từ Tập đoàn tài chính Dragon Financial Holding, IFC và
ANZ, hợp tác cùng các tổ chức như CPA, Viettel, các trường Đại học,…; dần dần,
NH tăng cường mở rộng CN tại Lào (tháng 6/2009) và Campuchia (tháng 10/2011)
nhằm nâng cao năng lực hoạt động và mở rộng hợp tác giữa ba nước Đông Dương.
Việc mở rộng mạng lưới luôn đi liền với tăng cường chất lượng sản phẩm dịch vụ
tài chính. Từ việc hoàn thiện hệ thống kỹ thuật với sự hỗ trợ công nghệ hiện đại như
Corebanking với Công ty Thụy Sỹ đến việc vận hành Trung tâm dữ liệu Data
Center và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thông qua Trung tâm dịch vụ Quản lý
tài sản cùng việc thành lập Ngân hàng chuyên dành cho phụ nữ. Có thể thấy
2
Sacombank đã hoàn thiện mạng lưới hoạt động hiệu quả của mình trên khắp cả
nước, đến với mỗi người dân, luôn gắn liền với tiêu chí “Chung niềm tin, vững
tương lai” của mình.
1.2.
GIỚI THIỆU PGD BẢO LỘC
1.2.1. Vài nét về PGD Bảo Lộc
Nằm trên tuyến quốc lộ 20, là tuyến đường duy nhất từ các tỉnh phía Nam đi
Lâm Đồng hiện nay, nhờ đó Bảo Lộc có nhiều điều kiện để phát triển khi cũng có
tuyến đường này đi qua và trở thành một thành phố phát triển của tỉnh. Góp phần
tạo nên sự phát triển đó, nhiều NHTM đã được tổ chức hoạt động đa năng, huy
động cũng như cung ứng vốn cho nhu cầu tiêu dùng, sản xuất kinh doanh tại địa
phương. Trực thuộc Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng, tọa lạc ngay vị trí trung tâm
thành phố, thành lập ngày 04 tháng 03 năm 2005, trải qua hơn 9 năm hoạt động,
PGD Bảo Lộc đã có được sự đầu tư cơ sở vật chất và không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ nên đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Cùng với đó là đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động đã góp phần gia tăng
vị thế cạnh tranh và khẳng định thương hiệu trong hoạt động chăm sóc khách hàng
của NH. Với chức năng chính là huy động vốn và cho vay để phát triển sản xuất
kinh doanh hay tiêu dùng, PGD trong những năm vừa qua đã thu được nhiều kết
quả đáng khích lệ. Đồng thời cũng thực hiện nhiệm vụ bám sát tình hình, lập kế
hoạch cho vay, theo dõi để kịp thời tư vấn, cung cấp các gói sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng cũng như giám sát quá trình thu và xử lý nợ. Tận dụng những lợi thế đó,
PGD ngày càng đẩy mạnh hoạt động, đặc biệt là cho vay tiêu dùng với phạm vi
phân bổ rộng.
1.2.2. Giới thiệu về Bộ phận Tín dụng đang thực tập
Đảm bảo những chức năng nói trên của PGD, Bộ phận Tín dụng là bộ phận
duy nhất, thực hiện nhiệm vụ từ xem xét, kiểm tra hồ sơ cho vay, thực hiện đánh
giá, xét duyệt hồ sơ, đồng thời quản lý danh mục và thu hồi nợ, lưu trữ hồ sơ,…. Bộ
phận luôn thực hiện quy trình nghiệp vụ theo chính sách của NH cũng như quản lý
chung của NHNN, nhờ đó đã góp phần làm nên hiệu quả cao trong hoạt động.
3
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ
CHO VAY TIÊU DÙNG – BẢO TOÀN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK
PGD BẢO LỘC – CN LÂM ĐỒNG
4
1.
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG –
BẢO TOÀN
1.1.
Giới thiệu nghiệp vụ Cho vay tiêu dùng bảo toàn
Đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng cũng như sự cạnh tranh
trong cùng hệ thống và với các TCTD khác, Sacombank với tiêu chí không ngừng
đổi mới và nâng cao đã cung cấp ngày càng nhiều những sản phẩm dịch vụ, một
trong số đó là sản phẩm Cho vay tiêu dùng – bảo toàn. Chuyên về khách hàng cá
nhân, sản phẩm từ khi ra đời cho đến nay đã mang đến sự hài lòng cho khách hàng,
với mục tiêu cấp tín dụng dành cho khách hàng có nhu cầu tiêu dùng bao gồm: xây
dựng – sửa chữa nhà, mua xe ô tô, … ngoại trừ các trường hợp như chuyển nhượng
BĐS, mua xe ô tô đảm bảo bằng chính chiếc xe được mua, du học và chứng minh
năng lực tài chính. Có thể nói, sản phẩm này đã mang đến nhiều lợi ích cho khách
hàng trong tất cả các gói sản phẩm TDTD do Sacombank cung cấp, đồng thời thủ
tục cấp tín dụng cũng khá đơn giản. Với những lợi thế đó, Cho vay tiêu dùng – bảo
toàn đang ngày càng nhận được sự quan tâm từ phía khách hàng cũng như sự thay
đổi và phát triển của NH. Để biết được những hiệu quả do sản phẩm này mang lại,
một số nét đặc diểm chính sẽ được trình bày ở mục sau.
1.1.
Cơ sở pháp lý của việc thực hiện nghiệp vụ
Như đã giới thiệu ở trên, việc tuân thủ các quy định pháp lý là cơ sở cho việc
thực hiện các hoạt động trong ngân hàng. Ở NH cũng không ngoại lệ, trên cơ sở áp
dụng các quy định của pháp luật Nhà nước nói chung cũng như quy chế về ngành
của ngân hàng nói riêng.
Đầu tiên là việc thực hiện các quy định trong CSTD số 567/2012/QĐ –
HĐQT ban hành ngày 12/12/2012 của Hội đồng quản trị NH Sài Gòn Thương tín về
việc Ban hành CSTD và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; quyết định số 20/2014/QĐ
– HĐQT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều trong CSTD (số 567/2013) ban hành
và có hiệu lực từ ngày 26/02/2014 của riêng NH cũng như việc áp dụng luật số
47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010 về Tổ chức tín dụng, có hiệu lực từ ngày
01/01/2011; luật NHNN số 46/2010/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. Cùng
với đó là quyết định số 4154/2007/QĐ – TGĐ về việc Ban hành Cẩm nang hướng
5
dẫn tín dụng, ban hành ngày 07/11/2007 và có hiệu lực từ ngày ký. Bên cạnh đó,
trong khuôn khổ thực hiện hoạt động cho vay, những quyết định đi kèm luôn được
áp dụng như: Quyết định số 0150/2011/QĐ – TGĐ ngày 13/01/2011 của TGĐ về
việc Ban hành quy trình cấp tín dụng; quyết định số 747/2012/QĐ – PL&TT của
TGĐ ngày 04/04/2012 về việc Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn sử dụng hợp đồng tín
dụng; quyết định số 1740/2013/QĐ – QLTD về việc Quy định về định giá, quản lý
TSBĐ ngày 10/06/2013 và có hiệu lực từ ngày 17/06/2013; quyết định số
3003/2013/QĐ – QLTD ngày 20/09/2013 về việc Sửa đổi, bổ sung quy định về định
giá, quản lý TSBĐ; quyết định số 3051/2013/QĐ – KHCN ngày 25/09/2013 về việc
Ban hành danh mục biểu mẫu tín dụng cùng các quy định về biểu mẫu lãi suất, lãi
phạt và các điều khoản chung liên quan trong từng trường hợp cụ thể.
Đối với hoạt động Cho vay tiêu dùng – bảo toàn, cũng tương tự như trong
thực hiện các hoạt động cho vay nói chung và còn áp dụng quyết định số
707/2014/QĐ – KHCN về việc Ban hành sản phẩm cho vay tiêu dùng – bảo toàn
ngày14/03/2014, có hiệu lực từ ngày 17/03/2014; các biểu mẫu liên quan trong Hồ
sơ tín dụng.
Trong việc thực hiện các hoạt động tín dụng nói chung và nghiệp vụ cho vay
tiêu dùng nói riêng, các quy định và quy chế đã được thực hiện nghiêm túc và là cơ
sở pháp lý để đảm bảo việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên sau này.
1.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG – BẢO TOÀN
1.1.
Quy trình chi tiết thực hiện nghiệp vụ
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay
Chứng từ/ tài liệu liên
Bước
Trách nhiệm
Quá trình
Bước 1
CV.KH
Tiếp nhận hồ sơ
quan
Đề nghị của khách hàng
Bước 2
CV.KH
Xác minh thực tế
Chứng từ chứng minh
mục đích sử dụng vốn
6
Bước 3
CV.KH
Thẩm định hồ sơ
-
Từ
chối
khách hàng
-
GĐ.CN/
Bước 4
T.PGD/
Tờ trình thẩm định
Hồ sơ pháp lý liên
quan
Xét duyệt cho vay
Toàn bộ hồ sơ liên quan
T.PGD tiềm
năng/ Người
Đồng ý
được ủy quyền
Bước 5
CV.QLTD
Lập các hợp đồng, trình
-
Hợp đồng tín dụng
ký giải ngân
-
Giấy nhận nợ
Phiếu chuyển khoản vào
Bước 6
GDV
Giải ngân
TKTGTT của khách hàng
hoặc đối tác
Mở mã TSBĐ, nhập
Bước 7
CV.QLTD
thông tin TS và ngoại
Phiếu nhập ngoại bảng
bảng
-
Giấy xác nhận số
dư (giấy nộp tiền,
Bước 8
CV. Tư vấn
Phát hành giấy xác nhận
phiếu chuyển
hồ sơ
khoản)
-
Phiếu thu/ hóa đơn
phí
CV.QLN
Bước 9
CV.QLTD
Tất toán nợ vay
GDV
-
Hồ sơ tất toán
-
Chứng từ thu lãi,
vốn
Bước 10
CV.QLTD
Lưu hồ sơ
Tất toán hồ sơ theo quy
định
7
(Nguồn: Bộ phận dịch vụ khách hàng – PGD Bảo Lộc)
1.1.
So sánh thực tiễn áp dụng tại Ngân hàng
Việc tuân thủ các quy định, quy chế của Ngân hàng và do pháp luật Nhà
nước ban hành là điều tất yếu và bắt buộc đối với hoạt động của NH. Trong trường
hợp này cũng vậy, NVTD đã tuân thủ các bước theo quy trình cấp tín dụng chung
do Ngân hàng đề ra. Tuy nhiên, với mỗi địa điểm khác nhau và đặc điểm khách
hàng không giống nhau thì NVTD luôn có những cách để quảng bá sản phẩm cũng
như cách thức để có thể cung cấp những sản phẩm mang lại lợi ích tốt nhất cho
khách hàng. Với những quy định hiện hành, trong CSTD cũng như trong quy định
có liên quan, quy trình thực hiện được đảm bảo. nhờ vào đặc điểm đơn giản về thủ
tục của món vay, nghiệp vụ luôn được thực hiện khá thuận lợi và mang đến sự hài
lòng cho khách hàng.
Tại Sacombank – PGD Bảo Lộc, nghiệp vụ Cho vay này đi sâu vào bước xác
định thông tin liên quan đến khách hàng. Nhận định rằng đây là bước quan trọng
nhất trong một quy trình cấp tín dụng, việc xác định thông tin khách hàng được thực
hiện ngay từ ban đầu và được NVTD xem xét kỹ lưỡng. Khi khách hàng có nhu cầu
tìm đến hay được NVTD giới thiệu và có nhu cầu sau đó, họ sẽ được giải thích về
khoản vay cũng như những yếu tố cần thiết liên quan đến khoản vay. Ngay sau khi
xác nhận nhu cầu của khách hàng, NVTD sẽ thu thập những thông tin cá nhân của
họ như số CMND, sổ hộ khẩu (phô tô và lưu giữ lại để sau đó liên lạc khi xác định
có thực hiện cho vay hay không), số điện thoại, địa chỉ nơi ở hiện tại, công việc
đang làm, khi vay có TSBĐ hay bảo lãnh từ bên thứ ba hay không,… . Sau những
thông tin tìm hiểu ban đầu, NVTD sẽ tiến hành kiểm tra lại bằng việc xác minh qua
hệ thống và đến tận nơi (nếu đó là TSBĐ); đồng thời cũng yêu cầu khách hàng công
chứng những giấy tờ cần thiết liên quan đến hồ sơ tại Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền, xác nhận đối chiếu bản chính các giấy tờ liên quan (trình bày ở phụ lục). Sau
khi có đủ những giấy tờ cần thiết đó và xét đảm bảo về mặt TSBĐ, NVTD sẽ bổ
sung các tài liệu vào hồ sơ tín dụng và lập tờ trình trình Ban lãnh đạo xem xét
(TBP.KD xét và T.PGD ký duyệt). Sau đó sẽ tiến hành ký kết Hợp đồng tín dụng
với khách hàng. Tìm hiểu thông tin của khách hàng tuy đơn giản nhưng là bước
quan trọng và được thực hiện đầu tiên để biết được nhu cầu vay, người đi vay, mục
8
- Xem thêm -