Mô tả:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN (FACTORING) VÀ
GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM (VCB)
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Giang
Lớp
: Nhật 4
Khoá
: K43G
Giáo viên hƣớng dẫn
: Cô Lê Thị Thanh
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP
VỤ BAO THANH TOÁN (FACTORING) VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC ......................................................... 4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ FACTORING ..................... 4
1. KHÁI NIỆM VỀ NGHIỆP VỤ FACTORING ........................................ 4
1.1. ĐỊNH NGHĨA ........................................................................................... 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIỆP VỤ FACTORING ....................................... 5
2. CHỨC NĂNG CỦA NGHIỆP VỤ FACTORING ................................... 5
2.1. CHỨC NĂNG BẢO HIỂM TÍN DỤNG .................................................. 6
2.2. CHỨC NĂNG TÀI TRỢ/ỨNG TRƢỚC .................................................. 6
2.3. QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU HAY QUẢN LÝ SỔ CÁI BÁN
HÀNG ............................................................................................................... 7
2.4. CHỨC NĂNG THU TIỀN ........................................................................ 8
3. HỢP ĐỒNG FACTORING........................................................................ 9
4. PHÂN LOẠI NGHIỆP VỤ FACTORING ............................................. 10
4.1. PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG CỦA FACTORING ..................... 10
4.2. PHÂN LOẠI THEO PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ĐỊA LÝ ....................... 11
4.3. PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT BẢO VỆ KHÁCH HÀNG TRƢỚC
RỦI RO TÍN DỤNG ....................................................................................... 11
4.4. PHÂN LOẠI THEO PHẠM VI ÁP DỤNG FACTORING ĐỐI VỚI SỐ
LƢỢNG CÁC HOÁ ĐƠN CỦA NGƢỜI BÁN ............................................. 11
5. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ FACTORING............................................. 12
5.1. FACTORING NỘI ĐỊA .......................................................................... 12
5.2. FACTORING QUỐC TẾ ........................................................................ 13
5.3. SO SÁNH FACTORING NỘI ĐỊA VÀ QUỐC TẾ ............................... 14
1
6. VẤN ĐỀ PHÍ TRONG NGHIỆP VỤ FACTORING ............................ 16
7. LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIỆP VỤ FACTORING................ 18
7.1. ĐỐI VỚI NGƢỜI BÁN ........................................................................... 18
7.1.1. LỢI ÍCH................................................................................................. 18
7.1.2. HẠN CHẾ .............................................................................................. 18
7.2. ĐỐI VỚI NGƢỜI MUA .......................................................................... 19
7.2.1. LỢI ÍCH................................................................................................. 19
7.2.2. HẠN CHẾ .............................................................................................. 19
7.3. ĐỐI VỚI NHÀ FACTOR........................................................................ 20
7.3.1. LỢI ÍCH................................................................................................. 20
7.3.2. HẠN CHẾ .............................................................................................. 20
7.4. ĐỐI VỚI XÃ HỘI ................................................................................... 21
II. ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ FACTORING ........................................ 22
1. ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ ......................................................................... 22
1.1. MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ HOÀN THIỆN ............................................ 22
1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NỘI ĐỊA VÀ XNK PHẢI PHÁT TRIỂN
MẠNH ............................................................................................................. 23
1.3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG VỮNG MẠNH ................. 23
2. ĐỐI VỚI NHÀ FACTOR ......................................................................... 24
2.1. THAM GIA VÀO HIỆP HỘI FACTORING QUỐC TẾ ...................... 24
2.1.1. HIỆP HỘI FACTORS CHAIN INTERNATIONAL (FCI) ..................... 24
2.1.2. HIỆP HỘI INTERNATIONAL FACTORS GROUP (IFG) ................... 26
2.2. TUÂN THỦ LUẬT LỆ FACTORING QUỐC TẾ ................................. 27
2.2.1. CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ ........................................................................ 27
2.2.2. LUẬT HIỆP HỘI ................................................................................... 27
2.2.3. LUẬT VIỆT NAM .................................................................................. 27
2.3. LỰA CHỌN KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ............................................ 28
2.3.1. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ................................................... 28
2.3.2. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ......................................... 28
1
2.4. LỰA CHỌN NHÀ FACTOR ĐẠI LÝ PHÙ HỢP ................................. 29
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC ................................................ 30
1. BÀI HỌC VỀ MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ .............................................. 30
2. BÀI HỌC VỀ NHẬN THỨC ................................................................... 30
3. BÀI HỌC VỀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC FACTOR ..................... 31
4. BÀI HỌC VỀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ..................... 32
5. BÀI HỌC VỀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU VÀ LỰA CHỌN KHÁCH
HÀNG ............................................................................................................. 33
6. BÀI HỌC VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÁC FACTOR . 34
7. BÀI HỌC VỀ DỊCH VỤ CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG ............. 34
8. BÀI HỌC VỀ HÌNH THÀNH XÂY DỰNG HIỆP HỘI LIÊN KẾT
TẦM CỠ QUỐC GIA ................................................................................... 35
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM ........................................................................................... 36
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM ..................................................................................................................... 36
1. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................... 36
2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM HIỆN NAY ................................. 38
2.1. TỔNG NGUỒN VỐN .............................................................................. 38
2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...................................................................... 39
2.3. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ KINH DOANH NGOẠI TỆ.......... 40
2.3.1. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ............................................ 40
2.3.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ ................................................................... 42
2.4. CÔNG NGHỆ VÀ SẢN PHẨM MỚI ..................................................... 43
2.5. KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................................................... 44
1
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN TẠI VCB ............................ 45
1. SỰ CẦN THIẾT TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN
TẠI VCB ........................................................................................................ 45
1.1. LỢI ÍCH ĐỐI VỚI VCB ......................................................................... 45
1.2. LỢI ÍCH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA VCB .................................... 48
2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI
VCB ................................................................................................................ 51
2.1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
TẠI VCB. ........................................................................................................ 51
2.2. BAO THANH TOÁN TRONG NƢỚC ................................................... 55
2.2.1. CÁC DẠNG BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚC ĐƯỢC SỬ DUNG
TẠI VCB .......................................................................................................... 55
2.2.2. QUY TRÌNH GIAO DỊCH ..................................................................... 55
2.3. BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU ...................................................... 56
2.3.1. CÁC DẠNG BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI
VCB ................................................................................................................. 56
2.3.2. QUY TRÌNH GIAO DỊCH ..................................................................... 57
2.4. BAO THANH TOÁN NHẬP KHẨU ...................................................... 57
2.4.1. CÁC DẠNG BAO THANH TOÁN NHẬP KHẨU ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI
VCB ................................................................................................................. 57
2.4.2. QUY TRÌNH GIAO DỊCH ..................................................................... 57
3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ......................................... 59
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ........................................................... 59
3.2. NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ............................................................. 61
4. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRÊN ............................. 61
4.1. NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN .............................................................. 61
4.2. NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN ......................................................... 62
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
............................................................................................................... 64
1
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
NGHIỆP VỤ
FACTORING CỦA VCB TRONG THỜI GIAN TỚI. .............................................. 64
1. THUẬN LỢI .............................................................................................. 64
1.1. SỰ PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU.............................................................................................................. 64
1.2. SỰ DỊCH CHUYỂN TỶ TRỌNG CỦA CÁC PHƢƠNG THỨC
THANH TOÁN QUỐC TẾ ............................................................................ 66
1.3. VCB LÀ THÀNH VIÊN CỦA HIỆP HỘI FACTORING QUỐC TẾ
LỚN NHẤT THẾ GIỚI ................................................................................. 67
1.4. VCB LÀ NGÂN HÀNG CÓ UY TÍN TRÊN TRƢỜNG QUỐC TẾ...... 68
2. KHÓ KHĂN............................................................................................... 70
2.1. MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ CHƢA HOÀN THIỆN ............................... 70
2.2. VẤN ĐỀ THIẾU THÔNG TIN .............................................................. 70
2.3. NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC MARKETING ................ 71
2.4. VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN VỚI CÁC DOANH NGHIỆP .......................... 71
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG................................................................................. 71
II. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ FACTORING TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ....................... 72
1. ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHUYÊN MÔN CHO
VCB ................................................................................................................ 72
2. HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ FACTORING TẠI VCB ........................ 75
2.1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN FACTORING MỘT CÁCH
HỢP LÝ........................................................................................................... 75
2.2. ĐIỀU CHỈNH LẠI HỆ THỐNG PHÍ THỰC HIỆN FACTORING
HIỆN NAY ...................................................................................................... 75
3. TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA VCB ................. 76
4. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TƢ VẤN CHO KHÁCH HÀNG ............... 78
5. PHÁT TRIỂN VÀ MỞ RỘNG CÁC HÌNH THỨC FACTORING .... 79
5.1. ĐA DẠNG HOÁ CÁC DỊCH VỤ FACTORING TRONG NƢỚC VÀ
QUỐC TẾ ....................................................................................................... 79
5.2. MỞ RỘNG KHÁCH HÀNG CUNG CẤP FACTORING ..................... 80
5.3. ƢU TIÊN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ FACTORING CHO CÁC
DOANH NGHIỆP XK ................................................................................... 80
6. MỞ RỘNG QUAN HỆ FACTOR ĐẠI LÝ ............................................ 80
7. THỰC HIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO MỘT CÁCH HIỆU QUẢ TRONG
FACTORING ................................................................................................ 81
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 83
1
1. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC (NHNN) ...................... 83
1.1. NHNN CẦN HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VỀ BAO THANH
TOÁN .............................................................................................................. 83
1.2. CẦN HOÀN THIỆN HƠN NỮA TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN
DỤNG (CIC CỦA NHNN .............................................................................. 85
1.3. PHỐI HỢP VỚI NHTM TRANH THỦ SỰ GIÚP ĐỠ CỦA CÁC TỔ
CHỨC TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ĐỂ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG NGHỆ
NGÂN HÀNG ................................................................................................. 87
1.4. NHNN CẦN TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CÁC NHTM NGÀY CÀNG
HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ THỊ TRƢỜNG, TĂNG CƢỜNG TÍNH
ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ TRONG KINH DOANH ............................................. 87
1.5. NHNN CẦN CÓ CHÍNH SÁCH SỬ DỤNG LINH HOẠT CÔNG CỤ
TỶ GIÁ NHẰM KHUYẾN KHÍCH XUẤT KHẨU....................................... 88
2. VỚI BỘ CÔNG THƢƠNG ...................................................................... 88
2.1. ỔN ĐỊNH VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI NHẰM
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU............................................................................ 88
2.2. THÀNH LẬP CƠ QUAN CHUYÊN TRÁCH VỀ QUẢN LÝ THÔNG
TIN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................................................ 90
3. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ..................................... 90
KẾT LUẬN........................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 87
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nguyên văn
Tiếng Anh
Tiếng Việt
CIC
Credit Information Centre
Trung tâm thông tin tín dụng
CAD
Cash Again Document
Thanh toán đổi chứng từ
D/A
Documents Against Acceptance
FCI
Factors Chain International
GRIF
General Rules for International
IFG
International Factors Group
IFIS
L/C
từ
Hiệp hội các nhà Factor quốc tế
FCI
Các quy tắc chung về Factoring
quốc tế
Hiệp hội các nhà Factor quốc tế
IFG
Import Factor Information
Bảng kê thông tin của nhà
Statement
Factor Nhập khẩu
Letter of Credit
Thƣ tín dụng
Society for Worldwide
SWIFT
Nhờ thu chấp nhận đổi chứng
Interbank Financial
Telecommunications
Hiệp hội viễn thông tài chính
liên ngân hàng toàn cầu
Công ƣớc Liên hợp quốc về
UNCITRAL
United Nation Commission on
việc chuyển nhƣợng các khoản
International Trade Law
phải thu trong thƣơng mại quốc
tế
VCB
Vietcombank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam
BTT
Bao thanh toán
CSTT
Chính sách tiền tệ
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
DN V&N
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVN
Doanh nghiệp Việt Nam
DNXK
Doanh nghiệp Xuất khẩu
DNXNK
Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu
1
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHNT
Ngân hàng Ngoại thƣơng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NK
Nhập khẩu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDCT
Tín dụng chứng từ
TTQT
Thanh toán quốc tế
VN
Việt Nam
XK
Xuất khẩu
0
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
SƠ ĐỒ 1.1: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ FACTORING NỘI ĐỊA ................ 12
SƠ ĐỒ 1.2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ FACTORING QUỐC TẾ .............. 13
BIỂU ĐỒ 2.1: TĂNG TRƢỞNG VỐN HUY ĐỘNG .................................. 38
BIỂU ĐỒ 2.2: TĂNG TRƢỞNG DƢ NỢ CHO VAY ................................ 40
BIỂU ĐỒ 2.3: DOANH SỐ THANH TOÁN QUỐC TẾ ............................. 40
BIỂU ĐỒ 2.4: THỊ PHẦN THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................ 42
BIỂU ĐỒ 2.5: DOANH SỐ MUA BÁN NGOẠI TỆ TRONG VÀ NGOÀI
NƢỚC ............................................................................................................ 43
BIỂU ĐỒ 2.6: THỐNG KÊ LỢI NHUẬN .................................................... 44
BẢNG 2.1: BIỂU PHÍ VÀ LÃI SUẤT DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN TẠI
VCB ................................................................................................................. 54
SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN TRONG NƢỚC CỦA VCB
......................................................................................................................... 56
SƠ ĐỒ 2.2: QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU TẠI VCB 57
SƠ ĐỒ 2.3: QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI VCB. 59
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Hiện nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO kể từ ngày 7/1/2007. Vị thế của Việt Nam ngày càng đƣợc khẳng định
nhƣ một điểm sáng tăng trƣởng kinh tế tại Châu Á. Việt Nam đang trở thành
miền đất hứa đối với các nhà đầu tƣ trên thế giới. Chúng ta đang đứng trƣớc
cơ hội có thể tạo ra những bƣớc đột phá mới để tăng tốc nền kinh tế. Tuy
nhiên, hàng loạt vấn đề cũng đang đặt ra cho toàn bộ nền kinh tế nói chung và
từng ngành kinh tế nói riêng.
Không nằm ngoài xu thế đó, ngành ngân hàng Việt Nam cũng đang đứng
trƣớc nhiều khó khăn, thách thức. Việc đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và
giữ đƣợc vị thế cạnh tranh hiện nay đang là vấn đề sống còn của các ngân
hàng thƣơng mại (NHTM).
Bên cạnh đó, toàn cầu hóa cũng thúc đẩy hoạt động thƣơng mại quốc tế
phát triển, hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng đa dạng, phức tạp và có sự
cạnh tranh gay gắt. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp Việt Nam
gặp không ít những khó khăn và rất cần sự hỗ trợ của ngân hàng thông qua
nhiều hình thức tài trợ khác nhau về mặt tài chính, kỹ thuật, bảo hiểm.
Bao thanh toán (Factoring) là hoạt động tài trợ của ngân hàng đối với
ngƣời bán/ngƣời xuất khẩu. Việc chuyển nhƣợng lại các khoản phải thu cho
ngân hàng để đƣợc ứng tiền trƣớc, giúp cho các doanh nghiệp xuất khẩu có
thể tiếp tục sản xuất, kinh doanh trong khi ngƣời mua chƣa thanh toán tiền.
Đối với các ngân hàng thƣơng mại bao thanh toán giúp họ tăng doanh thu, đa
dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và thu hút đƣợc khách hàng, nâng cao vị thế
trong tiến trình hội nhập. Chính vì thế, việc phát triển hình thức tài trợ hiện
đại và hiệu quả nhƣ Factoring là một nhu cầu hết sức cần thiết.
1
Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, có thể nói Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) là một trong những ngân hàng có uy tín
và phát triển mạnh nhất các loại hình dịch vụ và có những đóng góp quan
trọng vào công cuộc đổi mới đất nƣớc. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
và việc phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ phía các ngân hàng đặc biệt
trong lĩnh vực đối ngoại, phát triển một hoạt động tài trợ hiệu quả nhƣ
Factoring tại VCB là cần thiết. Do đó, đề tài:
“Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) và giải pháp phát triển nghiệp
vụ bao thanh toán tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam” đƣợc lựa chọn nghiên cứu với hy vọng sẽ cung cấp một cái nhìn tổng
quan về nghiệp vụ Factoring đồng thời từ đó đƣa ra những đánh giá làm cơ sở
để xây dựng một hệ thống giải pháp nhằm phát triển thành công nghiệp vụ
này tại VCB.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất những giải pháp phát triển nghiệp vụ Factoring tại VCB
Trên cơ sở khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về Factoring, phân tích
vai trò của hoạt động này đối với các chủ thể tham gia, các ƣu điểm nhƣợc
điểm của nó, cũng nhƣ thực trạng nghiệp vụ Factoring tại VCB.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ Factoring
Phạm vi áp dụng: Tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng nghiên cứu đƣợc sử dụng trong đề tài là dựa trên thế giới quan duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử
Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể đƣợc áp dụng trong khóa luận bao
gồm: phƣơng pháp trừu tƣợng khoa học, phƣơng pháp quy nạp và diễn dịch,
phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, thống kê, so sánh, kết hợp với việc minh
2
họa bằng sơ đồ, bảng biểu, đồ thị nhằm làm cho vấn đề nghiên cứu trở nên
trực quan sinh động hơn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán
(Factoring) và bài học kinh nghiệm của một số nƣớc.
Chƣơng II: Thực trạng nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam.
Chƣơng III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nghiệp vụ bao
thanh toán tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam.
Do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm, kiến thức và hạn chế về mặt thời
gian nên khóa luận khó tránh khỏi những sai sót. Hy vọng đề tài sẽ nhận đƣợc
sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và những ngƣời quan tâm để khóa
luận đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô Lê Thị Thanh, chị Phƣơng Thu
Thủy - phòng Tổng hợp thanh toán NHTM cổ phần Ngoại thƣơng, đã nhiệt
tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này!
3
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ BAO
THANH TOÁN (FACTORING) VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ FACTORING
1. Khái niệm về nghiệp vụ Factoring
1.1. Định nghĩa
Theo công ƣớc về bao thanh toán quốc tế của UNIDROIT 1988, nghiệp vụ
bao thanh toán đƣợc định nghĩa nhƣ là một dạng tài trợ bằng việc mua bán
các khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thƣơng mại giữa tổ chức tài trợ và bên
cung ứng. Theo đó, tổ chức tài trợ thực hiện tối thiểu hai trong số các chức
năng sau:
Tài trợ bên cung ứng (gồm cho vay và ứng trƣớc tiền)
Quản lý sổ sách liên quan đến các khoản phải thu
Thu nợ các khoản phải thu
Bảo đảm rủi ro không thanh toán của bên mua hàng.
Còn hiệp hội bao thanh toán thế giới FCI thì định nghĩa bao thanh toán là
một loại hình dịch vụ tài chính trọn gói bao gồm sự kết hợp giữa tài trợ vốn
hoạt động, bảo hiểm rủi ro tín dụng, theo dõi các khoản phải thu và dịch vụ
thu hộ. Đó là một sự thỏa thuận giữa ngƣời cung cấp dịch vụ bao thanh toán
(factor) với ngƣời cung ứng hàng hóa dịch vụ hay còn gọi là ngƣời bán hàng
trong quan hệ mua bán hàng hóa (seller). Theo nhƣ thỏa thuận nhà Factor sẽ
mua lại các khoản phải thu của ngƣời bán dựa trên khả năng trả nợ của ngƣời
mua trong quan hệ mua bán hàng hóa (buyer) hay còn gọi là con nợ trong
quan hệ tín dụng (debtor).
4
- Xem thêm -