Mô tả:
ĐỀ TÀI
1
1
2
Phạm Thị Bích Trâm
3
Nguyễn Thị Phương Uyên
4
Trượng Thị Mỹ Nga
5
Nguyễn Thị Ngọc
6
Phạm Thị Ngọc
7
Thái Thị Thúy Hằng
8
Nguyễn Thị Xuân Lan
9
Phạm Thị Vệ
2
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NHTM
I.Những vấn đề chung về bảo lãnh ngân hàng
II. Nghiệp vụ ngân hàng bảo lãnh của Sacombank
3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BLNH
1 Khái niệm
2 Đặc điểm
3 Các bên tham gia trong NVBL
4 Đối tượng và điều kiện được BL
1 Chức năng bảo lãnh
5
6 Phân loại bảo lãnh
1
7 Quy trình bảo lãnh
8 Phí bảo lãnh
4
Văn bản pháp lý liên quan
Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/6/2006 của thống
đốc ngân hàng nhà nước, quy định về quy chế bảo lãnh ngân
hàng
5
1.KHÁI NIỆM
Khái niệm : là cam
kết bằng văn bản của
NH bảo lãnh với bên
có quyền về việc thực
hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho KH
khi KH không thực
hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ
cam kết với bên nhận
bảo lãnh
Cam kết bảo lãnh : hình thức
cam kết bảo lãnh của NH theo
yêu cầu của KH dưới hình các
hình thức :
Thư bảo lãnh: là cam kết
đơn phương bằng văn bản của
NH
Hợp đồng bảo lãnh: là hợp
đồng bằng văn bản giữa NH
với các bên liên quan
Ký xác nhận BL trên HP
Các hình thức khác được
chấp nhận
6
Sơ đồ
Người
được bảo
lãnh
Đơn xin bảo lãnh
HĐ mua bán, HĐ Dự
thầu,....
Người
bảo
lãnh(NH)
Người thụ
hưởng
bảo lãnh
Thư bảo lãnh
7
2. ĐẶC ĐIỂM
Tính phù hợp
Tinh độc lập
Tinh không hủy ngang
8
3.CÁC BÊN THAM GIA TRONG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
BÊN BẢO
LÃNH
CÁC BÊN
THAM GIA
BÊN NHẬN
BẢO LÃNH
BÊN ĐƯỢC
BẢO LÃNH
9
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.1. Bên bảo lãnh :
Các ngân hàng thương mại
Các tổ chức tài chính có uy tín.
10
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.1.1.Bên bảo lãnh có những quyền sau:
Được cung cấp tất cả những tài liệu có liên quan đến các giao dịch
được bảo lãnh và các tài liệu liên quan đến tình hình tài chính của bên
được bảo lãnh.
Yêu cầu bên được bảo lãnh phải có bảo đảm cho việc bảo lãnh của
mình bằng việc thế chấp, cầm cố tài sản,chứng từ có giá hoặc ký quỹ
tiền tệ tại ngân hàng bảo lãnh.
Thực hiện việc kiểm soát các hành vi của người được bảo lãnh có liên
quan đến nghiệp vụ đã được bảo lãnh.
Thu phí dịch vụ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
11
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.1.2.Bên bảo lãnh có những nghĩa vụ sau:
Phải thực hiện cam kết bảo lãnh đối với người thụ hưởng
bảo lãnh khi người được bảo lãnh không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng,không đầy đủ các nghĩa vụ đã nêu
trong hợp đồng dân sự.
12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.2. Bên được bảo lãnh :
các đơn vị tổ chức kinh tế
các thể nhân.
3.2.1.Quyền của bên được bảo lãnh:
Có quyền từ chối bồi hoàn các khoản mà ngân hàng bảo
lãnh đã thanh toán cho người thụ hưởng bảo lãnh khi ngân
hàng chưa tham khảo ý kiến của mình hoặc khi mình đã
xuất trình các chứng từ để chứng minh việc không vi
phạm hơp đồng.
13
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.2.2.Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh:
Cung cấp đầy đủ chính xác thông tin,tài liệu có liên quan
đến việc bảo lãnh cho ngân hàng.
Phải thực hiện đúng cam kết của mình đối với người thụ
hưởng bảo lãnh và ngân hàng bảo lãnh.
Chịu sự kiểm soát của ngân hàng bảo lãnh đối với mọi
hoạt động liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh.
Nhận nợ và phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc,lãi và các chi
phí phát sinh khác mà ngân hàng bảo lãnh đã trả thay theo
cam kết bảo lãnh.
14
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.3.Bên nhận bảo lãnh (bên thụ hưởng bảo lãnh):
3.3.1.Quyền của bên nhận bảo lãnh:
Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ
hay thậm chí không muốn trả nợ thì bên nhận bảo lãnh có
quyền yêu cầu ngân hàng thanh toán số tiền đã bảo lãnh.
15
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA
3.3.2.Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
Yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh và phải ký hợp
đồng với ngân hàng, trong đó nêu quyền và nghĩa vụ của
bên nhận bảo lãnh và của ngân hàng đối với khả năng
buộc phải thanh toán một kim ngạch nào đó theo thư bảo
lãnh.
16
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BL
ĐỐI
TƯỢNG
ĐIỀU
KIỆN
•Pháp nhân: doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức tín dụng.
•Thể nhân: có địa chỉ cư trú rõ ràng, có việc làm
ổn định.
•Nếu là pháp nhân phải có đủ tư cách pháp nhân, thể
nhân phải có đủ năng lực hành vi dân sự
•Về kinh tế tài chính: là những người đang hoạt động
sản xuất kinh doanh, các phương án hoạt động kinh
doanh có liên quan đến bảo lãnh có hiệu quả, tình hình
tài chính ổn định.
17
5.CHỨC NĂNG BẢO LÃNH
BL là công cụ bảo đảm:
Bằng việc cam kết chi trả
bồi thường khi xảy ra sự
cố vi phạm hợp đồng của
người được bảo lãnh,các
ngân hàng phát hành bảo
lãnh đã tạo ra một sự bảo
đảm chắc chắn cho người
nhận bảo lãnh.Chính sự
bảo đảm này tạo ra sự tin
tưởng khiến cho các hợp
đồng được ký kết một
cách dễ dàng và thuận lợi
Bảo lãnh là công cụ tài trợ:
Thông qua bảo lãnh người được
bảo lãnh không phải xuất quỹ,
được thu hồi vốn nhanh, được
vay nợ hoặc được kéo dài thời
gian thanh toán tiền hàng
hóa,dịch vụ…Do vậy,mặc dù
không trực tiếp cấp vốn như
trong cho vay nhưng bảo lãnh
ngân hàng giúp cho khách hàng
được hưởng những thuận lợi về
ngân quỹ như trong trường hợp
cho vay .
18
6.PHÂN LOẠI BẢO LÃNH
THEO MỤC
ĐÍCH
PHÂN LOẠI
BẢO LÃNH
THEO PHƯƠNG
THỨC PHÁT
HÀNH
THEO BẢN
CHẤT
THEO ĐIỀU KIỆN
THANH TOÁN
19
6.1.PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH BẢO LÃNH
BẢO LÃNH VAY VỐN
BẢO LÃNH THANH TOÁN
BẢO LÃNH DỰ THẦU
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
BẢO LÃNH BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
BẢO LÃNH HOÀN THANH TOÁN
BẢO LÃNH ĐỐI ỨNG
XÁC NHẬN BẢO LÃNH
CÁC LOẠI BẢO LÃNH KHÁC
20
- Xem thêm -