i
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
----o0o----
NGUYỄN THỊ ÁI TÌNH
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT
MỨT TỪ QUẢ CÀ CHUA BI VÀ QUẢ CAM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
GVHD: ThS. THÁI VĂN ĐỨC
Nha Trang, tháng 07 năm 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Nha Trang đến
nay em đã hoàn thành chương trình đào tạo đại học và hoàn thành đồ án tốt
nghiệp đại học. Qua đây em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
-
Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban Chủ Nhiệm Khoa Công nghệ Thực phẩm,
cùng toàn thể các thầy cô giáo Khoa Công nghệ Thực Phẩm.
-
Đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Th.s Thái Văn Đức đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian em thực hiện đề tài này.
-
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến các thầy cô phụ trách phòng thí nghiệm bộ
môn Công nghệ Thực phẩm, bộ môn Hóa - vi sinh, bộ môn Công nghệ Sinh
học, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài này.
-
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ cùng toàn thể bạn bè
đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ em cả về mặt vật chất và tinh thần trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Nha Trang, tháng 06 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Ái Tình
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chương I: TỔNG QUAN ........................................................................................ 2
1.1. Tổng quan về mứt quả [1], [5], [7] .................................................................... 2
1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 2
1.1.2. Phân loại mứt ................................................................................................. 3
1.1.3. Giới thiệu về một số loại mứt ......................................................................... 9
1.2. Những biến đổi cơ bản của mứt quả trong quá trình chế biến và bảo quản [5],
[9] ......................................................................................................................... 13
1.2.1. Biến đổi của đường ...................................................................................... 13
1.2.2. Sản phẩm mứt có vị quá chua ...................................................................... 14
1.2.3. Sản phẩm khó đông, bị chảy nước ............................................................... 14
1.2.4. Xuất hiện nhiều bọt khí trong mứt ............................................................... 14
1.2.5. Hiện tượng biến màu của sản phẩm ............................................................. 15
1.2.6. Biến đổi vi sinh ............................................................................................ 15
1.3. Tổng quan về nguyên liệu ............................................................................... 16
1.3.1. Tổng quan về cà chua bi [6], [9], [12] .......................................................... 16
1.3.2. Tổng quan về cam [2], [4], [5], [10], [11] .................................................... 21
Chương II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 30
2.1.1. Nguyên liệu chính ........................................................................................ 30
2.1.2. Nguyên liệu phụ........................................................................................... 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 32
2.2.1. Quy trình sản xuất dự kiến ........................................................................... 32
iii
2.2.2. Bố trí thí nghiệm xác định chế độ ngâm dung dịch CaCl2 ............................ 35
2.2.3. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian chần vỏ cam ........................................ 36
2.2.4. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ vỏ cam/ cà chua bi ...................................... 37
2.2.5. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ nước cam/ (cà chua bi+ vỏ cam) ................. 38
2.2.6. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ đường/ (cà chua bi+ vỏ cam) ...................... 39
2.2.7. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian nấu ...................................................... 40
2.2.8. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ acid citric bổ sung ...................................... 41
2.2.9. Bố trí thí nghiệm xác định phương pháp, nhiệt độ sấy.................................. 42
2.2.9. Phương pháp phân tích và đánh giá chất lượng ........................................... 43
2.2.10. Phương pháp phân tích vi sinh ................................................................... 47
Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 48
3.1. Kết quả nghiên cứu thành phần nguyên liệu .................................................... 48
3.1.1. Thành phần khối lượng ................................................................................ 48
3.1.2. Thành phần một số chất trong cà chua bi và cam ......................................... 50
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của sự phối trộn các nguyên liệu đến chất lượng
cảm quan của sản phẩm ......................................................................................... 50
3.2.1. Kết quả xác định tỷ lệ và thời gian ngâm CaCl2 ........................................... 50
3.2.2. Kết quả xác định thời gian chần vỏ cam ....................................................... 52
3.2.3. Kết quả xác định tỷ lệ phối trộn vỏ cam/cà chua bi ...................................... 54
3.2.4. Kết quả xác định tỷ lệ phối trộn giữa nước cam/ (cà chua bi+ vỏ cam) ........ 55
3.2.5. Kết quả xác định tỷ lệ phối trộn giữa đường/ (cà chua bi+ vỏ cam) .............. 57
3.2.6. Kết quả xác định thời gian nấu mứt.............................................................. 59
3.2.7. Kết quả xác định tỷ lệ acid bổ sung trong quá trình nấu mứt ........................ 60
3.2.8. Kết quả xác định phương pháp và nhiệt độ sấy mứt ..................................... 62
3.3. Đề xuất quy trình hoàn thiện ........................................................................... 65
3.3.1. Sơ đồ quy trình ............................................................................................ 65
3.3.2. Thuyết minh quy trình ................................................................................. 66
3.3.3. Sản xuất thử nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm .................................... 67
3.3.4. Tính sơ bộ chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm ....................... 69
iv
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN .................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 73
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 76
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1: ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long
2: s: giây
3: ph: phút
4: h: giờ
5: TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
6: ĐTB: điểm trung bình
7: HSQT: hệ số quan trọng
8: ĐCTL: điểm có trọng lượng
9: ĐCLSP: điểm chất lượng sản phẩm
10: KL: khuẩn lạc
11: BYT: bộ Y tế
12: QĐ: quyết định
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa độ nhớt tương đối, tỷ lệ đường trong nước quả đối với
độ khô của mứt đông ............................................................................................... 3
Bảng 1.2: Tỷ lệ pha chế đường vào pure quả ở mứt nhuyễn..................................... 5
Bảng 1.3: Bảng thành phần hóa học của cà chua bi............................................... 18
Bảng 1.4: Bảng về thành phần các vitamin trong cà chua bi .................................. 18
Bảng 1.5: Bảng về thành phần khoáng của cà chua bi ............................................ 19
Bảng 1.6: Bảng đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt, chanh Việt Nam ....................... 25
Bảng 1.7: Bảng thành phần hóa học của trái cam ................................................... 25
Bảng 2.1: Danh mục chỉ tiêu và hệ số trọng lượng đối với mứt cà chua bi và cam . 44
Bảng 2.2: Mức chất lượng sản phẩm theo tổng số điểm trung bình chưa có hệ số
trọng lượng của thành viên trong hội đồng cảm quan............................................. 45
Bảng 2.3: Thang điểm đánh giá cảm quan sản phẩm mứt cà chua bi và cam .......... 46
Bảng 2.4: Chỉ tiêu phân tích và phương pháp kiểm nghiệm ................................... 47
Bảng 3.1: Bảng thành phần khối lượng của cà chua bi ........................................... 49
Bảng 3.2: Thành phần khối lượng của trái cam ...................................................... 49
Bảng 3.3: Bảng thành phần một số chất trong cà chua bi và cam ........................... 50
Bảng 3.4: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm mứt cà chua bi, cam ....... 68
Bảng 3.5: Bảng kết quả kiểm tra vi sinh của sản phẩm mứt cà chua bi, cam .......... 68
Bảng 3.6: Bảng chi phí nguyên vật liệu cho 100 sản phẩm .................................... 69
vi
Bảng 1: Thành phần khối lượng của cà chua bi...................................................... 76
Bảng 2: Thành phần khối lượng quả cam............................................................... 76
Bảng 3: Kết quả xác định hàm lượng ẩm trong cà chua bi ..................................... 77
Bảng 4: Kết quả xác định hàm lượng ẩm trong vỏ cam .......................................... 78
Bảng 5: Kết quả xác định hàm lượng khoáng của cà chua bi ................................. 79
Bảng 6: Kết quả xác định hàm lượng khoáng của vỏ cam ...................................... 80
Bảng 7: Kết quả xác định hàm lượng acid trong cà chua bi.................................... 81
Bảng 8: Kết quả xác định hàm lượng acid của vỏ cam ........................................... 81
Bảng 9: Kết quả xác định hàm lượng acid của nước cam ....................................... 82
Bảng 10: Kết quả xác định độ pH của cà chua bi ................................................... 82
Bảng 11: Kết quả xác định độ pH của vỏ cam ....................................................... 83
Bảng 12: Kết quả xác định độ pH của nước cam.................................................... 83
Bảng 13: Điểm cảm quan có trọng lượng của cà chua bi theo tỷ lệ và thời gian ngâm
CaCl2 ..................................................................................................................... 84
Bảng 14: Điểm cảm quan có trọng lượng theo thời gian chần vỏ cam .................... 86
Bảng 15: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm theo tỷ lệ vỏ cam/cà chua bi
.............................................................................................................................. 88
Bảng 16: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm theo tỷ lệ phối trộn nước
cam/( vỏ cam+cà chua bi) ...................................................................................... 89
Bảng 17: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm theo tỷ lệ phối trộn đường/(
vỏ cam+cà chua bi)................................................................................................ 91
Bảng 18: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm theo thời gian nấu mứt .... 92
Bảng 19: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm theo tỷ lệ acid citric ......... 94
Bảng 20: Điểm cảm quan có trọng lượng của sản phẩm theo nhiệt độ sấy mứt ...... 95
Bảng 21: Chỉ tiêu một số phụ gia thực phẩm ......................................................... 96
Bảng 22: Chỉ tiêu cảm quan đường tinh luyện (TCVN 6958 – 2001) ..................... 98
Bảng 23: Chỉ tiêu hóa lý của đường tinh luyện theo TCVN 6958 – 2001 ............... 98
Bảng 24: Quy định đối với nước dùng trong thực phẩm theo tiêu chuẩn vệ sinh
nước ăn uống số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002 .......................................... 99
vii
Bảng 25: Chỉ tiêu cảm quan của acid citric dùng trong thực phẩm theo TCVN 5516
- 1991 .................................................................................................................. 100
Bảng 26: Chỉ tiêu hóa học của acid citric dùng trong thực phẩm theo TCVN 5516 –
1991 .................................................................................................................... 101
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình chế biến mứt miếng đông ................................................ 7
Hình 1.2: Mứt cam nhuyễn [13]............................................................................... 9
Hình 1.3: Mứt quýt khô [13] .................................................................................. 10
Hình 1.4: Mứt ổi đông [13] .................................................................................... 11
Hình 1.5: Mứt cà rốt [13]....................................................................................... 12
Hình 1.6: Các sản phẩm mứt từ cùi bưởi [13] ........................................................ 12
Hình 1.7: Cây và quả cà chua bi [13] ..................................................................... 17
Hình 1.8: Cà chua bi dầm giấm [13] ........................ Error! Bookmark not defined.
Hình1.9: Mứt cà chua bi [13]................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.10: Quả cam [14] ....................................................................................... 23
Hình 1.11: Nước cam ép ........................................................................................ 28
Hình 1.12: Mứt vỏ cam.......................................................................................... 28
Hình 2.1: Quy trình sản xuất dự kiến ..................................................................... 32
Hình 2.2: Bố trí thí nghiệm xác định chế độ ngâm dung dịch CaCl2 ...................... 35
Hình 2.3: Bố trí thí nghiệm xác định thời gian chần vỏ cam .................................. 36
Hình 2.4: Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ vỏ cam/ cà chua bi ................................ 37
Hình 2.5: Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ nước cam/ (cà chua bi + vỏ cam) .......... 38
Hình 2.6: Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ đường/ (cà chua bi+ vỏ cam) ................ 39
Hình 2.7: Bố trí thí nghiệm xác định thời gian nấu ................................................ 40
viii
Hình 2.8: Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ acid citric bổ sung ................................ 41
Hình 2.9: Bố trí thí nghiệm xác định thời gian sấy ................................................. 42
Hình 3.1: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian và nồng độ ngâm cà chua bi
trong CaCl2 đến chất lượng cảm quan của sản phẩm .............................................. 51
Hình 3.2: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian chần vỏ cam đến chất lượng
cảm quan của sản phẩm ......................................................................................... 53
Hình 3.3: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng tỷ lệ vỏ cam bổ sung đến chất lượng cảm
quan sản phẩm ....................................................................................................... 54
Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ nước cam bổ sung đến chất lượng
cảm quan sản phẩm ............................................................................................... 56
Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ đường bổ sung đến chất lượng
cảm quan sản phẩm ............................................................................................... 57
Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian nấu mứt đến chất lượng cảm
quan sản phẩm ....................................................................................................... 59
Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ acid citric bổ sung đến chất lượng
cảm quan sản phẩm ............................................................................................... 61
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nhiệt độ sấy mứt đến chất lượng cảm
quan của sản phẩm ................................................................................................ 63
Hình 3.9: Quy tình sản xuất hoàn thiện .................................................................. 65
ix
1
1
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng và đa dạng hóa các mặt hàng
ngày càng tăng theo. Đặc biệt là các mặt hàng thực phẩm, hơn hết là việc sử dụng
các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật. Rau quả có vai trò đặc biệt quan trọng
trong chế độ dinh dưỡng của con người, tuy chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể
nhưng nó là thành phần không thể thiếu. Việc tiêu thụ rau quả ngày càng tăng đồng
nghĩa với việc đa dạng hóa các món ăn và sản phẩm từ rau quả cũng ngày càng
tăng, việc nghiên cứu các sản phẩm mới từ rau quả nhằm đa dạng hóa các loại thực
phẩm là rất cần thiết.
Ở nước ta, hàng năm rau quả sản xuất được với số lượng lớn nên có ý nghĩa
quan trọng trong sự phát triển của ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến, bảo
quản thực phẩm, góp phần vào sự tăng trưởng cho nền kinh tế. Tuy nhiên, khi
nguồn nông sản dồi dào, dẫn đến giá các loại nông sản sẽ giảm đi, tình hình tiêu thụ
sẽ gặp khó khăn, giá cả bấp bênh gây nhiều khó khăn cho nhà nông. Do vậy, việc
nghiên cứu sản xuất ra các sản phẩm mứt sẽ tạo hướng đi mới cho đầu ra của các
loại nông sản.
Xuất phát từ ý tưởng kết hợp hai loại nguyên liệu cà chua bi và vỏ cam cùng
với mùi thơm của nước cam sẽ tạo ra một sản phẩm mứt mới lạ, làm phong phú
thêm mặt hàng mứt trong nước, đồng thời nâng cao giá trị kinh tế của cam, cà chua
bi.
Từ lý do đó em chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất mứt
cà chua bi và quả cam”.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do kiến thức có hạn và thời gian thực hiện
ngắn nên đồ án này không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự giúp đỡ,
góp ý của quý thầy cô để đồ án được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
2
Chương I: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về mứt quả [1], [5], [7]
1.1.1. Giới thiệu chung
Mứt, hay mứt quả là một loại thực phẩm ngọt có thể được tìm thấy ở nhiều
nước trên thế giới, nó được chế biến các loại trái cây và một số loại củ nấu với
đường đến độ khô từ 65 - 70%. Đường cho vào nguyên liệu khoảng 55 - 60%, nó
không chỉ đóng vai trò làm ngọt và tăng độ dinh dưỡng mà còn để bảo quản mứt.
Bởi vì trong môi trường có nồng độ đường cao sẽ làm tăng sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu trong và ngoài tế bào vi sinh vật, nước trong tế bào đi ra ngoài khi đó tế
bào vi sinh vật ở trạng thái co nguyên sinh nên bị ngừng hoạt động. Vì vậy có
nhiều loại mứt quả không cần thanh trùng mà vẫn bảo quản được dài ngày. Một
số dạng mứt có hàm lượng đường tương đối thấp cần phải thanh trùng với chế độ
mềm (nhiệt độ không cao) chủ yếu để diệt nấm men, nấm mốc. Phần lớn các dạng
mứt đều có độ đông nhất định. Chất tạo đông có sẵn trong quả là pectin (keo quả).
Trường hợp cần tăng độ đông của sản phẩm có thể dùng thêm pectin bột, pectin
lỏng, aga - aga hoặc các loại quả giàu pectin. Pectin chỉ có tác dụng tạo đông
trong môi trường acid vì các keo pectin mang điện tích âm bị các ion H+ của môi
trường acid trung hòa và đông tụ. Pectin tạo đông tốt trong dung dịch đường với
độ acid khoảng 1%, tương ứng với độ pH = 3,2 - 3,4. Aga - aga được sản xuất từ
rong câu có độ đông cao, ở 0,2 % nó có khả năng tạo đông mà không cần có mặt
của đường và acid. Độ đông của aga - aga giảm khi gia nhiệt trong thời gian dài.
Aga - aga ít tan trong nước nhưng lại hút nước và trương nở.
Đường cho vào sản phẩm cũng có tác dụng tạo đông vì đường có tính chất
dehydrate hóa. Phân tử pectin có những phần háo nước và những phần kị nước.
Sự có mặt của vỏ nước quanh các phần háo nước ngăn cản sự kết hợp giữa các
phân tử pectin. Đường có tác dụng khắc phục sự cản trở đó. Ngoài ra đường còn
kết hợp với pectin và tạo đông. Để pectin tạo đông tốt nồng độ đường cần đạt
nồng độ bão hòa (với saccharose nồng độ đó là 65%). Có thể thay thế một phần
3
saccharoza bằng glucoza để quá trình tạo đông xảy ra nhanh hơn và để tránh hiện
tượng lại đường.
1.1.2. Phân loại mứt
1.1.2.1. Mứt đông
Mứt đông được sản xuất từ nước quả hoặc siro quả. Dùng nước quả hoặc
siro quả dạng trong suốt. Nếu mứt quả sunfit hóa, trước khi nấu mứt quả phải khử
SO2 bằng cách đun nóng để hàm lượng SO2 trong sản phẩm không quá 0,025%.
Tùy theo độ nhớt của nước quả và độ đông của sản phẩm mà người ta pha hoặc
không pha thêm pectin.
Cách chế biến mứt đông không pha pectin:
Trước hết cần xác định độ nhớt của nước quả để tính toán lượng đường
cho vào và độ khô của sản phẩm. Độ nhớt càng cao do nước quả chứa nhiều
pectin nên cần cho thêm nhiều đường, sản phẩm càng dễ đông nên độ khô sản
phẩm có thể thấp hơn.
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa độ nhớt tương đối, tỷ lệ đường trong nước quả đối
với độ khô của mứt đông
Độ nhớt tương đối với
Lượng đường cho vào
Độ khô của thành
nước quả
một phần nước quả
phẩm (%)
5
0,545
69,7
6
0,624
69,2
7
0,691
66,7
8
0,749
66,0
9
0,800
66,0
10
0,846
65,5
11
0,887
65,2
12
0,925
65,0
4
Nước quả đã làm trong được đun nóng trong nồi hai vỏ tới 30 – 40oC rồi
hòa tan đường và có thể cho thêm một ít anbumin vào để làm trong nước đường.
Sau đó đun sôi dung dịch (nếu có bọt cần hớt hết bọt đi) và cô đến độ khô 65 75%, sau đó làm làm nguội xuống nhiệt độ 75 – 80oC, cũng có thể cho thêm axid
citric vào sản phẩm.
Dùng lọ thủy tinh hay hộp sắt sơn vecni để đựng sản phẩm, ghép nắp với
độ chân không 150 - 200 mmHg rồi xếp ngay vào hòm. Vì sản phẩm có độ khô
cao nên không cần thanh trùng, nhưng cần phải đóng hộp nhanh và đảm bảo vệ
sinh công nghiệp.
Trong khi bảo quản không nên lắc đảo sản phẩm nhiều để khỏi ảnh hưởng
đến độ đông.
Cách chế biến mứt đông có pha pectin:
Người ta pha pectin vào sản phẩm với tỉ lệ không quá 3,5% pectin khô so
với khối lượng quả.
Trước tiên hòa pectin bột trong nước lạnh theo tỉ lệ khối lượng 1:19 và để
một ngày cho pectin ngấm nước và nở ra. Khi nấu mứt đông gần được, người ta
pha pectin vào, trộn mứt đều. Các quá trình khác cũng tiến hành như cách nấu
mứt không pha pectin.
Nếu dùng aga-aga thì sản phẩm có độ khô thấp hơn, nên nhất thiết phải
thanh trùng.
1.1.2.2. Mứt nhuyễn
Mứt nhuyễn chế biến từ pure quả, có thể dùng riêng một chủng loại hoặc
hỗn hợp nhiều chủng loại quả, có thể dùng pure quả tươi hay pure quả bán chế
phẩm.
Tùy theo độ đặc của sản phẩm mà quy định tỉ lệ đường pha vào pure quả.
Loại mứt nhuyễn đặc đựng trong khay gỗ yêu cầu có độ đặc cao hơn loại mứt
nhuyễn thường được đựng trong hộp sắt, loại đựng trong lọ thủy tinh hay loại
đựng trong thùng gỗ kín. Tỉ lệ pha chế như sau:
5
`Bảng 1.2: Tỷ lệ pha chế đường vào pure quả ở mứt nhuyễn
Nguyên liệu
Mứt nhuyễn
Mứt nhuyễn đặc
Pure quả (12% độ khô)
120-130kg
150-180kg
Đường trắng
100kg
100kg
Tuy độ đặc khác nhau, tỉ lệ pha chế khác nhau, nhưng các loại mứt đều có
độ khô là 66 - 67%. Để tăng độ đông có thể pha thêm pectin hoặc aga - aga.
Người ta thường nấu mứt nhuyễn trong nồi 2 vỏ, để tốt hơn là trong thiết
bị chân không, khi đó sẽ cho sản phẩm có chất lượng cao hơn về mùi, vị, màu.
Nhờ có hàm lượng đường trong mứt nhuyễn cao nên ít ăn mòn kim loại vì
vậy có thể nấu mứt trong thiết bị đồng không mạ. Mứt nhuyễn có độ cô đặc cao
nên dẫn nhiệt kém, để đảm bảo mứt bốc hơi mạnh khi nấu cần có bộ phận khuấy
trong nồi nấu. Nếu nấu mứt bằng nồi nấu hở, nhiệt độ sôi cao (103 - 104oC) sẽ
phá hủy các chất màu, phá hủy pectin và và gây nên phản ứng melanoidin và chất
thơm bị tổn thất. Những yếu tố đó sẽ làm giảm chất lượng của sản phẩm. Nấu mứt
trong thiết bị cô đặc chân không sẽ hạ thấp được nhiệt độ sôi từ đó làm cho sản
phẩm có chất lượng tốt hơn.
Cách nấu mứt nhuyễn trong nồi hai vỏ
Sau khi cho pure quả vào nồi, cho cánh khuấy hoạt động. Khi nào pure đạt
độ khô 16 - 18% thì cho đường vào (đường tinh thể cần thật tinh khiết và rây kĩ),
tiếp tục nấu cho đến khi đạt yêu cầu.
Nếu pure quả đặc quá thì lúc đầu chỉ cho nửa lượng đường cần thiết, khi
đạt đến 40 - 50% độ khô mới cho nốt đường vào. Như thế thời gian nấu sẽ ngắn
hơn là cho pure và đường vào ngay từ đầu.
Nếu dùng quả sunfit hóa, vì cần khử SO2 nên phải nấu pure trước, sau mới
cho đường vào để việc sunfit hóa được dễ dàng. Tuy nhiên cho đường vào từ đầu
cũng có tác dụng tốt là sản phẩm tạo độ đông tốt hơn và khử trùng trong đường
được triệt để hơn. Cần chú ý là khi cho đường vào phải trộn thệt đều để đường
khỏi lắng xuống đáy nồi, dễ bị caramen hóa, làm cho sản phẩm bị sẫm màu và có
6
mùi vị lạ. Trong nhiều trường hợp, người ta còn pha thêm nước đường thành
dung dịch 70% để nấu mứt.
Cách nấu mứt nhuyễn trong thiết bị cô đặc chân không
Trước tiên, người ta tiến hành đisunfit hóa bằng cách cho pure quả và trộn
đường ở trong nồi, sau đó cho vào nồi cô đặc chân không để cô đặc với độ chân
không 600 - 670 mmHg.
Trước khi cô chân không, cần đun sôi hỗn hợp trong áp suất khí quyển vài
phút để tiệt trùng, sau này đóng hộp không cần thanh trùng. Cũng có thể nấu sản
phẩm lên 100oC ở giai đoạn cuối của quá trình.
Cần lưu ý là tuy mứt có hàm lượng đường cao song vẫn có một số vi sinh
vật phất triển được chẳng hạn như Bactgummosum vẫn phất triển với độ đường
của môi trường là 70%, còn Aspergillus repens là 80%. Vì vậy trong quá trình chế
biến, cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ở tất cả các khâu chế biến, ở nguyên
vật liệu và thiết bị.
Bao bì thường dùng là thùng gỗ dung tích 50 lít trở lại, khay gỗ có sức
chứa 15-20kg, hoặc hộp sắt, lọ thủy tinh.
Trước khi cho mứt nhuyễn vào thùng, nên làm nguội mứt xuống 50oC, vì
với khối lượng lớn, mứt lâu nguội, dễ xảy ra phản ứng tạo thành melanoidin làm
cho sản phẩm sẫm màu và hương vị kém. Làm nguội mứt tốt nhất là bằng chân
không ở ngay trong nồi cô đặc chân không hoặc trong thiết bị làm nguội chân
không với độ chân không 600 – 670mmHg, tương ứng với nhiệt độ sôi của mứt là
50 - 60oC. Mứt đang nóng 100 - 104°C trong điều kiện chân không sẽ sôi tức thì,
khi ấy nước bốc hơi và thu nhiệt làm cho sản phẩm nguội đi nhanh chóng. Để
giảm hao hụt của mứt do ngấm vào thùng gỗ tiến hành lót thùng bằng PE hoặc
tráng một lớp mỏng parafin lên mặt trong thùng.
Nếu mứt đóng vào bao bì dung lượng dưới 1kg thì cần thanh trùng ở
100oC. Bảo quản mứt nhuyễn ở nhiệt độ 10 - 15°C với độ ẩm không khí 75 - 85%
được 6 tháng đối với sản phẩm đựng trong thùng gỗ kín.
7
1.1.2.3. Mứt miếng đông
Mứt miếng đông được chế biến từ quả (tươi, sunfit hóa, lạnh đông) để
nguyên hay cắt miếng, nấu với đường, có pha hoặc không pha thêm axit thực
phẩm và pectin.
Chần
Nấu với nước
đường
Đóng bao
bì
Thanh
trùng
Thành phẩm
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình chế biến mứt miếng đông
Sau khi lựa chọn, phân loại và rửa sạch, quả được gọt vỏ, bỏ hạt. Sau đó,
tùy theo quả to hay nhỏ mà để nguyên hay cắt miếng, rồi chần trong nước nóng
hay nước đường loãng đun sôi.
Chần nhằm mục đích chuyển hóa protopectin không tan thành pectin hòa
tan để tăng độ tăng cho sản phẩm và với quả sunfit hóa còn để khử SO2, không
nên chần trong nước đường đặc, vì như thế sẽ hạn chế việc chuyển hóa của
protopectin.
Sau đó nấu quả với đường tinh thể hay nước đường đặc với nồng độ 70 75% theo tỷ lệ quả/đường là 1/1 - 1/1,5 trong nồi nấu hai vỏ hoặc nồi cô chân
không, cách tiến hành như nấu mứt đông.
Nấu mứt có thanh trùng (đóng trong bao bì kín, dung tích nhỏ) thì nấu đến
độ khô 68%. Nếu mứt không thanh trùng (đóng vào bao bì lớn), nấu đến độ khô
72%.
Trước khi đóng vào thùng gỗ, cần làm mứt nguội xuống 50 - 60oC, với
mứt kém đông (như mứt mơ, mứt dâu tây) phải làm nguội xuống 40oC. Nếu đóng
vào hộp sắt hay lọ thủy tinh thì rót vào bao bì ở dạng nóng (70oC trở lên), nếu
dung dịch bao bì dưới 1 lít cần thanh trùng ở 100oC.
8
1.1.2.4. Mứt khô
Mứt khô là sản phẩm nấu từ quả với nước đường và sấy tới độ khô 80%,
trên bề mặt miếng mứt có một lớp màng trắng đục.
Cách xử lý nguyên liệu giống như xử lý để làm mứt miếng đông. Để quả
khỏi bị nát, người ta chần quả trong dung dịch phèn chua.
Để mứt ngấm đường đều, người ta nấu mứt theo phương pháp gián đoạn:
nấu 6 - 8 lần, mỗi lần nấu 6 - 8 phút. Cũng có thể áp dụng phương pháp nấu
nhanh và liên tục như nấu mứt miếng đông. Nấu xong, chắt siro đem quả sấy nhẹ.
Để bên trên bề mặt mứt có lớp màng trắng đục, người ta nhúng mứt vào dung
dịch đường quá bão hòa. Khi nhúng quả nguội vào nước đường nóng sẽ xuất hiện
lớp mỏng đường kết tinh. Chênh lệch nhiệt độ giữa quả và nước đường càng
nhiều thì màng càng mịn.
Cũng có thể tạo màng bằng cách khác, quả nấu xong ngâm trong nước
đường đặc 10 - 12 giờ. Sau đó đem đi sấy, khi sấy nước trong siro bao quanh quả
bốc hơi, còn lại đường kết tinh trên bề mặt mứt.
Người ta đựng mứt khô trong hộp sắt, thùng các tông lót hay tráng chất
chống ẩm, hay trong túi polime nhỏ.
1.1.2.5. Mứt rim
Mứt rim được sản xuất bằng cách nấu mứt quả với đường khô hoặc nước
đường sao cho quả trong mứt không bị nát. Nước đường trong quả cần phải đặc
sánh nhưng không đông và cần tách ra khỏi quả. Tỷ lệ quả/nước đường trong sản
phẩm là 1/1. Nguyên liệu đưa vào sản xuất cần đạt độ chín vì quả chưa chín sẽ
cho sản phẩm hương vị kém và khi nấu mứt quả sẽ teo đi nhiều, chi phí nguyên
liệu cao. Quả chưa chín còn làm cho nước đường trong sản phẩm dễ bị đông lại.
Cũng không nấu mứt rim từ quả quá chín vì như vậy quả dễ bị dập nát. Quả đưa
vào chế biến được phân loại và phân cỡ cho tương đối đồng đều. Sau đó quả được
rửa sạch, gọt vỏ rồi tùy dạng nguyên liệu mà xử lý bằng cách chần, châm lỗ hoặc
cán cho đẹp quả. Xử lý quả ảnh hưởng nhiều đến quá trình nấu mứt và chất lượng
9
của mứt. Chần hoặc châm lỗ nguyên liệu làm cho nguyên liệu ngấm đường nhanh
và rút ngắn thời gian nấu mứt. Trong sản phẩm mứt, quả được ngấm đường đều.
Trong quá trình nấu mứt, quả sẽ ngấm nước đường và một phần dịch quả sẽ
chuyển vào nước đường. Quá trình nấu mứt rim cần tiến hành sao cho nguyên
liệu không bị biến dạng và giữ nguyên thể tích. Nếu khi nấu quả bị giảm thể tích
nhiều khi nấu xong quả bị teo cứng lại.
1.1.3. Giới thiệu về một số loại mứt
Mứt cam nhuyễn đặc
Hình 1.2: Mứt cam nhuyễn [13]
Nguyên liệu chính để chế biến mứt cam là cam chanh, có thể kèm thêm
cam sành, cam giấy, quýt. Nhưng nguyên liệu phải chín hoàn toàn, nghĩa là vỏ
cam phải có màu vàng đều hay đỏ cam đều, không sử dụng nguyên liệu quá chua,
có độ axit trên 1%.
Rửa quả qua nước sạch, sau đó chần vào nước sôi thời gian dài ngắn phụ
thuộc vào loại nguyên liệu, thông thường khoảng 25 - 40 giây. Chần để tách vỏ dễ
dàng nên sau khi chần phải bóc vỏ ngay và tước xơ nhưng không cần kĩ lắm, tách
múi, tách vỏ. Sau đó xé tơi, và chà trên máy chà có lỗ rây 1,0 - 1,5mm.
Để tăng hương vị sản phẩm, người ta pha một ít vỏ vào sản phẩm. Vỏ này
phải có màu vàng hay màu vàng đỏ đẹp, không có đốm xanh, đốm đen. Phải qua
xử lí là luộc trong nước sạch và sau mỗi lần luộc ta rửa qua nước lạnh, tiến hành
công đoạn luộc và rửa này 3 - 4 lần để khử bớt vị đắng và mùi hắc. Sau cùng để
- Xem thêm -