ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRẦN THỊ THU NGÂN
NGHIÊN CỨU XÂY DỤNG BẢN ĐỒ TRỰC TUYẾN
TRÊN NỀN MÃ NGUỒN MỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HÀ NỘI - 2012
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRẦN THỊ THU NGÂN
NGHIÊN CỨU XÂY DỤNG BẢN ĐỒ TRỰC TUYẾN
TRÊN NỀN MÃ NGUỒN MỞ
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm
Mã số: 60 48 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO TUẤN DŨNG
HÀ NỘI - 2012
MỤC LỤC
trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BẢN ĐỒ TRỰC TUYẾN .............................. 5
1.1. Bản đồ - Cách biểu diễn thế giới thực ...................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chung về bản đồ............................................................... 5
1.1.2. Cơ sở toán học cho bản đồ ................................................................ 5
1.1.3. Các phƣơng pháp thể hiện bản đồ ..................................................... 7
1.2. Phân loại bản đồ trực tuyến ..................................................................... 8
1.3. Kiến trúc bản đồ trực tuyến ..................................................................... 9
1.4. Các nguyên tắc bản đồ học phát triển cho bản đồ trực tuyến .................. 12
1.4.1. Khái quát hóa trong bản đồ trực tuyến ............................................ 12
1.4.2. Thể hiện nội dung theo chuyên đề................................................... 13
1.4.3. Nguyên tắc thiết kế ký hiệu............................................................. 13
1.4.4. Màu sắc trình bày bản đồ trực tuyến ............................................... 16
1.4.5. Các thành phần chính của bản đồ trực tuyến ................................... 16
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ MẠNG TRÊN NỀN MÃ
NGUỒN MỞ .................................................................................................... 19
2.1. Các tính năng của MapServer ................................................................ 19
2.2. Các thành phần và cách thức hoạt động của MapServer ........................ 21
2.2.1. Các thành phần của MapServer ....................................................... 21
2.2.2. Cách thức hoạt động của MapServer............................................... 22
2.2.3. Qui trình xử lý của MapServer ........................................................ 23
2.2.4. Một số ví dụ bản đồ trên mạng sử dụng công nghệ MapServer ....... 24
2.3. Hệ CSDL không gian PostgreSQL ........................................................ 25
2.3.1. Tổng quan về PostgreSQL .............................................................. 25
2.3.2. Các đặc trƣng của PostgreSQL ....................................................... 26
2.3.3. Kiến trúc về hệ quản trị CSDL PostgreSQL .................................... 27
2.3.4. Truy vấn dữ liệu tham chiếu không gian từ PostgresSQL ............... 29
2.4. Quy trình thành lập bản đồ sử dụng MapServer và PostgreSQL ............ 30
2.4.1. Xây dựng CSDL trên PostgreSQL cho bài toán dự báo................... 31
2.4.2. Tổ chức dữ liệu bản đồ trong MapFile ............................................ 32
2.4.3. Xây dựng giao diện cho trang bản đồ trực tuyến ............................. 36
2.4.4. Xây dựng các chức năng thành phần của bản đồ trực tuyến ............ 37
Chƣơng 3. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG DỰ BÁO THỜI
TIẾT TRÊN BẢN ĐỒ MẠNG ......................................................................... 39
3.1. Khảo sát hiện trạng ................................................................................ 39
3.1.1. Số liệu thời tiết trong dự báo ........................................................... 39
3.1.2. Các vấn đề trong bài toán dự báo thời tiết trên bản đồ .................... 40
3.2. Ứng dụng RSS xây dựng quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu ..................... 41
3.2.1. RSS là gì? ....................................................................................... 41
3.2.2. Các chuẩn chung của RSS. ............................................................. 42
3.2.3. Điểm mạnh của RSS ....................................................................... 43
3.2.4. Trao đổi dữ liệu trong RSS ............................................................. 44
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
3.2.5. Ứng dụng RSS cập nhật mới cơ sở dữ liệu thời tiết ........................ 46
3.2.6. Cách thức phối hợp hoạt động của Mapserver, C# Mapscript,
PostGIS và RSS xây dựng chƣơng trình demo ......................................... 48
3.2.7. Ứng dụng phần mềm cho thiết bị di động ....................................... 50
3.3. Xây dựng Website dự báo thời tiết ........................................................ 50
3.3.1. Kiến trúc hệ thống .......................................................................... 50
3.3.2. Tổ chức dữ liệu dự báo ................................................................... 51
3.3.3. Xây dựng biểu đồ Use - case........................................................... 54
3.3.4. Biểu đồ tuần tự ............................................................................... 57
3.3.5. Biểu đồ lớp ..................................................................................... 59
3.4. Thiết kế một số màn hình chính ............................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN.............................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 63
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Khái niệm
GIS (Geographic
Information System)
GML (Geography Markup
Language)
OGC (Open Geospatial
Consortium)
UMN MapServer
XML (Extensible Markup
Languge)
WCS (Web Coverage
Service)
WFS (Web Feature
Service)
WMS (Web Map Service)
CSDL
RSS (Readlly Simple
Syndication)
Đinh
̣ nghiã
Ghi chú
Hê ̣ thố ng thông tin điạ lý .
Ngôn ngƣ̃ đă ̣c tả về dƣ̃ liê ̣u điạ lý .
Chuẩ n
của OGC
Tổ chƣ́c phi lơ ̣i nhuâ ̣n đƣa ra các chuẩ n
về dƣ̃ liê ̣u điạ lý và các dich
̣ vu ̣ .
Phầ n mề m mã nguồ n mở của trƣờng
đa ̣i ho ̣c Minnesota.
Ngôn ngƣ̃ đă ̣c tả mở rô ̣ng .
Dịch vụ cung cấp dữ liệu Coverage .
Dịch vụ cung cấp dữ liệu theo định
dạng thống nhất GML .
Dịch vụ cung cấp bản đồ dƣới dạng
ảnh.
Cơ sở dữ liệu
Định dạng tập tin thuộc họ XML dùng
trong việc chia sẻ tin tức Web
Chuẩ n
của OGC
Chuẩ n
của OGC
Chuẩ n
của OGC
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
DANH MỤC CÁC BẢNG
trang
Bảng 1.1. Các phƣơng pháp thể hiện bản đồ ....................................................... 8
Bảng 2.1. Các chức năng trên bản đồ ............................................................... 38
Bảng 2.2. Các chức năng dự báo thời tiết ......................................................... 38
Bảng 3.1. Danh sách các bảng dữ liệu .............................................................. 52
Bảng 3.2. Chi tiết bảng ThongTin_DuBao ....................................................... 52
Bảng 3.3. Chi tiết bảng LoaiThoiTiet ............................................................... 53
Bảng 3.4. Chi tiết bảng Cac_Buoi .................................................................... 53
Bảng 3.5. Chi tiết bảng Khu_Vuc ..................................................................... 53
Bảng 3.6. Chi tiết bảng Tinh_TP ...................................................................... 54
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
trang
Hình 1.1. Biểu thị của bề mặt trái đất lên mặt phẳng .......................................... 5
Hình 1.2. Phân loại bản đồ trực tuyến................................................................. 9
Hình 1.3. Kiến trúc bản đồ trực tuyến............................................................... 10
Hình 1.4. Kiến trúc hƣớng máy khách .............................................................. 11
Hình 1.5. Kiến trúc hƣớng máy chủ .................................................................. 12
Hình 1.6. Ví dụ về các kiểu ký hiệu điểm, đƣờng, vùng và chữ ghi chú ........... 14
Hình 1.7. Các thành phần của bản đồ trực tuyến............................................... 17
Hình 2.1. Sơ đồ biểu diễn hoạt động tạo bản đồ của MapServer ....................... 20
Hình 2.2. Sơ đồ hoạt động của MapServer ....................................................... 22
Hình 2.3. Qui trình xử lý của MapServer .......................................................... 23
Hình 2.4. Trang bản đồ thành phố Komotini – Hy Lạp ..................................... 24
Hình 2.5. Trang bản đồ các vùng nƣớc ở Pháp ................................................. 25
Hình 2.6. Kiến trúc của hệ quản trị CSDL PostgreSQL .................................... 28
Hình 2.7. Kiến trúc của mô đun thƣ̣c hiê ̣n truy vấ n .......................................... 29
Hình 2.8. Mô đun phân tích truy vấn - Parse ................................................... 30
Hình 2.9. Sơ đồ kết nối dữ liệu ......................................................................... 31
Hình 2.10. Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính............................. 32
Hình 2.11. Mô hình đối tƣợng trong Mapfile .................................................... 33
Hình 2.12. Chồng lắp các layer ........................................................................ 34
Hình 2.13. Bài toán truy vấn dữ liệu ................................................................. 37
Hình 3.1. Trao đổi số liệu thời tiết .................................................................... 40
Hình 3.2. Các chức năng của một Web Map Service ........................................ 45
Hình 3.3. Mô hình hệ thống .............................................................................. 46
Hình 3.4. Qui trình RSS cập nhật cơ sở dữ liệu thời tiết và yêu cầu từ ngƣời
dùng ................................................................................................................. 47
Hình 3.5. Các dạng yêu cầu từ phía Client........................................................ 48
Hình 3.6. Kiến trúc hệ thống ............................................................................ 50
Hình 3.7. Sơ đồ Logic dữ liệu .......................................................................... 51
Hình 3.8. Biểu đồ Use – case............................................................................ 54
Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm ................................................. 57
Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê tình hình bão, lũ ..................... 58
Hình 3.11. Biểu đồ lớp ..................................................................................... 59
Hình 3.12. Giao diện chính bản đồ dự báo thời tiết .......................................... 60
Hình 3.13. Giao diện phóng to/ thu nhỏ có hiển thị thông tin dự báo ................ 60
Hình 3.14. Giao diện truy vấn dự theo lớp tỉnh có hiển thị thông tin dự báo ..... 61
Hình 3.15: Giao diện thống kê các tỉnh có nguy cơ xảy ra bão, lũ .................... 61
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
1
MỞ ĐẦU
Giới thiệu
Trong thế giới internet, nếu trƣớc đây ngƣời ta chỉ biết dùng bản đồ để tìm
đƣờng, thì ngày nay họ có thể tìm hiểu về tình trạng phạm tội ở từng khu vực,
nghiên cứu thời tiết, chọn lựa trƣờng học, v.v.. Tất cả các hoạt động này đều
trực tuyến.
Ở Mỹ, ngƣời ta có thể tìm các trạm đổ xăng, khách sạn, nhà máy thủy điện
ở từng bang qua Google. Còn ở Việt Nam, họ có thể vừa tìm những địa danh
trên bản đồ các thành phố, vừa xem ảnh chụp của những thành phố đó. Các
thành viên của trang web này còn ghi chú lên bản đồ những tin tức vừa xảy ra.
Ngƣời sử dụng có thể nhìn thấy ngay vị trí các tòa nhà ở Hà Nội bị ảnh hƣởng
do trận động đất và địa điểm vụ đắm tàu trên sông Sài Gòn trong thời gian trƣớc
đó.
Thông tin địa lý đƣợc thể hiện chủ yếu dƣới dạng bản đồ đã ra đời từ xa
xƣa. Một trong những bản đồ đƣợc cho là cổ nhất đã phát hiện ra trong quá trình
khai quật những di chỉ khảo cổ ở Thổ Nhĩ Kỳ năm 1961. Bản đồ này mô tả khu
định cƣ từ thời kỳ đồ đá có niên đại khoảng chừng từ năm 6500 trƣớc Công
nguyên. Các bản đồ trƣớc tiên đƣợc phác thảo để mô tả vị trí, cảnh quan, địa
hình,... chủ yếu gồm những điểm và đƣờng. Bản đồ dạng này thích hợp cho
quân đội và các cuộc thám hiểm hơn là đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ khai thác
tiềm năng của địa lý.
Bản đồ vẫn tiếp tục đƣợc in ra giấy ngay cả khi máy tính ra đời một thời
gian dài, tuy nhiên nó bộc lộ những hạn chế nhƣ: thời gian xây dựng, đo đạc, tạo
lập rất lâu và tốn kém. Lƣợng thông tin trên bản đồ giấy rất hạn chế, vì nếu hiển
thị hết thông tin trên bản đồ sẽ rất khó đọc, bên cạnh đó bản đồ giấy không thể
cập nhật theo thời gian,...
Hiện nay, ngành vẽ bản đồ không còn là đặc quyền của các cơ quan địa lý
nữa. “Bản đồ trái đất đang ngày càng chi tiết hơn,” là phát biểu của ông John
Hanke, giám đốc sản phẩm Google Maps. Nghĩa là nếu rành rẽ hệ thống xe buýt
của Hà Nội, bạn sẽ thấy chẳng khó khăn gì khi nhìn hình chụp từng con đƣờng,
nhấn chuột để ghi dấu từng trạm xe buýt. Kết quả cuối cùng: bạn sẽ có một tấm
bản đồ riêng về các tuyến xe buýt ở thành phố để chia sẻ nó với nhiều ngƣời
khác.
Đó chỉ là khởi đầu của cuộc cách mạng bản đồ số. Theo Dan Gillmore,
giám đốc trung tâm Báo chí toàn dân (citizen media) của Đại học Harvard (Mỹ)
cho biết: “Khả năng tạo ra những điều thú vị, khả năng kể chuyện của bản đồ
trực tuyến là vô hạn”.
Bản đồ đã đƣợc ứng dụng từ vài thập niên trƣớc đây, nhƣng dƣờng nhƣ nó
vẫn chƣa đến đƣợc với mọi ngƣời. Lý do là trƣớc nay các ứng dụng bản đồ hầu
hết chạy trên máy tính cá nhân, điều này cản trở khả năng ứng dụng bản đồ rộng
rãi.
Ví dụ: khi một người cần biết tuyến xe buýt để di chuyển thì ngoại trừ anh
ta trang bị một Pocket PC cài ứng dụng Tìm đường xe buýt, còn không anh ta
2
phải trở về nhà hay đến cơ quan tìm đến đúng máy tính được cài ứng dụng này
để tìm kiếm thông tin.
Từ ví dụ trên cho thấy với các ứng dụng bản đồ mang tính cộng đồng hoặc
khi cần có thể sử dụng bất kể nơi đâu, thì mô hình ứng dụng chạy trên máy đơn
là không đáp ứng đƣợc.
Bản đồ trực tuyến đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý dữ liệu và
truyền bá thông tin dự báo. Nhờ có khả năng hiển thị thông tin tức thời, bản đồ
trực tuyến trở thành một phƣơng tiện chuyển tải thông tin dự báo rất phù hợp.
Ƣu điểm của bản đồ dự báo trên mạng là cho phép ngƣời dùng truy cập lấy
thông tin vào bất cứ thời gian nào, không nhƣ trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng khác, chỉ phát vào một thời điểm nhất định.
Nhƣ vậy, bản đồ trực tuyến không chỉ là phƣơng tiện để mô tả về vị trí, tính
chất của các đối tƣợng địa lý và các mối quan hệ giữa chúng mà còn là phƣơng
tiện để chuyển tải cả những thông tin có tính chất thời sự nhƣ những tuyến
đƣờng mới mở, các điểm dịch vụ và giá cả hiện thời, dự báo thời tiết, cảnh báo
thiên tai, các tin tức về thiệt hại do thiên tai gây ra v.v. Một số bản đồ trực tuyến
đƣợc thiết kế rất công phu, đẹp về hình thức, dễ sử dụng và có lƣợng thông tin
đƣợc chuyển tải khá phong phú, ví dụ trang Bản đồ giao thông Châu âu
(www.mappy.com), trang Atlas Quốc gia Canada (atlas.gc.ca), và nhiều nƣớc
khác trên thế giới v.v….
Internet ra đời đã thu ngắn khoảng cách giữa mọi ngƣời, cho phép tìm kiếm
thông tin mọi lúc mọi nơi. Ngày nay, việc sử dụng Intemet nhƣ là một phƣơng
tiện để truyền thông tin đến mọi tầng lớp xã hội. Hầu hết các cơ quan báo chí,
các tỉnh, thành phố và các cơ quan trung ƣơng đều thành lập trang web để phục
vụ cho mục đích này. Trên các trang web, hiệu quả của việc truyền đạt thông tin
đƣợc tăng lên rất nhiều so với những phƣơng tiện khác do đã kết hợp nhiều hình
thức công nghệ khác nhau nhƣ bài viết, hình ảnh, video, v.v… Mô hình ứng
dụng bản đồ trên mạng cho phép mọi ngƣời dùng bất kì công cụ nào (máy PC,
Laptop, mobile, Pocket PC,…) có thể truy cập Internet tìm kiếm đƣợc thông tin
mình cần. Việc sử dụng bản đồ trên các trang web của nƣớc ta đã và đang phát
triển, số trang web có cung cấp bản đồ trực tuyến có thể kể tên là: trang thông
tin của Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (ciren.gov.vn), các
trang bản đồ về thời tiết www.nchmf.gov.vn, www.hymettdata.com (Trung tâm
tƣ liệu Khí tƣợng Thủy văn), ....
Mục đích của luận văn
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục đích sau đây:
1- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết Bản đồ trực tuyến (Web Cartography) về
kiến trúc, cách biểu diễn thế giới thực, các phƣơng pháp hiển thị dữ liệu không
gian, quy trình phát hành bản đồ trực tuyến, các nguyên tắc bản đồ học phát
triển cho bản đồ trực tuyến v.v..
2- Phƣơng pháp xây dựng bản đồ trực tuyến trên nền mã nguồn mở sử dụng
các công cụ MapServer, CSDL không gian PostgreSQL, xây dựng quy trình
công nghệ thành lập và phát hành bản đồ trực tuyến trên Intemet.
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
3
3- Ứng dụng Really Simple Syndication (RSS) cập nhật mới cơ sở dữ liệu,
thử nghiệm ứng dụng “ứng dụng bản đồ thời tiết Việt Nam” lên mạng Internet
trên cơ sở những vấn đề đã đƣợc nghiên cứu.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Về giới hạn địa lý: Việc xây dựng bản đồ thời tiết có thể ứng dụng ở tất cả
các quốc gia trên thế giới. Việt Nam là một trong những quốc gia có tình hình
thời tiết phức tạp, luôn biến động một cách khó lƣờng , những thảm họa xảy ra
một cách bất ngờ để lại những hậu quả nặng nề . Do đó, trong phạm vi của đề tài
nghiên cƣ́u này , Việt Nam đƣợc chọn để xây dựng thí điểm.
Về công nghệ: Sử dụng công nghệ mã nguồn mở vì:
- Tính an toàn cao.
- Tính ổn định và đáng tin cậy.
- Giảm phụ thuộc vào nhà cung cấp.
- Không hạn chế quyền sử dụng.
- Tiết kiệm chi phí trực tiếp.
- Tận dụng đƣợc các ý tƣởng của cộng đồng.
- Tuân thủ các chuẩn công nghệ chung của thế giới
Về phần mềm: Sử dụng phần mềm mã nguồn mở MapServer kết hợp với
hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và lập trình ASP.NET C sharp để kết hợp
sức mạnh của hai công nghệ trên tạo nên một bản đồ trực tuyến đáp ứng đƣợc
nhiều loại yêu cầu của ngƣời dùng.
Yêu cầu của luận văn:
Luận văn đƣợc đề xuất thực hiện phải đạt đƣợc các yêu cầu sau đây:
- Đúc kết đƣợc những vấn đề lý thuyết căn bản của bản đồ trực tuyến hiện
đại
- Đúc kết đƣợc những vấn đề về công nghệ liên quan và xây dựng quy trình
công nghệ thành lập và phát hành bản đồ trên mạng Internet.
- Quy trình công nghệ xây dựng đƣợc phải đảm bảo tính khả thi trong điều
kiện về trình độ và hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin của Việt Nam. Từ đó chọn
ra một công nghệ tiêu biểu để xây dựng sản phẩm thử nghiệm
- Sản phẩm thử nghiệm phải đạt chất lƣợng của bản đồ dự báo thời tiết về
mặt nội dung thông tin cần truyền tải, tính thẩm mỹ và thể hiện đƣợc ƣu điểm của
bản đồ trực tuyến là cung cấp khối lƣợng lớn thông tin ngoài thông tin địa lý.
Nội dung của Luận văn:
Luận văn gồm 3 chƣơng. Nội dung các chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết bản đồ trực tuyến. Chƣơng này trình bày những
vấn đề lý thuyết căn bản của khoa học bản đồ truyền thống nhƣ khái quát phân
loại bản đồ, bố cục của bản đồ, phƣơng pháp thiết kế ký hiệu, v.v.. đã đƣợc các
nhà bản đồ học nghiên cứu phát triển cho biên tập bản đồ trực tuyến.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ trực tuyến trên nền mã nguồn
mở. Biên tập và phát hành bản đồ trực tuyến là một quá trình phức tạp và liên
quan đến nhiều lĩnh vực công nghệ khác nhau. Chƣơng này giới thiệu những
công nghệ nhƣ là những vấn đề cần thiết nhất mà các biên tập viên, lập trình
viên bản đồ cần nghiên cứu khi tham gia vào qui trình thành lập và phát hành
4
bản đồ trên mạng. Trọng tâm của chƣơng là phần công nghệ đƣợc học viên chọn
lựa để tạo lập sản phẩm thử nghiệm đó là hai phần mềm mã nguồn mở
MapServer và hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
Chƣơng 3. Xây dựng phần mềm DEMO ứng dụng dự báo thời tiết Việt
Nam trên bản đồ trực tuyến. Trình bày quy trình khảo sát hiện trạng, ứng dụng
Really Simple Syndication (RSS) cập nhật mới cơ sở dữ liệu, phƣơng án công
nghệ đƣợc áp dụng để thành lập và phát hành bản đồ thời tiết trên Internet, giới
thiệu giao diện, nội dung chính và các công cụ trên bản đồ.
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BẢN ĐỒ TRỰC TUYẾN
Từ lâu con ngƣời đã biết lập và sử dụng bản đồ phục vụ cho các hoạt động
dân sự và quân sự của mình. Bản đồ đƣợc xem nhƣ là một công cụ truyền thống
để biểu diễn hay mô hình hóa các sự vật, hiện tƣợng, hay quá trình trên bề mặt
trái đất ở các tỷ lệ và hệ quy chiếu khác nhau. Bản đồ là một ví dụ điển hình về
dữ liệu tƣơng tự.
1.1. Bản đồ - Cách biểu diễn thế giới thực
Thế giới thực rất rộng lớn và phức tạp để chúng ta có thể thấy bao quát
đƣợc. Nếu một phần không gian đƣợc chọn để trình bày dƣới một tỷ lệ nhỏ hơn
thực tế thì chúng ta có thể thấy đƣợc cấu trúc và dạng của phần không gian đó
dễ hơn nhiều, từ đó có thể hiểu thấu đáo đƣợc khu vực nghiên cứu và có thể đƣa
ra quyết định đúng đắn (nhƣ việc tìm đƣờng đi, việc qui hoạch một tuyến đƣờng,
tìm kiếm một vị trí thích hợp để xây dựng khu công nghiệp,...)
1.1.1. Khái niệm chung về bản đồ
Bản đồ địa lý là sự biểu thị thu nhỏ qui ƣớc của bề mặt trái đất lên mặt
phẳng, xây dựng trên cơ sở toán học với sự trợ giúp và sử dụng các ký hiệu qui
ƣớc nhằm phản ánh sự phân bố, trạng thái, mối quan hệ tƣơng quan của các hiện
tƣợng tự nhiên và xã hội đƣợc lựa chọn và khái quát hoá để phù hợp với mục
đích sử dụng của bản đồ và đặc trƣng cho khu vực nghiên cứu.
Hình 1.1. Biểu thị của bề mặt trái đất lên mặt phẳng
(Nguồn: Keith Clarke, 1995)
Thông thƣờng bản đồ là một mô hình theo tỷ lệ. Có nghĩa là tỷ lệ của
khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách trên thực tế sẽ bằng nhau ở mọi vị trí
trên bản đồ. Thực chất bản đồ là một hệ thống thông tin về không gian. Chúng ta
có thể xem bản đồ và tìm thấy các thông tin mà ngƣời vẽ bản đồ muốn truyền
tải, ví dụ nhƣ bản đồ địa hình, dân số, bản đồ địa chất thuỷ văn, ....
1.1.2. Cơ sở toán học cho bản đồ
Bao gồm:
- Tỷ lệ
- Cơ sở trắc địa và thiên văn
6
- Lƣới kinh - vĩ tuyến và các lƣới toạ độ khác
- Bố cục bản đồ và khung bản đồ
- Hệ thống chia mảnh
- Số liệu
1.1.2.1. Tỷ lệ bản đồ (map scale)
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số khoảng cách giữa một đơn vị đo trên bản đồ so với
khoảng cách ngoài thế giới thực. Ví dụ, tỷ lệ 1:10.000 đƣợc hiểu là 1cm trên bản
đồ tƣơng đƣơng với 100m trên thực tế. Ta hiểu tỷ lệ của bản đồ là mức độ thu
nhỏ của bề mặt trái đất khi biểu diễn lên mặt phẳng.
Tỷ lệ bản đồ nói lên mức độ chi tiết các thành phần có thể biểu hiện đƣợc
trên bản đồ và kích thƣớc các chi tiết có thể đo đạc đƣợc tƣơng ứng với điều
kiện ngoài thực tế.
Một bản đồ có tỷ lệ là 1:25.000 sẽ bao phủ một vùng rộng lớn hơn bản đồ ở
tỷ lệ 1:10.000, tuy nhiên bản đồ có tỷ lệ lớn sẽ chứa các đặc điểm chi tiết hơn
bản đồ có tỷ lệ nhỏ.
1.1.2.2. Cơ sở trắc địa - thiên văn của bản đồ
Cơ sở trắc địa - thiên văn của bản đồ đƣợc đặc trƣng bởi hình Elipxoit và
hệ thống toạ độ trắc địa khởi điểm đã sử dụng để thành lập bản đồ. Cơ sở trắc
địa - thiên văn đƣợc thể hiện bằng các điểm khống chế, các điểm khống chế là
những điểm đã đƣợc cố định trên thực địa và đƣợc xác định toạ độ. Những điểm
khống chế này đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thể hiện chính xác
các yếu tố nội dung địa lý của bản đồ. Nó đặc trƣng mối quan hệ về độ dài giữa
bản đồ và thực địa.
1.1.2.3. Lưới kinh - vĩ tuyến và các lưới toạ độ khác
Các toạ độ trên bề mặt trái đất là Vĩ độ (latitude), đƣợc đo theo đơn vị độ
Bắc hoặc Nam của xích đạo. Kinh độ (longtitude), đƣợc đo theo đơn vị độ Tây
hoặc Đông của kinh độ Greenweek ở Anh. Về mặt ứng dụng, vĩ độ và kinh độ
thƣờng đƣợc sử dụng trong việc mô tả các vùng đất chính.
Các giao điểm của bán trục nhỏ với mặt Elipxoid Trái đất đƣợc gọi là cực
Bắc và Nam. Các vòng tròn tạo ra do mặt phẳng thẳng góc với trục nhỏ và cắt
Elipxoid gọi là vĩ tuyến. Vĩ tuyến lớn nhất nằm trên mặt phẳng đi qua tâm
Elipxoid gọi là đƣờng xích đạo. Giao tuyến của các mặt Elipxoid Trái đất với
các mặt phẳng đi qua trục quay gọi là kinh tuyến. Vị trí của các điểm trên mặt
Elipxoid Trái đất hoặc mặt cầu xác định bằng toạ độ địa lý là vĩ độ () và kinh
độ (λ).
Qua bất kỳ một điểm nào đó trên bề mặt Elipxoid kẻ một đƣờng thẳng
đứng (pháp tuyến) hƣớng vào trong Elipxoid khi cắt mặt phẳng xích đạo và tạo
với nó một góc đó chính là vĩ độ địa lý, nhận giá trị từ 0 đến 90 0; từ xích đạo đến
cực Bắc đƣợc gọi là vĩ độ bắc và kí hiệu là B hoặc N (North), từ xích đạo đến
cực Nam đƣợc gọi là vĩ độ nam và kí hiệu là N hoặc S (South). Góc giữa các
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
7
mặt phẳng kinh tuyến đi qua một điểm cho trƣớc và mặt phẳng của kinh tuyến
gốc gọi là kinh độ địa lý, ký hiệu λ. Kinh độ tính từ kinh tuyến gốc (00 - kinh
tuyến Greenwich) sang đông đến 1800 là kinh độ đông (k.đ.E); kinh tuyến gốc
sang tây đến 1800 là kinh độ tây (k.t.W)
1.1.2.4. Bố cục bản đồ và khung bản đồ
Bố cục bản đồ là sự bố trí khu vực đƣợc thành lập bản đồ trên bản đồ, xác
định khung của nó, sắp xếp những yếu tố trình bày ngoài khung và những tƣ liệu
bổ sung. Trong khung biểu thị khu vực đƣợc thành lập liên tục và không lặp lại
trên những mảnh phụ cận. Bố trí tên bản đồ, số hiệu mảnh, tỷ lệ, các tài liệu tra
cứu và giải thích,... dựa theo mẫu qui định.
Khung bản đồ có rất nhiều dạng. Trên phần lớn các bản đồ khung là một
đƣờng giới hạn lãnh thổ đƣợc thể hiện gọi là khung trong, song song với khung
trong ngƣời ta vẽ khung ngoài, có tính chất trang trí giữa khung trong và khung
ngoài là trị số các đƣờng kinh vĩ tuyến, địa danh các đƣờng phụ cận, nút giao
thông gần nhất.
1.1.2.5. Phân mảnh bản đồ
Phụ thuộc vào tỷ lệ và lãnh thổ mà bản đồ có thể nằm trên một hoặc nhiều
mảnh. Bản đồ địa hình chính là loại bản đồ nhiều mảnh, cách phân mảnh và
đánh số đƣợc qui định chặt chẽ, có thể phân mảnh bản đồ theo lƣới kinh vĩ tuyến
hoặc theo km, hoặc theo khung bản đồ có kích thƣớc đặt sẵn,.... Hệ thống đánh
số bản đồ nhiều mảnh giúp ta dễ dàng và nhanh chóng tìm thấy các mảnh cần
thiết.
1.1.3. Các phƣơng pháp thể hiện bản đồ
Khi thành lập bản đồ - bản đồ chuyên đề ngƣời ta sử dụng các phƣơng pháp
khác nhau để thể hiện các yếu tố nội dung. Mỗi phƣơng pháp có thể sử dụng độc
lập hoặc sử dụng phối hợp với các phƣơng pháp khác, các phƣơng pháp bản đồ
đƣợc xây dựng căn cứ vào đặc điểm của hiện tƣợng, sự vật và đặc điểm phân bố
của chúng trong khu vực.
Để truyền đạt một đối tƣợng, hiện tƣợng có thể cùng sử dụng nhiều phƣơng
pháp biểu hiện để nêu lên nhiều đặc trƣng của hiện tƣợng. Ví dụ, trên bản đồ
thời tiết có thể dùng phƣơng pháp biểu đồ định vị thể hiện các đài, trạm kí tƣợng
với những đặc trƣng nhiệt độ, lƣợng mƣa, tần suất gió; phƣơng pháp các đƣờng
đẳng nhiệt thể hiện sự phân bố nhiệt độ trung bình năm; phƣơng pháp kí hiệu
vận động thể hiện sự di chuyển giữa các khối khí theo các mùa,…
8
Bảng 1.1. Các phƣơng pháp thể hiện bản đồ
Phƣơng
pháp
Đối tƣợng
dùng
Cartogram
Dạng
vùng
Nền chất
lƣợng
Dạng
vùng
Đƣờng
đẳng trị
Dạng
điểm
Kí hiệu
đƣờng
chuyển
động
Chấm
điểm
Dạng
tuyến
hoặc
dạng
vecto
Dạng
vùng
Biểu đồ
định vị
Dạng
điểm
Kí hiệu
Dạng
điểm
Cách thể hiện
Thông tin thể hiện
Đặt biểu đồ thể hiện mối Số lƣợng, cấu trúc
liên quan các đặc trƣng của
hiện tƣợng vào trong biên
hiện tƣợng đó
Dùng màu sắc, mẫu tô hay Thể hiện các hiện tƣợng
đánh số
phân bố liên tục trên bề
mặt đất hay các hiện
tƣợng phân bố theo khối
(dân cƣ, vùng lãnh thổ)
Nối các điểm có cùng chỉ Các đối tƣợng có cùng số
số về số lƣợng của hiện lƣợng hoặc chỉ số đƣợc
tƣợng trên bản đồ
xác định của hiện tƣợng
Vẽ các mũi tên để thể hiện Thể hiện sự di chuyển của
sự di chuyển
đối tƣợng hay hiện tƣợng
trên bản đồ
Chấm điểm cho vùng hiện Thể hiện sự phân tán của
tƣợng
hiện tƣợng trên 1 vùng
(phân bố dân cƣ)
Tạo biểu đồ tƣơng quan Các hiện tƣợng phân bố
(dạng tròn, cột,...) giữa các liên tục.
đặc trƣng đo đạc
Dùng các kí hiệu (hình vẽ, Đặc điểm phân bố, số
chữ số,...) đặt vào vị trí đối lƣợng, chất lƣợng, cấu
tƣợng
trúc,...
1.2. Phân loại bản đồ trực tuyến
Theo tiến sĩ bản đồ ngƣời Hà Lan J.M. Kraak, trong bối cảnh công nghệ
hiện tại cơ sở để phân loại bản đồ trực tuyến là phƣơng pháp sử dụng chúng.
Trên cơ sở này, bản đồ trực tuyến đƣợc phân loại theo sơ đồ sau:
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
9
BẢN ĐỒ TRỰC TUYẾN
Bản đồ tĩnh
Bản đồ động
Bản đồ chỉ đọc
Bản đồ tƣơng tác
Hình 1.2. Phân loại bản đồ trực tuyến
Tuy nhiên, cách phân loại trên đây không phải là bất biến. Trong tƣơng lai,
do ảnh hƣởng của công nghệ mà bản đồ trực tuyến có thể sẽ đƣợc phân loại theo
những tiêu chí khác.
1.3. Kiến trúc bản đồ trực tuyến
Tƣơng tự nhƣ kiến trúc của các ứng dụng trong môi trƣờng web, kiến trúc
bản đồ trực tuyến dựa trên mô hình Client-Server và gồm có 3 tầng (xem hình
1.3): tầng CSDL (Database tier), tầng trung gian (Middle tier) và tầng ngƣời
dùng (Client tier).
Tầng CSDL (tầng l) là tầng của những ngƣời tạo lập và cung cấp bản đồ.
Tầng thứ 2 liên quan đến công nghệ web, là tầng của những ngƣời quản trị mạng
và phát triển công nghệ truyền bá thông tin địa lý thông qua môi trƣờng Internet.
Tầng ngƣời dùng (tầng 3) còn gọi là tầng bên ngoài (external tier).
10
Trình duyệt, plugins, java…
Trình duyệt
Trình duyệt
Tầng 3
INTERNET
Trang web
Tầng 2
Máy chủ Web
Máy chủ ứng dụng
Tầng 1
CSDL
không gian
Biên tập bản đồ
CSDL
Bản đồ
Hình 1.3. Kiến trúc bản đồ trực tuyến
Có 2 kiểu kiến trúc đƣợc phát triển cho bản đồ trực tuyến, đó là Kiến trúc
hướng máy khách (Client-side Architechture) và Kiến trúc hướng máy chủ
(server-side Architechture).
Với kiến trúc hƣớng máy khách, ngƣời dùng đƣa ra yêu cầu và thông qua
trình duyệt web gửi đến máy chủ, bản đồ đƣợc hiển thị trên máy khách với sự hỗ
trợ của Java applet, ActiveX. Bản đồ theo kiểu kiến trúc này có thể có những
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
11
công cụ sử dụng rất mạnh, giúp ngƣời dùng có đƣợc những bản đồ có nội dung
tùy biến, tuy nhiên, nhƣợc điểm là thời gian chuẩn bị trƣớc khi dùng bản đồ sẽ
bị kéo dài và yêu cầu đƣờng truyền phải có tốc độ cao để giảm thời gian tải
chƣơng trình ứng dụng về.
Request
SERVER
map.class
Java-applet
code
CLIENT
HTML
Document