ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------- F
G --------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG THẢO
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH TỔNG ARSEN VÔ CƠ
VÀ TỔNG ARSEN HỮU CƠ TRONG THỦY HẢI SẢN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ICP KẾT HỢP VỚI
KỸ THUẬT TẠO HYDRIDE
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên Trường Đại học Khoa học Tự nhiên niên khóa 19982002 và tiếp theo là học viên cao học khóa 15 chuyên ngành Hóa Phân tích,
em rất biết ơn các Thầy Cô trong Bộ môn đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quí báu. Để hoàn thành được luận văn này, em xin chân
thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Xuân Mai và Thầy Nguyễn Văn Đông đã hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty TNHH Bureau Veritas và các
anh chị trong phòng thí nghiệm đã hỗ trợ thiết bị và sắp xếp thời gian để tôi
thực hiện đề tài này.
Cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã hỗ trợ công việc và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi yên tâm nghiên cứu đề tài.
Sau cùng, tôi muốn nói lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân yêu
trong gia đình đã luôn ở bên tôi trong những lúc khó khăn giúp tôi có thêm
nghị lực phấn đấu trong công việc và học tập.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu
Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1 Tóm tắt lịch sử của nguyên tố Arsen ................................................................. 02
1.2 Tính chất của Arsen ........................................................................................... 02
1.3 Các nguồn gốc gây ô nhiễm môi trường ............................................................ 06
1.4 Sự phân bố của arsen trong môi trường ............................................................. 07
1.5 Nguồn gốc của arsen trong hải sản .................................................................... 09
1.6 Độc tính .............................................................................................................. 09
1.7 Tổng quát về phương pháp phân tích các dạng arsen ........................................ 13
1.7.1 Phương pháp xác định tổng hàm lượng arsen ........................................ 13
1.7.2 Phương pháp xác định các dạng arsen.................................................... 14
1.8 Kỹ thuật phổ phát xạ plasma ghép cặp cảm ứng................................................ 16
1.8.1 Giới thiệu ................................................................................................ 16
1.8.2 Thiết bị.................................................................................................... 18
Chương 2 - THỰC NGHIỆM
2.1 Hóa chất ............................................................................................................ 30
2.2 Thiết bị và dụng cụ............................................................................................. 31
2.3 Nội dung khảo sát............................................................................................... 32
2.3.1 Khảo sát các thông số trên hệ ICP-OES ................................................. 32
2.3.2 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hydride...................... 32
2.3.3 Khảo sát qui trình phân tích arsen tổng .................................................. 34
2.3.4 Khảo sát qui trình phân tích arsen vô cơ ................................................ 37
2.4 Phân tích hàm lượng arsen trên một số mẫu thủy hải sản.................................. 42
Chương 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Khảo sát các thông số trên hệ ICP-OES và hệ hydride...................................... 43
3.1.1 Khảo sát tốc độ dòng bổ trợ.................................................................... 43
3.1.2 Khảo sát tốc độ dòng plasma .................................................................. 43
3.1.3 Áp suất dòng tạo sương .......................................................................... 44
3.1.4 Nguồn cấp tần số vô tuyến (RF) ............................................................. 45
3.1.5 Khảo sát nồng độ HCl ............................................................................ 46
3.1.6 Khảo sát nồng độ NaBH4 ........................................................................ 46
3.1.7 Khảo sát quá trình khử As(V) về As(III)................................................ 47
3.2 Khảo sát qui trình phân tích arsen tổng.............................................................. 49
3.2.1 Khảo sát điều kiện khử As (V) về As(III) bằng KI/Acid ascorbic ......... 49
3.2.2 Thể tích H2SO4 phá mẫu ........................................................................ 50
3.2.3 Thể tích dung dịch đem khử ................................................................... 52
3.2.4 Hiệu suất thu hồi arsen tổng ................................................................... 52
3.2.5 Định trị phương pháp xác định arsen tổng ............................................. 56
3.3 Khảo sát qui trình phân tích arsen vô cơ............................................................ 59
3.3.1 Khảo sát thể tích acid dùng thủy phân mẫu............................................ 59
3.3.2 Khảo sát giai đoạn khử trước................................................................. 61
3.3.3 Khảo sát khả năng chiết cùng của DMA và AB khi dùng HBr-Hydrazine
sulfate ..................................................................................................... 62
3.3.4 Giai đoạn chiết bằng chloroform ............................................................ 63
3.3.5 Hiệu suất thu hồi arsen vô cơ trên mẫu ................................................. 64
3.3.6 Giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng................................................. 65
3.4 Kết quả phân tích arsen tổng và arsen vô cơ trên một số mẫu hải sản .............. 66
3.4.1 Kết quả phân tích arsen tổng .................................................................. 66
3.4.2 Kết quả phân tích arsen vô cơ................................................................. 68
3.4.3 Nhận xét.................................................................................................. 70
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận .............................................................................................................. 73
4.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 75
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
-
ICP-OES: Inductively Coupled Plasma Optical Emission Spectrometry
-
ICP-MS: Inductively Coupled Plasma Mass Spectrometry
-
AAS: Atomic Absorption Spectrometry
-
AFS: Atomic Fluorescence Spectrometry
-
ICP-SF-MS: Inductively Coupled Plasma-Sector Field-Mass Spectrometry
-
INAA: Instrumental Neutron Activation Analysis
-
GC: Gas Chromatography
-
LC: Liquid Chromatography
-
CE: Capillary Electrophoresis
-
HG: Hydride Gerneration
-
PMT: Photomultiplier tube
-
CTD: Charge Transfer Device
-
CCD: Charge Coupled Device
-
RF: Radio Frequency
-
LOD: Limit of Detection
-
LOQ: Limit of Quantitation
-
MMA: Monomethylarsonic acid
-
DMA: Dimethylarsinic acid
-
AB: Arsenobetaine
-
AC: Arsenocholine
-
TMAO: Trimethylarsine oxide
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 - Một số hợp chất arsen vô cơ và hữu cơ thông dụng
Bảng 1.2 – Giá trị LD50 của 8 dạng arsen phổ biến
Bảng 1.3 – Phương pháp xác định tổng arsen
Bảng 3.1 - Khảo sát hiệu suất khử As(V) về As(III) bằng KI/Acid ascorbic 5%
Bảng 3.2 - Tóm tắt các điều kiện thí nghiệm trên hệ ICP-OES kết hợp hydride
Bảng 3.3 - Khảo sát nhiệt độ khử As (V) về As(III) bằng KI/Acid ascorbic
Bảng 3.4 - Khảo sát thể tích H2SO4 phá mẫu cá thu
Bảng 3.5 - Khảo sát thể tích H2SO4 phá mẫu mực tươi
Bảng 3.6 - Kết quả phân tích hàm lượng arsen tổng
Bảng 3.7 - Hiệu suất phân hủy DMA trên mẫu
Bảng 3.8 -Hiệu suất phân hủy AB trên mẫu
Bảng 3.9 - % As được tìm thấy khi vô cơ hóa mẫu bằng HNO3
Bảng 3.10 - Hiệu suất phân hủy DMA trên chuẩn
Bảng 3.11 - Hiệu suất phân hủy AB trên chuẩn
Bảng 3.12 - Bảng so sánh hiệu suất phân hủy (%) của DMA và AB trên chuẩn và
mẫu
Bảng 3.13 - Số liệu xây dựng đường chuẩn As (III)
Bảng 3.14 - Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng phương pháp xác định arsen
tổng
Bảng 3.15 - Khảo sát nồng độ HCl thủy phân mẫu
Bảng 3.16 - Kết quả khảo sát hiệu suất chiết khi dùng chất khử KI/Acid ascorbic
Bảng 3.17 - Kết quả khảo sát hiệu suất khử khi dùng các chất khử khác
Bảng 3.18 - Kết quả khảo sát khả năng chiết cùng của DMA và AB khi dùng HBrHydrazine sulfate
Bảng 3.19 - Kết quả khảo sát số lần chiết bằng chloroform
Bảng 3.20 - Kết quả phân tích hàm lượng arsen vô cơ trên mẫu cá thu
Bảng 3.21 - Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi arsen vô cơ
Bảng 3.22 - Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng phương pháp xác định arsen
vô cơ
Bảng 3.23 - Kết quả phân tích arsen tổng trên một số mẫu hải sản
Bảng 3.24 - Kết quả phân tích arsen vô cơ trên một số mẫu hải sản
Bảng 3.25 - Bảng tổng hợp kết quả phân tích arsen vô cơ và arsen hữu cơ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 - Một số hợp chất arsen hữu cơ được phát hiện trong môi trường biển.
Hình 1.2 - Chu trình của Arsen trong môi trường
Hình 1.3 - Quá trình khử và methyl hóa sinh học arsen vô cơ
Hình 1.4 - Phương pháp định danh và định lượng các dạng arsen
Hình 1.5 - Sơ đồ các quá trình diễn ra trong plasma
Hình 1.6 - Sơ đồ hệ thống ICP-OES
Hình 1.7 - Bộ tạo sương dạng đồng tâm dùng trong ICP-OES
Hình 1.8 - Buồng phun mẫu vào hệ ICP-OES
Hình 1.9 - Sơ đồ ngọn đuốc dùng trong hệ ICP-OES
Hình 1.10 - Bước tiếp cận vùng phổ ICP theo hướng cạnh
Hình 1.11 - Bước tiếp cận vùng phổ ICP theo hướng trục
Hình 1.12 - Bộ đơn sắc
Hình 1.13 - Sơ đồ quang học cách tử echellette
Hình 1.14 – Sơ đồ cách tử echelle
Hình 1.15 – Sơ đồ quang học cách tử echelle
Hình 1.16 - Mặt phẳng tiêu điểm của máy đơn sắc cách tử
Hình 1.17 – Sơ đồ mô tả quang cathode, dynode và anode trong đèn nhân quang
Hình 1.18 - Tụ điện kim loại oxide-Silic
Hình 1.19 - Sự hấp thu photon tạo thành electron và lỗ trống
Hình 3.1 - Đồ thị khảo sát dòng bổ trợ
Hình 3.2 - Đồ thị khảo sát dòng plasma
Hình 3.3 - Đồ thị khảo sát áp suất dòng tạo sương
Hình 3.4 - Đồ thị khảo sát nguồn cấp RF
Hình 3.5 - Đồ thị khảo sát nồng độ HCl
Hình 3.6 - Đồ thị khảo sát nồng độ NaBH4
Hình 3.7 - Đồ thị đường chuẩn As(V) đến 30 μg/L
Hình 3.8 - Đồ thị đường chuẩn As(V) đến 50 μg/L
Hình 3.9 - Đồ thị đường chuẩn As(III)
Hình 3.10 - Đồ thị khảo sát nồng độ HCl thủy phân mẫu
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN
1.1 Tóm tắt lịch sử của nguyên tố Arsen [20]
Nguyên tố Arsen được học giả kiêm nhà giả kim người Đức Albertus Magnus
(1193-1280) phát hiện đầu tiên. Một số dạng hóa học khác của Arsen cũng bắt đầu
được phát hiện khi nền hóa học tách khỏi thuật giả kim vào giữa thế kỷ 18.
Arsen có lẽ là nguyên tố lập kỷ lục có mối liên hệ tệ nhất với con người do nó
được dùng như một chất độc khi con người bắt đầu quan tâm đến hóa học. Lý do
arsen được dùng phổ biến do tính sẵn có, rẻ tiền, không màu, không mùi. Đến cuối
thế kỷ 19, arsen không còn được dùng làm độc dược nhiều nữa do sự phát triển của
phương pháp xác định Arsen có độ nhạy và độ tin cậy cao do Marsh thực hiện năm
1836.
1.2 Tính chất của Arsen [20]
Arsen tồn tại ở nhiều dạng vô cơ và hữu cơ khác nhau. Những dạng quan trọng
nhất để đánh giá sức khỏe của con người được trình bày ở bảng 1.1. Arsen là
nguyên tố có mặt khắp nơi, có tính chất á kim. Hóa học của arsen phức tạp và có
nhiều hợp chất khác nhau của arsen hữu cơ và arsen vô cơ. Trong tự nhiên, nó tồn
tại ở một số dạng khoáng, chủ yếu là dạng arsenide của đồng, kẽm, nickel, sắt, hay
ở dạng arsenic sulfide hay oxide. Trong nước, arsen thường tồn tại ở dạng arsenite
hay arsenate. Các hợp chất arsen bị methyl hóa xuất hiện tự nhiên trong môi trường
là kết quả của các hoạt động sinh học. Hợp chất phổ biến nhất, arsenic (III) oxide, là
sản phẩm phụ trong quá trình nóng chảy quặng đồng hay quặng chì.
1.2.1 Hợp chất arsen vô cơ
Hợp chất phổ biến nhất là arsenic (III) oxide, công thức phân tử chung là
As4O6, chịu được nhiệt độ đến 1073 0C, là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất
đồng. Arsen trong arsenide kim loại hay arsenic sulfide bị bay hơi và oxy hóa trong
quá trình đốt nóng quặng và ngưng tụ ở dạng trioxide. Than chứa arsen khi đốt
nóng cũng sinh ra oxide arsen (III).
Oxide arsen có điểm sôi thấp (465 0C) và thăng hoa ở nhiệt độ thấp hơn. Áp
suất hơi khí quyển ở nhiệt độ thường khá lớn là một đặc điểm quan trọng ảnh hưởng
đến sự phân bố và di chuyển của arsen trong môi trường.
Khả năng hòa tan của As2O3 khá chậm, khoảng 2 % ở 25 0C và 8.2 % ở 98 0C,
dung dịch có tính acid nhẹ và chứa acid arsenous (H3AsO3). As2O3 dễ hòa tan trong
acid HCl hay dung dịch kiềm. Ở dạng dung dịch, arsen thường ở dạng arsenate hay
arsenite.
Arsen vô cơ hóa trị 5 bao gồm As2O5, acid arsenic và hợp chất arsenate như
chì arsenate, calcium arsenate. Sodium arsenite và sodium arsenate rất dễ tan trong
nước. Trạng thái chuyển đổi hóa trị có thể xảy ra trong dung dịch nước, tùy thuộc
vào độ pH và sự có mặt của các chất khác mà arsen có thể bị oxy hóa hay khử.
Kim loại kiềm thổ kết hợp với anion arsenate tạo thành dạng muối ít tan, do đó
arsen có khuynh hướng tạo thành kết tủa khi kết hợp với phosphate.
1.2.2 Hợp chất arsen hữu cơ
Hóa học về arsen hữu cơ rất phong phú và đa dạng. Liên kết C-As khá ổn
định ở điều kiện pH và trạng thái oxy hóa của môi trường. Một số hợp chất
methylarsenic như dimethylarsine, trimethylarsine là kết quả của những hoạt động
sinh học. Trong nước, các chất này bị oxy hóa thành các acid methylarsenic tương
ứng. Những hợp chất arsen hữu cơ khác như arsenobetaine, arsenocholine, thường
tìm thấy trong hải sản có khả năng chịu được suy biến hóa học.
Acid methylarsonic là acid hai chức, tạo thành muối dễ tan với kim loại kiềm.
Các acid alkylarsenic tham gia phản ứng khử tạo thành arsine tương ứng, một phản
ứng quan trọng trong phân tích.
Bảng 1.1 – Một số hợp chất arsen vô cơ và hữu cơ thông dụng
Tên
Viết tắt
Công thức hóa học
Arsenite (arsenous acid)
AsIII
As(OH)3
Arsenate (arsenic acid)
AsV
AsO(OH)3
Monomethylarsonic acid
MMAV
CH3AsO(OH)2
Monomethylarsonous acid
MMAIII
CH3As(OH)2
Dimethylarsinic acid
DMAV
(CH3)2AsO(OH)
Dimethylarsinous acid
DMAIII
(CH3)2AsOH
Dimethylarsinoyl ethanol
DMAE
(CH3)2AsOCH2CH2OH
Trimethylarsine oxide
TMAO
(CH3)3AsO
Tetramethylarsonium ion
Me4As+
(CH3)4As+
Arsenobetaine
AB
(CH3)3As+CH2COO-
Arsenobetaine 2
AB-2
(CH3)3As+CH2CH2COO-
Arsenocholine
AC
(CH3)3As+CH2CH2OH
Trimethylarsine
TMAIII
(CH3)3As
Arsine
AsH3, MeAsH2,
Me2AsH
Ethylmethylarsine
EtxAsMe3-x
(CH3)xAsH3-x
(x=0-3)
(CH3CH2)xAs(CH3)3-x
(x=0-3)
Phenylarsonic acid
PAA
C6H5AsO(OH)2
Hình 1.1 – Một số hợp chất arsen hữu cơ được phát hiện trong môi trường biển.
Dạng in mờ có thể được phát hiện ở môi trường trên cạn
1.3 Các nguồn gốc gây ô nhiễm môi trường [20]
1.3.1 Công nghiệp
Hai nền công nghiệp chủ yếu làm arsen bị nhiễm vào không khí, nước và đất
là quá trình làm nóng chảy kim loại màu và sản xuất năng lượng từ nhiên liệu hình
thành từ xác động vật bị phân hủy. Các nguồn gây nhiễm khác là sản xuất và tiêu
thụ thuốc trừ sâu chứa arsen và chất bảo quản gỗ. Một nguyên nhân gây nhiễm
arsen vào đất, tiếp theo là vào hệ thống nước ngầm, đó chính là phế phẩm từ công
nghiệp khai thác mỏ kim loại.
1.3.2 Nông nghiệp
Trước năm 1960, các arsen vô cơ như chì arsenate, canxi arsenate, đồng
acetoarsenite được dùng rộng rãi trong nông nghiệp. Ngày nay, một số arsen hữu
cơ (MMA, DMA) vẫn còn được sử dụng.
1.3.3 Quân sự
Khí Lewisite (C2H2AsCl3) được dùng trong Chiến tranh thế giới thứ I, có tính
sát thương cao do gây bỏng da rất khó chữa. Một số hợp chất arsen dùng để trấn áp
đám đông do đặc tính gây kích ứng da và mắt. Acid dimethylarsinic, chất gây rụng
lá được dùng trong chiến tranh Việt Nam.
1.3.4 Sản xuất và ứng dụng
Arsen được sản xuất chủ yếu dựa vào quá trình thu hồi sản phẩm phụ khi làm
nóng chảy quặng đồng, chì, coban và vàng.
Arsen chủ yếu được dùng trong công nghiệp điện tử, luyện kim, trong nông
nghiệp được dùng làm thuốc trừ sâu, thuốc gây rụng lá, chất bảo quản gỗ... Ngoài
ra, arsen còn được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, làm pháo hoa,
ceramic, chất dệt nhuộm, sơn chống sét, dược phẩm.
Trong lĩnh vực điện tử, gallium arsenide và indium arsenide được dùng làm tế
bào năng lượng mặt trời, tế bào quang điện, chất bán dẫn, diode phát sáng.
1.4 Sự phân bố của arsen trong môi trường [25]
Có 3 dạng biến đổi sinh học chủ yếu của arsen trong môi trường:
-
Quá trình oxy hóa giữa arsenite và arsenate
-
Quá trình khử và methyl hóa arsen
-
Quá trình tổng hợp sinh học của các dạng arsen hữu cơ.
Arsen phân bố chủ yếu trong môi trường nước. Đối với nước bị oxy hóa, arsen
tồn tại chủ yếu ở dạng arsenate, nhưng ở môi trường khử, ví dụ như trong nước
giếng sâu, dạng arsenite chiếm ưu thế. Sự methyl hóa arsen vô cơ thành acid
methylarsenic và acid dimethylarsenic liên quan đến các hoạt động sinh học trong
môi trường nước. Một số loài sinh vật biển tham gia vào quá trình chuyển đổi arsen
vô cơ thành hợp chất hữu cơ phức tạp như arsenobetaine, arsenocholine,
arsoniumphospholipid.
Trong môi trường đất bị oxy hóa, arsen vô cơ tồn tại ở dạng arsen (V), trong
môi trường khử tồn tại dạng arsen (III). Có nhiều bằng chứng về sự methyl hóa sinh
học trong đất và quá trình giải phóng methylarsine vào không khí. Hợp chất arsen
methyl hóa cũng được phát hiện trong khí nhà kính. Tuy nhiên arsen dạng khí tồn
tại chủ yếu ở dạng vô cơ. Hóa học của arsen vô cơ trong môi trường nước, đặc biệt
là pH và oxygen rất phức tạp. Một đặc điểm quan trọng, ở điều kiện lượng khí CO2
cao, muối arsenate phân ly thành 4 acid arsenic [As(V)]: H3AsO4, H2AsO4-,
HAsO42-, AsO43-. Tuy nhiên, trong môi trường khử nhẹ sẽ hình thành dạng acid
arsenous [As (III)]: H3AsO3, H2AsO3-, HAsO32-. Acid arsenic ít độc nhất trong các
dạng arsen vô cơ, acid arsenous độc hơn và không được phép tồn tại trong cơ thể
sống.
Một số lớn các phản ứng sinh học và hóa học, như oxy hóa khử, hấp phụ, kết
tủa, methyl hóa và hóa hơi tham gia tích cực vào chu kỳ hoạt động của nguyên tố
này (Hình 1.2). Các phản ứng này kiểm soát sự có mặt của arsen trong môi trường.
Do đó, arsen gây hại cho con người chỉ từ một số dạng arsen chứ không phải do
tổng dạng arsen.
Hình 1.2 – Chu trình của Arsen trong môi trường
Các phản ứng hóa học và các quá trình vật lý trong đất – nước và cặn bùn – đá
ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển, phân bố của arsen trong môi trường. Lượng
oxy kiểm soát các phản ứng oxy hóa khử arsenate – arsenite. Sự hấp thu và kết tủa
arsenate và arsenite ngăn chặn hoạt động của các arsen hòa tan. Sự giải phóng
arsenic dần dần từ đá và bùn lắng hay sự hòa tan do quá trình oxy hóa của
arsenopyrite (FeAsS) chuyển hóa arsen vào trong môi trường. Sự methyl hóa
arsenite thành monomethylarsonic acid (MMA) hay dimethylarsinic acid (DMA)
hình thành hợp chất arsen hữu cơ đóng góp vào những phản ứng sinh học chủ yếu
trong chu trình arsen.
1.5 Nguồn gốc của arsen trong hải sản [13]
Trong nước biển thường chứa arsen với hàm lượng khoảng 1 – 2 μg/L (WHO,
2001). Hàm lượng này gần như không đổi ở mực nước biển sâu, trong khi ở nước
bề mặt hàm lượng này thay đổi theo mùa. Quá trình khử và methyl hóa bởi các vi
sinh vật xảy ra ở vùng có nhiều ánh sáng, ở những tầng đại dương mà ánh sáng mặt
trời có thể xuyên qua để thực hiện quá trình quang hợp.
Hầu hết arsen vô cơ có trong cơ thể sinh vật biển không phải từ nước biển.
Ngược lại, nguồn arsen này chủ yếu từ thức ăn, một quá trình tích lũy tương ứng
với một chuỗi trao đổi chất xảy ra khi arsen tham gia vào trong chuỗi thức ăn.
Chuỗi trao đổi chất bắt đầu từ những sinh vật phù du (rong rêu, tảo) hấp thu
arsenate từ nước biển qua hệ thống màng trao đổi chất. Sau khi hấp thu, tảo nhanh
chóng khử độc arsenate thông qua phản ứng khử và methyl hóa tạo thành dạng
đường chứa arsen và một lượng nhỏ DMA cùng các hợp chất arsen khác. Lượng
arsen trong tảo lớn hơn gấp 1000 đến 10 000 lần so với trong nước biển.
Trong sinh vật biển, dạng arsen chủ yếu là arsenobetaine, hợp chất As(V) chứa
3 nhóm methyl. AB có khắp nơi trong môi trường biển, đặc biệt ở các loài hải sản
mà con người dùng làm thực phẩm. Các nghiên cứu cho thấy sinh vật biển cấp cao
hơn không tổng hợp arsenobetaine từ arsenate. Đó là do các loài tảo khi chết và bị
phân hủy sẽ giải phóng arsenosugar vào môi trường nước và trầm tích, nhờ loài vi
khuẩn sẽ chuyển hóa thành arsenobetaine, từ đó đi vào cơ thể sinh vật biển. Các thí
nghiệm cũng cho thấy vi khuẩn trong nước biển có thể chuyển hóa MMA và DMA
(trừ arsenate) thành AB.
1.6 Độc tính
Độc tính của arsen thay đổi tùy thành phần và cấu trúc hóa học. Hầu hết các
hợp chất arsen đều độc, nhưng độc tính thì khác nhau rất nhiều.
Các dạng arsen chủ yếu được tìm thấy trong hải sản là: As(V), As(III), MMA,
DMA, TMAO, TMA, AC, AB. Ngoài ra còn có arsenosugar và arsenolipid. Dạng
arsenosugar chiếm số lượng lớn bao gồm glycerosulfonate, glycerosulfate, glycerol
và glycerophosphate của dimethylarsinylriboside. Dạng arsen độc hại nhất trong
thực phẩm là arsen vô cơ. Các dạng arsen hữu cơ khác có độ độc thấp hơn nhiều,
một số trong đó gần như là không độc hại. As(III) tồn tại trong cơ thể sống ở dạng
liên kết với nhóm –SH của các protein và các đại phân tử, làm ức chế các enzyme
trao đổi chất gây ra ngộ độc cấp tính. Triệu chứng ngộ độ arsen không phụ thuộc
vào dạng arsen vô cơ nào tồn tại, có lẽ là do kết quả của quá trình chuyển đổi qua
lại giữa As(III) và As(V) bởi các phản ứng oxy hóa khử trong cơ thể sống. Do đó,
việc phân biệt hai dạng arsen vô cơ là không cần thiết. Kết quả là, việc dự đoán mối
nguy sức khỏe của con người từ việc dùng hải sản phụ thuộc vào lượng arsen vô cơ
đã tiêu thụ qua thức ăn [24].
Arsen có thể gây ra các bệnh về tim mạch, da liễu, huyết học, gan, thận. Arsen
cũng có thể gây ra ung thư bộ phận sinh dục, bộ phận tiết niệu, cơ quan hô hấp và
da.[22]
Liều độc gây chết LD50 (g/kg thể trọng) của một số dạng arsen trong môi
trường được thể hiện ở bảng 1.2.
Dạng trimethyl hầu như không độc. Arsenocholine và trimethylarsine oxide ít
độc hơn As(III) 200 đến 300 lần. Arsenobetaine thường được tìm thấy trong hải sản
và là dạng ít độc nhất, không thể xác định chính xác LD50 vì độc tính quá thấp (> 10
g kg-1). Độc tính của As(III) được chứng minh là do liên kết với nhóm thiol của các
protein hoạt động sinh học làm ức chế enzyme trao đổi chất.
Bảng 1.2 – Giá trị LD50 của 8 dạng arsen phổ biến [20]
Sự có mặt của các dạng arsen trên là do quá trình methyl hóa sinh học arsen vô
cơ. Sự methyl hóa có thể xảy ra trong đất, trầm tích, động vật và thực vật dưới nước
hoặc trên cạn, gồm cả con người thông qua gián tiếp là những vi sinh vật. Sự methyl
hóa sinh học arsen gồm các bước lặp lại của quá trình khử, methyl hóa và oxy hóa
(Hình 1.3).
Hình 1.3 – Quá trình khử và methyl hóa sinh học arsen vô cơ
- Xem thêm -