BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ VĂN ĐẠI
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG TẠI
GIA LÂM - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ VĂN ĐẠI
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG TẠI
GIA LÂM - HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ: 60.62.01.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ĐÌNH CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bầy trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày20 tháng 06năm 2015
Tác giả
Lê Văn Đại
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới TS. Vũ Đình Chính.
Thầy đã luôn tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Nông học và đặc biệt là
các thầy, cô giáo, các cán bộ nhân viên Bộ môn cây công nghiệp và cây thuốc –
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian
thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo Trung tâm NCTN Rau,
Hoa, Quả Gia Lâm – Hà Nội đã tạo điệu kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề
tài tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng
tác và khích lệ tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Tác giả
Lê Văn Đại
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.......................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii
Mục lục ................................................................................................................ iii
Danh mục bảng ................................................................................................... ivi
Danh mục hình ...................................................................................................... v
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................... 4
1.1.Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và Việt Nam .................................. 4
1.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới ............................................. 4
1.1.2.Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam .............................................. 8
1.1.3. Tình hình sản xuất đậu tương tại Gia Lâm – Hà Nội ............................ 11
1.2.Một số kết quả nghiên cứu về cây đậu tương trên thề giới và Việt Nam.............
12
1.2.1.Một số kết quả nghiên về cây đậu tương trên thế giới ........................... 12
1.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón cho cây đậu tương trên
thế giới .......................................................................................................
15
1.2.3. Một số kết quả nghiên cứu về giống đậu tương ở Việt Nam................. 18
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 27
2.1.Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu .....................................................
27
2.1.1.Vật liệu nghiên cứu............................................................................... 27
2.1.2. Thời gian địa điểm và đất đai nghiên cứu ........................................... 28
2.2.Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 28
2.3.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 28
2.3.1.Thí nghiệm 1. ....................................................................................... 28
2.3.2.Thí nghiệm 2 ........................................................................................ 29
2.4.Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm.................................................. 30
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 3
2.4.1. Thời vụ và mật độ............................................................................... 30
2.4.2. Phân bón:............................................................................................ 30
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4
2.4.3.Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh .......................................................... 31
2.5.Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (theo quy chuẩn Việt Nam
QCVN01 – 58: 2011/ BNN & PTNT) ....................................................... 31
2.5.1.Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển ....................................................... 31
2.5.2.Các yếu tố cấu thành năng suất ............................................................. 32
2.5.3.Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu ..................................................... 32
2.5.4.Hạch toán kinh tế.................................................................................. 33
2.6.Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 33
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 34
3.1.Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống
đậu tương tại Gia Lâm – Hà Nội ............................................................... 34
3.1.1. Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm của một số giống đậu
tương .................................................................................................. 34
3.1.2. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống
đậu tương ........................................................................................... 35
3.1.3 Động thái thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống
đậu tương ........................................................................................... 37
3.1.4. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương. ....................................... 38
3.1.5. Động thái tích lũy chất khô của các giống đậu tương .......................... 39
3.1.6. Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương. ....................... 40
3.1.7. Thời gian ra hoa và tổng số hoa của các giống đậu tương. .................. 42
3.1.8. Đường kính thân và khả năng chống đổ của các giống đậu tương. ...... 43
3.1.9. Mức độ nhiễm sâu bệnh của đậu tương ............................................... 44
3.1.10. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương ................... 46
3.1.11. Năng suất của các giống đậu tương .................................................... 48
3.2.Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tương ......................
50
3.2.1. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến thời gian qua
các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống đậu tương ............ 50
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4
3.2.2. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến động
thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu tương........... 52
3.2.3. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến một số đặc
điểm hình thái của các giống đậu tương .............................................. 53
3.2.4. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến chỉ số
diện tích lá của các giống đậu tương ................................................... 54
3.2.5. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến động
thái tích lũy chất khô của các giống đậu tương.................................... 56
3.2.6. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến khả năng
hình thành nốt sần của các giống đậu tương ........................................ 58
3.2.7. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến độ
nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của các giống đậu tương ......... 60
3.2.8. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến các yếu
tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương.................................. 62
3.2.9. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến năng suất
của các giống đậu tương ..................................................................... 64
3.2.10.Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến hiệu quả
kinh tế của các giống đậu tượng.......................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 68
1. Kết luận ........................................................................................................... 68
2. Kiến nghị......................................................................................................... 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 70
PHỤ LỤC............................................................................................................ 75
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 5
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1.
Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới ......................................... 4
Bảng 1.2.
Tình hình sản xuất đậu tương của 4 nước sản xuất đậu tương
chủ yếu trên thế giới........................................................................... 6
Bảng 1.3.
Tình hình sản xuất đậu tương của Việt Nam....................................... 8
Bảng 1.4.
Nhập khẩu đậu tương của Việt Nam 2011 – 2013 ............................ 10
Bảng 3.1.
Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm của các giống đậu tương...... 34
Bảng 3.2.
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các
giống đậu tương (ngày) .................................................................... 35
Bảng 3.3.
Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu
tương (cm) ....................................................................................... 37
2
2
Bảng 3.4.
Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương (m lá/m đất) ............... 38
Bảng 3.5.
Động thái tích lũy chất khô của các giống đậu tương (g/cây)............ 39
Bảng 3.6.
Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương ..................... 41
Bảng 3.7.
Thời gian ra hoa và tổng số hoa của các giống đậu tương ................. 42
Bảng 3.8.
Đường kính thân và khả năng chống đổ của các giống đậu tương ........ 44
Bảng 3.9.
Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống đậu tương ............................ 45
Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương.................. 47
Bảng 3.11. Năng suất của các giống đậu tương .................................................. 49
Bảng 3.12 Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến thời
gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống đậu
tương (ngày) .................................................................................... 51
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến động thái
tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu tương (cm) .......... 52
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến một số
đặc điểm hình thái của một số giống đậu tương ................................ 53
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến chỉ số
2
2
diện tích lá của các giống đậu tương (m lá/m đất) .......................... 55
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 6
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến động
thái tích lũy chất khô của các giống đậu tương (g/cây) ..................... 57
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến khả năng
hình thành nốt sần của các giống đậu tương ..................................... 59
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến mức độ
nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của các giống đậu tương .......... 61
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến các
yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương......................... 63
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến năng
suất của các giống đậu tương............................................................ 65
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến hiệu
quả kinh tế của các giống của các giống đậu tương .......................... 67
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1.
Năng suất của các giống đậu tương .................................................. 49
Hình 3.2.
Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến năng
suất của các giống đậu tương............................................................ 65
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Viết đầy đủ
BVTV
Bảo vệ thực vật
BNN & PTNT
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
ĐC NSCT
Đối chứng
NSLT
Năng suất cây trồng
NSTT
Năng suất lý thuyết
HVNNVN
Năng suất thực thu
KHNNVN
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
TGST
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
QCVN
Thời gian sinh trưởng
QĐ - TTg
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định Thủ tướng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 9
MỞ ĐẦU
1.1.
Đặt vấn đề
Cây đậu tương (Glycine max (L.) Merrill)còn gọi là cây đậu nành là một cây
trồng cạn ngắn ngày có giá trị kinh tế cao. Khó có thể tìm thấy một cây trồng nào
có tác dụng nhiều mặt như cây đậu tương. Vì thế cây đậu tương được gọi là “Ông
Hoàng trong loại cây họ đậu” và được con người quan tâm nhất trong số 2.000 loại
đậu đỗ khác nhau. Sản phẩm từ đậu tương có thể được sử dụng rất đa dạng trong
nhiều lĩnh vực như: Công nghiệp chế biến, làm thực phẩm, năng lượng và y học.
Ngoài ra, đậu tương còn có ý nghĩa rất lớn trong hiệu quả luân canh, xen canh với
cây trồng khác.
Trong hạt đậu tương có thành phần hóa học khá phong phú như: Prôtêin (40
- 45%), Li pít (12 -25%), Guluxit(10 - 15%), các loại muối khoáng Ca, Fe, Mg, P
Na, S: các vitamin A, B1,B2,D,E,F: sáp nhựa, xenlulôza. Đậu tương được coi là
nguồn cung cấp Prôtêin hoàn chỉnh vì chứa đầy đủ các a xít amin cơ bản: Isolơxin,
lơxin, lyxin, metionin, phenlilalanin, tritophan, valin. Trong đó có các chất axít
amin không thay thế cần thiết cho cơ thể chiếm một lượng đáng kể. Chính vì có
thành phần hóa học như vậy nên hạt đậu tương được dùng làm nguyên liệu để chế
biến thành các sản phẩm: Đậu phụ, sữa đậu nành, bánh kẹo, nước giải khát, nước
chấm, dầu đậu nành…. đáp ứng một phần nhu cầu đạm trong khẩu phần ăn hàng
ngày của con người và làm thức ăn bổ sung cho gia súc.
Ngoài ra, cây đậu tương còn có tác dụng cải tạo đất, góp phần tăng năng
suất các cây trồng khác. Để có được là do hoạt động cố định đạm, của loài vi
khuẩn Rhizobium japonicum chúng cộng sinh trên rễ cây họ đậu. Thân lá đậu
tương được dùng làm thức ăn cho gia súc và làm phân xanh cải tạo đất rất tốt.
Các nghiên cứu cho thấy, sau mỗi vụ trồng đậu tương đã cố định và cộng
sinh vào đất từ 60 - 80kg N/ha tương đương 300 - 400kg đạm sulphat.
Với giá trị kinh tế cao như vậy nên đậu tương hiện là một trong năm loại
cây trồng quan trọng trên thế giói cùng với lúa mì, lúa nước, ngô và cây cao lương.
Ở Việt Nam, đậu tương là loại cây trồng có từ lâu đời nhưng năng suất vẫn còn
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 1
hạn chế. Nhiều nguyên nhân ảnh hưởng tới năng suất đậu tương. Trong đó, giống
và biện pháp kỹ thuật vẫn là yếu tố chính. Hiện nay, bộ giống đậu tương ở nước ta
khá phong phú. Tuy nhiên, việc bổ sung các giống tốt, phù hợp với điều kiện canh
tác của từng địa phương vẫn là những đòi hỏi thường xuyên của sản xuất. Mặt
khác, việc sử dụng đơn độc phân khoáng liên tục nhiều năm trong canh tác nông
nghiệp nói chung và đậu tương nói riêng đã thể hiện nhiều hạn chế. Đồng thời
nguồn phân chuồng ngày một ít do thay đổi phương thức chăn nuôi. Với những lý
do nêu trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài“Nghiên cứu xác định giống và ảnh
hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng, phát triển, năng
suất đậu tương tại Gia Lâm - Hà Nội”
1.2.
Mục đích yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
- Nghiên cứu đề tài nhằm xác định một số giống đậu tương sinh trưởng, phát
triển tốt cho năng suất cao và loại phân hữu cơ vi sinh thích hợp cho đậu tương tại
Gia Lâm - Hà Nội.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống
đậu tương tại Gia Lâm - Hà Nội.
- Đánh giá ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng
phát triển và năng suất đối với hai giống đậu tương Đ8 và ĐT26 tại Gia Lâm - Hà
Nội.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác định có cơ sở khoa học một số giống đậu tương năng suất cao và loại
phân hữu cơ vi sinh cho đậu tương tại Gia Lâm - Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ bổ sung thêm những tài liệu khoa học về cây
đậu tương, phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu đề tài đóng góp hoàn thiện hơn cho quy trình thâm canh
đậu tương trên đất Gia Lâm - Hà Nội.
- Góp phần tăng năng suất đậu tương và hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện
tích.
1.4. Giới hạn của đề tài
- Để tập trung nghiên cứu khả ăng sinh trưởng, phát triển và khả năng chống
chịu của một số giống đậu tương trong vụ hè thu trên đất Gia Lâm - Hà Nội.
- Đề tài giới thiệu nghiên cứu ảnh hưởng của 4 loại phân hữu cơ vi sinh đến
sinh trưởng và năng suất của giống đậu tương Đ8 và ĐT26 trên đất Gia Lâm - Hà
Nội
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới
Cây đậu tương giữ vai trò quan trọng trong các cây lấy dầu của thế giới, tiếp
sau đó là lạc, hướng dương, cải dầu, lanh, dừa và cọ, trong toàn bộ cây lấy dầu trên
thế giới sản lượng cây đậu tương tăng từ 32% năm 1965 tới 50% năm 1980.
Ngược lại sản lượng của cây lạc lại giảm từ 18% xuống còn 11% trong cùng thời
kỳ.Theo Ngô thế Dân và cs(1999), đồng thời đậu tương cũng là cây đứng thứ tư
trong các cây làm lương thực, thưc phẩm (sau lúa mì, lúa nước và ngô)(Chu Văn
Tiệp, 1981). Hiện nay đậu tương được trồng ở 78 nước trên thế giới, trong đó trồng
tập trung nhiều nhất ở các nước Châu Mỹ (chiếm tới 73%), tiếp theo là các nước
thuộc khu vực Châu Á với 23,15% (Lê Độ Hoàng và cs,1977). Tình hình sản xuất
đậu tương của thế giới trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới
N
m
19
60
19
90
19
95
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
2
1
5
7
6
2
7
4
7
6
7
8
3
9
1
9
2
9
6
9
0
9
6
9
9
1
0102
1
0
1
1
Di
ện
tíc
Nguồn: FAOSTAT, 2013: theo FAS/USDA, Dec 2013
Hiện nay tình hình sản xuất đậu tương của thế giới có xu hướng tăng lên
qua các năm. Với 21 triệu ha diện tích trồng và năng suất 12 triệu ha/năm 1960 sản
lượng đậu tương của thế giới mới chỉ ở mức 25,2 triệu tấn. Sau 35 năm, năm 1995
đã có sự tăng trưởng mạnh với năng suất 20,31 tạ/ha (gấp 1,69 lần so với năm
1960), cùng với sự tăng diện tích, sản lượng đậu tương vượt mức 100 triệu tấn đạt
126,95 triệu tấn (tăng gấp 5 lần so với năm 1960), từ đó tiếp tục tăng.
Giai đoạn 2000 - 2010, diện tích đậu tương thế giới có biến động tăng, riêng
năm 2007 diện tích có giảm nhưng đã được phục hồi và phát triển trở lại. Về năng
suất, sau khi vượt mức 21,69tạ/ha năm 2000 và đạt 23,21tạ/ha năm 2001, năng
suất đậu tương có biến động song xu hướng chung là tăng lên, đạt cao nhất là
25,84 tạ/ha vào năm 2010. Đây cũng là mức năng suất đậu tương bình quân trên
thế giới cao nhất theo thống kê của FAO và USDA cho đến nay. Sản lượng đậu
tương thế giới lại tăng khá ổn định, đến năm 2010 đạt 264,99 triệu tấn, tăng gấp
1,64 lần so với năm 2000.
Năm 2011, diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương thế giới đều giảm
nhẹ so với 2010,tuy nhiên đến năm 2012 đã có sự tăng trưởng đáng kể. Theo thống
kê của USDA, đến tháng 12/2012, diện tích đậu tương thế giới đạt 108,97 triệu ha,
đạt năng suất 24,60 tạ/ha và sản lượng 267,72 triệu tấn.
Hiện nay, sản suất đậu tương được phát triển trên toàn thế giới nhưng chủ
yếu vẫn tập trung ở bốn nước Mỹ, Braxin,Achentina và Trung Quốc (chiếm
khoảng 90 - 95% tổng sản lượng đậu tương thế giới (Ngô Thế Dân &cs, 1999).
Trong nửa đầu thế kỷ 20, Trung Quốc là nước sản xuất và xuất khẩu đậu
tương
lớn nhất thế giới. Nhưng từ những năm 1950 vị trí này thuộc về nước
MỹTsukuba(1893). Sản lượng đậu tương của Mỹ chiếm 60% tổng sản lượng đậu
tương thế giới vào năm 1960, đến năm 1969 con số này là 75%. Trong khi đó sản
lượng đậu tương của Trung Quốc trên thế giới lại giảm từ 32% xuống 16% trong
cùng thời kỳ(Ngô Thế Dân & cs,1999). Hiện nay sản xuất đậu tương của Trung
Quốc chỉ đứng vị trí thứ tư trên thế giới. Đến những năm 1970, khi sản xuất đậu
tương phát triển ở Braxin, nước này đã trở thành quốc gia sản xuất đậu tương lớn
thứ hai thế giới. Cũng trong giai đoạn này. Achentina xuất hiện với tư cách là nước
sản xuất đậu tương lớn thứ ba trên thế giới Tukuba (1893).
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất đậu tương của 4 nước sản xuất đậu tương chủ
yếu trên thế giới
3
0
2
6
8
0
3
0
2
9
9
1
Năm
2008
2009
2010
3 2 3
1 9 0
2 2 2
9 7 6
9 8 8
0 3 0
2
1
2
8
5
9
2
1
2
6
5
7
2
3
2
9
6
8
2
5
2
6
6
5
2
7
2
9
8
1
2
6
3
0
8
0
1
(i 6
t 2
N
ă( 8
St 1
ả( 5
t 9
D
1
6
1
8
1
8
2
9
1
7
2
3
1
9
2
7
1
7
2
6
1
4
1 1 5 4
5 3 5 8
9
,
1
6
,1
8
,
1
7
,1
C
hỉ
D
(i
t
MN
ỹ ă(
St
ả(
t
D
i(
t
B N
ra ă(
St
ả
(tr
iệD
A
ch
i(
T Nt
r ă
u nS
(tả
ri
,
1
7
,1
5 4
7
,
1
7
,1
7
,
1
7
,1
3
1
2
5
7
9
8
,
1
8
,1
5 3 2 6
Nguồn: FAOSTAT, 2013: theo FAS/USDA, Dec 2013
Theo thống kê mới nhất của USDA, thì đến hết tháng 12/2012, nước Mỹ có
30,63 triệu ha trồng đậu tương (28,11% diện tích đậu tương thế giới) với sản lượng
80,86 triệu tấn (30,20 sản lượng đậu tương thế giới). Mỹ cũng là quốc gia xuất
khẩu đậu tương thứ hai trên thế giới, chỉ sau Braxin. Năm 2011, sản lượng đậu
tương xuất khẩu của Mỹ là 34,70 triệu tấn (chiếm 37,39% tổng sản lượng đậu
tương xuất khẩu của thế giới).
Từ năm 1960, diện tích đậu tương của Braxin bắt đầu tăng nhanh. Trong
giai đoạn 1980 - 1994, diện tích đậu tương từ 8,5 - 11,5 triệu ha, sản lượng tăng từ
13 - 25 triệu tấn và năng suất xấp xỉ đạt 20 tạ/ha (Đoàn Thị Thanh Nhàn &
cs,1996). Đến hết tháng 12/2012, diện tích đậu tương của Braxin đã lên đến 27,50
triệu ha, với năng suất 29,50 tạ/ha, đạt sản lượng81,00 triệu tấn. Bên cạnh đó,
Braxin cũng đẩy mạnh xuất khẩu đậu tương. Năm 2011, Braxin xuất khẩu đậu
tương đạt 37,80 triệu tấn (chiếm 40,73% sản lượng đậu tương xuất khẩu thế giới).
Năm 2012, diện tích đậu tương của Achentina là 19,80 triệu ha, năng suất là
27,80 tạ/ha và sản lượng là 55 triệu tấn. Lần đầu tiên Achentina xuất khẩu đậu tương
vào năm 1973 với 50.000 tấn, đến năm 1981 (chỉ sau 8 năm) đạt 3 triệu tấn(Ngô
Thế Dân & cs,1999). Năm 2011, Achentina xuất khẩu 8,9 triệu tấn; thu 5,335 tỷ
USD từ xuất khẩu đậu tương ở dạng hạt (tăng 7% so với năm 2010); 9,789 tỷ
USD từ xuất khẩu ở dạng bột chưa kể nguồn thu từ dạng dầu diezen sinh học.
Qua các số liệu thống kê cho thấy sản lượng đậu tương của Trung Quốc
thấp hơn so với các nước Mỹ, Braxin và Achentina. Bên cạnh đó, do sự gia tăng
nhanh chóng về nhu cầu tiêu dùng đậu tương nội địa nên sản xuất đậu tương trong
nước của Trung Quốc không thể đáp ứng được. Năm 1996,Trung Quốc bắt đầu
phải nhập khẩu đậu tương và hiện nay Trung Quốc đã trở thành quốc gia xuất khẩu
đậu tương lớn nhất thế giớiTsukuba (1893). Đến năm 2012, diện tích đậu tương
của Trung Quốc là 7,20 triệu ha, đạt sản lượng 12,60 triệu tấn với năng xuất khá
ổn định 17,50 tạ/ha.
Ngoài bốn nước sản xuất đậu tương lớn nhất thế giới thì Nhật Bản cũng là
nước sản xuất đậu tương lâu đời. Cây đậu tương được đưa vào Nhật Bản khoảng
200 năm trước công nguyên, nhưng đến năm 1960 đậu tương mới được chú ý phát
triển. (Nogata, 2000). Năm 1960 diện tích đậu tương của nước này chỉ có 340.000
ha nhưng đến năm 1997 đã đạt tới 832.000 ha (Nguyễn Văn Luật, 2005), và đạt
0,14 triệu ha với năng xuất 16,3 tạ/ha vào năm 2012 theo thống kê của USDA.
Ngoài ra, đậu tương cũng được trồng ở một số nước khác như, Hàn Quốc,
Cộng hòa Dân Chủ Nhân Dân Triều Tiên, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam và các
nước khác. Nhìn chung ở châu Á là khu vực có nhiều nước sản xuất đậu tương
nhất trên thế giới nhưng mới chỉ đáp ứng được khoảng ½ nhu cầu, còn lạiphải
nhập khẩu từ các nước khác. Bên cạnh Trung Quốc thì Nhật Bản, Indonesia,
Philipin… cũng là những nước nhập khẩu đậu tương nhiều ở châu Á.
Đối với khu vực châu Âu, diện tích trồng đậu tương không nhiều. Đậu
tương được sản xuất chủ yếu ở các nước Ukraina, Nga, Ý, Romania, Serbia, Crô-a
ti-a và Pháp. Ở châu Phi, Negeria có diện tích đậu tương khá lớn, tiếp theo là Nam
Phi, Uganda, Zimbabwe, Congo, Zambia và một số nước khác. Châu Phi có tiềm
năng to lớn để phát triển đậu tương song cần có sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các nước
sản xuất đậu tương lớn Tsukuba (1893).
1.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam
Theo Ngô Thế Dân & cs (1999), và Phạm Văn Thiều (2009), cây đậu tương
đã được trồng ở Việt Nam từ rất sớm. Trước năm 1945, diện tích đậu tương của
nước ta còn rất ít với 32.000 ha, năng suất thấp 4,1 tạ/ ha (1944). Sau khi đất nước
thống nhất (1976), diện tích đậu tương cả nước đã được tăng lên là 39.400 ha, năng
suất đạt 5,3 tạ/ha, từ sau đó sản xuất đậu tương bắt đầu được mở rộng và phát triển
rộng rãi.
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất đậu tương của Việt Nam
N
ă
m
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0
2
20
0
D N
ện
tí su
183
204
185
187
192
147
197
173
230
233
S
n
l
245
292
258
257
267
215
298
254
350
377
- Xem thêm -