BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM
NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
(VIỆT NAM – CHLB ĐỨC VỀ NGHIÊN CỨU BIỂN)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
NHIỆM VỤ
NGHIÊN CỨU VÙNG CỬA SÔNG MÊ KÔNG VÀ
CÁC QUÁ TRÌNH TƯƠNG TÁC GIỮA CHÚNG
VÀ VÙNG NƯỚC TRỒI NAM TRUNG BỘ
Cơ quan chủ trì: VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC
Chủ nhiệm: TS. LÊ ĐÌNH MẦU
8926
Nha Trang – 10/2011
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM
NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ
ĐỊNH THƯ (VIỆT NAM – CHLB ĐỨC VỀ NGHIÊN CỨU BIỂN)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
NHIỆM VỤ
NGHIÊN CỨU VÙNG CỬA SÔNG MÊ KÔNG VÀ CÁC
QUÁ TRÌNH TƯƠNG TÁC GIỮA CHÚNG VÀ VÙNG
NƯỚC TRỒI NAM TRUNG BỘ
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
CƠ QUAN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TS. Lê Đình Mầu
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM
(Ban Kế hoạch – Tài chính)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên)
Nha Trang –
10/2011
LỜI CÁM ƠN
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo Nghị định thư: “Nghiên cứu vùng cửa sông
Mê Kông và các quá trình tương tác giứa chúng và vùng nước trồi Nam Trung
Bộ” được hoàn thành với sự tham gia và hợp tác nhiệt tình với trách nhiệm cao nhất
từ các nhà khoa học và quản lý của Viện Hải dương học: phòng Vật lý biển, Địa
chất biển, Thủy địa hóa, Sinh thái-Môi trường biển, Sinh vật phù du, Dữ liệu, Trạm
thực nghiệm, Phân tích thí nghiệm, Thông tin thư viện, Quản lý tổng hợp và Lãnh
đạo Viện Hải dương học, đã luôn chia sẻ những khó khăn/thách thức và sự ủng hộ
tuyệt đối trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ. Hoàn thành nhiệm vụ không thể
thiếu sự hợp tác chặt chẽ về mặt khoa học của Viện Hải dương học (Trường Đại học
Tổng hợp Hamburg, CHLB Đức) do Tiến sỹ Thomas Pohlmann chủ trì. Chúng tôi
xin chân thành cám ơn.
Lời chân thành cám ơn cũng được xin gửi tới sự tham gia và hợp tác có hiệu
quả của các cơ quan phối hợp: Viện Tài nguyên và Môi trường biển; Trường Đại
học khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trường Đại học khoa học tự
nhiên (Đại học QG TP. HCM); Trung tâm tư liệu KTTV (Trung tâm KTTV QG, Bộ
TN &MT). Chúng tôi cám ơn sự hợp tác của các ban ngành có liên quan tại các địa
phương ven biển từ Bình Thuận đến Cà Mau trong việc cung cấp dữ liệu cũng như
tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn khảo sát thực địa.
Tập thể cán bộ tham gia nhiệm vụ tỏ lòng biết ơn đến Vụ Khoa học Xã hội
và Tự nhiên, Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ KH&CN); Ban Kế hoạch-Tài chính, Ban Hợp
tác quốc tế (Viện KH&CN VN) đã luôn luôn quan tâm chỉ đạo sát sao và tạo điều
kiện để nhiệm vụ được hoàn thành tốt nhất.
Trân trọng cám ơn!
Ban Chủ nhiệm
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP........................................................13
1.1. NGUỒN TÀI LIỆU.......................................................................................13
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................13
1.2.1. Khảo sát thực địa.....................................................................................13
1.2.2. Phương pháp thu mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ..................15
1.2.3. Phương pháp viễn thám và GIS ..............................................................18
1.2.4. Phương pháp xử lý thống kê và mô hình hoá .........................................20
1.2.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu và GIS..............................................................49
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG SINH
THÁI TẠI VÙNG BIỂN CỬA SÔNG MÊ KÔNG.........................................50
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...........................................................50
2.1.1. Đặc điểm địa chất, địa hình.....................................................................50
2.1.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn sông ngòi châu thổ sông Mê Kông ............55
2.1.3. Đặc điểm khí tượng-thủy văn biển..........................................................59
2.2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC ĐẶC TRƯNG MÔI TRƯỜNG, SINH
THÁI TẠI VÙNG BIỂN CỬA SÔNG MÊ KÔNG ......................................67
2.2.1. Đặc điểm phân bố nhiệt độ, độ mặn........................................................67
2.2.2. Đặc điểm phân bố các muối dinh dưỡng ................................................72
2.2.3. Đặc điểm phân bố Oxy hoà tan (DO), năng suất sơ cấp (NSSC),
chlorophyll-a (Chl-a), vật chất lơ lửng (VCLL)......................................77
2.2.4. Đặc điểm phân bố sinh vật phù du..........................................................82
2.2.5. Đặc điểm phân bố các đặc trưng môi trường sinh thái qua phân
tích tư liệu ảnh viễn thám ........................................................................87
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHỐI NƯỚC VÀ FRONT TẠI VÙNG
BIỂN VEN BỜ CỬA SÔNG MÊ KÔNG........................................................91
i
3.1. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHỐI NƯỚC ...................................................................91
3.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC, BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC ĐỚI FRONT ..............97
3.2.1. Khái niệm và phân loại các front thuỷ văn .............................................97
3.2.2. Đặc điểm front tại vùng biển ven bờ cửa sông Mê Kông .......................98
3.2.3. Đặc điểm front tại vùng biển ven bờ cửa sông Mê Kông qua phân
tích ảnh viễn thám..................................................................................101
3.3. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÁC ĐỚI FRONT ....................................105
3.3.1. Đặc điểm sinh thái và nguồn lợi sinh học trong tại các vùng nước
cửa sông Mê Kông.................................................................................105
3.3.2. Đặc điểm môi trường sinh thái tại các vùng nước ven bờ cửa sông
Mê Kông ................................................................................................110
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CÁC QUÁ TRÌNH TƯƠNG TÁC THUỶ ĐỘNG
LỰC................................................................................................................115
4.1. ĐÁNH GIÁ CÁC QUÁ TRÌNH TƯƠNG TÁC THUỶ ĐỘNG LỰC
TẠI VÙNG BIỂN CỬA SÔNG MÊ KÔNG ...............................................115
4.1.1. Đặc điểm phân bố dòng chảy, sóng do gió mùa ...................................115
4.1.2. Tác động của gió mùa, thuỷ triều và nước sông lên hoàn lưu vùng
biển ven bờ cửa sông Mê Kông .............................................................118
4.1.3. Tương tác của các quá trình nhiệt động lực ..........................................125
4.2. ĐÁNH GIÁ CÁC QUÁ TRÌNH TƯƠNG TÁC THUỶ ĐỘNG LỰC
GIỮA NƯỚC SÔNG MÊ KÔNG VÀ VÙNG NƯỚC TRỒI NAM
TRUNG BỘ..................................................................................................127
4.2.1. Những đặc trưng cơ bản của khối nước trồi Nam Trung bộ và
khối nước vùng cửa sông Mê Kông.......................................................127
4.2.2. Các quá trình tương tác trong thời kỳ mùa đông ..................................130
4.2.3. Các quá trình tương tác trong thời kỳ mùa hè.......................................134
4.3. Tác động của các quá trình tương tác thuỷ động lực đến điều kiện môi
trường sinh thái ............................................................................................144
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC KỸ THUẬT CHO VIỆC
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO NGUỒN LỢI THUỶ SẢN VÙNG NGHIÊN
CỨU ...............................................................................................................146
5.1. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, MTST và nguồn lợi vùng
nghiên cứu ....................................................................................................146
5.1.1. Điều kiện tự nhiên, MTST .....................................................................146
5.1.2. Nguồn lợi thuỷ sản ................................................................................148
ii
5.2. Cơ sở KHKT cho việc đánh giá, dự báo nguồn lợi thuỷ sản phục vụ
phát triển kinh tế ven biển theo hướng phát triển bền vững ........................150
5.2.1. Cơ sở KHKT cho dự báo nguồn lợi ......................................................150
5.2.2. Dự báo nguồn lợi thuỷ sản....................................................................155
5.3. Đề xuất giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thuỷ sản..........158
5.3.1. Đánh giá các thách thức và định hướng chung ....................................158
5.3.2. Đề xuất giải pháp ..................................................................................159
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT....................................................................................163
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................167
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
chữ viết tắt
BOD5, COD
BVMT; CLMT
BVTV
CSDL, VODC
DO
ĐBSCL
EIA, IEIA
GDP, GHCP
GIS, GPS
KTXH, KHKT,
KTTV
KTĐGN
Hs, T-S
MC-1, LT, MR
MTST, TN&MT
Mô hình: 2D, 3D
N, NE, E, SE, S, SW,
W, NW
NTM, NTS
NTTS
NS, NB, NBK, NBS
NTB, ĐNB
NSSC
PEA
QLTH, PTBV
ROFI
SVPD, ĐVPD,
TVPD
SWOT
TCCT
TCCLMT
TCCB
VCLL
VAC
Ý nghĩa
Nhu cầu oxy sinh hóa, Nhu cầu oxy hóa học
Bảo vệ môi trường; Chất lượng môi trường
Thuốc bảo vệ thực vật
Cơ sở dữ liệu; Phần mềm quản lý CSDL của Viện
Hải dương học
Hàm lượng oxy hòa tan
Đồng bằng sông Cửu Long
Đánh giá tác động môi trường, Đánh giá tác động
môi trường tổng hợp
Tổng sản phẩm quốc nội, Giới hạn cho phép
Hệ thông tin địa lý, Hệ thống định vị toàn cầu
Kinh tế xã hội, Khoa học kỹ thuật, Khí tượng thuỷ
văn
Kỹ thuật đánh giá nhanh
Độ cao sóng hữu hiệu, Nhiệt độ-độ mặn nước biển
Mặt cắt – I, Trạm khảo sát Liên tục, Mặt rộng
Môi trường-sinh thái, Tài nguyên và Môi trường
Mô hình 2 chiều, 3 chiều
Hướng Bắc, Đông Bắc, Đông, Đông Nam, Nam,
Tây Nam, Tây, Tây Bắc
Nước tầng mặt, Nước tầng sâu
Nuôi trồng thuỷ sản
Nước sông, Nước biển, Nước biển khơi, Nước biểnsông
Nam Trung bộ, Đông Nam bộ
Năng suất sơ cấp
Potential Energy Anomaly
Quản lý tổng hợp, Phát triển bền vững
Regions of Fresh water Influence
Sinh vật phù du, Động vật phù du, Thực vật phù
du
Strengths - Điểm mạnh, Weaknesses - Điểm yếu,
Opportunities - Cơ hội và Threats - Nguy cơ
Tiêu chuẩn chất thải
Tiêu chuẩn chất lượng môi trường
Trứng cá và cá bột
Vật chất lơ lửng
Vườn – Ao - Chuồng
iv
Đơn vị
mg/l
mg/l
m
mgC/m3,
ngày
mg/l
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1 Bảng 1.1. Các phương pháp xử lý thống kê và mô hình hoá
21
2 Bảng 1.2. Các hằng số liên kết với khép kín thẳng đứng
23
3 Bảng 1.3. Điều kiện ban đầu của mô hình ROMS
29
4 Bảng 1.4. Lưu lượng (Q) và tổng lượng nước lũ của một số năm tại Kratie
29
5 Bảng 1.5. Mực nước đỉnh lũ một số trạm trên sông Mê Kông (cm)
29
6 Bảng 1.6. Đặc điểm phân bố trầm tích vùng biển cửa sông Mê Kông
34
7 Bảng 1.7. So sánh kết quả tính sóng bằng mô hình và đo đạc
43
8 Bảng 2.1.1. Lượng mưa trung bình tháng ở vùng châu thổ Mê Kông
56
9 Bảng 2.1.2. Chế độ lưu lượng nước các cửa sông tỉnh Bình Thuận
56
10 Bảng 2.1.3a. Lưu lượng trung bình tháng 9 (tháng đỉnh lũ) của một số năm
58
11 Bảng 2.1.3b. Tổng lượng nước chảy qua các trạm từ 2000 – 2007
58
12 Bảng 2.1.4. Một số đặc trưng thống kê gió tháng tại trạm Côn Đảo (1989 –
2008)
60
13 Bảng 2.2.1. Dao động T-S vùng ven bờ cửa sông Mê Kông
71
14 Bảng 2.2.2. Tỉ số mol N/P và N/Si trong khu vực khảo sát (9/2009 và
4/2010)
75
15 Bảng 2.2.3. Tổng quát đặc điểm phân bố DO, NSSC, Chl-a, VCLL tại
vùng nghiên cứu (9/2009)
77
16 Bảng 2.2.4. Số loài và tỷ lệ phần trăm các nhóm loài ĐVPD (2008 – 2010)
82
17 Bảng 2.2.5: Số lượng loài ở các nhóm TVPD qua 2 đợt khảo sát (9/2009 và
4/2010)
85
18 Bảng 3.1.1. Các khối nước: Nước cửa sông (NS), nước biển (NB) gần cửa
sông (NBS) và khơi (NBK)
96
19 Bảng 3.3.1. Chiều dài xâm nhập mặn (km) bình quân tháng
107
20 Bảng 3.3.2. Chiều dài xâm nhập mặn (km) lớn nhất tháng với mức 4g/l
107
21 Bảng 3.3.3. Hàm lượng một số thành phần chất hữu cơ trong bề mặt trầm
tích tại vùng cửa sông Mê Kông (Nguyễn Tác An, 1999)
110
22 Bảng 3.3.4. Các đặc trưng MTST
111
23 Bảng 3.3.5. Các đặc trưng MTST theo tháng
113
24 Bảng 4.2.1. Giá trị nhiệt, độ dày lớp đồng nhất và giá trị gradient
128
v
25 Bảng 4.2.2. Dao động T-S vùng cửa sông Mê Kông
130
26 Bảng 5.1. Thống kê các đơn vị hành chính tại khu vực nghiên cứu
151
27 Bảng 5.2. Thống kê cơ cấu sử dụng đất (2008)
152
28 Bảng 5.3: Ước tính trữ lượng và khả năng khai thác hải sản tại vùng nghiên
cứu
155
vi
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên bảng
Trang
1 Hình 1. Vùng biển ven bờ Bình Thuận – Cà Mau
3
2 Hình 2. Sơ đồ các tuyến khảo sát trên vùng nước trồi NTB
5
3 Hình 3. Khảo sát MR và LT tại vùng biển NTB (tháng 9/2005)
6
4 Hình 4. Sơ đồ các trạm khảo sát chính của nhiệm vụ hợp tác Việt-Đức
(2003-2006)
7
5 Hình 5. Sơ đồ hệ thống trạm khảo sát sự lan truyền của nước sông Mê
Kông đến vùng nước trồi NTB (8/2009)
8
6 Hình 6. Sơ đồ mạng lưới trạm khảo sát (4/2007)
9
7 Hình 7. Sơ đồ mạng lưới trạm khảo sát (9/2008)
10
8 Hình 1.1. Sơ đồ vùng biển nghiên cứu và hệ thống các trạm khảo sát ViệtĐức (9/2009 và 4/2010)
15
9 Hình 1.3. Đường hồi quy tuyến tính giữa các đặc trưng MTST từ phân tích
ảnh viễn thám và đo đạc thực địa
20
10 Hình 1.4. Sơ đồ so sánh giữa mực nước tính toán với mực nước thực đo
tháng 7/2009 của trạm Vũng Tàu.
30
11 Hình 1.5. Lưu lượng nước và hàm lượng vật chất lơ lửng sông Mê Kông
34
12 Hình 1.6a. Thành phần theo phương vĩ tuyến của tốc độ dòng chảy (cm/s)
thực đo và tính toán mô hình (u_2m_model), tầng 2m.
35
13 Hình 1.6b. Thành phần theo phương kinh tuyến của tốc độ dòng chảy
(cm/s) thực đo và tính toán mô hình (v2_2m_model), tầng 2m.
35
14 Hình 1.7a. Thành phần theo phương vĩ tuyến của tốc độ dòng chảy (cm/s)
thực đo (U_đo) và tính toán mô hình (U_mode), tại tầng mặt
40
15 Hình 1.7b. Thành phần theo phương kinh tuyến của tốc độ dòng chảy
(cm/s) thực đo (V_đo) và tính toán mô hình (V_mode), tại tầng mặt
40
16 Hình 1.8. So sánh kết quả tính toán độ cao sóng với kết quả đo đạc
42
17 Hình 2.1.1. Các nét đặc trưng địa hình đáy biển ven bờ Vũng Tàu – Cà
Mau
52
18 Hình 2.1.2. Sơ đồ vị trí các trạm thu mẫu trầm tích tầng mặt
53
19 Hình 2.1.3. Sơ đồ phân bố trầm tích tầng mặt vùng biển ven bờ Vũng Tàu Cà Mau.
54
20 Hình 2.1.4a. Biến trình lưu lượng tháng (2001 – 2007), trạm Mỹ Thuận
57
vii
21 Hình 2.1.4b. Biến trình lưu lượng tháng (2001 – 2007), trạm Cần Thơ
58
22 Hình 2.1.4c. Lưu lượng trung bình năm (2000 – 2007) trạm Mỹ Thuận và
Cần Thơ
58
23 Hình 2.1.5. Hoa gió năm trạm Phú Quý (1987-2007)
59
24 Hình 2.1.6a. Hoa gió tháng I tại trạm Côn Đảo (1989 – 2008)
60
25 Hình 2.1.6b. Hoa gió tháng VIII tại trạm Côn Đảo (1989 – 2008)
61
26 Hình 2.1.6c. Hoa gió năm tại trạm Côn Đảo (1989 – 2008)
61
27 Hình 2.1.7a. Đường đi của các cơn bão tại dải ven biển Bình Thuận-Cà
Mau (1945-2008)
63
28 Hình 2.1.7b. Thống kê số cơn bão hoạt động trên vùng biển từ Bình Thuận
đến Cà Mau từ 1945 – 2008 theo các tháng
63
29 Hình 2.1.8. Biến đổi của mực nước tổng cộng trung bình tháng trong 20
năm tại trạm Vũng Tàu (1987 – 2006)
64
30 Hình 2.1.9. Véc tơ dòng trung bình tháng trong lớp bề mặt biển các tháng
điển hình
65
31 Hình 2.2.1. Phân bố mặt rộng tầng mặt của nhiệt độ (a )và độ mặn (b) thời
kỳ 4/2010
67
32 Hình 2.2.2a. Phân bố thẳng đứng nhiệt độ theo thời gian tại trạm LT-II
(Cửa Cung Hầu-19h/19/4 – 17h/20/4/2010)
68
33 Hình 2.2.2b. Phân bố thẳng đứng độ mặn theo thời gian tại trạm LT-II
(Cửa Cung Hầu-19h/19/4 – 17h/20/4/2010)
68
34 Hình 2.2.3. Sơ đồ phân bố theo độ sâu nhiệt độ, độ mặn tại các trạm trên
MC-2 (4/2010)
70
35 Hình 2.2.4. Phân bố mặt rộng nhiệt độ (oC), độ mặn (S‰) tầng mặt
(9/2009)
71
36 Hình 2.2.5. Phân bố nồng độ các muối dinh dưỡng tại các mặt cắt khảo sát
72
37 Hình 2.2.6. Biến thiên nồng độ các chất dinh dưỡng tại các trạm thu mẫu
73
38 Hình 2.2.8: Biến động DO theo mặt cắt – tháng 9/2009
78
39 Hình 2.2.9: Biến động hàm lượng chl-a theo mặt cắt – tháng 9/2009
79
40 Hình 2.2.10. Biến động NSSC theo mặt cắt – tháng 9/2009
79
41 Hình 2.2.11. Phân bố VCLL (mg/l) tầng mặt (4/2010)
80
42 Hình 2.2.13. Phân bố mặt rộng số lượng ĐVPD vào mùa lũ (9/2008)
83
43 Hình 2.2.14. Phân bố mặt rộng số lượng ĐVPD vào kỳ nước kiệt (4/2010)
83
44 Hình 2.2.15. Phân bố mật độ tế bào TVPD ở tầng mặt
86
viii
45 Hình 2.2.16. Phân bố hàm lượng VCLL trung bình tháng (mg/l) tầng mặt,
năm 2008
89
46 Hình 3.1.1. Giản đồ T-S cho toàn bộ các lớp nước cho các tháng điển hình
tại vùng biển ven bờ cửa sông Mê Kông
93
47 Hình 3.1.2a. Phân bố theo độ sâu của nhiệt độ ( oC) và độ mặn (S‰) nước
biển (Trạm 15; 9/2009)
94
48 Hình 3.1.2b. Phân bố theo độ sâu của nhiệt độ ( oC) và độ mặn (S‰) nước
biển (Trạm 6; 9/2009)
94
49 Hình 3.1.2c. Phân bố theo độ sâu của nhiệt độ ( oC) và độ mặn (S‰) nước
biển (Trạm 6; 4/2010)
95
50 Hình 3.1.2d. Phân bố theo độ sâu của nhiệt độ ( oC) và độ mặn (S‰) nước
biển (Trạm 4; 4/2010)
95
51 Hình 3.1.3a. Đặc trưng T-S (9/2009)
96
52 Hình 3.1.3b. Đặc trưng T-S (4/2010)
96
53 Hình 3.2.1. Vị trí front trên Biển Đông và các khối nước (a): mùa đông;
(b): mùa hè (Lê Đức Tố, 1995)
98
54 Hình 3.2.2. Sự dịch chuyển và phân chia các khối nước trên cơ sở phân
tích trường nhiệt độ: a- Tháng I; b- Tháng IV; c- Tháng VII; d- Tháng
X
100
55 Hình 3.2.3. Sự dịch chuyển và phân chia các khối nước trên cơ sở phân
tích trường độ mặn: a- Tháng I; b-Tháng IV; c- Tháng VII và Tháng X
101
56 Hình 3.2.4. Phân bố của khối nước cửa sông Mê Kông qua đặc trưng độ
mặn (S‰)
103
57 Hình 3.2.5. Sự lan truyền của nước sông Mê Kông vào kỳ triều xuống (a)
và kỳ triều lên (b)
104
58 Hình 4.1.1a. Hoàn lưu tổng hợp tầng mặt trên Biển Đông (trung bình mùa
đông: tháng 12÷2)
115
59 Hình 4.1.1b. Hoàn lưu tổng hợp tầng mặt trên Biển Đông (trung bình mùa
hè: tháng 6 ÷8)
116
60 Hình 4.1.2a. Trường độ cao sóng hữu hiệu (Hs) tại vùng biển ven bờ Bình
Thuận - Cà Mau (Gió NE, cấp 5, V = 9m/s)
117
61 Hình 4.1.2b. Trường độ cao sóng hữu hiệu (Hs) tại vùng biển ven bờ Bình
Thuận-Cà Mau (Gió SW, cấp 5, V = 9m/s)
118
62 Hình 4.1.6a. Trường dòng chảy tổng hợp trung bình toàn cột nước tại vùng
biển ven bờ Bình Thuận-Cà Mau thời kỳ mùa đông (không có lưu
lượng nước sông)
122
63 Hình 4.1.6b. Trường dòng chảy tổng hợp trung bình toàn cột nước tại vùng
biển ven bờ Bình Thuận-Cà Mau thời kỳ mùa đông (có lưu lượng
122
ix
nước sông)
64 Hình 4.1.6c. Trường dòng chảy tổng hợp trung bình toàn cột nước tại vùng
biển ven bờ Bình Thuận-Cà Mau thời kỳ mùa hè (không có lưu lượng
nước sông)
123
65 Hình 4.1.6d. Trường dòng chảy tổng hợp trung bình toàn cột nước tại vùng
biển ven bờ Bình Thuận-Cà Mau thời kỳ mùa hè (có lưu lượng nước
sông)
123
66 Hình 4.1.7. Các thành phần tốc độ dòng (u, v, cm/s), biến động độ mặn
(DS, ‰) tầng 2 m, trạm liên tục-II, Chuyến VG. 4-2010
125
67 Hình 4.1.8. Các thành phần tốc độ dòng (u, v) và biến động độ mặn DS
tầng 2m tại trạm LT-I
126
68 Hình 4.2.1a. Phân bố mặt rộng T-S trung bình tầng mặt, tháng 7 tại vùng
nước trồi NTB
128
69 Hình 4.2.1b. Phân bố thẳng đứng T-S tại vùng nước trồi NTB tại mặt cắt
φ=110 N (8/1993)
128
70 Hình 4.2.2a. Giản đồ T –S mùa hè vùng nước trồi từ tầng 0 -200 m ven bờ
NTB
128
71 Hình 4.2.2b. Giản đồ T–S mùa đông vùng nước trồi tầng 0 -200 m ven bờ
NTB
129
72 Hình 4.2.3a. Giản đồ T – S mùa hè tầng 0 -200m vùng cửa sông Mê Kông
129
73 Hình 4.2.3b. Giản đồ T – S mùa đông tầng 0 -200m vùng cửa sông Mê
Kông
130
74 Hình 4.2.1. Dòng chảy tầng mặt Biển Đông trong mùa đông (Wyrtki,
1961)
131
75 Hình 4.2.2. Phân bố nhiệt độ nước tầng mặt cho các tháng I
132
76 Hình 4.2.3. Phân bố độ dày (m) của lớp nước cửa sông (4/2010)
132
77 Hình 4.2.4. Phân bố độ phân tầng của khối nước vùng cửa sông Mê Kông
01/2007
133
78 Hình 4.2.5. Dòng chảy tổng hợp và hàm lượng VCLL trung bình trên toàn
cột nước trong pha triều xuống
134
79 Hình 4.2.6. Phân bố hàm lượng VCLL trung bình toàn cột nước (Mô hình
HAMSOM) tại vùng biển cửa sông Mê Kông thời kỳ mùa đông (tháng
I)
134
80 Hình 4.2.7. Dòng chảy tầng mặt Biển Đông trong mùa hè (Wyrtki, 1961)
135
81 Hình 4.2.8. Phân bố T-S tầng mặt (mùa hè)
136
82 Hình 4.2.9. Phân bố độ dày (m) của lớp nước cửa sông (9/2009)
137
83 Hình 4.2.10a. Nhiệt độ nước (ToC) tại trạm LT-I (14h/19/8 –
137
x
12h/20/8/2009)
84 Hình 4.2.10b. Độ mặn nước (S‰) tại trạm LT-I (14h/19/8 –
12h/20/8/2009)
138
85 Hình 4.2.11. Phân bố độ mặn (a), nhiệt độ (b) trên tuyến khảo sát Cửa Đại
- La Gi (8/2009)
139
86 Hình 4.2.12. Phân bố độ mặn tầng mặt ngày 01/9/2009
139
87 Hình 4.2.13. Phân bố độ phân tầng của khối nước vùng cửa sông Mê Kông
08/2006
140
88 Hình 4.2.14. Hàm lượng VCLL (ảnh chụp ngày: 24/9/2009)
141
89 Hình 4.2.15. Dòng chảy tổng hợp và hàm lượng VCLL trung bình trên toàn
cột nước trong pha triều xuống
142
90 Hình 4.2.16. Phân bố hàm lượng VCLL trung bình toàn cột nước tại vùng
ven biển cửa sông Mê Kông thời kỳ mùa hè (tháng VIII) - Mô hình
HAMSOM
142
91 Hình 4.2.17. Mặt cắt Long Hải (Vũng Tàu) tính toán lượng nước cửa sông
Mê Kông lan truyền lên vùng nước trồi NTB
143
92 Hình 5.1a. Biến động dân số
151
93 Hình 5.2. Phân bố sản lượng hải sản các loại đánh bắt trung bình
154
94 Hình 5.3. Phân bố trung bình sản lượng mực các loại đánh bắt
154
95 Hình 5.4. Phân bố trung bình sản lượng tôm các loại đánh bắt
155
96 Hình 5.5. Năng lực khai thác thuỷ sản tại vùng nghiên cứu
157
97 Hình 5.6. Hiệu suất và tổng sản lượng khai thác thuỷ sản tại vùng nghiên
cứu
157
xi
MỞ ĐẦU
Vùng biển ven bờ cửa sông Mê Kông (từ Vũng Tàu đến Cà Mau) là nơi tập
trung các cửa sông của hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai, trong đó vai trò
của hệ thống sông Mê Kông là chủ đạo. Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên
Tây Tạng chảy qua các địa phận của Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan,
Campuchia và Việt Nam, là sông dài thứ 3 ở Châu Á (tổng chiều dài ≈ 4.200 km,
phần chảy qua Việt Nam có độ dài ≈ 230 km), diện tích lưu vực ≈ 790.000 km2. Tại
Phnôm Pênh lưu lượng cực đại là 39.000 m3/s (tháng 10), cực tiểu là 1.700 m3/s
(tháng 5), lưu lượng trung bình là 11.000 m3/s (Nguồn: Uỷ ban sông Mê Kông).
Đến Việt Nam sông Mê Kông được chia thành 2 nhánh: sông Tiền và sông Hậu đổ
ra Biển Đông tại các cửa như: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cung Hầu, Cổ Chiên,
Định An, Tranh Đề. Lượng nước trung bình (cả 2 nhánh) đổ ra Biển Đông ≈ 400 tỷ
m3/năm (số liệu 2000-2007) với tổng lượng phù sa ≈ 160 triệu tấn/năm (Milliman,
1983). Điều kiện môi trường sinh thái (MTST) của dải ven biển bị tác động mạnh
bởi khối nước và lượng phù sa của sông Mê Kông. Do vậy, sự lan truyền và tương
tác của khối nước sông Mê Kông với vùng nước ven bờ, đặc biệt là vùng nước trồi
Nam Trung bộ (NTB) có ý nghĩa khoa học và thực tiễn to lớn.
Năm 2003, Bộ KH&CN Việt Nam và Quỹ phát triển DFG (CHLB Đức) đã
ký thoả thuận hợp tác về nghiên cứu biển với những nội dung chính sau:
9 Đánh gía tác động của những biến động ngắn và dài hạn trong mối tương tác
khí quyển - đại dương - lục địa đến các quá trình thủy động lực học và năng
suất sinh học vùng nước trồi NTB. Tìm hiểu và làm rõ về hậu qủa của những
biến đổi môi trường tòan cầu ở Đông Nam Á nhằm tìm ra các điều chỉnh mô
hình tính toán và các tác động đến môi trường, hệ sinh thái biển tại khu vực
nghiên cứu.
9 Làm sáng tỏ các đặc trưng của hiện tượng nước trồi khu vực NTB và tương
tác của nó với các khu vực lân cận.
9 Hợp tác trong lĩnh vực nghiên cứu biển nhằm tăng cừơng tiềm lực nghiên
cứu, khả năng hội nhập của ngành NCB Việt Nam.
Triển khai Nghị định thư trên, từ 2003 đến 2006 hai bên đã tiến hành Nhiệm vụ:
”Nghiên cứu hiện tượng nước trồi và các quá trình có liên quan trong khu vực thềm
lục địa Nam Việt Nam”. Nhiệm vụ đã tiến hành điều tra, nghiên cứu trên qui mô lớn
(với sự tham gia của tàu SONNE) tại vùng biển từ Vũng Tàu đến Phú Yên ra đến độ
1
sâu ≈ 3000m với 09 chuyến khảo sát. Kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ có giá trị
khoa học và thực tiễn to lớn, góp phần làm sáng tỏ cơ chế cũng như các quá trình có
liên quan đến vùng nước trồi Nam Việt Nam.
Nhiệm vụ giai đoạn 2009-2010 : ” Nghiên cứu vùng cửa sông Mê Kông và các
qúa trình tương tác giứa chúng và vùng nước trồi NTB” là tiếp tục triển khai nội
dung hợp tác của Nghị định thư nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
1. Đánh giá được sự tương tác giữa nước sông Mê Kông và vùng nước trồi
NTB;
2. Xác định được các kiểu cấu trúc, biến động và đặc điểm sinh thái của
các đới Front;
3. Bổ sung cơ sở khoa học cho việc đánh giá, dự báo nguồn lợi vùng
nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế ven biển theo hướng phát triển bền
vững;
4. Góp phần phát triển tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng triển khai, tăng
cường khả năng hội nhập, hợp tác quốc tế của Viện Hải Dương học.
Vì thời gian phê duyệt nhiệm vụ không đồng thời giữa Việt Nam và CHLB
Đức, nên giai đoạn 2007-2008 phía Đức và giai đoạn 2009-2010 phía Việt Nam chủ
trì các nội dung nghiên cứu. Để giải quyết được các mục tiêu đề ra, phạm vi nghiên
cứu của nhiệm vụ như sau:
- Sông Đồng Nai với hai phân lưu chính là sông Soài Rạp và sông Lòng Tàu đổ
vào vịnh Gành Rái với tổng lượng nước ≈ 32,8 tỷ m3/năm, tổng lượng phù sa ≈ 3,36
triệu tấn/năm (Vũ Tự Lập, 2007). Như vậy, tổng lượng nước và phù sa của sông
Đồng Nai là khá nhỏ (< 1/10) khi so với hệ thống sông Mê Kông nên nhiệm vụ chỉ
tập trung nghiên cứu tác động của khối nước sông Mê Kông.
- Kết quả nghiên cứu trong giai đoạn 2007-2008 đã bổ sung một số lượng quan
trọng các số liệu về thuỷ động lực nhất là nhiệt độ, độ mặn, đây là nguồn tài liệu
tham khảo quan trọng trong báo cáo này.
- Phạm vi nghiên cứu chung của đề tài là vùng biển ven bờ từ Bình Thuận đến
Cà Mau và ra đến độ sâu ≈ 100 m. Phía lục địa chỉ giới hạn vùng ven bờ, không bao
gồm khu vực bên trong cửa sông: Vĩ độ: 8oN ÷ 11,3oN; Kinh độ: 104,7oE ÷ 109oE
(hình 1). Tuy nhiên, tùy từng nội dung mà phạm vi nghiên cứu có sự thay đổi để
phù hợp với điều kiện thực tế và nguồn số liệu thu thập như:
9 Mô hình hóa hoàn lưu qui mô lớn: toàn bộ Biển Đông.
9 Nghiên cứu đặc trưng các khối nước: dải ven biển từ Bình Thuận –
Cà Mau (ra đến độ sâu 200m).
2
9 Mô hình hóa các quá trình thủy thạch động lực, MTST vùng ven bờ:
dải ven biển từ Bình Thuận – Cà Mau.
9 Khảo sát thực địa: vùng biển ven bờ từ Vũng Tàu đến Cà Mau.
9 Các chuyên đề nghiên cứu: dải ven biển từ Vũng Tàu – Cà Mau.
- Nghiên cứu vùng cửa sông Mê Kông bao gồm các nội dung:
+ Điều kiện KTTV: gió, sóng, dòng chảy, thuỷ triều, vận chuyển bồi tích, lưu
lượng nước sông.
+ Cấu trúc, biến động và đặc điểm sinh thái của các đới front.
+ Đánh giá, dự báo nguồn lợi vùng cửa sông Mê Kông.
+ Các quá trình tương tác thuỷ động lực.
- Đánh giá sự tương tác thuỷ động lực giữa nước sông Mê Kông và vùng nước trồi
NTB.
- Thực hiện 02 đợt khảo sát thực địa, 01 đợt vào thời kỳ nước sông lớn nhất (tháng
9/2009) và 01 đợt vào thời kỳ nước sông nhỏ nhất (tháng 4/2010). Khu vực khảo sát
là vùng biển ven bờ từ Vũng Tàu đến Cà Mau. Đặc điểm khu vực nghiên cứu thể
hiện trên hình 1.
Hình 1. Vùng biển ven bờ Bình Thuận – Cà Mau
3
- Tình hình nghiên cứu trong nước:
Vùng nước trồi NTB và vùng biển cửa sông Mê Kông đã được điều tra
nghiên cứu bởi chương trình nghiên cứu biển đầu tiên của nước Việt Nam thống
nhất: Chương trình biển Thuận Hải – Minh Hải (1977-1980). Các quá trình KTTV,
địa chất-địa mạo, sinh học, MTST đã được nghiên cứu đồng bộ. Kết quả nghiên cứu
đã cung cấp các đặc điểm hoàn lưu, đặc trưng các khối nước, vị trí của tâm vùng
nước trồi mạnh. Dựa trên đặc điểm phân bố các đặc trưng thuỷ văn và hoá học, đã
phân vùng thuỷ văn cho dải ven biển Ninh Thuận-Cà Mau thành 2 vùng cơ bản với
gianh giới là Hàm Tân. Khu vực phía nam Hàm Tân chịu tác động của khối nước
sông Mê Kông, khu vực phía bắc chịu sự khống chế của hoàn lưu chung Tây Biển
Đông mà trong đó có hiện tương nước trồi NTB (Lê Phước Trình, 1987; Võ Văn
Lành, 1996; Đặng Ngọc Thanh, 2001). Tiếp tục chương trình Thuận Hải - Minh Hải
là các chương trình biển : 48.06 (1981-1985), 48B (1986-1990): điều tra tổng hợp
biển và thềm lục địa Việt Nam; KT.03 (1991-1995): nghiên cứu theo các chuyên đề
hẹp; KHCN.06 (1996-2000): tập trung nghiên cứu xác lập các cơ sở khoa học và
các giải pháp kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc. Các
chương trình trên đã tập trung nghiên cứu các điều kiện KTTV, MTST, địa chất-địa
mạo,... trên phạm vi Biển Đông và dải ven biển miền trung (Lê Phước Trình, 2003;
Phạm Văn Ninh, 2003). Tổng hợp các tài liệu khảo sát thực địa mà Viện Hải dương
học đã chủ trì và tham gia của giai đoạn này bao gồm cả các số liệu khảo sát lịch sử
như:
-
Số liệu Chương trình NAGA: 1959 – 1961.
Số liệu Chương trình Thuận Hải - Minh Hải: 1977 -1980.
Khảo sát vùng biển Phú Quý 1979 – 1980, 1982: tầu nghiên cứu biển
Nhesmeyanov (Nga).
Các đợt khảo sát của Chương trình biển 48 .06 (1981 – 1985): với 5 mặt cắt
thủy văn, 33 trạm đo mặt rộng.
Các mặt cắt thủy văn do tầu nghiên cứu Berlill của phân viện Viễn Đông,
Viện Hàn Lâm Khoa học (HLKH) Nga, 8 -1983.
Sơ đồ tổng hợp các trạm khảo thể hiện trên hình 2.
4
Hình 2. Sơ đồ các tuyến khảo sát trên vùng nước trồi NTB
Nguồn : VODC - Viện Hải dương học (1960-1995)
Chương trình biển giai đoạn 1996-2000 (KHCN.06) đã nghiên cứu sự phân bố
trường khí áp, phân loại các loại trường gió cơ bản, tương tác biển-khí quyển, các
đặc trưng thủy triều và mực nước cực trị. Về hoàn lưu Biển Đông (KHCN.06-02) đã
tiến hành phân tích các số liệu đo đạc và nghiên cứu mô hình (3D) và rút ra kết luận
rằng hoàn lưu Biển Đông là hoàn lưu gió mùa. Chương trình điều tra cơ bản và
nghiên cứu ứng dụng công nghệ biển 2001-2005 (mã số KC.09) đã tiến hành đề tài:
“ Xây dựng công nghệ dự báo liên hoàn bão, nước dâng và sóng ở Việt Nam bằng
mô hình số với thời gian dự báo trước 3 ngày”. Đề tài đã xây dựng được một qui
trình khép kín dự báo ngắn hạn các trường KTTV trên Biển Đông.
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên vẫn chưa giải đáp thoả đáng về sự
tồn tại hệ thống dòng chảy mạnh thường xuyên dọc bờ biển Việt Nam (dòng chảy
mạnh Tây Biển Đông) với phạm vi, độ sâu, cường độ, biến động theo không gian và
thời gian. Đặc biệt là việc chính xác hoá khu vực tách dòng của hệ thống các dòng
chảy ven bờ. Liên quan đến hệ thống dòng chảy ven bờ còn tồn tại một số câu hỏi
về khả năng vận chuyển vật liệu và lắng đọng trầm tích từ hệ thống sông Hồng và
sông Mê Kông đến vùng nước trồi NTB. Trong giai đoạn này Trung tâm KTTV
biển đã tiến hành 02 đợt khảo sát trên tầu Nghiên cứu biển theo 2 mùa (mùa hè và
mùa đông) trên vùng biển NTB, với tổng số 56 trạm quan trắc mặt rộng theo các ô
5
½ độ kinh vĩ về các yếu tố KTTV, môi trường. Trong đó có hai trạm liên tục 7 ngày
đêm. Sơ đồ trạm khảo sát thể hiện trên hình 3.
103
105
107
109
111
113
115
22
22
20
20
18
18
16
16
14
14
1
2
6
5
8
9
4
3
12
12
7
28
27
15 14
13
12
16
17 18
19
20
26
25
23
22
24
11
103
Ghi chú : ▲ Trạm đo liên tục 7 ngày đêm
• Trạm đo tổng hợp; ○: Trạm đo thủy hóa
10
21
10
8
Hình 3. Khảo sát MR và LT tại vùng biển
NTB (tháng 9/2005)
10
105
107
109
111
113
115
8
Chương trình KH&CN biển phục vụ phát triển bền vững KTXH, mã số KC.09/0610 (2006-2010) đã tiến hành các đề tài có liên quan sau:
9 Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ dự báo hạn ngắn trường các
yếu tố thuỷ văn biển khu vực Biển Đông (Mã số: KC.09.16/06-10).
9 Nghiên cứu quá trình tương tác biển - lục địa và ảnh hưởng của chúng đến
các hệ sinh thái ven bờ Đông và bờ Tây Nam Bộ (Mã số: KC.09.12/06-10).
Một phần nội dung khoa học của các đề tài trên thuộc vùng biển nghiên cứu của
nhiệm vụ. Đây là những công trình nghiên cứu mới nhất của chương trình biển, tuy
không sử dụng trực tiếp các kết quả nghiên cứu trên, nhưng chúng tôi đã có trao đổi
về mặt khoa học những vấn đề có liên quan.
Trong khuôn khổ Nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo Nghị định thư Việt Nam –
CHLB Đức giai đoạn 2003-2006: “Nghiên cứu hiện tượng nước trồi và các quá
trình có liên quan trên thềm lục địa Nam Việt Nam” (Bùi Hồng Long, 2006) thì
vùng nước trồi NTB đã được tiến hành nghiên cứu trên qui mô lớn, đồng bộ từ
Vũng Tàu đến Phú Yên ra đến độ sâu ≈ 3000m với 09 chuyến khảo sát về các đặc
trưng KTTV, địa chất, sinh học, MTST. Trong đó, có 05 đợt khảo sát về vật lý, sinh
học đại diện cho 02 mùa gió chính và 02 mùa chuyển tiếp; 03 đợt khảo sát thông
6
- Xem thêm -