Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu việc huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới trên đ...

Tài liệu Nghiên cứu việc huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện mường ảng, tỉnh điện biên

.PDF
118
374
94

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––––– HÀ THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU VIỆC HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG ẢNG TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––––– HÀ THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU VIỆC HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG ẢNG TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Phát triển Nông thôn Mã số: 60.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO THANH VÂN THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hà Thị Nhung ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Đào Thanh Vân - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn UBND huyện Mường Ảng; phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Mường Ảng, UBND và bà con nhân dân đã các xã Mường Đăng, Ảng Nưa, Ảng Tở đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Lao động - Thương bình & Xã hội tỉnh Điện Biên, tổ chức Tầm nhìn Thế giới Quốc tế tại Việt Nam đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi theo học và hoàn thành khoá học. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng 8 năm 2017 Tác giả luận văn Hà Thị Nhung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................. ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu .............................................................................................................. 2 3. Yêu cầu ............................................................................................................... 2 4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực cộng đồng để xây dựng NTM ................. 4 1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng ............................................................... 4 1.1.2. Huy dộng nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn ............................ 6 1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn ................................... 9 1.1.4. Xây dựng NTM ........................................................................................... 11 1.1.5. Cơ chế chính sách huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng Nông thôn mới ................................................................................................................ 18 1.1.6. Huy động Nguồn vốn trong xây dựng NTM................................................. 23 1.1.7. Các chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới............................................ 24 1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM............................................................................................................. 26 1.2.1. Nhân tố về Chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước............................ 26 1.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong xây dựng Nông thôn mới ......................... 26 1.2.3. Điều kiện kinh tế hộ và tỉnh hình phát triển kinh tế của địa phương ............. 27 1.2.4. Lợi ích đạt được khi xây dựng Nông thôn mới ............................................. 27 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 29 iv 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 29 2.2. Nội dung chính của đề tài ............................................................................... 29 2.2.1. Đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới của huyện Mường Ảng........... 29 2.2.2. Nghiên cứu tình hình và kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới của huyện Mường Ảng ................................................................................... 29 2.2.3.Những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân chủ yếu trong huy động nguồn lực từ cộng đồng của địa phương trong xây dựng NTM .............................. 30 2.2.4. Những giải pháp để phát huy có hiệu quả việc huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mường Ảng .................... 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 30 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 30 2.3.2. Phương pháp phân tích ................................................................................ 31 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin, viết báo cáo ............................. 32 2.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thu thập số liệu .................................................. 32 2.4.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu sự huy động nguồn vốn (tiền) ................................. 32 2.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu về sự tham góp cơ sở vật chất................................. 32 2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu về sức lao động ...................................................... 32 2.4.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu về sự tham gia ý kiến của cộng đồng ...................... 33 2.5. Phương pháp xử lý kết quả ............................................................................. 33 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 34 3.1. Đánh giá tình hình xây dựng Nông thôn mới của huyện Mường Ảng.................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mường Ảng............................ 34 3.1.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí của chương trình NTM toàn huyện đến tháng 12 năm 2016 ................................................................................................ 39 3.2. Kết quả huy động nguồn lực trong xây dựng NTM huyện Mường Ảng .......... 51 3.2.1. Nhu cầu nguồn vốn trong xây dựng NTM huyện Mường Ảng 2011-2016 .... 51 3.2.2. Kết quả huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM huyện Mường Ảng ....... 52 v 3.2.3. Kết quả huy động nguồn vốn theo lĩnh vực đầu tư trong thực hiện chương trình xây dựng NTM giai đoạn 2011 -2015 ........................................................... 54 3.2.4. Kết quả huy động nguồn lực trong xây dựng NTM tại 03 xã nghiên cứu...... 58 3.3. Thuận lợi, khó khăn và bài học kinh nghiệm trong huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới ................................................................ 83 3.3.1. Một số nguyên nhân dẫn đến việc huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng NTM huyện Mường Ảng còn khó khăn ............................. 83 3.3.2. Tổng hợp trong phân tích ma trận SWOT .................................................... 85 3.3.3. Xác định nguyên nhân thông qua phân tích SWOT ...................................... 85 3.3.4. Một số bài học kinh nghiệm ......................................................................... 86 3.4. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy đông nguồn lực cộng đồng phục vụ xây dựng NTM trên địa bàn huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên ............... 87 3.4.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện Mường Ảng giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................................ 87 3.4.2. Phương hướng và quan điểm huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM............................................................................................................. 89 3.4.3. Một số giải pháp về huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM tại huyện Mường Ảng ............................................................................................ 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 93 1. Kết luận ............................................................................................................. 93 2. Kiến nghị ........................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 96 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 99 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐ : Ban chỉ đạo CSHT : Cơ sở hạ tầng CSXH : Chính sách xã hội ĐTN : Đoàn Thanh Niên MTQG : Mục tiêu quốc gia MTTQ : Mặt trận tổ quốc KHKT : Khoa học kỹ thuật NN : Nông nghiệp PTNT : Phát triển Nông thôn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Mường Ảng năm 2011................ 34 Bảng 3.2. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí của 09 xã trên địa bàn huyện Mường Ảng đến hết năm 2016 ................................ 45 Bảng 3.3. Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong XDNTM huyện Mường Ảng đến hết 2016.................................................................................. 49 Bảng 3.4. Nhu cầu nguồn vốn trong xây dựng NTM huyện Mường Ảng 2011-2016 ............................................................................................ 51 Bảng 3.5. Kết quả huy động vốn trong xây dựng NTM giai đoạn 2011-2016......... 52 Bảng 3.6. Kết quả huy động nguồn vốn theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2011-2015 ......... 55 Bảng 3.7. Nhu cầu nguồn vốn xây dựng NTM tại 03 xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2016 ............................................................................................ 60 Bảng 3.8. Kết quả huy động theo nguồn vốn tại 03 xã nghiên cứu 2011-2016 ....... 61 Bảng 3.9. Giá trị đóng góp của một số doanh nghiệp, HTX vào chương trình xây dựng NTM tại 03 xã nghiên cứu ..................................................... 63 Bảng 3.10. Vốn huy động của cộng đồng theo các lĩnh vực đầu tư tại 03 xã nghiên cứu 2011-2016 .......................................................................... 64 Bảng 3.11. Kết quả huy động tiền của người dân trong xây dựng NTM tại 03 xã nghiên cứu ............................................................................................ 65 Bảng 3.12. Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn trong huy động nguồn lực đóng góp bằng tiền (n = 25) ................................................................. 67 Bảng 3.13. Kết quả điều tra nguồn cung cấp thông tin cho người dân về chương trình NTM ............................................................................................ 67 Bảng 3.14. Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân về chương trình NTM ...... 68 Bảng 3.15. Kết quả điều tra sự hiểu biết của cán bộ xã, bản về chương trình NTM......... 70 Bảng 3.16. Kết quả điều tra các hoạt động tham gia ý kiến của người dân vào chương trình NTM................................................................................ 71 Bảng 3.17. Kết quả điều tra cán bộ về những hoạt động xây dựng NTM mà người dân tham gia ý kiến..................................................................... 73 viii Bảng 3.18. Tình hình hiến đất làm đường giao thông và nhà văn hóa .................... 74 Bảng 3.19. Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn trong huy động nguồn lực đóng góp bằng đất đai (n = 25) ............................................................. 74 Bảng 3.20. Kết quả điều tra hộ gia đình về huy động công lao động xây dựng NTM......... 75 Bảng 3.21. Kết quả điều tra cán bộ huyện về những khó khăn gặp phải khi huy động đóng góp tiền, hiến đất, công lao động và sự tham gia ý kiến của người dân (n =8)............................................................................. 76 Bảng 3.22. Người dân tham gia giám sát các hoạt động xây dựng các công trình... 77 Bảng 3.23. Kết quả điều tra hộ gia đình về đánh giá tình hình thực hiện huy động nguồn lực xây dựng NTM ............................................................ 78 Bảng 3.24. Đánh giá của người dân về cách thực hiện chương trình XDNTM ....... 80 Bảng 3.25. Đánh giá của cán bộ xã, huyện về cách thực hiện chương trình XDNTM ............................................................................................... 81 Bảng 3.26. Đánh giá của người dân về những kết quả mà chương trình xây dựng NTM mang lại ............................................................................. 81 Bảng 3.27. So sánh chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện Mường Ảng trước và sau khi xây dựng Nông thôn mới ................................................................ 82 Bảng 3.28. Phân tích ma trận SWOT ..................................................................... 85 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nhu cầu vốn huy động xây dựng NTM tại huyện Mường Ảng .................................................................................. 52 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng NTM tại huyện Mường Ảng ........ 53 Biểu đồ 3.3. Nhu cầu vốn xây dựng NTM tại 03 xã Nghiên cứu phân theo nguồn vốn ..................................................................................... 60 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng NTM tại 03 xã nghiên cứu.......... 61 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu vốn huy động được phân bổ theo 03 xã nghiên cứu ...... 62 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu vốn phân bổ theo các lĩnh vực đầu tư tại 03 xã ............. 64 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước (Ban chấp hành Trung ương,2008) [1]. Xác định được vai trò, vị trí quan trọng của nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tại Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khoá X đã ban hành Nghị Quyết 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Để thực hiện được mục tiêu của Nghị Quyết 26NQ/TW, Chính phủ đã Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tại Quyết định 800/2010/QĐTTg. Hội nghị toàn quốc tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình NTM giai đoạn 2010-2015 ngày 08/12/2015, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng đã nhấn mạnh “Có thể khẳng định, phong trào xây dựng NTM thời gian qua thực sự là một phong trào cách mạng sâu rộng, huy động được sự tham gia của toàn dân và thành công, kết quả đạt được cũng vì mục tiêu cuối cùng là xây dựng đời sống mới, chăm lo lợi ích thiết thực, nhiều mặt cho người nông dân” (htt/nongthonmoi.gov.vn, 2015) [31]. Tính đến hết tháng 11/2015, cả nước có 1.298 xã (14,5%) được công nhận đạt chuẩn NTM; số tiêu chí bình quân/xã là 12,9 tiêu chí (tăng 8,2 tiêu chí so với 2010); số xã khó khăn nhưng có nỗ lực vươn lên (xuất phát điểm dưới 3 tiêu chí, nay đã đạt được 10 tiêu chí trở lên) là 183 xã; 11 đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định công nhận đạt chuẩn NTM; Mức thu nhập bình quân đầu người vùng nông thôn đã đạt 24,4 triệu đồng/năm (tăng khoảng 1,9 lần so với năm 2010) . (htt/nongthonmoi.gov.vn, 2015) [31]. Hòa chung với không khí cả nước chung tay xây dựng Nông thôn mới, mặc dù là một trong 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a /NQ-CP của Chính phủ song Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân các dân tộc huyện Mường Ảng đã quyết tâm vượt khó, năng động, sáng tạo đưa cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng xác định: nông, lâm nghiệp 46,5%, công nghiệp - xây dựng 21,6%, dịch vụ 31,9%. Thu nhập 2 bình quân đầu người năm 2015 đạt 16,0 triệu đồng/người (tương đương 750 USD/người) đạt 80% nghị quyết đại hội (UBND huyện Mường Ảng, 2016) [20] Tuy nhiên, quá trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện diễn ra còn chậm so với mặt bằng chung của cả nước. Tính đến tháng 06 năm 2016 chưa có xã nào trên địa bàn huyện đạt chuẩn trong xây dựng Nông thôn mới. Số xã đạt dưới 10 tiêu chí là 07/09 xã chiếm tới 78%; Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới bước đầu còn lúng túng; Tác động của Chương trình Mục tiêu Quốc gia XDNTM lên toàn bộ đời sống KT-XH của huyện chưa thực sự rõ nét (UBND huyện Mường Ảng, 2016) [17] Vậy nguyên nhân khiến Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện diễn ra chậm so với mặt bằng chung của cả nước là do đâu? Ngoài các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, nguyên nhân về nguồn vốn ngân sách, công tác tổ chức thực hiện thì vai trò của nguồn lực cộng đồng - một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công trong xây dựng NTM đã được huy động, sử dụng và phát huy triệt để chưa ? và làm thế nào để huy động được nguồn lực cộng đồng hiệu quả hơn trong xây dựng NTM khi chính sách huy động nguồn lực từ cộng đồng chưa có mà nguồn ngân sách của nhà nước chi trực tiếp cho chương trình thì rất hạn chế. Với ý nghĩa lý luận và thực tiễn trên, tôi lựa chọn luận văn nghiên cứu là “Nghiên cứu việc huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên" 2. Mục tiêu Xác định nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Mường Ảng và đề xuất các giải pháp có hiệu quả trong việc huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện 3. Yêu cầu - Đánh giá được thực trạng huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm trên địa bàn tỉnh huyện - Phân tích và đưa ra được những thuận lợi, khó khăn trong huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện 3 - Đề xuất một số giải pháp có hiệu quả trong huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Mường Ảng 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài sẽ đưa ra được những cơ sở lý luận về việc huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng NTM. Từ đó khuyến nghị được các cơ sở khoa học để lựa chọn những giải pháp hiệu quả trong việc huy động nguồn lực cộng đồng cho xây dựng NTM. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện nghiên cứu về phát triển nông thôn. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài sẽ đánh giá được hiện trạng, những thuận lợi, khó khăn của việc huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng NTM từ đó có những giải pháp thuyết thực để huy động nguồn lực của cộng đồng tốt hơn trên địa bàn huyện Mường Ảng. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực cộng đồng để xây dựng NTM 1.1.1. Cộng đồng và nguồn lực cộng đồng 1.1.1.1. Khái niệm về Cộng đồng Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng (commmunity) có nhiều tuyến nghĩa khác nhau, đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học như: xã hội học, dân tộc học, y học...Khái niệm cộng đồng thường dùng để chỉ nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về quy mô và đặc tính xã hội. Ý nghĩa rộng nhất của cộng đồng là tập hợp người với các liên minh rộng lớn như toàn thế giới (cộng đồng thế giới), một châu lục (cộng đồng Châu Á, cộng đồng Châu Âu....), một khu vực (cộng đồng Asean), cộng đồng còn được áp dụng để chỉ một kiểu xã hội, căn cứ vào những đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo (cộng đồng người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Hoa Kỳ....). Nhỏ hơn nữa, cộng đồng được dùng khi gọi tên các đơn vị như làng/bản, xã, huyện...những người chung về lý tưởng xã hội, lứa tuổi, giới tính, thân phận xã hội… (Nguyễn Hữu Hồng ,2008) [11]. Từ điển tiếng Việt giải thích: “cộng đồng là toàn thể những người sống thành một xã hội, nói chung có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối” (Viện ngôn ngữ học ,1992). Hiểu một cách đơn giản, cộng đồng là một nhóm người có cùng những đặc điểm chung, ví dụ: đặc quyền, đặc lợi, sống với nhau, cùng chia sẻ tài nguyên và lợi ích chung,... Nói cách khác, cộng đồng là một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu vực nhất định, có chung đặc điểm về tâm lý, tác động qua lại và sử dụng tài nguyên vốn có để đạt mục đích chung. Theo (Korten, 1987) Cộng đồng là một nhóm người sống trong cùng một môi trường, có những đặc điểm tương đối giống nhau, có những mối quan hệ nhất định với nhau. Theo Tô Duy Hợp và cộng sự (2000), cộng đồng là một thực thể xã hội có cơ cấu tổ chức (chặt chẽ hoặc không chặt chẽ) là một nhóm người cùng chia sẻ, chịu 5 giàng buộc bởi các đặc điểm và lợi ích chung được thiết lập thông qua tương tác và trao đổi giữa các thành viên (Trần Thị Thanh Hà, 2010) [10]. Cộng đồng là một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu vực nhất định, họ có chung đặc điểm về tâm lý, tác động qua lại và sử dụng các tài nguyên vốn có để đạt mục đích chung (Phí Thị Hồng Minh, 2005) [13]. - Cộng đồng gồm những người có đặc điểm hoặc mối quan tâm, lợi ích chung: + Cộng đồng địa lý: Cùng địa bàn, cùng lợi ích hoặc mối quan tâm, chung đặc điểm văn hóa-xã hội, có mối quan hệ ràng buộc + Cộng đồng chức năng: Cùng hoặc không cùng địa phương hoặc địa bàn cư trú, ó cùng lợi ích (nghề nghiệp, sở thích, hợp tác,…). 1.1.1.2. Nguồn lực và huy động nguồn lực a. Nguồn lực:Theo quan điểm hệ thống, “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và phương tiện mà hệ thống có quyền chi phối, điều khiển, sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình. Đối với hệ thống kinh tế - xã hội, có thể chia nguồn lực ra các bộ phận khác nhau như: nguồn nhân lực, nguồn tài lực, nguồn vật lực và nguồn thông tin” (Ban chấp hành Trung ương khóa X, 2008) [1] Những thứ được coi là nguồn lực phải là những thứ được sử dụng hoặc có khả năng sử dụng trong thời kỳ dự kiến phát triển. Tiềm năng chưa đưa được vào sử dụng hoặc chưa có khả năng đưa vào sử dụng thì chưa được xem xét là nguồn lực Theo nghĩa hẹp, nguồn lực thường được hiểu là tổng thể các nguồn lực vật chất cho phát triển,ví dụ tài nguyên thiên nhiên, tài sản vốn bằng tiền... Theo nghĩa rộng, nguồn lực được hiểu gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất để phục vụ cho một mục tiêu phát triển nhất định (ví dụ: giảm nghèo và phát triển an sinh xã hội). Nguồn lực thực hiện xây dựng nông thôn mới được hiểu là tổng thể các nguồn vật chất tự nhiên, tiền, nhân lực, vật lực và giá trị của các yếu tố xã hội có được từ các nguồn khác nhau (ngân sách trung ương và địa phương, đầu tư & tín dụng từ các cá nhân và tổ chức, từ dân cư và cộng đồng; nguồn tài trợ, cho biếu tặng,..) có thể huy động vào xây dựng NTM. 6 b.Huy động nguồn lực: là các giải pháp, cơ chế, chính sách nhằm tìm kiếm, khai thác các nguồn lực kể trên cho hoạt động xây dựng NTM một cách có lợi nhất cho cộng đồng địa phương và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.Ví dụ: Huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm" Nhà nước hỗ trợ nguyên liệu (đá, xi măng...), nhân dân đóng góp ngày công xây dựng các công trình giao thông nông thôn (Youtobe: Chương trình đào tạo từ xa về Nông thôn mới, 2014) [34]. 1.1.1.3. Nguồn lực cộng đồng Theo nguồn lực từ cộng đồng là tất cả các nguồn lực thực tế trong cộng đồng giúp người dân tạo dựng cuộc sống cho chính họ, bao gồm 05 thành phần sau (Alison Mathie, Gord cuningham, 2002) [27]. - Các nguồn tài sản thiên nhiên (Natural capital): là các nguồn tài nguyên thiên nhiên tồn tại trong cộng đồng. Ví dụ: đất sản xuất, tài nguyên rừng, thuỷ sản… - Các nguồn tài sản vật chất (Physical capital): là các công trình được xây dựng phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho đời sống nhân dân tại cộng đồng (và các cộng đồng lân cận). Ví dụ: cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm). - Các nguồn tài sản về con người (human capital): gồm các kỹ năng (skill), kiến thức (knowledge), năng lực (able) và tài trí (talent) của các thành viên trong cộng đồng. - Các nguồn tài sản xã hội (Social capital): mối quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng, ví dụ như niềm tin (trust). - Các nguồn tài sản tài chính (financial capital): là các nguồn lực kinh tế tồn tại trong cộng đồng như hệ thống ngân hàng đang hoạt động trong vùng, khả năng kinh tế của các thành viên trong cộng đồng. 1.1.2. Huy dộng nguồn lực cộng đồng trong phát triển nông thôn 1.1.2.1.Vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn: Cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông thôn, là cơ sở cho phát triển nông thôn bền vững vì: - Họ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình. - Họ quản lý nguồn tài nguyên như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương mà quá trình phát triển phải dựa vào đó. 7 - Kỹ năng, truyền thống, kiến thức và năng lực của họ là tiềm năng chính để phát triển. - Sự cam kết của họ là sống còn (nếu như họ không ủng hộ một kế hoạch nào, kế hoạch đó sẽ không thực hiện được). - Hơn thế nữa, một cộng đồng càng phát triển và năng động, thì càng có khả năng thu hút người dân ở lại, và giữ họ không di chuyển đi nơi khác (Nguyễn Hữu Hồng, 2008) [11]. 1.1.2.2. Phát triển nông thôn có sự tham gia của cộng đồng Hiện nay trên thế giới, tồn tại rất nhiều quan điểm về phát triển Nông thôn như sau: Ngân hàng thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa :“Phát triển Nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp cho những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển (Đinh Ngọc Lan, 2007) [12]. Theo UmaLele: Phát triển nông thôn được khái niệm như là một quá trình cải thiện mức sống của hầu hết những người thu nhập thấp đang sinh sống trong các vùng nông thôn, đồng thời tạo lập tiến trình phát triển bền vững của họ”. Theo Guy Hunter: “Mục đích cơ bản của phát triển nông thôn là phải làm cho hầu hết dân cư nông thôn nghèo được thoả mãn nhu cầu sống thiết yếu bằng sự nỗ lực của chính bản thân họ (Phí Thị Hồng Minh, 2005) [13]. Trong điều kiện ở Việt Nam, tổng hợp từ quan điểm phát triển kinh tế xã hội của chính phủ thì Phát triển Nông thôn được hiểu như sau :“Phát triển Nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của nhà nước và các tổ chức khác” (Đinh Ngọc Lan, 2007) [12]. Qua khái niệm trên ta thấy, mục tiêu của PTNT là cải thiện cuộc sống cho người dân (cộng đồng) nông thôn và nhấn mạnh quá trình này trước hết là do chính họ (cộng đồng). Điều này thể hiện một phương pháp tiếp cận dựa vào cộng đồng, 8 nghĩa là sự PTNT phải dựa trên lợi ích và sự tham gia của cộng đồng sống trong khu vực đó. Tiếp cận có sự tham gia của cộng đồng dựa vào những triết lý sau: - Chính người dân biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình - Cộng đồng là người quản lý các nguồn tài nguyên như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương... là những cơ sở cho PTNT. - Kỹ năng, truyền thống và năng lực của cộng đồng là tiềm năng chính để phát triển. - Sự cam kết, đồng thuận và cộng tác của cộng đồng là sức mạnh sống còn cho quá trình phát triển. Bất kỳ một hoạt động nào không nhận được sự ủng hộ của cộng đồng sẽ dễ thất bại. Một cộng đồng càng phát triển và càng năng động thì càng có khả năng thu hút người dân ở lại xây dựng cộng đồng của mình (Đinh Ngọc Lan, 2007) [12]. 1.1.2.3. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng (Community-Based Rural Development - CBRD) là phương pháp tiếp cận dựa vào cộng đồng để phát triển các lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông thôn. Phương pháp tiếp cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được nhiều chương trình/dự án sử dụng phổ biến. Mỗi chương trình/dự án có mục tiêu riêng, có thể là nhằm tăng cường vai trò của phụ nữ trong cộng đồng, phát triển hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ nhân dân, quản lý nguồn tài nguyên rừng, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn… Chính vì thế, có rất nhiều quan niệm khác nhau về phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng. Tuy nhiên, có một điểm chính vẫn còn đang có nhiều tranh luận, đó là cách hiểu như thế nào là “dựa vào cộng đồng” (community-based). Có ý kiến cho rằng, ở các nước đang phát triển, vấn đề phát triển nông thôn là rất quan trọng do phần lớn dân cư sống ở khu vực nông thôn và hoạt động chính là sản xuất nông nghiệp, vì thế rất nhiều tổ chức khác nhau áp dụng các biện pháp phát triển cộng đồng khác nhau đã được thực hiện tại các quốc gia này. Hầu hết những nỗ lực hỗ trợ phát triển này được tạo ra từ phía bên ngoài cộng đồng (nhà nước, tổ chức phi chính phủ, cơ quan nghiên cứu - phát triển) chứ bản thân cộng đồng không tự tổ chức phát triển. Điều này tạo đặt ra vấn đề là “sự tham gia” hay “dựa vào cộng đồng” nằm ở 9 đâu? Nhiều câu hỏi cũng được đặt ra về sự bền vững của những tác động phát triển này cũng như câu hỏi về việc cộng đồng có được tăng cường sức mạnh để tự ra quyết định của mình hay không (Wikipedia, 2015) [35]. Cũng có nhiều câu trả lời cho những tranh luận trên, trong đó đáng chú là khái niệm phát triển nông thôn dựa vào nội lực cộng đồng (Asset-Based Community Development - ABCD) do Jody Kretzmann và John McKnight (1993) đưa ra. Đây là một cách tiếp cận phát triển cộng đồng đề cao việc sử dụng những kỹ năng và sức mạnh đã và đang hiện hữu ngay trong cộng đồng nông thôn hơn là việc lôi kéo, trông chờ vào sự trợ giúp từ bên ngoài. Cụm từ “dựa vào cộng đồng” ở đây đề cập đến tính chủ động, tự phát triển, trong đó khuyến khích các thành viên trong cộng đồng tạo ra sự tiến triển cho chính bản thân họ (capacity-driven), đối lập với cách tiếp cận truyền thống là dựa theo nhu cầu (needs-driven) mà đã khiến cho cộng đồng phụ thuộc vào các hỗ trợ bên ngoài (Alison Mathie, Gord Cunningham, 2003) [28]. 1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển nông thôn Tiến trình phát triển nông thôn chịu sự chi phối của nhiều tác nhân khác nhau. Những năm gần đây khái niệm phát triển nông thôn có sự tham gia được sử dụng phổ biến trên thế giới. Hai tác giả Cohen và Uphoff (1979) cho rằng: “liên quan đến phát triển nông thôn, sự tham gia bao gồm sự can dự của người dân vào quá trình ra quyết định, vào việc thực hiện các chương trình, chia sẻ quyền lợi có được từ chương trình phát triển, và/hoặc các cố gắng để đánh giá những chương trình như vậy”. Các lĩnh vực tham gia thay đổi tuỳ theo mục tiêu của người nghiên cứu. Tuy nhiên, việc ra quyết định luôn được xem là lĩnh vực quyết định nhất cho bất kỳ mục tiêu nào và không được bỏ qua. Cohen và Uphoff (1979) đã đưa ra khung phân tích để giám sát vai trò của sự tham gia trong các dự án và chương trình phát triển. Họ thấy có 4 lĩnh vực tham gia: (1) ra quyết định; (2) thực hiện; (3) hưởng lợi; (4) đánh giá (Participatory rural development by cohen và uphoff ,1979)[30]. Trong khi đó, Finsterbusch và Wiclin (1987) nhận thấy dự án có 3 pha và 5 hình thức tham gia là: (1) lập kế hoạch (nguyên gốc và thiết kế); (2) thực hiện (thực hiện và thiết kế lại); (3) bảo dưỡng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng