BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LÝ THU HƯƠNG
NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thái Nguyên- 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lý Thu Hương, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình khoa học nào trước đây.
Tác giả
Lý Thu Hương
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu về mô hình quản lý dự án cho các công trình Thủy lợi tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” được hoàn thành tại trường Đại học Thủy Lợi.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS.Đinh Tuấn Hải đã tận tình hướng
dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các giảng viên Khoa công
trình - Trường đại học Thủy Lợi, các đồng nghiệp trong và ngoài ngành đã cung cấp
các tài liệu phục vụ cho luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến lãnh đạo Phòng NN&PTNN, Ban quản
lý dự án, các phòng ban của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Các đồng nghiệp, bạn
bè và đặc biệt là gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động viên tác giả trong quá
trình hoàn thành luận văn này.
Do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế nên trong quá
trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được những nhận xét và đóng góp của các nhà chuyên môn.
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả
Lý Thu Hương
ii
năm 2016
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. I
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN .................. 3
1.1. Mô hình quản lý dự án trong ngành xây dựng. ........................................................ 3
1.1.1 Một số khái niệm .................................................................................................... 3
1.1.2 Đặc điểm chung quản lý dự án ............................................................................. 12
1.1.3 Các nguyên tắc chung trong quản lý dự án .......................................................... 13
1.2 Áp dụng mô hình quản lý trong ngành xây dựng ................................................... 17
1.2.1 Sự cần thiết phải áp dụng mô hình quản lý trong ngành xây dựng ...................... 17
1.2.2 Phương pháp quản lý và nội dung các phương pháp quản lý trong xây dựng ..... 18
1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................ 22
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA MÔ HÌNH QUẢN
LÝ DỰ ÁN CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI .................................... 25
2.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................................... 25
2.1.1 Các thông tư nghị định về mô hình quản lý dự án các công trình thủy lợi .......... 25
2.2 Hệ thống những cơ sở lý luận về mô hình quản lý dự án cho các công trình thủy lợi30
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình quản lý dự án các công trình thủy lợi .......... 30
2.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mô hình quản lý dự án các công trình thủy lợi 35
2.3 Giới thiệu về các mô hình quản lý dự án cho các công trình .................................. 38
2.3.1 Mô hình chủ đầu tư tự thực hiện dự án ................................................................ 38
2.3.2. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................... 40
2.3.3. Mô hình chìa khoá trao tay .................................................................................. 41
2.3.4. Mô hình tự thực hiện dự án ................................................................................. 42
2.3.5. Mô hình quản lý dự án đầu tư theo chức năng .................................................... 42
iii
2.3.6. Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án ...................................................... 43
2.3.7. Mô hình quản lý dự án theo ma trận ................................................................... 43
2.4. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 44
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................... 48
3.1 Hiện trạng mô hình quản lý dự án đang áp dụng tại huyện Định Hóa .................... 48
3.1.1 Giới thiệu khái quát về huyện Định Hoá .............................................................. 48
3.1.2 Giới thiệu Ban quản lý đầu tư và xây dựng dự án các công trình thủy lợi huyện
Định Hóa ....................................................................................................................... 50
3.1.3 Thuận lợi và khó khăn trong áp dụng mô hình .................................................... 63
3.1.4 Đánh giá điểm mạnh, yếu trong hoạt động quản lý dự của Ban .......................... 66
3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình quản lý dự án.................... 70
3.2.1 Xây dựng mô hình quản lý dự án phù hợp với hoạt động và định hướng của
huyện ............................................................................................................................. 70
3.2.2 Nâng cao trình độ quản lý các mô hình quản lý dự án cho các công trình Thủy lợi 74
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 78
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Chu Trình Quản Lý Dự Án ....................................................................... 9
Hình 2.1 Mô Hình Chủ Đầu Tư Trực Tiếp Quản Lý Dự Án .................................. 38
Hình 2.2. Mô Hình Chủ Nhiệm Điều Hành Dự Án.................................................. 40
Hình 2.3. Mô Hình Hình Thức Chìa Khóa Trao Tay ............................................... 41
Hình 3.1 Bản Đồ Huyện Định Hóa .......................................................................... 48
Hình 3.2: Mô Hình Hoạt Động Ban Quản Lý ......................................................... 52
Hình 3.3 :Công Trình Đập Dâng Xóm Khau Lầu Xã Định Biên Huyện Định Hóa 60
Hình 3.4: Đập Thuỷ Lợi Xã Quy Kì Huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên ............. 61
Hình 3.5: Hồ Chứa Nước Xã Kim Sơn Huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên ......... 61
Hình 3.6: Hồ Chứa Nước Xã Lam Vỹ Huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên........... 62
Hình 3.7: Hồ Chứa Nước Xã Điềm Mặc Huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên ....... 62
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.-1: Các Dự Án Nhóm A ................................................................................. 6
Bảng 1-2: Các Dự Án Nhóm B .................................................................................. 7
Bảng 1-3: Các Dự Án Nhóm C .................................................................................. 8
Bảng 3-1: Danh Mục Công Trình Thủy Lợi Hư Hỏng, Xuống Cấp- Đã Được Bố Trí
Kế Hoạch Vốn Sửa Chữa, Nâng Cấp Đảm Bảo An Toàn ............................... 58
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND:
Ủy ban nhân dân
XDCT:
Xây dựng công trình
QLDA:
Quản lý dự án
GPMB:
Giải phóng mặt bằng
BQL :
Ban quản lý
CĐT:
NSNN
Chủ đầu tư
Ngân sách nhà nước
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nền kinh tế đất nước ngày
càng có nhiều dự án xây dựng được đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài trên rất
nhiều lĩnh vực như: Giao thông, thủy lợi, viễn thông, cơ sở hạ tầng … Các công trình
yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, tiến độ thi công nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu
quả kinh tế. Một trong những yếu tố có ảnh hưởng tích cực tới những yêu cầu đó là mô
hình quản lý dự án.
Đặc trưng riêng của công trình thủy lợi thường là các công trình dạng tuyến trải dài
như: Hệ thống kênh, đê sông, đê biển … hoặc phân bố trên diện rộng như: Hồ chứa và
đây là loại công trình có mức đầu tư lớn, ảnh hưởng trực tiếp gây ảnh hưởng đến tính
mạng, đời sống và ổn định cho việc sản xuất của nông thôn, góp phần ổn định và phát
triển kinh tế. Một trong những biện pháp khắc để việc đầu tư hiệu quả trong lĩnh vực
xây dựng là có một mô hình quản lý hợp lý, mang tính khoa học trong các doanh
nghiệp xây dựng mà đặc biệt là trong các cơ quan nhà nước.. Vì vậy, chúng ta cần đặc
biệt quan tâm tới mô hình quản lý dự án. Có được mô hình tổ chức và quản lý tốt thì
các đơn vị thực hiện mới có thể chuyên tâm vào xử lý những vấn đề kỹ thuật phức tạp
của dự án. Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đảm bảo chất lượng cần xây
dựng được mô quản lý phù hợp. Mô hình đó phải đảm bảo cho các bộ phận tham gia
vận hành trơn tru và phát huy tốt nhân lực, thiết bị hiện có của cơ quan, đơn vị, kiểm
soát tốt chất lượng. Từ đó đưa ra được công trình dân sinh xã hội, phục vụ tốt cho
nhân dân, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Vì vậy, đề tài " Nghiên cứu về mô hình quản lý dự án cho các công trình Thủy lợi
tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên " được tác giả lựa chọn cho nội dung luận
văn.
1
2. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích thực trạng mô hình quản lý dự án các công trình thủy lợi tại huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình quản lý dự án các công trình thủy lợi
tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: “Các mô hình quản lý dự án các công trình thủy lợi tại huyện
Định Hóa , tỉnh Thái Nguyên ”.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước;
- Tiếp cận mô hình quản lý thông qua sách báo và thông tin internet;
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
- Phương pháp thống kê số liệu;
- Phương pháp phân tích tổng hợp
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Mô hình quản lý dự án trong ngành xây dựng.
1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh
và phần thiết kế cơ sở.
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc là một tập hợp nhiệm vụ
cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào
đó. Dự án, đến lượt mình, cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể chia thành nhiều
bộ phận khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng cuối cùng vẫn phải đảm bảo các
mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lượng.
Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Nghĩa là dự án cũng phải trải qua các
giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời gian bắt đầu và kết thúc. Dự án được xem là
chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của dự án mang tính chất tạm thời, sau khi đạt
được mục tiêu đề ra, tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp
với mục tiêu mới.
Mỗi dự án đều có một chu kỳ hoạt động, chu kỳ hoạt động của dự án bao gồm nhiều
giai đoạn khác nhau: Giai đoạn khởi đầu, triển khai, kết thúc. Dự án liên quan đến
nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý
dự án.
Dự án cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như CĐT, người hưởng lợi dự án,
nhà thầu, nhà tư vấn, các cơ quan quản lý nhà nước…Tuỳ theo tính chất dự án và yêu
3
cầu của CĐT mà sự tham gia của thành phần trên cũng khác nhau. Ngoài ra, giữa các
bộ phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án thường phát sinh các công việc yêu
cầu sự phối hợp thực hiện nhưng mức độ tham gia của các bộ phận là không giống
nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì mối quan hệ với các bộ
phận quản lý khác.
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên
tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt mà có tính
khác biệt ở khía cạnh nào đó.
Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn lực nhất định
để thực hiện. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc dự án, thành viên dự án), vật tư (thiết bị,
nguyên liệu) và tài lực. Tuy cùng là một loại công trình xây dựng nhưng do công ty
xây dựng khác nhau, cửa hàng cung ứng nguyên liệu, thiết bị, máy móc khác nhau,
nguồn nhân tài, vật lực khác nhau nên các công trình kiến trúc cũng có kiểu dáng,
phong cách, chất lượng không giống nhau.
Dự án luôn có bất định và rủi ro: Mỗi dự án đều có tính không xác định của nó, tức là
trong khi thực hiện dự án cụ thể do tác động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên
việc thực hiện đó tất nhiên có sự thay đổi so với kế hoạch bên đầu. Dự án có thể hoàn
thành trước thời gian hoặc có thể bị kéo dài thời gian thi công. Cũng có thể do sự biến
đổi về điều kiện kinh tế nên giá thành thực hiện dự án sẽ cao hơn giá dự kiến ban đầu,
thậm chí kết quả thực hiện dự án cũng không giống với kết quả dự định.
Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là nhiệm vụ có tính trình
tự và giai đoạn. Đây chính là khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ công việc
mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án cũng
kết thúc, vì thế dự án không phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không
phải công việc không có kết thúc.
Người uỷ quyền riêng của dự án: Mỗi dự án đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay
còn gọi là khách hàng. Đó chính là người yêu cầu về kết quả dự án và cũng là người
cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một
tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả dự án.
4
Phân loại:
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại dự án đầu tư.
Xét theo người khởi xướng: Dự án cá nhân, dự án tập thể, quốc gia;
Xét theo thời gian: Dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn;
Xét theo quy mô dự án: Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.
Trên cơ sở phân loại dựa trên tiêu chí chính là quy mô dự án kết hợp với việc xem xét
đặc điểm riêng của từng ngành và các kết quả của dự án cùng với tầm quan trọng của
chúng, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình quy định cụ thể phân loại các dự án đầu tư xây dựng công trình
gồm:
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư –
Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội;
Các dự án còn lại được phân thành 03 nhóm: A, B, và C.
5
TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình
1
2
3
4
5
6
Tổng mức
đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh Không kể
quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị-xã mức vốn
hội quan trọng
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Sản xuất chất độc hại, chất Không kể
nổ, hạ tầng khu công nghiệp
nguồn vốn
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác Trên 1.500
dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng luyện kim, khai tỷ đồng
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thủy lợi giao thông (khác Trên 1000
I3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản tỷ đồng
xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính - viễn thông
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp nhẹ, sành sứ, Trên 700 tỷ
thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông đồng
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; chế biến nông, lâm sản
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Y tế, văn hóa, giáo dục, phát Trên 500 tỷ
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà đồng
ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác
Bảng 1-1: Các dự án nhóm A
6
TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình
1
Tổng mức
đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp điện, khai Từ 75 đến
thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng luyện 1500
tỷ
kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, đồng
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
dựng khu nhà ở
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thủy lợi, giao thông Từ 50 đến
(khác I3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ 1000
tỷ
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hóa dược, đồng
thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính
- viễn thông
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp nhẹ, sành Từ 40 đến
sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản 700 tỷ đồng
xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; chế biến nông, lâm
sản
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Y tế văn hóa, giáo dục, Từ 15 đến
phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác , kho tàng, du 500 tỷ đồng
lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác
Bảng 1-2: Các dự án nhóm B
7
TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Tổng mức
đầu tư
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp điện, Dưới 75 tỷ đồng
khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng
luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao
thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ), xây dựng khu nhà ở
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thủy lợi, giao thông Dưới 50 tỷ đồng
(khác I3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hóa
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu,
bưu chính - viễn thông
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp nhẹ, Dưới 40 tỷ đồng
sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; chế
biến nông, lâm sản
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Y tế, văn hóa, giáo Dưới 15 tỷ đồng
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác
Bảng 1-3: Các dự án nhóm C
8
1.1.1.2 Quản lý dự án
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết,kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt
động của dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án.Quản lý dự án
còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu đã định về kỹ thuật bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Ý nghĩa của quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch
đối với 3 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, thực hiện dự án đầu tư và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử
dụng). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm
đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian,
mục tiêu chất lượng
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực
hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát
các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Các giai đoạn của quá
trình quản lý dự án hình thành một chu trình hoạt động từ việc lập kế hoạch đến điều
phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án như trình
bày trong sơ đồ sau:
Lập kế hoạch
Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch
Điều phối thực hiện
Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt
động
Khuyến khích động
Giám sát
Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề
viên
Hình 1-1: Chu trình quản lý dự án
9
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động
thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc
theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai
đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi
nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù
hợp.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện,
báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình
thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ cuối và cuối
kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự
án.
1.1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối tượng của nó là các
dự án đầu tư xây dựng công trình, được định nghĩa như sau:
Trong chu kỳ tuổi thọ của dự án công trình, quản lý dự án là dùng lý luận, quan điểm
và phương pháp của công trình hệ thống để tiến hành các hoạt động quản lý mang tính
hệ thống và tính khoa học như kế hoạch, quyết định, tổ chức, điều hành, khống chế, …
một cách hiệu quả. Từ đó dựa vào yêu cầu chất lượng, thời gian sử dụng, tổng mức
đầu tư, phạm vi nguồn lực và điều kiện môi trường mà dự án đã đề ra để thực hiện một
cách tốt nhất mục tiêu của dự án.”
1.1.1.4 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi là các dự án đầu tư xây dựng mà
sản phẩm của dự án là những công trình như: Cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn
nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại …
Đặc điểm các công trình thủy lợi
10
- Xem thêm -