Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu và cung cấp các công cụ chống spam trên hệ thống mail server...

Tài liệu Nghiên cứu và cung cấp các công cụ chống spam trên hệ thống mail server

.PDF
27
243
52

Mô tả:

NGHIÊN CỨU VÀ CUNG CẤP CÁC CÔNG CỤ CHỐNG SPAM TRÊN HỆ THỐNG MAIL SERVER MÔN : AN TOÀN MẠNG GIÁO VIÊN: Thầy Võ ðỗ Thắng, GV an ninh mạng ATHENA SINH VIÊN THỰC HIỆN: 0512130 – Dương Thanh Huy 0512408 – Hồ Thị Thanh Vy 0512418 – Phạm Hoàng Linh Contents 1. Spam mail ................................................................................................................. 4 Chống spam trên hệ thống mail server 1.1. Spam mail là gì ? .................................................................................................... 4 1.2. ðặc ñiểm của Spam mail....................................................................................... 4 1.3. Cách thức hoạt ñộng của Spam mail..................................................................... 5 1.3.1. Thu thập ñịa chỉ email ......................................................................................... 5 1.3.2. Phát tán email ...................................................................................................... 6 1.4. Các loại Spam mail................................................................................................. 7 1.4.1. Harvested address spam ...................................................................................... 7 1.4.2. Virus spam........................................................................................................... 7 1.4.3. Domain name spam ............................................................................................. 7 1.4.4. Dictionary spam................................................................................................... 7 1.4.5. Window messenger spam .................................................................................... 8 1.4.6. Hacked mail service spam ..................................................................................... 8 1.5. Tác hại của spam mail ............................................................................................ 8 2. Chống Spam trên hệ thống mail server ................................................................... 10 2.1. Các cơ chế chống spam mail ................................................................................ 10 2.1.1. Sử dụng DNS blacklist ........................................................................................ 10 2.1.2. Sử dụng SURBL list ........................................................................................... 11 2.1.3. Kiểm tra người nhận........................................................................................... 12 2.1.4. Kiểm tra ñịa chỉ .................................................................................................. 13 2.1.5. Chặn IP .............................................................................................................. 13 2.1.6. Sử dụng bộ lọc Bayesian ................................................................................... 14 2.1.7. Sử dụng danh sách Black/white list................................................................... 15 2.1.8. Kiểm tra Header................................................................................................. 16 2.1.9. Sử dụng tính năng Challenge/Response ............................................................ 17 An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 2 Chống spam trên hệ thống mail server 2.2. Các công nghệ chống spam mail .......................................................................... 18 2.2.1. Tem cho email ................................................................................................... 18 2.2.2. Cài mật mã......................................................................................................... 18 2.2.3. Khai báo thông tin ............................................................................................. 18 2.2.4. Lọc email qua nội dung ..................................................................................... 18 2.2.5. Lọc theo danh sách website chuyển tiếp ........................................................... 19 2.3. Các biện pháp phòng tránh spam mail ................................................................. 19 3. Các công cụ chống spam cho mail server ................................................................ 21 3.1. Software................................................................................................................ 21 3.1.1. VinaCIS AntiSpam ............................................................................................ 21 3.1.2. GFI Mail Essentials ........................................................................................... 22 3.1.3. eWall.................................................................................................................. 24 3.2. Hardware .............................................................................................................. 25 3.2.1. Tường lửa lọc thư rác Barracuda Spam Firewall .............................................. 25 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 27 I . Spam mail và các vấn ñề liên quan An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 3 Chống spam trên hệ thống mail server 1. Spam mail 1.1 . Spam mail là gì ? Spam mail (thư rác) là các thư ñiện tử vô bổ thường chứa các loại quảng cáo ñược gửi một cách vô tội vạ và nơi nhận là một danh sách rất dài gửi từ các cá nhân hay các nhóm người và chất lượng của loại thư này thường thấp. ðôi khi, nó dẫn dụ người nhẹ dạ, tìm cách ñọc số thẻ tín dụng và các tin tức cá nhân của họ. 1.2 . ðặc ñiểm của Spam mail Người dùng hộp thư có thể có cảm giác bị "tra tấn" bằng các thư ñiện tử quảng cáo. Các spam thì vô hại nhưng mỗi ngày nhiều người có thể vì các spam mail này mà bị ñầy cả hộp thơ. Trong năm 2003 khi các phần mềm chống spam chưa phổ biến và cỡ của các hộp thư ñiện tử còn giới hạn thì ñã có rất nhiều người dùng email phải nhận cả trăm spam trong một ngày mà chỉ có ñúng vài nội dung khác nhau. Tại sao các spam lại lặp ñi lặp lại một cái thư quảng cáo cả chục lần cho một hộp thư? Một lý do là các hãng quảng cáo muốn dùng hiệu ứng tâm lý. Khi hình ảnh sản phẩm nào ñó cứ ñập vào mắt người ñọc mãi thì ñến lúc cần mua một thứ có chức năng tương tự (hay cùng loại) thì chính hình ảnh thương hiệu của cái spam mail sẽ hiện ñến trong óc người ñó trước tiên. Lý do khác là kích thích sự tò mò của người dùng email muốn ñọc thử một spam xem có nội dung gì bên trong. Spam mail không có "ñộc tính", hiểu theo nghĩa có hại cho máy tính, mà chỉ ñôi khi làm người chủ hộp thư khó chịu hoặc ñôi khi làm cho các thư từ khác quan trọng hơn thay vì nhận ñược thì lại bị trả về cho người gửi vì lí do hộp thư người nhận ñã quá ñầy. Tuy nhiên, không thể tránh ñược các spam mail có nội dung khiêu khích hay lợi dụng. Việc quan trọng nhất của ngưòi dùng hộp thư là ñừng bao giờ trả lời hay xác nhận bất kì gì mà các thư này yêu cầu và việc ñơn giản là xóa chúng ñi. An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 4 Chống spam trên hệ thống mail server Các chi phí chuyển thư, chứa thư và xử lý thư nhũng lạm thuộc về người dùng hay tổ chức cung ứng Webmail. Tuy nhiên cần phân biệt rõ rằng hoàn toàn hơp pháp khi có các email tiếp thị. Những người gửi spam thường ngụy tạo những thông tin giả như là tên, ñịa chỉ, số ñiện thoại... ñể ñánh lừa các ISP. Họ cũng thường dùng số giả hay số ăn cắp của các thẻ tín dụng ñể chi trả cho các tài khoản. Việc này cho phép họ di chuyển thật nhanh từ một tài khoản này sang tài khoản khác mỗi lần bị phát hiện và bị ñóng tài khoản bởi các chủ ISP. 1.3. Cách thức hoạt ñộng của Spam mail 1.3.1. Thu thập ñịa chỉ email Bước ñầu tiên mà các Spammer sử dụng ñó là thu thập email càng nhiều càng tốt, và sau ñó gửi mail hàng loạt cho các ñịa chị email ñã ñã có. ðầu tiên, các Spammer sẽ thu thập ñịa chỉ email từ các trang web ñược xuất bản trên mạng internet thông qua việc nhận dạng kí tự @ - ñại diện cho một ñịa chỉ email. Cách này khá hiệu quả dưới sự trợ giúp của các phần mềm lọc email chuyên dụng. Cách thứ 2 là thành lập các trang web với nội dung "nóng bỏng, khiêu gợi", hấp dẫn chiêu dụ những người nhẹ dạ, chỉ cần ñể lại email trên textbox: "Would you like to receive e-mail newsletters from our partners?" hoặc: “Enter email to receive largest prize of the year”... hoặc là: “Enter email to chat with her” bên cạnh là tấm hình một cô gái xinh ñẹp nào ñó. Cách thứ 3 là tham gia các diễn ñàn, website có sử dụng thông tin ñăng kí qua email ñể kích hoạt tài khoản, những tay spammer thường thu thập số lượng lớn từ các forum dạng này thông qua các phần mềm, các bot tự ñộng dò tìm email hoặc... các Admin bán email thành viên cho những cty chuyên ñi spam mail hay gọi với cái tên “ñẹp” hơn là Email Marketing. Cách thứ 4 và mang lại hiệu quả nhất vẫn là Dictionary Attack, cách này sử dụng phương thức lập trình sẵn cho một chiếc máy tính có thể tạo ra rất nhiều biến An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 5 Chống spam trên hệ thống mail server thể từ một ñịa chỉ email bằng cách thay ñổi các ký tự - ví dụ như [email protected] rồi tới [email protected], cứ tiếp tục như vậy... nó sẽ tự ñộng sinh ra cả ngàn cái email khác nhau chỉ bằng cách sửa vài chữ cái hay vài con số. 1.3.2. Phát tán email Sau khi ñã “thu thập” ñược hàng trăm ngàn email bằng các cách ở trên. Bước tiếp theo Spammer phát tán thư tới các email ñã thu thập ñược. Việc phát tán email ñược thực hiện với nhiều cách. Cách thứ nhất là các Spammer phải bỏ tiền ñầu tư trang bị cho mình rất nhiều hệ thống máy tính, modem và ñường truyền Internet tốc ñộ cao ñể Spam, cách thứ hai là gửi Spam thông qua những máy chủ (open proxy servers). Cách nữa không thể không nói ñến hệ thống Botnet – những máy bị nhiễm backdoor chiếm quyền ñiều khiển, những máy con này tạo thành một hệ thống mạng Botnet khổng lồ có thể lên ñến hàng nghìn máy tính nối mạng, ngoài công dụng DDoS hữu hiệu nó còn là nơi phát tán thư rác ngoan ngoãn và “an toàn” cho các Spammer, Hacker. Cách này khá nguy hiểm cho người dùng internet nhưng mang lại hiệu quả khá lớn cho các Spammer chuyên nghiệp. An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 6 Chống spam trên hệ thống mail server 1.4. Các loại Spam mail 1.4.1. Harvested address spam ðây là loại spam phổ biến nhất. Spammer sử dụng gián ñiệp hay spam bot ñể kiểm tra hầu hết các ñịa chỉ website trên internet. Spam bot sẽ tìm kiếm trong code của mỗi trang web kí tự @. Khi nó tìm thấy một kí tự @, nó biết rằng nó ñã tìm thấy một ñịa chỉ email. Sau ñó nó sẽ thu thập các bit kế cận kí tự @ ñể lấy ñược ñịa chỉ email ñó và thêm vào trong cơ sở dữ liệu của spammer, nơi chứa hàng triệu ñịa chỉ ñã thu thập ñược. Từ ñó những ñịa chỉ này sẽ nhận ñược rất nhiều spam. 1.4.2. Virus spam Máy tính của một ai ñó bị nhiễm loại virus này. Không may là trong address book của họ có chứa ñịa chỉ email của bạn. Virus sẽ gửi spam tới mỗi ñịa chỉ có trong address book ñó. 1.4.3. Domain name spam Spammer cho rằng hầu hết các website ñều sử dụng ñịa chỉ email dạng chung là sale@... hay info@... Họ chỉ việc gửi spam ñến tất cả các email có chuẩn chung như vậy tại mỗi tên miền trên thế giới. 1.4.4. Dictionary spam ðôi khi bạn nhận ñược spam theo dạng từ ñiển khi bạn sử dụng một dịch vụ email phổ biến. Spammer sẽ tạo ra các biến thể từ một ñịa chỉ email bằng cách thay ñổi một vài ký tự, cứ như thế sẽ tạo ñược hàng nghìn các ñịa chỉ khác nhau. An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 7 Chống spam trên hệ thống mail server 1.4.5. Window messenger spam Bạn có thấy xuất hiện thanh pop up với dòng chữ “Messenger Service” trên thanh tiêu ñề hay không ? Nếu có tức là bạn có thể ñã nhận ñược Window messenger spam. 1.4.6. Hacked mail service spam Một vài ISP hay dịch vụ webmail có thể bị hack bởi các spammer hay các ñịa chỉ mail có thể bị bán cho các spammer. Cần ñọc kỹ những ñiều lệ khi ñăng ký ñịa chỉ mail. Tìm xem có box nào nói rằng: “ Chúng tôi có thể gửi ñịa chỉ email của bạn cho một bên thứ 3, ñánh dấu vảo ñây nếu bạn không muốn nhận những thông tin tiếp thị từ các công ty khác ..” hay không. 1.5. Tác hại của spam mail Mỗi năm lượng thư rác tăng lên một cách chóng mặt vượt qua mọi sự ngăn chặn của nhiều phần mềm bảo mật, các tổ chức nghiên cứu. Và tác hại do nó thì không thể ño hay tính ñược, nhưng theo thống kê của Internet Week thì "50 tỉ USD mỗi năm" là số tiền mà các công ty, tổ chức thương mại trên thế giới phải bỏ ra ñể ñối phó với nạn thư rác ñang hàng ngày tấn công vào hòm thư của nhân viên. Mỹ là quốc gia chịu nhiều thiệt hại nhất, chiếm 1/3 số tiền nói trên. Ngoài việc giảm năng suất lao ñộng, gây khó chịu cho người nhận, tắc nghẽn băng thông mạng và tài nguyên lưu trữ, làm tăng thời gian xử lý của hệ thống máy chủ e-mail, spam còn là nguyên nhân gây ñau ñầu cho những nhà quản trị các doanh nghiệp lớn vì chúng làm họ tốn hàng triệu USD mỗi năm ñể xử lý và loại bỏ spam mail. Thống kê về spam trên thế giới cho thấy: 31 tỷ là tổng số spam ñã ñược gửi qua internet trong năm 2002, và 60 tỷ vào năm 2006 (theo Báo cáo tháng 1/2003 của chính phủ Canada: “E-mail marketing: Consumer choices and business opportunities”). An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 8 Chống spam trên hệ thống mail server 36% là tỷ lệ mà spam chiếm trong tổng số e-mail lưu thông trên internet năm 2002, tăng 8% so với 2001 (http://www.cnet.com/). 42 spam/ngày là con số trung bình một ñịa chỉ e-mail nhận. Theo nghiên cứu của Công ty Jupiter Research (Mỹ), con số ñó tăng lên thành 70 vào năm 2007 (theo PC Magazine 5/2003). 15 giờ/năm là tổng số giờ một người phải bỏ ra ñể xóa spam vào năm 2003, so sánh với 2,2 giờ/năm của năm 2000 (theo Ferris Research; http://www.cnn.com/2001/TECH/computing/01/04/spam.blocking.idg/index.html. 2-3 USD/tháng là chi phí người dùng phải trả cho ISP ñể kiểm soát spam (theo Information Week, 2000). 10 tỷ Euro là tổng số tiền ước tính người dùng e-mail trên toàn thế giới phải chi trả hàng năm cho spam (http://europa.eu.int/comm/internal_market/en/dataprot/studies/spam.htm). 25% trong tổng số spam mang nội dung khiêu dâm và rao bán các sản phẩm, dịch vụ liên quan (http://www.brightmail.com/pdfs/gartner_rebuilt.pdf). Trên 53% là tổng số giờ hoạt ñộng hàng năm của các máy chủ e-mail phải dùng ñể xử lý spam và các dạng tấn công e-mail vào năm 2002 (theo công ty Postini, chuyên cung cấp công nghệ xử lý spam - http://www.postini.com/). 74% là tỷ lệ người dùng internet tin rằng ISP của họ phải có trách nhiệm xử lý spam (Công ty Nghiên cứu Gartner Group). 36% là tỷ lệ người dùng ñã phải thay ñổi ISP ñể giảm bớt số lượng spam mà họ nhận (Công ty Nghiên cứu Gartner Group). Spam là lý do thứ tư khiến người dùng thay ñổi ISP: Lý do thứ nhất là lỗi kết nối, thứ hai là giá thành, thứ ba là thông báo bận, thứ tư là spam (theo SpamCon Foundation, 2002). ðối với các doanh nghiệp, các chi phí trực tiếp phải trả bao gồm phần cứng máy chủ (không gian ñĩa cứng ñể lưu giữ các thông ñiệp), băng thông (spam làm nghẽn mạng hoặc khiến mạng hoạt ñộng không ổn ñịnh) và chi phí nâng cấp máy trạm. Nhưng hao tốn thời gian ñể xóa các spam mới là ñiều ñáng nói hơn. Các nhà An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 9 Chống spam trên hệ thống mail server cung cấp dịch vụ internet (ISP) cũng là nạn nhân ñặc biệt của spam bởi chúng lưu thông trên mạng thường xuyên, khiến họ phải lưu trữ hàng triệu thư rác như vậy. Các chuyên gia về spam lo ngại: Spam sẽ làm thay ñổi cách sử dụng e-mail và cấu trúc internet toàn cầu. 2. Chống Spam trên hệ thống mail server 2.1. Các cơ chế chống spam mail Spam mail gây ra rất nhiều tác hại, vì thế việc phòng chống và ngăn chặn spam mail là cần thiết. Hiện có nhiều công ty phần mềm cung cấp các giải pháp chống spam, mỗi dòng sản phẩm có những tính năng và ưu nhược ñiểm riêng nhưng hầu hết các sản phẩm ñó hoạt ñộng ñều dựa vào một số nguyên lý sau: 2.1.1. Sử dụng DNS blacklist Phương pháp sử dụng DNS black list sẽ chặn các email ñến từ các ñịa chỉ nằm trong danh sách DNS blacklist. Có hai loại danh sách DNS Blacklist thường ñược sử dụng, ñó là: An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 10 Chống spam trên hệ thống mail server • Danh sách các miền gửi spam ñã biết, danh sách các miền này ñược liệt kê và cập nhật tại ñịa chỉ http://spamhaus.org/sbl. • Danh sách các máy chủ email cho phép hoặc bị lợi dụng thực hiện việc chuyển tiếp spam ñược gửi ñi từ spammer. Danh sách này ñược liệt kê và cập nhật thường xuyên tại ñịa chỉ http://www.ordb.org. Cơ sở dữ liệu Open Relay Database này ñược duy trì bởi ORDB.org là một tổ chức phi lợi nhuận. Khi một email ñược gửi ñi, nó sẽ ñi qua một số SMTP server trước khi chuyển tới ñịa chỉ người nhận. ðịa chỉ IP của các SMTP server mà email ñó ñã chuyển qua ñược ghi trong phần header của email. Các chương trình chống spam sẽ kiểm tra tất cả các ñịa chỉ IP ñã ñược tìm thấy trong phần header của email ñó sau ñó so sánh với cơ sở dữ liệu DNS Blacklist ñã biết. Nếu ñịa chỉ IP tìm thấy trong phần này có trong cơ sở dữ liệu về các DNS Blacklist, nó sẽ bị coi là spam, còn nếu không, email ñó sẽ ñược coi là một email hợp lệ. Phương pháp này có ưu ñiểm là các email có thể ñược kiểm tra trước khi tải xuống, do ñó tiết kiệm ñược băng thông ñường truyền. Nhược ñiểm của phương pháp này là không phát hiện ra ñược những email giả mạo ñịa chỉ người gửi. 2.1.2. Sử dụng SURBL list An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 11 Chống spam trên hệ thống mail server Phương pháp sử dụng SURBL phát hiện spam dựa vào nội dung của email. Chương trình chống spam sẽ phân tích nội dung của email xem bên trong nó có chứa các liên kết ñã ñược liệt kê trong Spam URI Realtime Blocklists (SURBL) hay không. SURBL chứa danh sách các miền và ñịa chỉ của các spammer ñã biết. Cơ sở dữ liệu này ñược cung cấp và cập nhật thường xuyên tại ñịa chỉ www.surbl.org. Có nhiều danh sách SURBL khác nhau như sc.surbl.org, ws.surbl.org, ob.surbl.org, ab.surbl.org..., các danh sách này ñược cập nhật từ nhiều nguồn. Thông thường, người quản trị thường kết hợp các SURBL list bằng cách tham chiếu tới ñịa chỉ multi.surbl.org. Nếu một email sau khi kiểm tra nội dung có chứa các liên kết ñược chỉ ra trong SURBL list thì nó sẽ ñược ñánh dấu là spam email, còn không nó sẽ ñược cho là một email thông thường. Phương pháp này có ưu ñiểm phát hiện ñược các email giả mạo ñịa chỉ người gửi ñể ñánh lừa các bộ lọc. Nhược ñiểm của nó là email phải ñược tải xuống trước khi tiến hành kiểm tra, do ñó sẽ chiếm băng thông ñường truyền và tài nguyên của máy tính ñể phân tích các nội dung email. 2.1.3. Kiểm tra người nhận Tấn công spam kiểu “từ ñiển” sử dụng các ñịa chỉ email và tên miền ñã biết ñể tạo ra các ñịa chỉ email hợp lệ khác. Bằng kỹ thuật này spammer có thể gửi spam tới các ñịa chỉ email ñược sinh ra một cách ngẫu nhiên. Một số ñịa chỉ email trong số ñó có thực, tuy nhiên một lượng lớn trong ñó là ñịa chỉ không tồn tại và chúng gây ra hiện tượng “lụt” ở các máy chủ mail. Phương pháp kiểm tra người nhận sẽ ngăn chặn kiểu tấn công này bằng cách chặn lại các email gửi tới các ñịa chỉ không tồn tại trên Active Directory hoặc trên máy chủ mail server trong công ty. Tính năng này sẽ sử dụng Active Directory hoặc LDAP server ñể xác minh các ñịa chỉ người nhận có tồn tại hay An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 12 Chống spam trên hệ thống mail server không. Nếu số ñịa chỉ người nhận không tồn tại vượt quá một ngưỡng nào ñó (do người quản trị thiết lập) thì email gửi tới ñó sẽ bị coi là spam và chặn lại. 2.1.4. Kiểm tra ñịa chỉ Bằng cách kiểm tra ñịa chỉ người gửi và người nhận, phần lớn spam sẽ ñược phát hiện và chặn lại. Thực hiện kiểm tra ñịa chỉ người gửi trước khi email ñược tải xuống sẽ tiết kiệm ñược băng thông ñường truyền cho toàn hệ thống. Kỹ thuật Sender Policy Framework (SPF, www.openspf.org) ñược sử dụng ñể kiểm tra ñịa chỉ người gửi email. Kỹ thuật SPF cho phép chủ sở hữu của một tên miền Internet sử dụng các bản ghi DNS ñặc biệt (gọi là bản ghi SPF) chỉ rõ các máy ñược dùng ñể gửi email từ miền của họ. Khi một email ñược gửi tới, bộ lọc SPF sẽ phân tích các thông tin trong trường “From” hoặc “Sender” ñể kiểm tra ñịa chỉ người gửi. Sau ñó SPF sẽ ñối chiếu ñịa chỉ ñó với các thông tin ñã ñược công bố trong bản ghi SPF của miền ñó xem máy gửi email có ñược phép gửi email hay không. Nếu email ñến từ một server không có trong bản ghi SPF mà miền ñó ñã công bố thì email ñó bị coi là giả mạo. 2.1.5. Chặn IP An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 13 Chống spam trên hệ thống mail server Phương pháp này sẽ chặn các email ñược gửi ñến từ các ñịa chỉ IP biết trước. Khi một email ñến, bộ lọc sẽ phân tích ñịa chỉ máy gửi và so sánh với danh sách ñịa chỉ bị chặn. Nếu email ñó ñến từ một máy có ñịa chỉ trong danh sách này thì nó sẽ bị coi là spam, ngược lại nó sẽ ñược coi là email hợp lệ. 2.1.6. Sử dụng bộ lọc Bayesian Bộ lọc Bayesian hoạt ñộng dựa trên ñịnh lý Bayes ñể tính toán xác suất xảy ra một sự kiện dựa vào những sự kiện xảy ra trước ñó. Kỹ thuật tương tự như vậy ñược sử dụng ñể phân loại spam. Nếu một số phần văn bản xuất hiện thường xuyên trong các spam nhưng thường không xuất hiện trong các email thông thường, thì có thể kết luận rằng email ñó là spam. Trước khi có thể lọc email bằng bộ lọc Bayesian, người dùng cần tạo ra cơ sở dữ liệu từ khóa và dấu hiệu (như là ký hiệu $, ñịa chỉ IP và các miền...) sưu tầm từ các spam và các email không hợp lệ khác. Mỗi từ hoặc mỗi dấu hiệu sẽ ñược cho một giá trị xác suất xuất hiện, giá trị An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 14 Chống spam trên hệ thống mail server này dựa trên việc tính toán có bao nhiêu từ thường hay sử dụng trong spam, mà trong các email hợp lệ thường không sử dụng. Việc tính toán này ñược thực hiện bằng cách phân tích những email gửi ñi của người dùng và phân tích các kiểu spam ñã biết. ðể bộ lọc Bayesian hoạt ñộng chính xác và có hiệu quả cao, cần phải tạo ra cơ sở dữ liệu về các email thông thường và spam phù hợp với ñặc thù kinh doanh của từng công ty. Cơ sở dữ liệu này ñược hình thành khi bộ lọc trải qua giai ñoạn “huấn luyện”. Người quản trị phải cung cấp khoảng 1000 email thông thường và 1000 spam ñể bộ lọc phân tích tạo ra cơ sở dữ liệu cho riêng nó. 2.1.7. Sử dụng danh sách Black/white list Việc sử dụng các danh sách black list, white list giúp cho việc lọc spam hiệu quả hơn. Black list là cơ sở dữ liệu các ñịa chỉ email và các miền mà bạn không bao giờ muốn nhận các email từ ñó. Các email gửi tới từ các ñịa chỉ này sẽ bị ñánh dấu là spam. An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 15 Chống spam trên hệ thống mail server White list là cơ sở dữ liệu các ñịa chỉ email và các miền mà bạn mong muốn nhận email từ ñó. Nếu các email ñược gửi ñến từ những ñịa chỉ nằm trong danh sách này thì chúng luôn ñược cho qua. Thông thường các bộ lọc có tính năng tự học, khi một email bị ñánh dấu là spam thì ñịa chỉ người gửi sẽ ñược tự ñộng ñưa vào danh sách black list. Ngược lại, khi một email ñược gửi ñi từ trong công ty thì ñịa chỉ người nhận sẽ ñược tự ñộng ñưa vào danh sách white list. 2.1.8. Kiểm tra Header Phương pháp này sẽ phân tích các trường trong phần header của email ñể ñánh giá email ñó là email thông thường hay là spam. Spam thường có một số ñặc ñiểm như: • ðể trống trường From: hoặc trường To: • Trường From: chứa ñịa chỉ email không tuân theo các chuẩn RFC. • Các URL trong phần header và phần thân của message có chứa ñịa chỉ IP ñược mã hóa dưới dạng hệ hex/oct hoặc có sự kết hợp theo dạng username/password (ví dụ các ñịa chỉ: http://00722353893457472/hello.com, [email protected]). • Phần tiêu ñề của email có thể chứa ñịa chỉ email người nhận ñể cá nhân hóa email ñó. Lưu ý khi sử dụng tính năng này với các ñịa chỉ email dùng chung có dạng như [email protected]. Ví dụ khi một khách hàng phản hồi bằng cách An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 16 Chống spam trên hệ thống mail server sử dụng tính năng auto-reply với tiêu ñề “your email to sales” có thể bị ñánh dấu là spam. • Gửi tới một số lượng rất lớn người nhận khác nhau. • Chỉ chứa những file ảnh mà không chứa các từ ñể ñánh lừa các bộ lọc. • Sử dụng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ mà người nhận ñang sử dụng. Dựa vào những ñặc ñiểm này của spam, các bộ lọc có thể lọc chặn. 2.1.9. Sử dụng tính năng Challenge/Response Tính năng này sẽ yêu cầu người lần ñầu gửi email xác nhận lại email ñầu tiên mà họ ñã gửi, sau khi xác nhận, ñịa chỉ email của người gửi ñược bổ sung vào danh sách White list và từ ñó trở về sau các email ñược gửi từ ñịa chỉ ñó ñược tự ñộng cho qua các bộ lọc. Do spammer sử dụng các chương trình gửi email tự ñộng và họ không thể xác nhận lại tất cả các email ñã gửi ñi, vì thế những email không ñược xác nhận sẽ bị coi là spam. An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 17 Chống spam trên hệ thống mail server Phương pháp này có hạn chế là nó yêu cầu những người gửi mới phải xác nhận lại email ñầu tiên mà họ gửi. ðể khắc phục nhược ñiểm này, người quản trị chỉ nên sử dụng phương pháp này ñối với những email mà họ nghi ngờ là spam. 2.2. Các công nghệ chống spam mail 2.2.1. Tem cho email Theo hai nhà nghiên cứu Fahlman và Mark Wegman thuộc Trung tâm Nghiên cứu của IBM tại Watson, Mỹ, phương pháp chống spam hiệu quả nhất là yêu cầu những người không có tên trong danh sách “khách hàng thân thiết” của bạn phải mua tem cho mỗi e-mail mà họ gửi cho bạn. Một chương trình sẽ ñược ñặt nằm giữa máy chủ e-mail và máy tính cá nhân của khách hàng ñể ñối chiếu tên người gửi với danh sách khách hàng của bạn. “ðồng tiền ñi liền khúc ruột”, những kẻ gửi spam sẽ phải cân nhắc kỹ trước khi bấm “send” ñể gửi hàng loạt e-mail. 2.2.2. Cài mật mã Bạn gửi e-mail thông báo cho tất cả mọi người với một ñoạn mật mã ñã ñược cài ñặt sẵn trong e-mail của bạn, và máy chủ e-mail của ISP sẽ chỉ cho phép những email nào có ñoạn mật mã này ñi qua. 2.2.3. Khai báo thông tin Một chương trình sẽ chặn e-mail từ những người lạ, và yêu cầu cung cấp ñầy ñủ thông tin cá nhân trước khi chuyển e-mail ñến người nhận. 2.2.4. Lọc email qua nội dung Một chương trình sẽ thu thập thông tin nằm trong phần nội dung của e-mail ñể giúp cho các quản trị viên máy chủ e-mail tách spam ra khỏi hệ thống. Phần mềm sẽ lướt qua toàn bộ thông ñiệp ñể tìm kiếm những từ khóa có liên quan ñến An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 18 Chống spam trên hệ thống mail server spam. Chẳng hạn nếu bạn không phải là một bác sĩ, những bức thư bạn mong nhận ñược ít có liên quan ñến các vấn ñề giới tính. Vì vậy, “viagra” có thể là một từ khóa lọc thư quan trọng. Các cơ chế lọc thư phức tạp hơn có thể lọc nguyên cả một ñoạn mã lệnh ñầu của thông ñiệp, những ñoạn mã này bám theo suốt quá trình luân chuyển của e-mail và cung cấp thông tin về chuyến ñi ñó. Nếu một site spam có tên trong lịch trình ñó, phần mềm sẽ tự ñộng chặn bức thông ñiệp lại. 2.2.5. Lọc theo danh sách website chuyển tiếp Một công nghệ lọc khác dựa trên danh sách các site chuyển tiếp. Công nghệ lọc này kiểm tra và chặn các thông ñiệp ñược truyền tải qua những ñiểm chuyển tiếp mở rộng, tức là các hệ thống trên internet cho phép người sử dụng dùng chúng như những ñiểm quá cảnh thư. Những kẻ tấn công bằng spam (spammer) thường xuyên sử dụng các ñiểm chuyển tiếp mở này ñể che dấu tung tích xuất xứ của mình. Trong nhiều trường hợp, tin tặc tận dụng các lỗ hổng bảo mật ñể “ra lệnh” cho các máy chủ chuyển tiếp làm công việc của spam. 2.3. Các biện pháp phòng tránh spam mail Ngoài việc sử dụng các bộ lọc chống spam, người sử dụng cũng ñóng vai trò quan trọng trong việc chống lại “ñại dịch” thư rác. Bởi vậy người dùng cần tuân theo một số nguyên tắc sau: • Luôn cập nhật các bản vá mới nhất của các phần mềm ñang cài ñặt trên máy. • ðảm bảo tất cả các máy luôn ñược cập nhật các phần mềm chống virus và chống spam. • Sử dụng các firewall ñể bảo vệ hệ thống. • Không trả lời các email lạ không rõ nguồn gốc. ðối với các spammer, khi nhận ñược một trả lời từ hàng ngàn email họ gửi ñi thì cũng chứng minh là phương pháp ñó có hiệu quả. Ngoài ra, việc trả lời lại còn xác nhận là ñịa chỉ An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 19 Chống spam trên hệ thống mail server email của bạn là có thực và hiện ñang ñược sử dụng. Do vậy ñịa chỉ email của bạn sẽ “ñáng giá” hơn, và các spammer sẽ gửi nhiều thư rác hơn. • Không gửi các thông tin cá nhân của bạn (số thẻ tín dụng, mật khẩu, tài khoản ngân hàng, v.v... ) trong thư ñiện tử. Các spammer và những kẻ lừa ñảo qua mạng có thể tạo ra những trang web giả mạo các tổ chức, ngân hàng... ñề nghị bạn gửi mật khẩu và một số thông tin về thẻ tín dụng của bạn qua email. • Không hồi ñáp email bằng cách nhấn lên từ như “loại bỏ” (remove) hoặc “ngừng ñăng ký” (unsubscribe) trong dòng tiêu ñề hoặc trong nội dung của thư trừ khi ñây là nguồn ñáng tin cậy (các email tiếp thị trực tiếp). ðây là tiểu xảo của các spammer ñể người sử dụng hồi ñáp lại các spam của họ. Khi nhận ñược hồi ñáp, các spammer không những không loại bỏ ñịa chỉ email của bạn ra khỏi danh sách mà còn gửi tới nhiều spam hơn bởi vì họ biết rằng ñịa chỉ email của bạn hiện ñang hoạt ñộng. • Không bao giờ bấm vào các liên kết URL hoặc ñịa chỉ trang web ñược ghi trong spam ngay cả khi nó hướng dẫn người nhận ngừng ñăng ký. ðiều này cũng cho người gửi biết rằng ñịa chỉ email của bạn ñang ñược sử dụng và bạn có thể sẽ nhận ñược nhiều spam hơn. • Hãy sử dụng hai ñịa chỉ email khác nhau, một ñịa chỉ sử dụng cho các việc riêng như bạn bè, công việc. Một ñịa chỉ sử dụng ñể ñăng ký trở thành thành viên của các diễn ñàn, các tổ chức... những nơi mà ñịa chỉ email của bạn có thể bị lạm dụng hoặc bán. • Không nên ñăng ñịa chỉ email của bạn ở những nơi công cộng (ví dụ như các diễn ñàn, bảng tin, chat room...) nơi các spammer thường sử dụng các tiện ích ñể thu thập và tìm kiếm ñịa chỉ email. • Sử dụng các dịch vụ email cung cấp công cụ chống spam, ví dụ như Yahoo! Mail, Gmail. • Không bao giờ ñược chuyển tiếp spam cho người khác. • Chuyển spam nhận ñược ñến người quản trị hệ thống email. Quản trị viên An Toàn Mạng Trung tâm ñào tạo quản trị & an ninh mạng ATHENA www.ATHENA.edu.vn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan