BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGÔ THỊ KIM HẬU
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG RƠLE KỸ THUẬT SỐ BẢO VỆ
TRẠM BIẾN ÁP 110KV HUYỆN NINH PHƯỚC,
TỈNH NINH THUẬN
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS LÊ CÔNG THÀNH
HÀ NỘI, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên cứu
và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và
dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích
dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Kim Hậu
i
LỜI CÁM ƠN
Để có được cuốn luận văn này em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường
Đại học Thủy Lợi, phòng Đào tạo Đại học và sau đại học đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
cho em trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô bộ môn kỹ thuật điện khoa năng lượng đã trực
tiếp hoặc gián tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức khoa học chuyên ngành
bổ ích cho bản thân em những năm qua.
Em xin chân thành cảm ơn công ty điện lực Ninh Phước đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
em thu thập số liệu cùng những tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu một cách dễ
dàng và thuận lợi nhất.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy PGS.TS Lê
Công Thành, Người đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ em. Nhờ có những hướng
dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình mà bài luận văn của em đã hoàn thành một cách tốt
nhất.
Cuối cùng, em rất mong nhận dược sự đóng góp ý kiến và nhận xét của quý thầy, cô và
các bạn đọc để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1
THUẬN
1.1
GIỚI THIỆU TRẠM BIẾN ÁP 110kV NINH PHƯỚC – NINH
..............................................................................................................1
Vị trí, vai trò, lịch sử phát triển ..........................................................................1
1.1.1
Giới thiệu chung ..........................................................................................1
1.1.2
Qui mô trạm: ...............................................................................................1
1.1.3
Các thiết bị bảo vệ trạm ..............................................................................2
1.1.4
Hệ thống điện tự dùng .................................................................................2
1.1.5
Cách điện – bảo vệ quá áp – nối đất ...........................................................4
1.2
Nguyên lý hoạt động ..........................................................................................5
1.3
Thông số và các thiết bị chính ...........................................................................7
1.3.1
Các thông số phía 110kV của trạm .............................................................7
1.3.2
Các thông số phía 22kV của trạm ...............................................................9
CHƯƠNG 2
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ RƠ LE KỸ THUẬT SỐ ............11
2.1
Cơ sở rơle kỹ thuật số ......................................................................................11
2.2
Giới thiệu rơle kỹ thuật số của hãng Siemens .................................................12
2.2.1
Rơle kỹ thuật số 7UT513 ..........................................................................12
2.2.2
Rơle kỹ thuật số 7UT613 ..........................................................................26
2.2.3
Rơle kỹ thuật số 7SA522 ..........................................................................42
2.3
Giới thiệu rơle kỹ thuật số của hãng Alstom - Pháp ........................................52
2.3.1
Rơle kỹ thuật số họ MICOM.744X ...........................................................52
2.3.2
Rơle kỹ thuật số MICOM P63X ...............................................................57
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ HỆ THỐNG RƠLE KỸ THUẬT SỐ
BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP 110kV NINH PHƯỚC ...........................................60
3.1
Cơ sở bảo vệ rơle trạm biến áp 110kV ............................................................60
3.1.1
Yêu cầu chung của bảo vệ rơle .................................................................60
3.1.2
Các loại hư hỏng của MBA .......................................................................60
iii
3.1.3
3.2
Các loại bảo vệ ..........................................................................................61
Lựa chọn rơle bảo vệ........................................................................................65
3.2.1
Bảo vệ máy biến áp T1..............................................................................65
3.2.2
Bảo vệ phía đường dây 110kV .................................................................66
3.2.3
Bảo vệ phía đường dây 22kV ....................................................................67
3.3
Tính toán ngắn mạch ........................................................................................68
3.3.1
Sơ đồ các điểm ngắn mạch và sơ đồ thay thế ...........................................68
3.3.2
Các đại lượng cơ bản và thông số các phần tử ..........................................68
3.3.3
Tính toán dòng điện ngắn mạch ................................................................71
3.4
Tính toán chỉnh định ........................................................................................81
3.4.1
Bảo vệ quá tải máy biến áp .......................................................................82
3.4.2
Bảo vệ quá dòng ........................................................................................84
3.4.3
Bảo vệ so lệch dọc .....................................................................................86
3.4.4
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế I 0 /(87 N ) .............................................92
3.4.5
Khóa sóng hài ............................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ nguồn điện tự dùng AC ..........................................................................3
Hình 1.2 Sơ đồ nguồn điện tự dùng DC ..........................................................................4
Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý trạm 110kV Ninh Phước .......................................................6
Hình 2.1 Rơle so lệch 7UT513 ......................................................................................12
Hình 2.2 Đặc tính làm việc của bảo vệ so lệch có hãm .................................................17
Hình 2.3 Nguyên lý bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT513 ............................24
Hình 2.4 Cấu trúc phần cứng của bảo vệ so lệch 7UT613 ............................................30
Hình 2.5 Nguyên lý bảo vệ so lệch dòng điện trong rơle 7UT613 ..............................34
Hình 2.6 Đặc tính tác động của rơle 7UT613 ..............................................................35
Hình 2.7 Đặc tính hãm của rơle 7UT613 ......................................................................36
Hình 2.8 Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT613 .............................38
Hình 2.9 Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế ..................................40
Hình 2.10 Cấu trúc phần cứng của rơle số 7SA522 ......................................................44
Hình 3.1 Vai trò rơle hơi ...............................................................................................61
Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý của bảo vệ so lệch ...............................................................64
Hình 3.3 Phương thức bảo vệ máy biến áp T1 ..............................................................65
Hình 3.4 Phương thức bảo vệ cho đường dây phía 110kV ...........................................66
Hình 3.5 Phương thức bảo vệ cho đường dây phía 22kV .............................................67
Hình 3.6 (a) Sơ đồ nguyên lý và các điểm ngắn mạch
(b) Sơ đồ thay thế ......68
Hình 3.7 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ................................71
Hình 3.8 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ................................72
Hình 3.9 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ................................74
Hình 3.10 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ..............................74
Hình 3.11 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ..............................77
Hình 3.12 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ..............................77
Hình 3.13 Đường đặc tính làm việc của rơle 7UT613 ..................................................89
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật của các thiết bị điện phía 110kV ........................................7
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật của máy cắt SF6 - 3AP1FG ...............................................7
Bảng 1.3 Thông số kỹ thuật của dao cách ly S&S POWER ...........................................8
Bảng 1.4 Thông số kỹ thuật của máy biến áp kiểu tụ (Crompton Greaves) ...................8
Bảng 1.5 Thông số kỹ thuật của máy biến dòng điện .....................................................8
Bảng 1.6 Thông số kỹ thuật của máy cắt chân không (3AH1) ......................................9
Bảng 1.7 Thông số kỹ thuật của chống sét van (3E – P4 096 - 2PL3)..........................9
Bảng 1.8 Thông số kỹ thuật của máy biến áp .................................................................9
Bảng 1.9 Thông số kỹ thuật của máy biến dòng điện ..................................................10
Bảng 2.1 Thời gian làm việc của rơle bảo vệ so lệch máy biến áp ...............................21
Bảng 2.2 Thời gian làm việc của rơle bảo vệ chống chạm đất hạn chế ........................24
Bảng 2.3 Cài đặt thông số vào rơle 7UT613 .................................................................34
Bảng 3.1 Dòng ngắn mạch qua các máy biến dòng BI .................................................73
Bảng 3.2 Dòng ngắn mạch qua các máy biến dòng BI .................................................76
Bảng 3.3 Dòng ngắn mạch qua các máy biến dòng BI .................................................79
Bảng 3.4 Kết quả tính toán ngắn mạch..........................................................................80
Bảng 3.5 Kết quả tính toán ngắn mạch sau quy đổi ......................................................81
Bảng 3.6 Các thông số kỹ thuật của máy biến áp..........................................................81
Bảng 3.7 Kết quả tính ngắn mạch ở các phía ................................................................82
Bảng 3.8 Cài đặt nhiệt độ ở các phía .............................................................................84
Bảng 3.9 Bảo vệ cực đại ngưỡng thấp phía 23kV .........................................................85
Bảng 3.10 Bảo vệ cực đại ngưỡng thấp phía 110 kV ....................................................86
Bảng 3.11 Các thông số bảo vệ so lệch dọc ..................................................................86
Bảng 3.12 Cài đặt giá trị vào rơle 7UT613 ...................................................................91
Bảng 3.13 Bảng kết quả tính toán bảo vệ chạm đất ......................................................92
Bảng 3.14 Cài đặt thông số cho máy biến áp ................................................................92
Bảng 3.15 Cài đặt thông số cho rơle phía 110kV..........................................................93
Bảng 3.16 Cài đặt thông số cho rơle phía 22kV............................................................94
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHTL Đại học Thủy lợi
MBA Máy biến áp
MBA T1 Máy biến áp 1
MBA T2 Máy biến áp 2
TD1 Tự dùng 1
TD2 Tự dùng 2
TC Thanh cái
MC Máy cắt
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Trạm biến áp là một trong ba thành phần quan trọng không thể thiếu của hệ thống
điện;
Trạm biến áp 110/22kV Ninh Phước cung cấp điện cho huyện Ninh Phước, Thuận
Nam và một phần cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Hệ thống bảo vệ rơ le quyết định đến sự hoạt động an toàn ổn định của trạm biến áp
và lưới điện khu vực
Hệ thống bảo vệ rơ le của trạm là vô cùng cần thiết, nó có nhiệm vụ ngăn ngừa sự cố,
phát hiện đúng và nhanh chóng cách ly phần tử hư hỏng ra khỏi hệ thống, khắc phục chế
độ làm việc liên tục của hệ thống. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu ứng dụng rơle kỹ thuật
số bảo vệ trạm biến áp 110kV huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận” mang tính bức
thiết có khả năng ứng dụng vào thực tiễn.
2. Mục đích của Đề tài:
Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về hiện trạng trạm biến áp 110kV Ninh Phước đặc biệt
về hệ thống bảo vệ rơ le
Nghiên cứu đánh giá tổng quan về các loại rơ le kỹ thuật số chính đang được sử dụng
trong các trạm biến áp điện lực
Tính toán, lựa chọn, chỉnh định các rơ le rơ le kỹ thuật số cho trạm biến áp 110kV Ninh
Phước
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Trạm biến áp 110kV Ninh Phước, Ninh Thuận.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập phân tích số liệu
- Nghiên cứu lí thuyết về bảo vệ rơle trạm biến áp, về rơle kỹ thuật số để lựa chọn hệ
thống rơle số phù hợp.
viii
- Tính toán, mô phỏng để xác định các thông số chỉnh định của hệ thống rơle đã đề xuất.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 03 chương, 26 hình vẽ và 28 bảng với các nội dung về: Giới thiệu về
trạm biến áp 110kV Ninh Phước, Nghiên cứu tổng quan về rơ le kỹ thuật số, nghiên cứu
thiết kế hệ thống rơle kỹ thuật số bảo vệ cho trạm biến áp 110kV Ninh Phước và phần
kết luận, kiến nghị cho toàn bộ luận văn sẽ được đưa ra.
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TRẠM BIẾN ÁP 110kV NINH
PHƯỚC – NINH THUẬN
1.1 Vị trí, vai trò, lịch sử phát triển
1.1.1 Giới thiệu chung
Trạm biến áp 110/22kV Ninh Phước trực thuộc Chi nhánh điện Cao thế Ninh Thuận Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam được giao nhiệm vụ quản lý vận hành lưới điện
110kV, nhiệm vụ chính của trạm là cung cấp điện cho huyện Ninh Phước, Thuận Nam
và một phần cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Trạm được xây dựng trên quốc lộ 1A, thôn Hiếu Thiện, xã Phước Ninh, huyện Thuận
Nam, tỉnh Ninh Thuận.
Trạm biến áp 110/22kV Ninh Phước được xây dựng vào năm 2000. Công suất thiết kế
50MVA, công suất lắp đặt được chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Trạm được đưa vào vận hành ngày 18 tháng 02 năm 2004 với công suất
lắp đặt 25MVA.
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện sơ đồ lắp thêm một MBA 25MVA, phân đoạn thanh cái
110kV, 22kV đóng điện vận hành ngày 30 tháng 02 năm 2016
1.1.2 Qui mô trạm:
Phía 110kV gồm:
+ Ngăn lộ 171: đường dây 110kV Ninh Phước – Tuy Phong;
+ Ngăn lộ 172: đường dây 110kV Ninh Phước – Tháp Chàm;
+ Ngăn lộ 131: ngăn lộ tổng 131 vào MBA T1
+ Ngăn lộ 132: ngăn lộ tổng 132 vào MBA T2
+ Ngăn lộ phân đoạn thanh cái 112
Máy biến áp:
1
+ T1: 25MVA – 115/23kV;
+ T2: 25MVA – 115/23kV;
+ TD1: 75kVA – 22/0,4kV.
+ TD2: 100kVA – 22/0,4kV.
Phía 22kV: gồm 08 xuất tuyến 22kV, 2 ngăn tụ bù, một máy cắt phân đoạn:
+ 471: Phước Dân;
+ 473: Phước Dinh;
+ 475: Phước Minh;
+ 477: Phước Diêm.
+ 472 và 474: Vĩnh Tân.
+ 476 và 478: Thuận Nam
+ TBN401 và TBN402: Tụ bù cho thanh cái C41 và C42
1.1.3 Các thiết bị bảo vệ trạm
Thiết bị bảo vệ chính của trạm là bảo vệ so lệch và bảo vệ quá dòng. Ngoài ra, để bảo
vệ cho đường dây, thanh cái và máy cắt trong trạm còn sử dụng một số loại bảo vệ khác
như: Bảo vệ khoảng cách, bảo vệ so lệch thanh cái trở kháng thấp, bảo vệ chống từ chối
tác động của máy cắt, bảo vệ cắt nhanh chống các dạng ngắn mạch nhiều pha.
1.1.4 Hệ thống điện tự dùng
- Nguồn tự dùng xoay chiều được cung cấp từ phía thứ cấp máy biến áp tự dùng TD1
(22kV/0.22-0.38KV – 75KV A) và TD2 (chưa đưa vào hoạt động) đến vào các tủ, thiết
bị chính thông qua các CB nhánh (đều có bảo vệ riêng).
Vì vậy rất thuận lợi cho vận hành và sửa chữa hư hỏng.
- Nguồn tự dùng một chiều: Sử dụng 01 bộ ắc quy Niken-Cadmi (NiCd), ngõ ra
110VDC, dung lượng 120Ah/5h. Do có 1 dàn ắc quy 110V là nguồn cung cấp điện tự
2
dùng DC cho toàn trạm nên không có nguồn dự phòng trong trường hợp ắc quy bị sự
cố.
22kV
C41
22kV C42
Q0
M
MC 412
Q0
412-1
M
1.
3.
800A
800A
6A
6A
Q8
Q8
TD2
75kVA
TD1
75kVA
222x2,5%/0,4kV
222x2,5%/0,4kV
Khóa liên
động
và ATS
U
Q02
Q01
M
2.
U
I
I
Q24
Phụ tải tự dùng AC
380/220V
Hình 1.1 Sơ đồ nguồn điện tự dùng AC
3
M
4.
1
TC 380/22V
TC 380/22V
Q16
Q21
Input
CB
Input
CB
Máy nạp
V01
Máy nạp
V02
Output
CB
Battery
CB
Battery
CB
Q21
Q22
100A
100A
Output
CB
Q01
ACCU
ACCU
Q02
100A
115Ah
115Ah
100A
2/PE DC 110V, 125A
PT TỰ DÙNG DC
110V
Hình 1.2 Sơ đồ nguồn điện tự dùng DC
1.1.5 Cách điện – bảo vệ quá áp – nối đất
- Theo tiêu chuẩn IEC 815/85; khu vực có độ nhiểm bẩn không khí cấp 3, ứng với đường
rò tối thiểu cách điện 2,5cm/kV.
Việc tính toán cách điện có sự phối hợp cách điện đường dây để hạn chế sự phóng điện
do sét đánh trên đường dây truyền vào trạm.
- Bảo vệ quá điện áp trong trạm bao gồm bảo vệ sét đánh trực tiếp, bảo vệ chống sét
truyền từ đường dây vào trạm và bảo vệ quá điện áp thao tác:
+ Bảo vệ quá điện áp do sét đánh trực tiếp: dùng kim thu sét lắp trên các đỉnh trụ 110kV,
trụ ănten.
4
+ Bảo vệ quá điện áp do sét truyền từ đường dây vào trạm và quá điện áp cảm ứng qua
các cuộn dây máy biến áp, ở các đầu vào 110 kV và đầu ra 22 kV của máy biến áp lực
trang bị các chống sét van loại ZnO, còn cuộn cân bằng đấu tam giác có một đầu được
nối đất. Ngoài ra ở đầu các đường dây 110 kV cũng trang bị các chống sét van bảo vệ
tiếp điểm máy cắt khi máy cắt hở mạch.
1.2 Nguyên lý hoạt động
Phía 110kV: Trạm biến áp 110/22kV Ninh Phước nhận điện từ một trong hai nguồn:
+ Nguồn chính: Từ nhà máy thủy điện Đại Ninh thông qua đường dây 110kV Đại Ninh
– Phan Rí - Tuy Phong – Ninh Phước (lộ 171).
+ Nguồn dự phòng: Từ nhà máy thủy điện Đa Nhim thông qua đường dây 110kV Đa
Nhim - Ninh Sơn – Tháp Chàm – Ninh Phước (lộ 172).
Thông qua 2 đường dây 171, 172 các trạm 110kV Tuy Phong, Ninh Phước, Tháp Chàm
có thể nhận hoặc phát công suất qua lại với nhau tùy theo thời điểm trào lưu công suất.
Phân đoạn cho thanh góp 110kV là máy cắt 112. Do có máy cắt phân đoạn thanh góp
nên hạn chế được sự thao tác nhầm, hạn chế được khu vực mất điện khi sự cố trên phân
đoạn thanh góp và an toàn hơn cho việc kiểm tra sửa chữa thiết bị.
Phía 22kV: Thiết bị phân phối 22kV được thiết kế trong ngăn tủ hợp bộ đặt trong nhà
phân phối, bao gồm: 2 ngăn lộ tổng 431 và 432; 8 phát tuyến là 22kV ra lưới điện lực;
2 ngăn MBA tự dùng (ngăn lộ TD41, TD42), 2 tủ đo lường PT 22kV/110V (ngăn lộ
TUC41, TUC42), 2 ngăn tụ bù (TBN401, TBN402); MC phân đoạn thanh cái 22kV 412.
Hiện nay trạm vận hành ở chế độ 1 MBA, MBA T2 đang ở trạng thái dự phòng nguội
và thanh cái C42 không có điện, máy cắt 412 mở. MBA T1 mang tải cung cấp cho các
phụ tải trên thanh cái C41.
Khi có bảo trì sửa chữa hay sự cố MBA T1, để phụ tải không bị gián đoạn cung cấp điện
thì MBA T2 phải đưa vào hoạt động cấp điện cho phụ tải qua máy cắt phân đoạn thanh
cái 412.
Sơ đồ nguyên lý:
5
6
Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý trạm 110kV Ninh Phước
1.3 Thông số và các thiết bị chính
1.3.1
Các thông số phía 110kV của trạm
Phía 110kV dùng sơ đồ “ hình chữ H”, các thiết bị được đặt ngoài trời có các thông số
kỹ thuật sau:
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật của các thiết bị điện phía 110kV
STT Thiết bị
Uđm (kV)
Mã hiệu
Iđm (A)
1
Máy cắt
3AP1FG
123
1600
2
Dao cách ly
MGB&M
123
2000
3
Máy biến áp
115/23
100,4/125,5A
4
Máy biến dòng điện
AT4
145
1
5
Dao cách ly
MGB&M
123
2000A
T1 (25MVA – 110kV)
T2 (25MVA – 110kV)
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật của máy cắt SF6 - 3AP1FG
Điện áp định mức
123kV
Dòng điện định mức
1600A
Tần số
50Hz
Thời gian mở
31 ±3 (30±4) ms
Thời gian đóng
57 ± 6 (55±8) ms
Chu trình thao tác
O-0,3s –CO-3min-CO
Tiêu chuẩn ứng dụng
IEC 60056
Mức chịu đựng áp xung
550kV
Trọng lượng máy cắt
1500kg
Trọng lượng khí SF6
8,1kg
Dòng điện cắt ngắn mạch định mức
25kA
Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
230kV
Thời gian chịu đựng dòng ngắn mạch
3s
Điện áp định mức của mạch điều khiển
110VDC
Điện áp định mức của mạch môtơ
220VAC
7
Bảng 1.3 Thông số kỹ thuật của dao cách ly S&S POWER
Điện áp định mức
123kV
Dòng điện định mức
2000A
Tần số
50Hz
Mức chịu đựng áp xung
650kV
Trọng lượng
780kg
Dòng điện ổn định động
62,5kA
Dòng điện ổn định nhiệt
25kA (3s)
Điện áp cấp cho động cơ
U = 110VDC
Điện áp chiếu sáng/sưởi
U = 220VAC
Bảng 1.4 Thông số kỹ thuật của máy biến áp kiểu tụ (Crompton Greaves)
Điện áp định mức
123kV
Công suất định mức
150VA
Tần số
50Hz
Điện áp chiu được xung sét
550kV
Trọng lượng
430kg
Hệ số quá điện áp cho phép
1,2Un (liên tục) và 1,5 Un (trong 30s)
Dầu cách điện của bộ tụ
30±10%kg
Dầu cách điện của thùng điện từ
65±10%kg
Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
230kV
Bảng 1.5 Thông số kỹ thuật của máy biến dòng điện
Điện áp định mức
145kV
Tần số
50Hz
Mức chịu đựng áp xung
650kV
Trọng lượng
780kg
Dòng điện ổn định động
62,5kA
Dòng điện ổn định nhiệt
25kA (3s)
Điện áp chiu được xung sét
650kV
Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
75kV
8
Bảng 1.6 Thông số kỹ thuật của máy cắt chân không (3AH1)
Điện áp định mức
Un = 24kV
2000A ( 3AH1263-4 )
Dòng điện định mức
1250A (3AH1284-2 )
Tần số
50Hz
Số pha
03
Dòng điện cắt ngắn mạch
Isc = 25kA
Dòng điện xung đỉnh
Ip = 63kA
Điện áp chiu được xung sét
125kV
Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
UF = 50kV
Bảng 1.7 Thông số kỹ thuật của chống sét van (3E – P4 096 - 2PL3)
Điện áp định mức
Ur = 96kV
Điện áp làm việc liên tục
77kV
Dòng điện phóng định mức
In = 10kA
Dòng chịu đựng Max
65kA
Tần số
48 - 62Hz
1.3.2 Các thông số phía 22kV của trạm
Bảng 1.8 Thông số kỹ thuật của máy biến áp
Điện áp định mức
24kV
Công suất định mức
150VA
Tần số
50Hz
Điện áp chiu được xung sét
125kV
Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
50kV
9
Bảng 1.9 Thông số kỹ thuật của máy biến dòng điện
Điện áp định mức
24kV
Tần số
50Hz
Công suất
3*15VA (4 cuộn thứ cấp)
Dòng điện ổn định nhiệt
20kA (1s)
Điện áp chiu được xung sét
125kV
Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
50kV
KẾT LUẬN 1
Với thiết kế và quy mô công suất như trên, trạm biến áp 110kV Ninh Phước sẽ là nguồn
cung cấp điện quan trọng cho các phụ tải trong huyện Ninh Phước cũng như các khu
vực lân cận, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ninh
Phước nói riêng và tỉnh Ninh Thuận nói chung. Trang thiết bị của trạm được đầu tư mới
hoàn toàn và đều là những trang thiết bị hiện đại, đã được thử nghiệm theo đúng quy
trình trước khi đưa vào vận hành và đảm bảo đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật hiện
hành. Do tính chất quan trọng của trạm nên cần phải có những yêu cầu cao cho hệ thống
bảo vệ rơle. Để duy trì sự vận hành an toàn và ổn định lâu dài của trạm cần thiết phải có
một hệ thống bảo vệ rơle với các phương thức bảo vệ và rơle phù hợp. Vì vậy, vấn đề
cài đặt rơle kỹ thuật số mang tính bức thiết.
10
- Xem thêm -