BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG BỨC XẠ VÀ ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
TRONG CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020”
BÁO CÁO
Đề tài:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHƯƠNG PHÁP CHỤP ẢNH PHÓNG XẠ
KỸ THUẬT SỐ TRONG KIỂM TRA VẬT LIỆU
Chủ nhiệm đề tài: Ngô Văn Trường- Trưởng phòng Hàn và NDT
Đơn vị chủ trì:
TRUNG TÂM HỖ TRỢ KỸ THUẬT AN TOÀN CÔNG NGHIỆP
Địa chỉ: Số 91 đường Đinh Tiên Hoàng - quận Hoàn Kiếm- Tp. Hà Nội
9093
Hà nội, năm 2012
BỘ CÔNG THƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
THUỘC ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG BỨC XẠ VÀ ĐỒNG VỊ
PHÓNG XẠ TRONG CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020”
1. Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ
thuật số trong kiểm tra vật liệu.
2. Cơ quan chủ trì: Trung tâm hỗ trợ Kỹ thuật An toàn Công nghiệp
3. Chủ nhiệm đề tài: Ngô Văn Trường
4. Thư ký đề tài: Nguyễn Thị Hồng Vân
5. Danh sách những người tham gia thực hiện:
¾ Ông Nguyễn Đăng Doanh
KS Vật lý hạt nhân
¾ Ông Nguyễn Tiến Phong
Ths Vật lý hạt nhân
¾ Ông Nguyễn Xuân Kiên
Ths Vật lý hạt nhân
¾ Ông Vũ Văn Tiến
Ths Vật lý hạt nhân
¾ Bà Võ Thị Anh
Ths Vật lý hạt nhân
Hà nội, năm 2011
i
TRUNG TÂM HỖ TRỢ KỸ THUẬT
AN TOÀN CÔNG NGHIỆP
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 05 tháng 10 năm 2011
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ
thuật số trong kiểm tra vật liệu
Thuộc đề án “Phát triển ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong công
nghiệp đến năm 2020”
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Ngô Văn Trường
Ngày, tháng, năm sinh: 08-08-1978 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Cử nhân Công nghệ Hạt nhân
Điện thoại: Tổ chức: 04 393 44140
Fax: 04 39365074 E-mail: ....................................................
Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Hõ trợ Kỹ thuật An toàn Công nghiệp
Địa chỉ tổ chức: Tầng 3 số 91 đường Đinh Tiên Hoàng- Hoàn Kiếm- TP. Hà
nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm Hõ trợ Kỹ thuật An toàn Công nghiệp
Điện thoại: Tổ chức: 04 393 44140
Fax: 04 39365074 E-mail: ....................................................
Địa chỉ: Tầng 3 số 91 đường Đinh Tiên Hoàng- Hoàn Kiếm- TP. Hà nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Đỗ Hữu Đông
Số tài khoản: 301.01.052.02.12
Ngân hàng : Kho bạc Nhà nước quận Hoàn Kiếm- Hà nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài : Bộ Công Thương
ii
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 20/09/2010 đến 19/09/2011
- Thực tế thực hiện: từ 20/09/2010 đến 19/09/2011
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 680 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 680 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
1
Theo kế hoạch
Thời gian
Kinh phí
(Tháng,
(Tr.đ)
năm)
Năm 2010
300
Năm 2010
300
300
2
Năm 2011
Năm 2011
380
380
Số
TT
380
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
2
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
3
Thiết bị, máy móc
Theo kế hoạch
Tổng
249.1
SNKH Nguồn
khác
249.1
287.55 287.55
107.6
107.6
iii
Thực tế đạt được
Tổng
249.1
SNKH Nguồn
khác
249.1
287.55 287.55
107.6
107.6
4
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
5
Chi khác
Tổng cộng
35.75
35.75
35.75
35.75
680
680
680
680
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét
chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện...
nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản
1
Số 2078/QĐ-BCT,
ngày 29/4/2009
Quyết định phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
trong công nghiệp đến năm 2020
2
Số 1189/QĐ-BCT
ngày 10/3/2010
Quyết định về việc phê duyệt kế hoạch
phân bổ kinh phí thực hiện các đề tài
năm 2010 thuộc “Kế hoạch tổng thể
thực hiện chiến lược ứng dụng năng
lượng vì mục đích hoà bình đến năm
2020” thực hiện đề án “Phát triển ứng
dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong
công nghiệp đến năm 2020”
3
Số 4373/QĐ-BCT,
ngày 19 tháng 8
năm 2010
Quyết định về việc giao nhiệm vụ khoa
học công nghệ năm 2010 thuộc “Kế
hoạch tổng thể thực hiện chiến lược
ứng dụng năng lượng vì mục đích hoà
bình đến năm 2020” thực hiện đề án
“Phát triển ứng dụng bức xạ và đồng vị
phóng xạ trong công nghiệp đến năm
2020”
4
Số 5027/QĐ-BCT
ngày 28/9/2010
Quyết định về việc bổ sung dự toán
ngân sách nhà nước năm 2010
iv
Ghi chú
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia
chủ yếu
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
1
Viện Khoa
học và Kỹ
thuật Hạt
nhân
Viện Khoa học
và Kỹ thuật
Hạt nhân
Nghiên cứu
chuyên đề,
thực nghiệm
công tác thí
nghiệm
Báo cáo
chuyên đề,
kết quả thí
nghiệm
2
Công ty
TNHH Dịch
vụ kỹ thuật
Việt nam
Công ty TNHH Nghiên cứu
Dịch vụ kỹ
chuyên đề,
thuật Việt nam thực nghiệm
công tác thí
nghiệm
Báo cáo
chuyên đề,
kết quả thí
nghiệm
Nghiên cứu
Trung tâm
đánh giá không chuyên đề,
phá huỷ (NDE) thực nghiệm
công tác thí
nghiệm
Báo cáo
chuyên đề,
kết quả thí
nghiệm
Số
TT
3
Ghi
chú*
- Lý do thay đổi (nếu có): Bổ sung đơn vị phối hợp thực hiện
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không
quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Báo cáo tổng
kết, kết quả
thử nghiệm,
cơ sở dữ liệu
1
Ngô Văn
Trương
Ngô Văn
Trường
Thực hiện tất cả các
nội dung, các thí
nghiệm liên quan đến
đề tài
2
Nguyên Đăng
Doanh
Nguyễn
Đăng
Doanh
Nghiên cứu, phân tích, Báo cáo
đánh giá, tiến hành các chuyên đề, kết
thí nghiệm của đề tài quả thử
và soạn thảo quy trình
v
Ghi
chú*
kiểm tra
3
Võ Thị Anh
Võ Thị
Anh
Báo cáo
Hệ thống các cơ sở dữ
chuyên đề, kết
liệu hạt nhân, biên
quả thử
soạn tài liệu hướng dẫn
nghiệm
4
Vũ Văn Tiến
Vũ Văn
Tiến
phân tích, đánh giá kết
quả kiểm tra, tiến hành
các thí nghiệm, cán bộ
thực hiện các biện
pháp, kỹ thuật an toàn
phóng xạ.
Báo cáo
chuyên đề, kết
quả thử
nghiệm
5
Đào Duy
Dũng
Đào Duy
Dũng
Nghiên cứu, tập hợp
dữ liệu, phân tích,
đánh giá, tiến hành các
thí nghiệm biên soạn
tài liệu, hướng dẫn và
soạn thảo quy trình
kiểm tra.
Báo cáo
chuyên đề, kết
quả thử
nghiệm
6
Đặng Ngọc Thuấn
7
Nguyễn Văn Phóng
8
Nguyễn Thị
Hồng Vân
Nguyễn
Thị Hồng
Vân
Cơ sở dữ liệu
Thư ký đề tài
9
Nguyễn
Tiến
Phong
Nghiên cứu, tập hợp
dữ liệu, phân tích,
đánh giá, tiến hành các
thí nghiệm biên soạn
tài liệu, hướng dẫn và
soạn thảo quy trình
kiểm tra.
Báo cáo
chuyên đề, kết
quả thử
nghiệm
10
Nghiên cứu, tập hợp
Nguyễn
Xuân Kiên dữ liệu, phân tích,
đánh giá, tiến hành các
thí nghiệm biên soạn
tài liệu, hướng dẫn và
Báo cáo
chuyên đề, kết
quả thử
nghiệm
vi
nghiệm
soạn thảo quy trình
kiểm tra.
- Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
1
Phương pháp chụp X-quang
kỹ thuật số- Kỹ thuật của thế
kỷ 21, 16/12/2010, Cục kỹ
thuật an toàn và môi trường
công nghiệp
Phương pháp chụp Xquang kỹ thuật số- Kỹ
thuật của thế kỷ 21,
16/12/2010, Cục kỹ
thuật an toàn và môi
trường công nghiệp
2
Báo cáo kết quả đánh giá kỹ
thuật RT-D và RT-F, ngày
10/8/2011, Cục kỹ thuật an
toàn và môi trường công
nghiệp
Báo cáo kết quả đánh
giá kỹ thuật RT-D và
RT-F, ngày 10/8/2011,
Cục kỹ thuật an toàn và
môi trường công nghiệp
Ghi chú*
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngoài)
Thời gian
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
hoạch
1
Nghiên cứu nguyên lý kỹ
thuật chụp ảnh phóng xạ kỹ
Tháng
11/2010
vii
Người,
cơ quan
thực hiện
Thực tế
đạt được
Tháng
11/2010
ISTC, NDE,
ISTE
thuật số dùng phim số hoá
2
Xây dựng quy trình kiểm tra
chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật
số
Tháng
12/2010
Tháng
12/2010
ISTC, NDE,
ISTE
3
Thử nghiệm chụp ảnh phóng
xạ kỹ thuật số trên đối tượng
cụ thể và đánh giá và phân
tích kết quả thử nghiệm
Tháng
4/2011
Tháng
4/2011
ISTC, NDE,
ISTE
4
Đánh giá và so sanh RT-D và 4/2011
RT-F
4/2011
ISTC, NDE,
ISTE
5
Xây dựng chương trình đào
tạo chụp ảnh bức xạ kỹ thuật
số
5/2011
6/2011
ISTC, NDE,
ISTE
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
TT
chủ yếu
Số
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
Báo cáo
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
Kết quả
phân tích,
đánh giá kỹ
viii
Kết quả
phân tích,
đánh giá kỹ
Ghi chú
thuật
thuật
2
Bộ tài liệu tham khảo
Tài liệu đào
tạo kỹ thuật
Tài liệu đào
tạo kỹ thuật
3
Quy trình công nghệ
Các bước
tiến hành,
thông số kỹ
thuật của
quy trình
Các bước
tiến hành,
thông số kỹ
thuật của
quy trình
4
Cơ sở dữ liệu
Tài liệu tham Tài liệu tham
khảo kỹ
khảo kỹ
thuật
thuật
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
Số
TT
Tên sản phẩm
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Kết quả
sơ bộ
1
Quy trình công nghệ
chụp ảnh bức xạ kỹ
thuật số
4/2011
Nhà máy điện
đạm Bà Rịa,
Tp. Vũng tàu
2
Đánh giá và so sánh
RT-D và RT-F
8/2011
Công ty TNHH Đúng yêu cầu
Quốc Huy
của nhà chết
tạo
ix
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng
dụng)
Được đơn vị
GS chấp nhận
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ
công nghệ so với khu vực và thế giới…)
- Nhận thấy sự phát triển khoa học và trình độ nghiên cứu của các nước trên thế
giới
- Tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn và công tác nghiên cứu của các cán
bộ, cơ quan tham gia thực hiện đề tài
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
- Tạo hiệu ứng và thay đổi quan điểm trong công tác kiểm tra vật liệu để ứng dụng
trong thực tế nhằm mục đích bảo vệ môi trương và an toàn bức xạ hạt nhân
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
I
Nội dung
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
Báo cáo định kỳ
Lần 1
II
Thời gian
thực hiện
6/12/2010
Đúng yêu cầu trong hợp
đồng và tiến độ theo
thuyết minh đề tài
20/8/2011
Đạt yều cầu theo thuyết
Kiểm tra định kỳ
Lần 1
….
III
Nghiệm thu cơ sở
x
minh đề tài và hợp đồng
đã được duyệt
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
xi
MỤC LỤC
TT
Nôi dung
Trang
MỞ ĐẦU
1
PHẦN I: TỔNG QUAN
3
1.
Tình hình trong và ngoài nước
3
2.
Mô hình tổng quan chụp ảnh phóng xạ số
4
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP CHỤP ẢNH PHÓNG XẠ KỸ THUẬT SỐ
SỬ DỤNG TẤM ẢNH IP
7
1.
Cơ sở vật lý của kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ số
7
1.1
Nguyên lý tạo ảnh
7
1.2
Cơ chế đọc ảnh
8
1.3
Phân loại tấm ảnh IP
10
2.
Xây dựng qui trình và tiến hành thử nghiệm trên đối tượng cụ thể
14
2.1
Xây dựng qui trình kiểm tra
14
2.2
Thử nghiệm trên sản phẩm kim loại
23
2.3
Thử nghiệm trên sản phẩm phi kim loại
48
3.
So sánh và đánh giá ưu nhược điểm của RT-D và RT-F
50
KẾT LUẬN
57
LỜI CẢM ƠN
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
59
PHỤ LỤC
61
xii
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
1. TCVN: Tiêu chuẩn Việt nam
2. ISO: International Standardization Organization (Tổ chức tiêu chẩn Quốc tế)
3. EN: Tiêu chuẩn Châu âu
4. ASTM: Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Hoa kỳ
5. ASME: Hiệp hội kỹ sư cơ khí Hoa kỳ
6. NDE: Kiểm tra không pháp huỷ
7. SWSI: Single Wall Single Image (Kỹ thuật đơn thành đơn ảnh)
8. DWDI: Double Wall Double Image (Kỹ thuật hai thành hai ảnh)
9. SDWDI: Super Double Wall Double Image (Kỹ thuật chồng ảnh)
10. DDA: Digital Detector Array (Dãy đầu đo số)
11. SNR: (Tỉ số tín hiệu trên nhiễu)
12. IP: Image plate (Tấm ảnh)
13. IQI: Chỉ thị chất lượng ảnh
14. RT-F: Kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ sử dụng phim truyền thống
15. RT-D: Kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ số.
16. FDD: Khoảng cách từ điểm hội tụ đến thiết bị nghi nhận
17. BOD: Nhu cầu ô xy hoá sinh hoá: Được định nghĩa là lượng oxy vi sinh vật
đã sử dụng trong quá trình ô xy hoá các chất ô nhiễm.
18. COD: Nhu cầu ô xy hoá hoá học: Là lượng ô xy cần thiết cho quá trình ô xy
hoá học các chất ô nhiễm trong màu nước.
19. TSS: Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước.
20. T.N: Tổng Nitơ
21. T.P: Tổng phốt pho
xiii
RT-D:2010
MỞ ĐẦU
Phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số cũng tương tự như phương
pháp chụp ảnh phóng xạ sử dụng phim truyền thống, sự khác biệt lớn nhất của hai
kỹ thuật này ở phương thức thu nhận tia bức xạ sau khi đi qua đối tượng kiểm tra.
Đối với kỹ thuật sử dụng phim truyền thống tia bức xạ sau khi đi qua mẫu vật được
thu nhận bởi tấm phim x-quang và sau quá trình xử lý phim, hình ảnh của đối
tượng kiểm tra trở lên nhìn thấy được. Đối với kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ số tia
bức xạ sau khi đi qua mẫu vật được thu nhận bằng nhiều cách khác nhau như thiết
bị detector, tấm phát quang hay tấm tạo ảnh phot pho (tấm ảnh IP), sau quá trình
ghi nhận này thông tin về mẫu vật kiểm tra được chuyển sang dạng số hóa và sử
dụng máy tính để hỗ trợ đánh giá và giải đoán hình ảnh. Phương pháp chụp ảnh
phóng xạ sử dụng tấm phim IP là kỹ thuật tiên tiến so với phương pháp chụp phim
truyền thống. Trong phương pháp này quá trình thu nhận tia bức xạ, quá trình thu
nhận kết quả và biểu diễn hình ảnh được bổ sung các công cụ mới về kỹ thuật điện
tử, cơ khí và sự trợ giúp của máy tính nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác giải
đoán, đánh giá hình ảnh. Ngoài ra kỹ thuật chụp phóng xạ dùng tấm ảnh IP có
thuận lợi trong việc lưu trữ, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc truyền
tải dữ liệu trên toàn cầu.
Đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số
trong kiểm tra vật liệu” được Bộ Công Thương giao nhiệm vụ khoa học và công
nghệ năm 2010 thuộc Đề án “Phát triển bức xạ và đồng vị phóng xạ trong công
nghiệp đến năm 2020” với mục tiêu như sau.
¾
¾
¾
¾
Mục tiêu đề tài:
Phát triển công nghệ chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số vào Việt nam
Xây dựng quy trình chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số
Thử nghiệm chụp ảnh phóng xạ số trên một số đối tượng cụ thể
Đánh giá về kỹ thuật, an toàn phóng xạ, vấn đề môi trường và khả năng áp
dụng.
¾ Đào tạo kỹ thuật viên chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số
Trang 1
RT-D:2010
Nội dung nghiên cứu:
1. Nghiên cứu cơ sở vật lý của kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ số
- Nghiên cứu nguyên lý tạo ảnh trong kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ số
- Nghiên cứu và tìm hiểu cơ chế quét ảnh trong kỹ thuật chụp ảnh phóng
xạ số
- Phân loại tấm ảnh thu nhận bức xạ IP
2. Xây dựng quy trình kiểm tra và thử nghiệm
- Nghiên cứu và xây dựng quy trình kiêm tra vật liệu
- Thử nghiệm chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số trên một số đối tượng cụ thể
như mối hàn dạng tâm, dạng ống, loại sản phẩm đúc, vật liệu bê tông, vật
liệu nhựa.
3.
-
Đánh giá và so sánh kỹ thuật RT-D và RT-F
So sánh và đánh giá về mặt kỹ thuật
Đánh giá về khả năng ứng dụng
Đánh giá về an toàn bức xạ, bảo vệ môi trường
Đáng giá về vấn đề tài chính
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu đào tạo kỹ thuật viên chụp ảnh phóng xạ số
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đào tạo RT-D
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đào tạo RT-D cho các kỹ thuật viên đã được
chứng nhận RT-F
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đào tạo thực hành cho kỹ thuật viên RT-D
Thời gian thực hiện của đề tài: 12 tháng từ tháng 10/2010 đến 9/2011
Đơn vị thực hiện: Trung tâm hỗ trợ Kỹ thuật An toàn Công nghiệp- Cục Kỹ
thuật An toàn và Môi trường Công Nghiệp
Kinh phí thực hiện đề tài: 680 triệu vnđ
Trang 2
RT-D:2010
PHẦN I: TỔNG QUAN
1. Tình hình trong và ngoài nước
Hiện nay với sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật đặc biệt là sự phát triển
bùng nổ các thiết bị kỹ thuật số đã tạo ra những thuận lợi và ứng dụng ngày
càng sâu rộng hơn phụ vụ lợi ích của con người. Do vậy phương pháp chụp ảnh
phóng xạ trong công nghiệp cũng được nghiên cứu ứng dụng cho kiểm tra vật
liệu theo mục tiêu kỹ thuật số hóa các kết quả kiểm tra để phụ vụ cho công tác
đánh giá chất lượng sản phẩm ngày càng thuận lợi hơn. Đối với phương pháp
chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số đã được nghiên cứu và phát triển từ cuối thế kỷ
trước và đầu thế kỷ 21 ở Mỹ, Viện BAM của Đức, IAEA và tổ chức ISO.
Phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số cũng giống như phương pháp chụp
ảnh thông thường, tuy nhiên sự khác biệt lớn nhất của hai kỹ thuật này là
phương thức ghi nhận tia bức xạ.
Với phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số đã làm thay đổi cách xử lý
và biểu diễn kết quả kiểm tra. Những thuận lợi của phương pháp chụp ảnh
phóng xạ số so với chụp ảnh phóng xạ thông thường được thể hiện qua một số
thống kê dưới đây.
¾ Không dùng hóa chất xử lý phim, phòng tối và thiết bị phòng tối
¾ Khả năng lưu trữ dữ liệu tốt hơn, có thể kế nối dữ liệu trên toàn cầu, vấn
đề hội chẩn hình ảnh được thực hiện dễ dàng.
¾ Công cụ đo chiều sâu bất liên tục, chiều dày vật liệu, đánh giá độ ăn mòn
kim loại
¾ Thay đổi độ tương phản của ảnh chụp, lọc màu, điều chỉnh cấp độ màu
giúp cho công tác giải đoán hình ảnh dễ dàng hơn.
Ở Việt Nam các kỹ thuật kiểm tra không phá hủy (NDT) nói chung và kỹ
thuật chụp ảnh phóng xạ nói riêng được ứng dụng từ những năm 1980 cho đến
nay. Các kỹ thuật này thực sự phát triển rộng khắp trên toàn lãnh thổ và ở hầu
hết tất cả các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, các nhà máy. Các kỹ
thuật NDT cũng đã góp phần mang lại những hiệu quả nhất định cho nền kinh
tế, đặc biệt các kỹ thuật này thực sự không thể thiếu trong các quá trính chế tạo,
lắp đặt cũng như trong quá trình bảo dưỡng bảo trì, đánh giá hư hỏng của các
sản phẩm và các công trình công nghiệp.
Trang 3
RT-D:2010
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số (các đầu dò
nhậy, thiết bị thu nhận và tích luỹ ảnh) và các phần mềm xử lý, biểu diễn ảnh đã
mạng lại nhiều lợi ích và tiện nghi cho người sử dụng. Ở Việt Nam sự phát triển
và ứng dụng phương pháp này mới chỉ dừng lại trong phạm vi mua sắm thiết bị,
còn việc triển khai và ứng dụng thực sự còn hạn chế chưa khai thác hết những
ưu điểm của phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số mang lại do nhiều
nguyên nhân khác nhau. Do vậy sự cần thiết phải nghiên cứu ứng dụng và triển
khai kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số vào Việt nam trong các lĩnh vực
như năng lượng, kết cấu, giao thông và dự án Điện hạt nhân trong tương lai để
mang lại hiệu quả tốt hơn với mục đích bảo đảm chất lượng, bảo vệ môi trường,
an toàn bức xạ. Hy vọng rằng kết quả của đề tài sẽ tạo ra một cuộc “cách mạng”
trong việc sử dụng phương pháp chụp ảnh phóng xạ kỹ thuật số ở Việt nam.
Trang 4
RT-D:2010
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP CHỤP ẢNH PHÓNG XẠ
TRONG KIỂM TRA VẬT LIỆU
CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT CHỤP ẢNH PHÓNG XẠ TRUYỀN THỐNG
1.1- Cơ sở vật lý của kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ
1.1.1- Nguồn gốc của bức xạ tia X và tia Gamma
Nguồn gốc tia X: Năm 1895 Roentgen đã phát hiện ra bức xạ tia X trong lúc
nghiên cứu hiện tượng phóng điện qua không khí, trong thời gian thí nghiệm ông
đã chụp được một số hình ảnh của các vật thể khác nhau như hộp chứa các quả
cầu, một khẩu súng ngắn. Những bức ảnh này đã đánh dấu sự ra đời của phương
pháp chụp ảnh bức xạ. Năm 1913 Collidge đã thiết kế một ống phát bức xạ tia X
năng lượng cao có mức độ xuyên thấu lớn hơn. Ngày nay khoa học đã chứng minh
bức xạ tia X được sinh ra từ bên ngoài hạt nhân nguyên tử do các electron chuyển
động tới tương tác với phần tử làm bia, các electron chuyển động này bị hãm lại từ
từ hoặc một cách đột ngột chúng mất đi phần động năng ban đầu, phần động năng
này được chuyển thành nhiệt năng hoặc phát ra năng lượng dưới dạng bức xạ tia X.
Ngoài ra tia X cũng có thể được sinh ra khi electron có năng lượng đủ lớn làm bứt
electron ở lớp vỏ nguyên tử bia, nguyên tử sau đó trở nên không bền vững và các
electron khác trong cùng nguyên tử nhảy vào lấp chỗ trống các electron này sẽ mất
một phần năng lượng bằng cách phát ra một lượng tử bức xạ, lượng tử này được
gọi là tia X đặc trưng. Năm 1930 hải quân Mỹ đồng ý dùng phương pháp chụp ảnh
phóng xạ để kiểm tra các mối hàn của nồi hơi được lắp đặt trên tàu thủy sau đó
phương pháp này được phát triển rộng khắp trong lĩnh vực hàng không, các nhà
máy điện, lĩnh vực luyện kim, lĩnh vực dầu khí v v.
Nguồn gốc tia Gamma: Bức xạ gamma là một loại bức xạ điện từ chúng được
phát ra từ bên trong hạt nhân nguyên tử do quá trình dịch chuyển trạng thái của hạt
nhân nguyên tử từ trạng thái kích thích về trạng thái bền vững hơn. Bức xạ gamma
được dùng trong chụp ảnh phóng xạ chủ yếu là bức xạ gamma phát ra từ các đồng
vị phóng xạ nhân tạo như Cobalt-60, Iridium-192, Cesium-137, Thulium-170.
1.1.2- Tương tác của bức xạ với vật chất
Xét một chùm tia bức xạ đi qua vật liệu có chiều dày là t thì một số tia có thể đi
qua được toàn bộ chiều dày, một số tia bị hấp thụ hoặc bị tán xạ theo nhiều hướng
khác nhau do đó cường độ tia bức xạ sẽ bị suy giảm một phần. Sự suy giảm của
chùm tia bức xạ phụ thuộc vào năng lượng của tia bức xạ, loại vật liệu, mật độ và
Trang 5
RT-D:2010
chiều dày của vật liệu mà chúng xuyên qua. Cường độ bức xạ sau khi đi qua chiều
dầy t vật liệu là I=I0 x e-µt (xem hình I.1). Trong đó µ được gọi là hệ số hấp thụ
tuyến tính, I0 là cường độ bức xạ ban đầu. Hệ số µ là một hàm số của các tham số
chính là năng lượng của tia bức xạ, chiều dày, mật độ và loại vật liệu. Có ba hiệu
ứng cơ bản làm suy giảm cường độ của chùm tia tới sau khi đi qua vật liệu đó là:
Hiệu ứng hấp thụ quang điện, hiệu ứng tán xạ Compton và hiệu ứng tạo cặp. Để
tính toán cho các hiệu ứng trên thì giá trị hấp thụ tuyến tính có thể được biểu diễn
như sau: µ=(τ+σ+κ). Trong đó τ là hệ số suy giảm do sự hấp thụ quang điện, σ là
hệ số suy giảm do sự tán xạ Compton và κ là hệ số suy giảm do sự tạo cặp. Các hệ
số suy giảm này được thể hiện qua các nội dung dưới đây.
Hình 1: Quá trình hấp thụ bức xạ của vật liệu
a) Hiệu ứng quang điện
- Trong quá trình xảy ra hiện tượng hấp thụ quang điện, bức xạ tia X hoặc tia
gamma truyền toàn bộ năng lượng của chúng cho một electron nằm ở lớp vỏ
trong cùng của một nguyên tử để bứt electron này ra khỏi nguyên tử và
truyền cho electron một động năng nào đó (hình I.2). Trong quá trình này,
bức xạ tia X hoặc tia gamma biến mất, hạt electron được bứt ra khỏi nguyên
tử được gọi là quang electron.
Bức xạ tia X
đặc trưng
e-
Quang electron
Chùm bức xạ tia tới
Hình 2: Sự hấp thụ quang điện
Trang 6
- Xem thêm -