LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Hoàng Thị Thu Hà –
Giảng viên Bộ môn kinh tế lƣợng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cô giáo đã giảng dạy em trong
bốn năm ngồi trên ghế giảng đƣờng trƣờng Đại học Thƣơng Mại, những kiến thức mà
em nhận đƣợc sẽ là hành trang giúp em vững bƣớc trong tƣơng lai.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô và ban giám hiệu nhà trƣờng tại
trƣờng THCS Thanh Dũng và đặc biệt là hiệu trƣởng Lê Hải Dƣơng đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Khoa hệ thống thông tin kinh tế và các
thầy cô trong Thƣ viện trƣờng đã tạo điều kiện giúp em nghiên cứu tài liệu quý báu
trong thời gian qua để hoàn thành đề tài.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp trong phạm vi và
khả năng bản thân nhƣng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận đƣợc sự chỉ bảo và giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn để bài làm ngày một
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Hà Giang
1
MỤC LỤC
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
VEMIS NHẰM QUẢN LÝ HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS THANH DŨNG...3
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài. .................................................................5
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...........................................................................6
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................7
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................7
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện đề tài. .......................................................... 7
1.6. Kết cấu đề tài. .........................................................................................................7
PHẦN II : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM VEMIS NHẰM QUẢN LÝ HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS
THANH DŨNG. .............................................................................................................9
2.1. Cơ sở lý luận chung về hệ thống quản lý học sinh và phần mềm Vemis ...........9
2.1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................9
2.1.2. Phần mềm Vemis và phân hệ quản lý học sinh. ...............................................14
2.2. Đánh giá, phân tích thực trạng nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản lý học
sinh. ............................................................................................................................... 17
2.2.1. Tổng quan về trường THCS Thanh Dũng ........................................................ 17
2.2.2. Phân tích thực trạng về tình hình ứng dụng phần mềm VEMIS vào quản lý
học sinh. ........................................................................................................................ 21
2.2.3. Đánh giá thực trạng nghiên cứu ứng dụng phần mềm VEMIS nhằm quản lý
học sinh tại trường THCS Thanh Dũng. ....................................................................33
PHẦN 3 : ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VEMIS NHẰM QUẢN LÝ HỌC
SINH. ............................................................................................................................ 41
3.1. Định hƣớng phát triển.......................................................................................... 41
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng ứng dụng: ................................................41
3.3. Một số đánh giá kiến nghị. ...................................................................................45
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TÊN BẢNG
NỘI DUNG
Hình 2.1
Luồng thông tin
Hình 2.2
Mô hình hệ thống thông tin quản lý
Hình 2.3
Mô hình mối quan hệ các thông tin quản lý thông dụng
Sơ đồ 2.1
Chức năng của phần mềm VEMIS
Sơ đồ 2.2.1
Sơ đồ tổ chức của nhà trường
Sơ đồ 2.2.2
Sơ đồ lớp về quản lý học sinh
Bảng 2.2.2
Danh sách các lớp đối tượng
Bảng 2.2.3.a
Bảng tổng hợp khả năng sử dụng phần mềm VEMIS
Biểu đồ2.2.3.a
Mức độ sử dụng phần mềm VEMIS trong trường học
Bảng 2.2.3.b
Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về phần mềm VEMIS
Biểu đồ2.2.3.b
Ý kiến đánh giá người sử dụng về phần mềm VEMIS
Bảng 2.2.3.c
Biểu đồ2.2.3.c
Cơ sở vật chất hỗ trợ nhu cầu ứng dụng phần mềm VEMIS
trong dạy học ở các năm.
Tổng giá trị cơ sở về phần mềm VEMIS trong dạy học qua các
năm
3
DANH MỤC VIẾT TẮT
GIẢI NGHĨA
TỪ VIẾT TẮT
HTTT
Hệ thống thông tin
CNTT
Công nghệ thông tin
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
CSVC
Cơ sở vật chất
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
LAN
Local Area Network
QĐ-BGD&ĐT
Quyết định – Bộ giáo dục và đào tạo
CBGV
Cán bộ giáo viên
PCTHCS
Phổ cập trung học cơ sở
CBQL
Cán bộ quản lý
NSD
Ngƣời sử dụng
DTNT
Dân tộc nội trú
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
4
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN
MỀM VEMIS NHẰM QUẢN LÝ HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS THANH
DŨNG.
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài.
Quản lý học sinh là một hoạt động quan trọng không thể thiếu trong công tác
quản lý của nhà trƣờng. Nhà trƣờng đã và đang áp dụng rất nhiều phần mềm vào công
tác quản lý học sinh với một mục đích nhằm cho hoạt động quản lý đƣợc diễn ra nhanh
chóng, tiết kiệm nhiều thời gian mà không mất đi sự chính xác, bên cạnh đó còn làm
cho công việc thuận lợi và phát triển lên rất nhiều. Đặc biệt, nó đã đánh dấu một bƣớc
ngoặt trong việc áp dụng tin học vào trong hệ thống quản lý nhà trƣờng có thể thu
thập, xử lý, phổ biến thông tin, một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả. Ứng
dụng phần mềm VEMIS vào công tác quản lý học sinh là biện pháp tối ƣu nhất cần
thiết nhằm quản lý học sinh trong nhà trƣờng. Tuy nhiên, việc lựa chọn ra một giải
pháp phù hợp với hoạt động của nhà trƣờng là vô cùng khó khăn và không phải bất cứ
một tổ chức nào ứng dụng phần mềm VEMIS đều đem lại hiệu quả cao.
Trong thời gian thực tập tại trƣờng THCS Thanh Dũng em nhận thấy việc sử
dụng phần mềm VEMIS là một nấc thang tiến bộ mà nhà trƣờng sử dụng nhằm quản
lý học sinh. Tuy nhiên, những ngƣời trực tiếp sử dụng phần mềm cũng gặp không ít
khó khăn do một số bất cập trong hệ thống quản lý, đồng thời sự hiểu biết về cách thức
ứng dụng phần mềm vào công tác quản lý học sinh chƣa thực sự khoa học, chƣa khai
thác triệt để đƣợc hiệu quả của phần mềm.Vì vậy, mục tiêu hiện tại đặt ra cho nhà
trƣờng là phải nghiên cứu về phần mềm VEMIS nhằm nâng cao tính hiệu quả trong
hoạt động quản lý học sinh. Mặc dù mới đƣa phần mềm đƣợc sử dụng hơn hai năm
nhƣng những gì phần mềm mang lại cho nhà trƣờng là không nhỏ. Để hiểu rõ đƣợc
nhà trƣờng đã thực hiện phần mềm này nhƣ thế nào thì cần phải có những nghiên cứu,
đánh giá và phân tích cụ thể để từ đó đƣa ra những đề xuất hữu ích nhằm nâng cao
quản lý khi sử dụng phần mềm. Với những thông tin đã nghiên cứu và thu thập trong
quá trình thực tập tại nhà trƣờng em xin đề tài khóa luận của bản thân :
“Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Vemis nhằm quản lý học sinh tại trường
Trung học cơ sở Thanh Dũng”
5
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Nền giáo dục của những nƣớc phát triển họ coi việc đầu tƣ về con ngƣời là một
trong những chiến lƣợc hàng đầu mang lại sự phát triển cho đất nƣớc. Singapore là
một ví dụ điển hình, đây là đất nƣớc phát triển mạnh về nền giáo dục. Nghiên cứu đề
ra những phần mềm vào quản lý học sinh sao cho khoa học và tiết kiệm thời gian nhất.
Công tác quản lý học sinh là một vấn đề có vai trò vô cùng quan trọng trong
hoạt động giáo dục của nhà trƣờng. Do nhận thấy tầm quan trọng nên đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số công trình nghiên cứu liên
quan:
Hiện nay có rất nhiều đề tài nói về ứng dụng phần mềm để quản lý học sinh ví
dụ nhƣ :
-
Leng Beng Kwek ( 2014) “Application and development VEMIS software
for student management in Bedok high school” . Singapore.
Nội dung đề tài : Tình hình quản lý học sinh ở trƣờng cấp 2, thực trạng ứng
dụng và phát triển phần mềm VEMIS vào công tác quản lý. Và nêu ra những đặc điểm
nổi bật và tiên tiến về tình hình quản lý học sinh của nƣớc Singapore nói riêng và toàn
thế giới nói chung.
-
Hứa Thanh Sơn(2010)“Ứng dụng phần mềm VEMIS và quy trình quản lý
học sinh tại trường THPT Đông Hưng”. Đại học Kinh tế quốc dân.
Nội dung đề tài : Đƣa ra một số kiến thức về quản lý học sinh, thực trạng ứng
dụng phần mềm VEMIS nhằm quản lý học sinh, nhƣ quản lý điểm, hoạt động của từng
lớp, …, đánh giá và đƣa ra những giải pháp thuận lợi và khó khăn của nhà trƣờng khi
quản lý học sinh, thành tựu đạt đƣợc và hạn chế, nguyên nhân tồn tại và đƣa ra hƣớng
giải quyết.
-
Nguyễn Văn Cƣờng (2011), “Quy trình triển khai phần mềm VEMIS nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý học sinh tại trường THCS Đức Lâm”. Học viện tài chính.
Nội dung đề tài : Tình bày khái niệm về quản lý học sinh, nêu quy trình triển
khai của phần mềm VEMIS khi ứng dụng vào công tác quản lý, Tuy nhiên, đề tài này
chƣa làm rõ đƣợc vấn đề hiệu quả ứng dụng của phần mềm, mà chỉ nói về quy trình
hoạt động của phần mềm VEMIS.
6
Kế thừa thành tựu từ ba đề tài nghiên cứu ở trên em xin đƣợc đi sâu vào việc
nghiên cứu, ứng dụng phần mềm VEMIS nhằm quản lý học sinh tại trƣờng THCS
Thanh Dũng.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-
Làm rõ những lợi ích mang lại khi nghiên cứu ứng dụng phần mềm tại nhà
trƣờng, những ƣu nhƣợc điểm khi lựa chọn giải pháp phần mềm.
-
Đánh giá việc vận dụng và triển khai chất lƣợng phần mềm và các ứng dụng
của phần mềm trong hoạt động quản lý học sinh của nhà trƣờng.
-
Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp để nâng cao về chất lƣợng ứng dụng
của phần mềm nhằm quản lý học sinh tại nhà trƣờng.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
-
Đối tƣợng nghiên cứu :
Phƣơng pháp quản lý học sinh, ứng dụng phần mềm VEMIS vào công tác quản lý.
-
Phạm vi nghiên cứu :
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm VEMIS nhằm quản lý học sinh trong thời gian
từ năm 2013 đến năm 2014.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện đề tài.
-
Phƣơng pháp quan sát:
Quan sát sơ bộ hệ thống khi cài đặt ứng dụng phần mềm, quan sát các thao tác
sử dụng và xử lí dữ liệu của phần mềm của nhân viên quản lý.
-
Phƣơng pháp phỏng vấn, điều tra:
Xây dựng các phiếu điều tra thu thập dữ liệu từ đối tƣợng là nhân viên công ty
về những nội dung phục vụ cho bài nghiên cứu.
-
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu các tài liệu về cách dùng phần mềm Vemis về cơ bản đề tìm ra cách
thức sử dụng, truyền đạt kinh nghiệm sử dụng phần mềm hiệu quả trong nội dung bài
khóa luận.
1.6. Kết cấu đề tài.
Phần 1 : Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ứng dụng phần mềm Vemis nhằm
quản lý học sinh tại trƣờng THCS Thanh Dũng.
Phần 2 : Cơ sở lý luận và thực trạng nghiên cứu ứng dụng phần mềm Vemis
7
nhằm quản lý học sinh tại trƣờng THCS THCS Thanh Dũng
Phần 3 : Định hƣớng phát triển và đề xuất giải pháp nâng cao khả năng ứng
dụng phần mềm Vemis nhằm quản lý học sinh.
8
PHẦN II : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU ỨNG
DỤNG PHẦN MỀM VEMIS NHẰM QUẢN LÝ HỌC SINH TẠI TRƢỜNG
THCS THANH DŨNG.
2.1. Cơ sở lý luận chung về hệ thống quản lý học sinh và phần mềm Vemis
2.1.1. Cơ sở lý luận
a) Khái niệm về quản lý học sinh .
+ Quản lý học sinh là hoạt động nhằm định hƣớng, tổ chức, sử dụng các nguồn
lực và phối hợp hành động của ban giám hiệu nhà trƣờng cùng toàn thể giáo viên để
đạt đƣợc mục tiêu đề ra hiệu quả nhất.
+ Chức năng của việc quản lý học sinh :
-
Quản lý hồ sơ , lý lịch học sinh
-
Quản lý điểm, quá trình học tập, rèn luyện học sinh
-
Quản lý thi trong trƣờng
Hệ thống công cụ khai thác thông tin và lập báo cáo
+ Các nguyên tắc quản lý
Gồm các nguyên tắc sau : Nguyên tắc mục tiêu, thu hút sự tham gia của giáo
viên, học sinh , phụ huynh, kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, tiết kiệm và hiệu quả cao,
thích ứng linh hoạt, khoa học hợp lý, phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng và phụ huynh.
b) Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin
+ Hệ thống.
Hệ thống là một tập hợp các phần tử có mối qua lại, tác động lẫn nhau, cùng
hoạt động để hƣớng tới mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản sinh
ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi.
Một số mô hình hệ thống:
Mô hình logic: Mô tả hệ thống làm gì, dữ liệu mà nó thu thập, xử lý mà nó phải
thực hiện, các kho để chứa kết quả hoặc dữ liệu để lấy ra cho các xử lý và những thông
tin mà hệ thống sản sinh ra. Mô hình này trả lời các câu hỏi cái gì? và để làm gì?
Mô hình vật lý ngoài: Mô hình vật lý ngoài chú ý đến những khía cạnh nhìn
thấy đƣợc của hệ thống nhƣ là các vật mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng nhƣ
hình thức của đầu vào và của đầu ra, phƣơng tiện để thao tác với hệ thống, những dịch
vụ, bộ phận, con ngƣời và vị trí công tác trong hoạt động xử lý, các thủ tục thủ công
9
cũng nhƣ những yếu tố về địa điểm thực hiện xử lý dữ liệu, loại màn hình hoặc bàn
phím đƣợc sử dụng.
Mô hình vật lý trong: Liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ thống tuy
nhiên nó không phải là cái nhìn của ngƣời sử dụng mà là của nhân viên kỹ thuật.
Chẳng hạn đó là những thông tin liên quan đến loại trang thiết bị đƣợc dùng để thực
hiện hệ thống, dung lƣợng kho lƣu trữ và tốc độ xử lý của thiết bị, tổ chức vật lý của
dữ liệu trong kho chứa, cấu trúc của chƣơng trình và ngôn ngữ thể hiện. Mô hình này
giải đáp câu hỏi nhƣ thế nào?
Mỗi mô hình là kết quả của một góc nhìn khác nhau, mô hình logic là kết quả
của góc nhìn quản lý, mô hình vật lý ngoài là của góc nhìn sử dụng và mô hình vật lý
trong là góc nhìn của kỹ thuật. Ba mô hình trên có ổn định khác nhau, mô hình logic là
ổn định nhất và mô hình vật lý trong là mô hình hay biến đổi nhất.
+ Thông tin.
Đƣợc biểu thị theo nghĩa thông thƣờng là thông báo hay tin nhận đƣợc làm tăng
sự hiểu biết của đối tƣợng nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự thể hiện các mối quan
hệ giữa các sự kiện và hiện tƣợng. Nói đến thông tin là phải nói đến hai chủ thể: Chủ
thể phản ánh (truyền tin) và đối tƣợng nhận sự phản ánh đó (tiếp nhận thông tin).
thông tin
Chủ thể phản ánh
Đối tƣợng tiếp nhận
Hình 2.1: Luồng thông tin.
Các tính chất của thông tin: Tính tƣơng đối, tính định hƣớng, tính thời điểm,
tính cục bộ.
+ Hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin là một hệ thống mà mục tiêu tồn tại của nó là cung cấp
thông tin phục vụ cho hoạt động của con ngƣời trong một tổ chức nào đó. Ta có thể
hiểu HTTT là hệ thống mà mối liên hệ giữa các thành phần của nó cũng nhƣ mối liên
hệ giữa nó với các hệ thống khác là sự trao đổi thông tin.
Hệ thống thông tin quản lý.
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT nhƣ theo chức năng hoặc theo cấu
trúc của nó và khi phân loại theo chức năng của HTTT ta có HTTT quản lý.
10
+ Khái niệm hệ thống thông tin quản lý (MIS - Management Information
System).
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần
thiết phục vụ cho việc quản lý điều hành một tổ chức. Thành phần chiếm vị trí quan
trọng trong HTTT quản lý là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chứa các thông tin phản ánh
cấu trúc nội tại của hệ thống và các thông tin về các hoạt động diễn ra trong hệ thống.
Môi trƣờng kinh tế
Tài nguyên về phần cứng
Tài
nguyên
về dữ
liệu
Nguồn
Input
Lƣu trữ
Xử lý thông tin
output
Tài
nguyên
về nhân
lực
Thời gian
thực hiện
Theo
lô
Tài nguyên về phần mềm
Môi trƣờng kinh tế
Hình 2.2: Mô hình hệ thống thông tin quản lý.
Mô hình tổng quát các thành phần của hệ thống thông tin quản lý biểu diễn
trong Hình 2.2 cho ta thấy hệ thống bao gồm bốn thành phần mà ngƣời ta thƣờng gọi
là các tài nguyên của hệ thống, đó là: Tài nguyên về phần mềm, tài nguyên về nhân
lực, tài nguyên về phần cứng, tài nguyên về dữ liệu.
Quy trình xử lý thông tin là khâu trung tâm của các hệ thống thông tin quản lý.
Ngƣời ta thƣờng áp dụng hai phƣơng pháp xử lý thông tin cơ bản là: Xử lý theo lô và
xử lý thời gian thực.
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Nó bao gồm con ngƣời, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá
và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những ngƣời soạn thảo
11
các quyết định trong tổ chức.
Đây cũng là tên gọi của một chuyên ngành khoa học. Ngành khoa học này
thƣờng đƣợc xem là một phân ngành của khoa học quản lý và quản trị kinh doanh.
Ngoài ra, do ngày nay việc xử lý dữ liệu thành thông tin và quản lý thông tin liên quan
đến công nghệ thông tin, nó cũng đƣợc coi là một phân ngành trong toán học, nghiên
cứu việc tích hợp hệ thống máy tính vào mục đích tổ chức.
Các loại thông tin quản lý:
Thông tin quản lý là những dữ liệu đƣợc xử lý và sẵn sàng phục vụ công tác
quản lý của tổ chức. Có ba loại thông tin quản lý trong một tổ chức, đó là thông tin
chiến lƣợc, thông tin chiến thuật và thông tin điều hành.
Thông tin chiến lƣợc: Là thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ chức,
chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý cao cấp khi dự đoán tƣơng lai. Loại thông tin này
đòi hỏi tính khái quát, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra loại thông tin này thƣờng là từ
bên ngoài tổ chức. Đây là loại thông tin đƣợc cung cấp trong những trƣờng hợp đặc
biệt.
Thông tin chiến thuật: Là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ yếu
phục vụ cho các nhà quản lý phòng ban trong tổ chức. Loại thông tin này trong khi cần
mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất định dạng thống kê. Đây
là loại thông tin cần đƣợc cung cấp định kỳ.
Thông tin điều hành (thông tin tác nghiệp): Sử dụng cho công tác điều hành tổ
chức hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho ngƣời giám sát hoạt động tác nghiệp của tổ
chức. Loại thông tin này cần chi tiết, đƣợc rút ra từ quá trình xử lý các dữ liệu trong tổ
chức. Đây là loại thông tin cần đƣợc cung cấp thƣờng xuyên.
Cấu trúc HTTT quản lý:
Một hệ thống thông tin quản lý đƣợc thiết kế cấu trúc tốt gồm bốn hệ thống con,
đó là các hệ thống ghi chép nội bộ, hệ thống tình báo, hệ thống nghiên cứu và hệ thống
hỗ trợ quyết định.
Hệ thống ghi chép nội bộ: Đảm bảo cung cấp những số liệu hiện thời, nhiều tổ
chức đã phát triển những hệ thống ghi chép nội bộ tiên tiến có sử dụng máy tính để có
thể cung cấp thông tin nhanh và đầy đủ hơn.
Hệ thống tình báo: Cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin hàng ngày,
12
tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trƣờng bên ngoài.
Hệ thống nghiên cứu thông tin: Thu thập những thông tin liên quan đến một vấn
đề cụ thể đặt ra trƣớc tổ chức, đặc điểm của việc nghiên cứu thông tin tốt là có phƣơng
pháp khoa học, sử dụng nhiều phƣơng pháp, xây dựng mô hình, lƣợng định tỷ lệ chi
phí trên lợi ích của giá trị của thông tin.
Hệ thống hỗ trợ quyết định: Gồm các phƣơng pháp thống kê và các mô hình
quyết định để hỗ trợ các nhà quản lý ban hành các quyết định đúng đắn hơn.
Phân loại HTTT quản lý:
Một tổ chức có thể có nhiều cấp, và mỗi cấp có thể cần có một hệ thông thông
tin quản lý riêng của mình. Một tổ chức điển hình có thể có bốn cấp là chiến lƣợc,
chiến thuật, chuyên gia và tác nghiệp. Vì thế, trong một tổ chức có thể có bốn hệ thống
thông tin quản lý cho bốn cấp này. Các cấp có thể có những bộ phận chung.
Các nguồn HTTT:
Thông tin quản lý có thể lấy từ bên trong tổ chức hoặc từ bên ngoài tổ chức.
Thông tin nội tại tổ chức thƣờng đƣợc lấy từ các báo cáo, sổ sách của tổ chức. Thông
tin bên ngoài có thể lấy từ đối tác, đối thủ cạnh tranh, tổ chức có liên quan, các nhà
cung cấp, chính phủ…
Các loại HTTT quản lý thông dụng:
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT, dƣới đây là phân loại HTTT theo
lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT đƣợc ứng dụng.
Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information): Là một cấu
phần đặc biệt của hệ thống thông tin quản lý. Nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các
thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tài chính.
Hệ thống thông tin bán hàng, marketing: Là hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ trong
bán hàng và maketing của doanh nghiệp nhƣ thông tin khuyến mại, giảm giá, thông tin
khách hàng…
Hệ thống thông tin sản xuất: Là hệ thống sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Hỗ trợ quản lý đầu vào, đầu ra của sản phẩm, quản lý giám sát sản xuất…
Hệ thống thông tin tài chính: Là một hệ thống thực hiện quản lý, phân tích,
đánh giá, lữu trữ, dự đoán… về tất cả các hoạt động tài chính. Đối tƣợng quản lý là
thông tin tài chính trong và ngoài nƣớc, nội bộ tổ chức hoặc môi trƣờng bên ngoài tổ
13
chức.
Hệ thống thông tin nhân sự: Là hệ thống bao gồm tất cả những quyết định và
hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lƣơng, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa
thải nhân viên trong doanh nghiệp…) có ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa doanh
nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
MIS
Hệ thống thông
tin bán hàng
marketing
Hệ thống thông
tin sản xuất
AIS
Hệ thống thông
tin tài chính
Hệ thống thông
tin nhân sự
Hình 2.3: Mô hình mối quan hệ các hệ thống thông tin quản lý thông dụng.
+ Hệ thống thông tin và các bộ phận cấu thành.
Các bộ phận cấu thành nên HTTT bao gồm các nhân tố có sẵn (phần cứng, con
ngƣời), và các nhân tố thiết lập (phần mềm, dữ liệu, các thủ tục).
+ Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý.
Quản lý thông tin theo ba cấp: Cấp chiến lƣợc, cấp chiến thuật và cấp tác nghiệp.
Những ngƣời chịu trách nhiệm ở mức lập kế hoạch chiến lƣợc có nhiệm vụ xác
định mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức. Từ đó họ thiết lập các chính sách
chung và hoạch định những đƣờng lối phát triển.
Những trách nhiệm chiến thuật là thuộc mức kiểm soát quản lý, có nghĩa là dùng
các phƣơng tiện cụ thể để thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc đặt ra ở mức cao hơn.
Cuối cùng ở mức tác nghiệp, quản lý việc sử dụng sao cho có hiệu quả và hiệu
lực những phƣơng tiện và nguồn lực để tiến hành tốt các hoạt động của tổ chức nhƣng
phải tuân thủ các ràng buộc về tài chính, thời gian và kĩ thuật.
2.1.2. Phần mềm Vemis và phân hệ quản lý học sinh.
a) Mục tiêu của Vemis
Chuẩn hóa các quy trình quản lý học sinh.
Tích hợp dữ liệu của giáo viên và học sinh
14
Tối ƣu hóa việc tổ chức thông tin quản lý học sinh trong trƣờng học hiện nay
Tăng cƣờng kỹ năng thông tin về học sinh cho giáo viên.
b) Phạm vi áp dụng :
Đƣợc áp dụng và triển khai chủ yếu cho các trƣờng tiểu học đến trung học
phổ thông trên toàn quốc.
Đối tƣợng sử dụng phần mềm giáo viên và ban giám hiệu nhà trƣờng.
Đối tƣợng quản lý là Ban giám hiệu nhà trƣờng, lãnh đạo ngành GD-ĐT của
địa phƣơng.
c) Cấu trúc chung của phần mềm.
Các công cụ quản lý hoặc thu thập dữ liệu giáo dục hiện thời đƣợc phát triển tự
phát, nhỏ lẻ nhằm giải quyết các tác nghiệp đơn trên một qui mô cục bộ. Với cùng một
bài toán nghiệp vụ, các đơn vị phát triển khác nhau sử dụng các qui chuẩn khác nhau.
Bất cập lớn nhất của các phần mềm này là không thể tổng hợp và cung cấp thông tin
lên các cơ quan quản lý cấp trên.
Từ năm 2006 đến 2012, với sự hỗ trợ của Cộng đồng châu Âu (EU), Bộ GDĐT
đã triển khai thực hiện Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM). Một trong
những mục tiêu trọng tâm của Dự án là xây dựng một hệ thống công cụ quản lý thông
tin chuẩn mực để sử dụng thống nhất trong ngành (EMIS, PMIS và VEMIS). Trong
bối cảnh Chính phủ đang nỗ lực triển khai các hoạt động cải cách hành chính, tin học
hóa quản lý, Hệ thống công cụ quản lý thông tin giáo dục thống nhất sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc hỗ trợ các cơ sở giáo dục, các cơ quan quản lý trung ƣơng, địa
phƣơng và các cơ quan quản lý giáo dục thực hiện các chức năng quản lý trên cơ sở
một hệ thống dữ liệu tin cậy, kịp thời, thống nhất chuẩn mực theo cả chiều dọc và
chiều ngang; phục vụ nhu cầu quản lý đa tầng, đa chiều của nhiều đối tƣợng tƣơng ứng
với nhiệm vụ, chức năng riêng của từng bên.
Việc triển khai thực hiện thống nhất Hệ thống thông tin giáo dục nhằm đổi mới
quy trình thu thập, quản lý, lƣu trữ, cung cấp và phổ biến thông tin giáo dục; đảm bảo
độ chính xác của dữ liệu; giảm chi phí và tiết kiệm các nguồn lực dành cho việc thu
thập thông tin giáo dục của các cơ quan quản lý nhà nƣớc thông qua nguyên tắc dữ
liệu đƣợc nhập một lần bởi các cơ sở giáo dục và đƣợc sử dụng nhiều lần bởi các cơ
quan có liên quan. Hệ thống này đƣợc coi là cơ sở nền tảng để xây dựng và hoàn thiện
15
Cơ sở dữ liệu điện tử dùng chung về giáo dục. Hệ thống sẽ hỗ trợ việc khai thác, tìm
kiếm thông tin giáo dục nhằm đảm bảo tính thống nhất trên toàn quốc. Cơ sở dữ liệu
quốc gia về giáo dục sẽ tích hợp, phân tích và phổ biến cho các bên quan tâm nhằm
đƣa ra các quyết định hỗ trợ giáo dục một cách hiệu quả và đúng mục tiêu.
Ngày 13 tháng 2 năm 2012, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết
định số 558/QĐ-BGDĐT về việc sử dụng thống nhất phần mềm VEMIS trong các
trƣờng phổ thông nhằm xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử dùng chung về giáo dục. Theo
Quyết định, Hệ thống phần mềm quản lý trƣờng học VEMIS có các phân hệ sau:
KIẾN TRÚC TỔNG QUAN CHUNG VỀ PHẦN MỀM VEMIS
VEMIS
QUẢN
LÝ
TÀI
CHÍN
H
QUẢN
LÝ
HỌC
SINH
QUẢ
N LÝ
THƢ
VIỆN
QUẢN
LÝ
THIẾT
BỊ
THANH
TRA
THEO
DÕI
CÔNG
TÁC
GV
PHÂN
CÔNG
GIẢNG
DẠY
Sơ đồ 2.1 : Chức năng của phần mềm VEMIS
Sử dụng hệ thống này, hiệu trƣởng sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian trong việc nắm
bắt và giám sát diễn biến và kết quả các hoạt động trong nhà trƣờng và chuẩn bị các
báo cáo theo yêu cầu của cấp trên. Nếu thông tin đƣợc cập nhập đầy đủ vào hệ thống,
các hiệu trƣởng sẽ có đƣợc các thông tin chính xác về tình trạng hoạt động của cả
trƣờng, chất lƣợng giáo dục của từng khối, lớp, giáo viên để từ đó đƣa ra các quyết
định điều chỉnh thích hợp.
Để hỗ trợ ngƣời sử dụng một cách thiết thực, trong phạm vi cuốn sách này,
chúng tôi không đề cập đến những kiến thức và kỹ năng cơ bản của máy tính và hệ
thống mạng mà chỉ giới thiệu những thao tác cơ bản nhất phục vụ cho việc sử dụng
phần mềm VEMIS để phục vụ ngƣời sử dụng thực hiện những công việc hàng ngày.
16
Trong quá trình thực hiện, chắc chắn sẽ có những khó khăn nảy sinh liên quan
đến ngƣời sử dụng. Yêu cầu đặt ra đối với tất cả những ngƣời tham gia vào hệ thống là
cần hiểu rõ các lợi ích to lớn và lâu dài của việc sử dụng hệ thống VEMIS để sử dụng
vào các lĩnh vực hoạt động của nhà trƣờng. Việc tiếp cận để làm chủ hệ thống này là
một yêu cầu mang tính thách thức, nhƣng lại là đòi hỏi mang tính cấp bách nhằm đáp
ứng những nhu cầu quản lý mới đang ngày càng gia tăng.
d) Phân hệ quản lý học sinh.
Phân hệ quản lý học sinh ( VEMIS_Student) là một trong 7 phân hệ của hệ
thống quản lý thông tin trƣờng học VEMIS. Ngoài tính năng quản lý các thông tin của
học sinh, phân hệ này còn giải quyết tốt bài toán quản lý quá trình học tập của HS.
Trách nhiệm nhập điểm HS có thể đƣợc quy định khác nhau tùy theo hoàn cảnh và đặc
điểm của từng trƣờng. Có nơi có thể nhập tập trung ( từ các máy tính trong mạng LAN
của nhà trƣờng) hoặc nhập theo các file Excel để đọc vào chƣơng trình.
VEMIS_student có thể ứng dụng cho hầu hết các loại hình trƣờng phổ thông ở
Việt Nam,kể cả các trƣờng đa cấp, trƣờng DTNT và TTGDTX. Để chƣơng trình đáp
ứng tốt với từng loại hình trƣờng, ngƣời sử dụng cần nắm vững các nguyên tắc làm
việc cơ bản trong phân hệ quản trị hệ thống để thiết lập chính xác các tham số cho
trƣờng mình.
Phân hệ quản lý học sinh sử dụng tài nguyên chung từ phân hệ quản trị hệ thống
và cung cấp danh sách lớp học cho phân hệ quản lý giảng dạy, danh sách học sinh cho
phân hệ quản lý thƣ viện, quản lý thiết bị và kết xuất ra hồ sơ.
2.2. Đánh giá, phân tích thực trạng nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản
lý học sinh.
2.2.1. Tổng quan về trường THCS Thanh Dũng
a) Lịch sử hình thành và quá trình phát triển từ khi thành lập.
Lịch sử hình thành
Trƣờng THCS Thanh Dũng đƣợc thành lập ngày 28 tháng 8 năm 2007 theo
quyết định 1077/QĐUB-NV của UBND huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trên cơ sở giáp
nhập phân hiệu Đức Dũng của trƣờng THCS An - Dũng và trƣờng THCS Đức Thanh,
trƣờng đóng địa điểm thôn Xóm Mới xã Đức Thanh trên trục đƣờng 15A , là trƣờng
mới thành lập, còn rất nhiều khó khăn, đặc biệt cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học
17
còn thiếu và yếu . Tuy vậy ,thời gian qua nhà trƣờng đã có nhiều thành tích cao trong
mọi mặt hoạt động, nhà trƣờng liên tục đạt đƣợc danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến,
từng bƣớc khẳng định đƣợc vị thế và thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
Quá trình phát triển từ khi thành lập trong quá trình quản lý giáo dục.
-
Kết quả ứng dụng CNTT : Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động GD,
sử dụng có hiệu quả các phần mềm : Quản lý cán bộ, quản lý HS, quản lý điểm, phổ
cập có 80% CBGV sử dụng thành thạo máy vi tính. Có hơn 100 lƣợt GV sử dụng các
thiết bị dạy học hiện đại trong học kì.
Nhà trƣờng có 22 máy tính kết nối INTERNET băng thông rộng : 16 máy phục
vụ cho học sinh học tin học, 3 máy chiếu projecto, 1 máy PHOTO.
-
Nhà trƣờng đã xây dựng kế hoạch và triển khai công tác dạy thêm học thêm
đúng quy định. Trên 90% số học sinh đăng kí học thêm.
b) Cơ cấu tổ chức
sơ đồ tổ chức nhà trường
CHI BỘ ĐẢNG
HỘI ĐỒNG TRƢỜNG
HIỆU TRƢỞNG
HỘI ĐỒNG THI ĐUA
CÔNG ĐOÀN
KHEN THƢỞNG
HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT
CHI ĐOÀN
HỘI ĐỒNG QL LƢƠNG
LIÊN ĐỘI
HỘI CHA ME HỌCSINH
PHÓ HIỆU TRƢỞNG 1
TỔ
TOÁN
LÝ
HÓA
TỔ
NGỮ
VĂN
PHÓ HIỆU TRƢỞNG 2
TỔ
NGOẠI
NGỮ
TỔ
SINH
ĐỊA
CÔNG
NGHỆ
Sơ đồ 2.2.1. Sơ đồ tổ chức nhà trường
18
TỔ
SỦ CD
NHẠC
HỌA
MỸ
TỔ
HÀNH
CHÍNH
QUẢN
TRỊ
Chức năng, nhiệm vụ các phòng bộ môn
+ Đối với Ban Giám hiệu:
Là cầu nối giữa Hiệu trƣởng và giáo viên trong tổ về thông tin 2 chiều nhằm
mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lƣợng giáo dục. Hiệu trƣởng có thông tin để đánh
giá chính xác giáo viên, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của họ từ đó phân công giáo
viên hợp lý, đạt hiệu quả tốt; chuyển tải cho giáo viên trong tổ các chỉ đạo chuyên môn
của Hiệu trƣởng và cơ quan quản lý cấp trên.
Tổ chức thực hiện chỉ đạo chuyên môn của Hiệu trƣởng và cơ quan quản lý
cấp trên về các hoạt động dạy học, giáo dục: Thực hiện kế hoạch, chƣơng trình giáo
dục, chuẩn kiến thức kĩ năng, đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh
giá…qua các hoạt động cụ thể nhƣ bồi dƣỡng giáo viên, học sinh, dự giờ, thăm lớp…
+ Đối với công tác chủ nhiệm:
Các thành viên trong tổ chuyên môn cũng thực hiện công tác chủ nhiệm. Mối
quan hệ này sẽ giúp giáo viên trao đổi chuyên môn và trao đổi về công tác quản lý học
sinh, hiểu rõ hơn học sinh, từ đó góp phần vào công tác giáo dục toàn diện học sinh và
nhƣ vậy sẽ giúp công tác giảng dạy đạt kết quả tốt hơn.
+ Đối với Chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Trong tổ chuyên môn có các thành viên là đảng viên sẽ góp phần truyền đạt
chủ trƣơng, nghị quyết của chi bộ Đảng đến tổ chuyên môn kịp thời, chính xác hơn.
Các tổ viên là đảng viên sẽ gƣơng mẫu, thúc đẩy các thành viên khác thực hiện nhiệm
vụ tốt hơn.
Tổ chuyên môn cũng hỗ trợ hoạt động của Công đoàn, Đoàn Thanh niên và
Đội Thiếu niên Tiền phong bằng cách truyền đạt các chủ trƣơng của các đoàn thể này
để phối hợp chặt chẽ và từ đó góp phần giáo dục toàn diện học sinh, thực hiện kế
hoạch nhà trƣờng và thực hiện đƣợc mục tiêu giáo dục đề ra.
+ Đối với tổ chuyên môn
Giúp Hiệu trƣởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn liên quan
đến dạy và học;
Trực tiếp quản lý giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định.
19
Tổ chuyên môn là đầu mối để Hiệu trƣởng quản lý nhiều mặt, nhƣng chủ yếu
vẫn là hoạt động chuyên môn, tức là hoạt động dạy học trong trƣờng.
Tổ trƣởng chuyên môn phải là ngƣời có khả năng xây dựng kế hoạch; điều
hành tổ chức, hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chƣơng trình môn
học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch năm học của nhà trƣờng; tổ chức bồi
dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thƣởng,
kỉ luật giáo viên thuộc tổ mình quản lý.
Do đó, tổ trƣởng chuyên môn phải là ngƣời có phẩm chất đạo đức tốt; có
năng lực, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn; có uy tín đối với đồng nghiệp, học sinh.
Tổ trƣởng chuyên môn phải là ngƣời có khả năng tập hợp giáo viên trong tổ, biết lắng
nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gƣơng mẫu, công bằng, kiên trì, khéo léo trong giao
tiếp, ứng xử.
c) Hoạt động giảng dạy trong nhà trƣờng.
-
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trƣờng
-
Thực hiện tốt quy định công khai điều kiện dạy học, chất lƣợng giáo dục,
quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí đƣợc đầu tƣ, hỗ trợ của
nhà trƣờng theo qui định hiện hành.
-
Khuôn viên nhà trƣờng có diện tích 20.600 m2 (đạt 38 m2/1HS); đƣợc xây
dựng riêng biệt, có tƣờng rào, cổng trƣờng, biển trƣờng; các khu vực trong nhà trƣờng
đƣợc bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt
động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
-
Cơ sở vật chất chƣa đảm bảo theo quy định hiện hành của Điều lệ trƣờng
trung học. Cơ cấu các khối công trình trong trƣờng hiện có bao gồm:
+ Khu phòng học: 17 phòng (trong đó: 16 phòng cao tầng cho 16 lớp và 1
phòng cấp 4 kiên cố phục vụ dạy tin học );
+ Khu nhà hiệu bộ có 6 phòng ,trong đó phòng hội đồng gần 100m2, các phòng
còn lại mỗi phòng 24 m2 .
Tình hình hoạt động của nhà trƣờng
-
Thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của ngƣời học, biến quá trình học tập thành quá trình tự
học có hƣớng dẫn và quản lý của giáo viên.
20
- Xem thêm -