SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MỘT SỐ BÀI TẬP
PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHO HỌC SINH TRƯỜNG
THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NGÃI
Môn:
Tên tác giả:
Thể dục
Bùi Hải Hoàn
Giáo viên môn: Thể dục
NĂM HỌC: 2014-2015
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU ĐƠN
VỊ ĐO LƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
GDTC
TDTT
DTNT
cm
Sl
m
:
:
:
:
:
:
:
Ph
Ph;s
út,
giâ
y
Giáo dục thể chất
Thể dục thể thao
Dân tộc nội trú
Centimet
Số lần
Mét
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
Trường THPT DTNT Tỉnh
Trang
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
I I . 3 . T ổ c h ứ c t h ự c n g h i ệ m ......................................................................
38
I I . 4 . K ết q u ả v à p h â n t í c h kế t qu ả t h ự c n g h i ệ m s ư p h ạ m ......
39
I I . . 4 . 1 . K ế t q u ả k i ể m t r a t r ư ớ c t h ự c n g h i ệ m : .....................................
39
I I . 4 . 2 . K ế t q u ả k i ể m t r a g i ữ a t h ự c n g h i ệ m ..........................................
41
I I . 4 . 3 . K ế t q u ả k i ể m t r a c u ố i t h ự c n g h i ệ m . .........................................
43
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................
45
I I I . 1 . K ế t l u ậ n : .............................................................................................
45
I I I . 2 . K h u y ế n n g h ị : ....................................................................................
46
T À I L I Ệ U T H A M K H Ả O .........................................................................
48
P H Ụ L Ụ C .........................................................................................................
49
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
1
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
I I I . 3 . P h ươ n g p h áp q u a n s á t s ư ph ạ m:
Việc sử dụng các phương pháp quan sát sư phạm nhằm
t r ự c t i ế p t h e o d õ i n ộ i d u n g t ậ p l uy ệ n s ứ c b ề n t r o n g g i ờ h ọ c
chính khóa của học sinh trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi
bằng cách: Ghi số lượng các bài tập, số lượng học sinh trong
lớp, cách thức tổ chức, hướng dẫn giờ học, thời gian tiến
h à n h c h o m ỗ i n ộ i d u n g t ậ p l uy ệ n s ứ c b ề n c h u n g , c á c hì n h t h ứ c
bài tập được sử dụng, số lần lặp lại bài tập sức bền.
B ằ n g p h ư ơ n g p h á p n ày , đ ề t à i đ ã q u a n s á t đ ư ợ c 2 0 t i ế t
học của học sinh trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó,
giúp cho công tác đánh giá thực trạng việc sử dụng các bài
tập nhằm phát triển sức bền cho học sinh trường THPT DTNT
tỉnh Quảng Ngãi. Hình thành một phương án thực nghiệm
ma n g t í n h k h ả t h i .
I I I . 4 . P h ươ n g p h áp ki ể m t r a s ư p h ạ m:
L à p h ư ơ n g p h á p đ ư ợ c s ử d ụ n g n h ằ m mụ c đ í c h k i ể m t r a ,
đánh giá hiệu quả của bài tập phát triển sức bền cho học sinh
trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi. Đồng thời, kết quả sử
d ụ n g p h ư ơ n g p h á p n ày c ũ n g c h í n h l à v i ệ c g i ả i q uy ế t n h i ệ m v ụ
2 mà đ ề t à i đ ã x á c đị n h . C á c t e s t mà q u á t r ì n h n g h i ê n c ứ u t i ế n
hành kiểm tra nhằm đánh giá năng lực sức bền của hoc sinh
g ồ m:
- T e s t c h ạy t ùy s ứ c 5 p h út ( m) .
- Test nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần).
- Test nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần).
- T e s t c h ạ y 4 0 0 m ( s) .
- T e s t đ ứ n g l ê n n g ồ i x u ố n g 1 p h ú t ( l ầ n) .
Cách thức tiến hành kiểm tra các test như sau:
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
2
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Test 1:Chạy tùy sức 5 phút (m).
- Mục đích: Đánh giá sức bền ưa khí của đối tượng kiểm
t r a . Đ ơ n vị t í n h b ằ n g m é t .
- Sân bãi, dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giây, còi và cờ,
s â n đ i ề n ki n h .
- Phương pháp tiến hành:
+ Khởi động từ 5 đến 10 phút trước khi chạy.
+ Chờ lệnh xuất phát, có thể cho 1 hoặc từng nhóm học
sinh cùng chạy. Cố gắng duy trì tốc độ nhanh nhất cho từng
học sinh, khi mệt quá chạy chậm hoặc chạy xen kẽ với đi bộ.
+ K h i c h ạy h ế t 5 p h ú t , p h á t l ệ n h d ừ n g l ạ i v à đ o q u ã n g
đương học sinh chạy được.
+ Đ á n h g i á k ế t q u ả : Q u ã n g đ ư ờ n g mà h ọ c s i n h c h ạ y đ ư ợ c
trong 5 phút là chỉ số năng lực hoạt động thể lực của đối
tượng nghiên cứu được nêu ở bảng 1.
B ả n g 1 : P h â n l o ạ i n ă n g l ự c ho ạ t đ ộ n g t h ể l ự c c ủ a h ọ c
s i n h t h e o q u ã n g đ ườ n g c h ạ y đ ượ c mé t t r o n g 5 ph ú t
Giới
tính
N ă n g l ự c h o ạ t đ ộn g t h ể l ự c
Tốt
Đ ạt
Chưa đạt
15
> 1020
≥ 910
< 910
Nam
16
> 1030
≥ 920
< 920
17
> 1040
≥ 930
< 930
15
> 860
≥ 790
< 790
Nữ
16
> 890
≥ 810
< 810
17
> 920
≥ 830
< 830
T e s t 2 : N ằ m s ấ p c h ố n g đ ẩ y 1 p h út ( l ầ n) .
Tuổi
- Mục đích: Đánh giá sức bền nhóm cơ tay, vai.
- Dụng cụ kiểm tra: Nền đất hoặc bê tông bằng phẳng.
- Phương pháp tiến hành: Người được kiểm tra nằm sấp,
h a i t a y c h ố n g đ ấ t , b à n t ay h ư ớ n g t r ư ớ c , h a i t ay c á c h r ộ n g
bằng vai, chân khép và duỗi thẳng, mũi bàn chân tiếp đất,
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
3
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
n g ư ờ i t h ẳ n g ; k h i c o t ay đ ả m b ả o v a i v à k h uỷ u t a y n g a n g n h a u ,
h a i k h uỷ u t ay h ì n h t h à n h v ớ i đ ầ u m ộ t t a m g i á c đ ề u , l ư n g v ẫ n
g i ữ t h ẳ n g , s a u đ ó d ù n g s ứ c đ ẩy l ê n h a i t a y d u ỗi t h ẳ n g . C ứ l à m
như thế cho đến hết 1 phút.
- Cách tính thành tích: Thực hiện một lần và tính số lần
thực hiện đạt yêu cầu.
T e s t 3 : N ằ m n g ử a g ậ p b ụ n g 1 p hú t ( l ầ n)
- Mục đích: Kiểm tra năng lực sức bền chung nhóm cơ
lưng bụng.
- Sân bãi, dụng cụ kiểm tra: Đệm cao su hoặc ghế băng,
chiếu cói, trên cỏ bằng phẳng sạch sẽ.
- Phương pháp tiến hành: Người được kiểm tra ngồi duỗi
thẳng chân, hai bàn chân áp sát sàn. Một học sinh khác hỗ chợ
b ằ n g c á c h h a i t ay g i ữ ở p h ầ n d ư ớ i c ẳ n g c h â n , n h ằ m k h ô n g c h o
bàn chân người được kiểm tra tách ra khỏi sàn.
- C á c h t í n h t h à n h t í c h : M ỗ i l ầ n n g ả n g ư ời , c o b ụ n g đ ư ợ c
t í n h mộ t l ầ n . T í n h s ố l ầ n t ối đ a mà h ọ c s i n h t h ự c h i ệ n đ ư ợ c
trong 1 phút.
T e s t 4 : C h ạ y 4 0 0m ( s)
- M ụ c đ í c h : Đ á n h g i á s ứ c b ề n y ế m k h í c ủ a đ ối t ư ợ n g k i ể m
t r a . Đ ơ n vị t í n h b ằ n g g i â y .
- Sân bãi, dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giây, coi và cờ,
đ ư ờ n g c h ạy .
- Phương pháp tiến hành: Người thực hiện đứng ở trước
v ạ c h x u ấ t p h á t , mỗ i n g ư ờ i m a n g mộ t b i ể n s ố , k h i n g h e h i ệ u
l ệ n h “ c h ạy ” t hì t i ế n h à n h c h ạy t h ậ t n h a n h c h o đ ế n h ế t c ự l y
đ ã q uy đ ị n h 4 0 0 m.
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
4
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- C á c h t í n h t h à n h t í c h : C h ỉ t i ế n h à n h c h ạ y mộ t l ầ n v à
t h à n h t í c h đ ư ợ c t í n h b ằ n g g i ây .
T e s t 5 : Đ ứ n g l ê n n g ồ i x u ố n g 1 ph ú t ( l ần )
- Mục đích: Kiểm tra năng lực sức bền chung nhóm cơ
đùi.
- Sân bãi, dụng cụ kiểm tra: Đất bằng phẳng.
- P h ư ơ n g p h á p t i ế n h à n h : N g ư ờ i đ ư ợ c k i ể m t r a n g ồi x ổ m,
h a i c h â n r ộ n g b ằ n g v a i , h a i c á n h t ay g ậ p l ạ i , h a i b à n t a y đ a n
v à o n h a u đ ể s a u g áy , h a i k h u ỷ u t a y hư ớ n g t r ư ớ c , h a i k h u ỷ u
t ay c á c h r ộ n g b ằ n g v a i , s a u đ ó d ù n g s ứ c c ủ a h a i c h â n đ ẩ y
người đứng lên hai chân duỗi thẳng. Cứ làm như thế cho đến
hết 1 phút.
- Cách tính thành tích: Thực hiện một lần và tính số lần
thực hiện đạt.
I I I . 5 . P h ươ n g p h áp t h ự c n g h i ệ m s ư p h ạ m:
P h ư ơ n g p h á p n ày đ ư ợ c s ử d ụ n g n h ằ m mụ c đ í c h k i ể m
nghiệm hiệu quả lựa chọn các bài tập nhằm phát triển sức bền
của học sinh trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi. Đề tài đã
sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm tự nhiên. Đối
tượng thực nghiệm được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm (thực
n g h i ệ m, đ ố i c h ứ n g) mỗ i n h ó m g ồ m 1 0 0 n a m h o c s i n h l ớ p 1 0
v à l ớ p 1 1 . M ụ c đí c h c ủ a p h ư ơ n g p h á p n à y l à t h ô n g q u a v i ệ c
đ ư a c á c b à i t ậ p đư ợ c l ự a c h ọ n v à o t ậ p l uy ệ n , q u a đ ó k i ể m
nghiệm và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các bài tập đến
việc phát triển sức bền trên đối tượng nghiên cứu.
Trước thực nghiệm chúng tôi tiến hành kiểm tra sức bền
c h u n g t h ô n g q u a 5 t e s t đ ó l à : T e s t c h ạy t ùy s ứ c 5 p h ú t ( m) ,
N ằ m s ấ p c h ố n g đ ẩ y 1 p h út ( l ầ n ) , N ằ m n g ử a g ậ p b ụ n g 1 p h ú t
( l ầ n ) , C h ạ y 4 0 0 m ( s) , Đ ứ n g l ê n n g ồ i x u ố n g 1 p h ú t ( l ầ n) t r ê n
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
5
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
tất cả 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng. Dựa trên kết quả
kiểm tra được xử lý bằng phương pháp toán học thống kê, đề
t à i p h â n b ổ h ọ c s i n h mộ t c á c h n g ẫ u n h i ê n t h à n h 2 n h ó m đ ả m
bảo sự cân đối, đồng đều về số lượng và trình độ sức bền
chung.
C h ư ơ n g t r ì n h t h ự c n g h i ệ m đư ợ c t i ế n h à n h 3 t h á n g , m ỗ i
tuần 3 buổi vào thời gian ngoại khóa, thời gian dành cho mỗi
buổi tập là 40 phút.
+ Ở nhóm đối chứng: Nội dung áp dụng chính là những
bài tập phát triển sức bền chung thông thường, đã được áp
d ụ n g t h ư ờ n g x uy ê n t r o n g c á c g i ờ h ọ c c h í n h k h ó a c ủ a h ọ c s i n h
trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi.
+ Ở n h ó m t h ự c n g h i ệ m: Sử d ụ n g c á c b à i t ậ p m à đ ề t à i đ ã
lựa chọn để phát triển sức bền chung.
I I I . 6 . P h ươ n g p h áp t o á n h ọ c t h ố n g kê :
Là phương pháp được chúng tôi sử dụng trong quá trình
xử lý các số liệu đã thu thập được của quá trình nghiên cứu.
C á c s ố l i ệ u n ày đ ư ợ c x ử l ý t h e o p h ư ơ n g p h á p t r uy ề n t h ố n g
được trình bày trong cuốn “Đo lường thể thao” và “Phương
pháp thống kê trong thể thao”. Các tham số đặc trưng mà
chúng tôi quan tâm là:
a. Công thức tính trung bình cộng:
x
x
i
n
_
b. Công thức tính phương sai:
a2
c. Công thức tính độ lệch chuẩn:
d. Công thức tính t quan sát:
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
6
t
( xi x a ) 2
na 1
2
xa xb
a2 b2 ( n ≥ 3 0)
na nb
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
e. Công thức tính hệ số tương quan (r):
Kết quả tính toán của các tham số đặc trưng trên được
chúng tôi trình bày ở phần kết quả nghiên cứu của đề tài.
IV . T Ổ C H Ứ C N G H I Ê N C Ứ U :
IV . 1 . T h ờ i g i a n n gh i ê n c ứ u :
Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 03 năm 2012
đến tháng 10 năm 2013 và được chia làm 3 giai đoạn như sau:
* G i a i đ o ạ n 1: T ừ t h á n g 0 3 n ă m 2 0 1 2 đ ế n t h á n g 0 8 n ă m
2012, đề tài tiến hành các công việc như sau:
- Xác định tên đề tài, viết và bảo vệ đề cương nghiên cứu
khoa học.
- T h u t h ậ p t à i l i ệ u , p h â n t í c h v à đ á n h gi á c á c m ặ t c ầ n
t h i ế t l à m c ơ s ở c h o vi ệ c n g h i ê n c ứ u đ ề t à i .
* G i a i đ o ạ n 2: T ừ t h á n g 0 8 n ă m 2 0 1 2 đ ế n t h á n g 0 5 n ă m
2013, đề tài tiến hành các công việc như sau:
- Khảo sát thực trạng sức bền của học sinh, tìm hiểu thực
t r ạ n g p h ư ơ n g t i ệ n g i ả n g d ạ y v à h u ấ n l uy ệ n s ứ c b ề n c h o h ọ c
sinh trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi.
- Lập và gửi phiếu phỏng vấn, tổng hợp số liệu từ kết quả
phỏng vấn.
- X â y d ự n g k ế h o ạ c h v à n ộ i d u n g t h ự c n g h i ệ m.
- T i ế n h à n h t h ự c n g h i ệ m t r i ể n k h a i c á c b à i t ậ p gi ả n g d ạy
v à h u ấ n l u y ệ n s ứ c b ề n t r ê n đ ố i t ư ợ n g t h ự c n g h i ệ m. Đ á n h g i á
diễn biến sự phát triển năng lực sức bền cho đối tượng thực
n g h i ệ m.
* G i a i đ o ạ n 3: T ừ t h á n g 0 5 n ă m 2 0 1 3 đ ế n t h á n g 1 0 n ă m
2013:
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
7
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Xử lý số liệu, viết dự thảo kết quả nghiên cứu, hoàn
chỉnh đề tài.
- Viết, chỉnh lý toàn bộ đề tài và bảo vệ đề tài trước Hội
đồng khoa học nhà trường.
IV . 2 . Đ ị a đ i ể m n g h i ê n c ứ u:
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trường THPT DTNT
t ỉ n h v à mộ t s ố t r ư ờ n g T H P T t r o n g t ỉ n h Q u ả n g N g ã i .
IV . 3 . Đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u:
H ọ c s i n h t r ư ờ n g T H P T D T N T t ỉ n h v à mộ t s ố t r ư ờ n g T H P T
trong tỉnh Quảng Ngãi.
PHẦN II:NỘI DUNG
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GDTC VÀ THỰC
TRẠNG SỨC BỀN CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THPT DTNT
TỈNH QUẢNG NGÃI.
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
8
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
I . 1 . Đ ặ c đ i ể m t â m s i n h l ý , g i ả i ph ẫ u l ứ a t uổ i T H P T t r o n g
tập luyện TDTT:
Ở l ứ a t u ổ i T H P T c á c e m c ó n hữ n g đ ặ c đ i ể m n ổ i b ậ t đ ó l à
s ự h ì n h t h à n h g i ớ i t í n h , t h ờ i kỳ n ày t h ay đ ổ i l ứ a t u ổ i t ừ t h i ế u
n i ê n s a n g t u ổ i t h a n h n i ê n , g ây n ê n n h ữ n g t h ay đ ổ i t r o n g h o ạ t
động sống của cơ thể. Để đạt được thành tích cao trong hoạt
đ ộ n g T D T T , n g o à i v i ệ c c á c e m p h ả i h o à n t h i ệ n kỹ - c h i ế n
t h u ậ t , c á c e m c ầ n p h ả i đ ạ t đ ư ợ c t r ì n h đ ộ t h ể l ự c c h u y ê n mô n
cao. Muốn làm được điều đó chúng ta phải căn cứ vào đặc
điểm tâm sinh lý giải phẫu lứa tuổi THPT để lựa chọn các bài
tập cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
I.1.1. Đặc điểm giải phẫu sinh lý:
Từ khi con người sinh ra và lớn lên, c ơ thể luôn có sự
biến đổi không ngừng về cấu tạo chức năng và tâm lý. D ưới
t á c đ ộ n g c ủ a y ế u t ố mô i t r ư ờ n g ( đ i ề u k i ệ n s ố n g ) v à c á c y ế u t ố
d i t r u y ề n . D o đ ó , t ậ p l uy ệ n T D T T s ẽ m a n g l ạ i n h ữ n g k ế t q u ả
có lợi cho cơ thể nếu được tiến hành tập luyện trên c ơ sở
q u á n t r i ệ t t ấ t c ả c á c đ ặ c đ i ể m t â m s i n h l ý ở l ứ a t u ổ i T H P T mà
đề tài chúng ta đang đề cập đến.
Quá trình phát triển của c ơ thể theo lứa tuổi có 2 đặc
điểm sinh lý cơ bản.
♦ Đặc điểm thứ nhất là phát triển không đồng đều, xen kẻ
g i ữ a c á c t h ờ i kỳ p h á t t r i ể n n h a n h l à c á c t h ờ i k ỳ p h á t t r i ể n
chậm và ổn định.
♦ Đặc điểm thứ 2 là phát triển không đồng bộ giữa các cơ
quan và hệ cơ quan trong cơ thể, có cơ quan phát triển nhanh,
c ó c ơ q u a n p h á t t r i ể n c h ậ m.
+ H ệ t h ầ n ki n h : S ự p h á t t r i ể n c ủ a h ệ t h ầ n k i n h c ó n h ữ n g
t h ay đ ổ i q u a n t r ọ n g d o k í c h t h ư ớ c c ủ a n ã o v à h à n h t ủy đ a n g
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
9
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
p h á t t r i ể n m ạ n h , k h ả n ă n g t ư d uy , k h ả n ă n g p h â n t í c h t ổ n g
hợp và trừu tượng hóa được phát triển tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hình thành phản xạ có điều kiện. Đây là điều kiện tốt
đ ể c á c e m t i ế p t h u h ọ c mớ i n h ữ n g b à i t ậ p kỹ t h u ậ t , b à i t ậ p
chiến thuật cũng như các bài tập thể lực.
+ H ệ x ươ n g : Ở l ứ a t u ổ i T H P T b ộ x ư ơ n g c ủ a c á c e m p h á t
t r i ể n ở m ứ c đ ộ t ố i đ a c ả đ ộ d à i l ẫ n b ề d ày . T u y n h i ê n s ự p h á t
triển đó không đồng đều. Hệ thống sụn ở các khớp đòi hỏi
điều kiện tốt để phát triển và tồn tại. Các x ương cột sống,
xương tứ chi phát triển nhanh trong khi x ương lồng ngực phát
t r i ể n c h ậ m h ơ n . D o v ậy l ồ n g n g ự c h ẹ p s o v ớ i c h i ề u c a o , đ ộ
g i ã n c ủ a x ư ơ n g t ă n g d o h à m l ư ợ n g ma z i ê , p h ố t p h o , c a n x i
trong xương tăng. Tập luyện TDTT trong thời kỳ này có mục
đích chỉnh hình.
+ Hệ cơ: Ở lứa tuổi 16 - 18 cơ của các em phát triển với
tốc độ nhanh nhưng chậm hơn so với hệ xương nên sức co cơ
v ẫ n c ò n y ếu . C á c b ắ p c ơ l ớ n p h á t t r i ể n t ư ơ n g đ ố i n h a n h ( c ơ
đ ù i , c ơ c á n h t ay ) c ò n c á c c ơ n h ỏ p h á t t r i ể n c h ậ m h ơ n , c á c c ơ
co phát triển sớm hơn các cơ duỗi. Ở giai đoạn này các em
phát triển mạnh hơn về chiều cao nên số l ượng cơ tăng lên
c h ủ y ế u l à c ơ d à i v à c ơ n h ỏ . D o đ ó , t ố c đ ộ d i c h uy ể n c ủ a v ậ n
động viên ở lứa tuổi 16 - 18 cũng tăng dần do tăng tốc độ co
d u ỗ i c ơ v à t ă n g t ố c đ ộ p h ả n ứ n g . K h ả n ă n g d uy t r ì s ứ c b ề n t ố c
độ (tốc độ cao trong thời gian dài) cũng phát triển. Khả năng
p h ố i h ợ p l ư ợ n g v ậ n đ ộ n g c ũ n g t ốt h ơ n n ê n c á c e m c ó t h ể t ậ p
l uy ệ n v ớ i k h ố i l ư ợ n g v à c ư ờ n g đ ộ t ư ơ n g đ ố i l ớ n .
+ Hệ tuần hoàn: Các em vận động viên cầu lông lứa tuổi
16 - 18 hệ tuần hoàn phát triển nhanh h ơn các em ở lứa tuổi
trước đó. Nhịp độ phát triển của tim v ượt nhiệt độ phát triển
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
10
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
của toàn thân. Mạch đập của các em nằm trong khoảng 70 - 80
lần/1 phút. Phản ứng của hệ tuần hoàn thể hiện trong vận
đ ộ n g t ư ơ n g đ ố i r õ r ệ t . S a u k h i v ậ n đ ộ n g v ới k h ố i l ư ợ n g v à
c ư ờ n g đ ộ l ớ n t h ì mạ c h đ ậ p v à h uy ế t á p c ủ a c á c e m t ă n g t r u n g
b ì n h 5 0 - 5 5 m m H g . Đ ây l à đ i ề u k i ệ n t ố t đ ể c á c e m c ó t h ể t ậ p
các bài tập có khối lượng và c ường độ tương đối lớn phù hợp
với sự phát triển của sức bền tốc độ, nh ưng cần phải chú ý
tăng dần lượng vận động, tránh tăng đột ngột gây nguy hiểm
đến chức năng và sự phát triển của hệ tuần hoàn.
+ Hệ hô hấp: Phổi chưa hoàn thiện, phế nan còn nhỏ,
dung lượng phổi còn bé, các cơ hô hấp còn yếu nên sức co
giãn của lồng ngực nhỏ, chủ yếu là sự co giãn của c ơ hoành.
D o v ậy , k h i t ậ p l u y ệ n h u ấ n l u y ệ n v i ê n , g i á o v i ê n c ầ n p h ả i
nhắc nhở các em hít thở sâu và chủ yếu thở bằng lồng ngực
khi tập các bài tập có khối lượng và c ường độ tương đối lớn.
C ô n g v i ệ c h u ấ n l uy ệ n t h ể t h a o c h o c á c e m l à q u á t r ì n h
huấn luyện diễn ra trên c ơ sở còn đang phát triển để trở thành
mộ t c o n n g ư ờ i t r ư ở n g t h à n h . Đ i ề u đ ó l à m c h o c ô n g t á c h u ấ n
l uy ệ n v ậ n đ ộ n g v i ê n c ầ u l ô n g t r ẻ t h ê m p h ầ n p h ứ c t ạ p v à p h ả i
uốn nắn các đặc điểm lứa tuổi cũng nh ư việc áp dụng các bài
t ậ p p h ù h ợ p v ớ i mụ c t i ê u n ộ i d u n g h u ấ n l u y ệ n m a n g t í n h k h o a
học
T r ạ n g t h á i ổ n đ ị n h c ủ a v ậ n đ ộ n g vi ê n t h a n h t h i ế u n i ê n n ó i
chung ngắn hơn so với người lớn. Dự trữ đường lớn hơn so
với người lớn. Quá trình mệt mỏi cũng phụ thuộc vào đặc
đ i ể m t â m s i n h l ý l ứ a t u ổ i v à đ ư ợ c t h ể h i ệ n ở h a i mặ t .
♦ T h ứ n h ấ t t r o n g q u á t r ì n h mệ t mỏ i , k h ả n ă n g v ậ n đ ộ n g
nói chung cũng như những chỉ số riêng như tần số động tác,
sức mạnh bền, độ chuẩn đều giảm rõ rệt hơn so với người lớn.
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
11
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
♦ T h ứ h a i m ệ t mỏ i ở t h a n h t h i ế u n i ê n x u ấ t h i ệ n n g a y c ả
k h i mô i t r ư ờ n g b ê n n g o à i c ó t h ể m ớ i c h ỉ c ó n h ữ n g b i ế n đ ổ i
nhỏ.
I.1.2. Đặc điểm tâm lý:
C á c e m l ứ a t u ổi T H P T đ ã t ỏ r a mì n h l à n g ư ờ i l ớ n , đ ò i h ỏ i
mọ i n g ư ờ i x u n g q u a n h p h ả i t ô n t r ọ n g mì n h . C á c e m c ũ n g đ ã
c ó mộ t t r ì n h đ ộ h i ể u b i ế t n h ấ t đ ị n h v à c ũ n g l à g i a i đ o ạ n đ ầ u
bước vào độ tuổi có nhiều tình cảm riêng t ư. Các em đã ý
t h ứ c đ ư ợ c c ô n g v i ệ c h ọ c t ậ p . Đ ây l à đ ộ t u ổ i đ ầ y n h u c ầ u s á n g
t ạ o n h ư n g t h i ế u t ậ p t r u n g n ê n k hi h ọ c t ậ p đ ộ n g t á c t h ì c ũ n g
dốc sức ra từ đầu và tập các bài tập thể lực thì các em chóng
chán nản. Cho nên huấn luyện viên, giáo viên cần đặc biệt
c h ú ý đ ế n đ ặ c đ i ể m n ày đ ể k h ắ c p h ụ c c á c n h ư ợ c đ i ể m c ủ a c á c
e m. C á c e m t h í c h n ắ m b ắ t n h ữ n g c á i mớ i n h ư n g đ ố i v ớ i c á c
bài tập thể lực mà đơn điệu, nghèo nàn, không linh hoạt,
không gây được hứng thú cho các em thì các em sẽ tiếp thu
không đạt hiệu quả của các bài tập.
N g o à i r a , t r o n g q u á t r ì n h h u ấ n l uy ệ n , g i ả n g d ạ y p h ả i s ắ p
xếp nội dung bài tập có trật tự khoa học, đi từ đơn giản đến
phức tạp, từ dễ đến khó, từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn theo
n g uy ê n t ắ c t ă n g t i ế n , H u ấ n l u y ệ n v i ê n , g i á o v i ê n p h ả i s ử d ụ n g
phương pháp đối đãi cá biệt trong huấn luyện nhằm giúp các
em yếu kém cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt, để các em
k h ô n g t ỏ r a c h á n n ả n t r o n g t ậ p l uy ệ n , c ó đ ị n h h ư ớ n g đ ú n g , t i n
tưởng vào bản thân thì hiệu quả bài tập sẽ được nâng lên,
t r ì n h đ ộ c h u y ê n m ô n n g ày c à n g đ ư ợ c h o à n t h i ệ n k é o t h e o m ộ t
tập thể vận động viên cùng nhau phát triển.
I . 2 . Đ á n h g i á t h ự c t r ạ n g nă n g l ự c s ứ c b ền c ủ a h ọ c s i n h
t r ườ n g T H P T D T N T t ỉ n h Q u ả n g N g ã i .
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
12
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
I.2.1. Lựa chọn test đánh giá năng lực sức bền cho đối
tượng nghiên cứu:
Qua phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan đến vấn
đề nghiên cứu, đồng thời qua tìm hiểu thực trạng công tác
giảng dạy và huấn luyện các tố chất thể lực nói chung và huấn
l uy ệ n s ứ c b ề n t ạ i c á c t r ư ờ n g T H P T t r o n g t ỉ n h đ ề t à i đ ã t h u
thập được tổng số 10 test để đánh giá năng lực sức bền cho
h ọ c s i n h t r ư ờ n g T H P T D T N T t ỉ n h Q u ả n g N g ã i . B a o g ồ m:
1 . T e s t c h ạy t ù y s ứ c 5 p h ú t ( m) .
2 . N ằ m s ấ p c h ố n g đ ẩy 1 p h ú t ( l ầ n ) .
3 . N ằ m n g ử a g ậ p b ụ n g 1 p h ú t ( l ầ n) .
4 . C h ạy 4 0 0 m ( s ) .
5.Đứng lên ngồi xuống 1 phút (lần).
6 . T e s t C o o p e r ( m) .
7 . B ậ t x a t ạ i c h ỗ ( c m) .
8 . T e s t H a w a r d ( l ầ n) .
9 . G ậ p b ụ n g t h a n g g i ó n g ( l ầ n) .
1 0 . G á n h t ạ 2 5 k g đ ứ n g l ê n n g ồ i x u ố n g ( l ầ n) .
Để lựa chọn đúng các test đánh giá năng lực sức bền phù
hợp với đối tượng thực nghiệm và điều kiện thực tiễn của
trường THPT DTNT tỉnh Quảng Ngãi, đề tài đã tiến hành
p h ỏ n g v ấ n c á c g i á o vi ê n đ a n g t r ự c t i ế p g i ả n g d ạ y mô n G D T C
tại trường và các trường THPT trong tỉnh với số phiếu phát ra
là 28, thu về là 26 phiếu, nghiên cứu thu được 5 test sức bền.
K ế t q u ả t r ì n h b ày t ạ i b ả n g 2 .
B ả n g 2 : K ế t q u ả p h ỏ n g v ấ n l ự a c h ọ n t e s t đá n h g i á n ă n g l ự c
s ứ c b ề n c h o h ọ c s i n h t r ư ờ n g T H P T D T N T t ỉ n h Q u ản g N g ã i
(n=26)
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
13
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
K ết q u ả p h ỏ n g v ấn
TT
Nội dung kiểm tra
R ấ t q u an
trọng
Không
quan
trọng
Quan
t r ọn g
ni
%
ni
%
ni
%
23
88.46
2
7.69
1
3.85
1
T e s t c h ạy t ù y s ứ c 5
p h ú t ( m)
2
Nằm sấp chống đẩy
1 phút (lần)
19
73.08
19.
23
2
7.6
9
3
Nằm ngửa gập bụng
1 phút (lần)
20
76.92
3
11.54
3
11.54
4
Chạy 400m (s)
22
84.62
2
7.69
2
7.69
5
Đứng lên ngồi
xuống 1 phút (lần)
21
80.77
3
11.54
2
7.69
6
T e s t C o o p e r ( m)
16
61.54
7
26.92
5
19.23
7
B ậ t x a t ạ i c h ỗ ( c m)
7
26.92
11
42.31
8
30.77
8
Test Haward (lần)
6
23.07
8
30.77
12
46.15
9
Gập bụng thang
g i ó n g ( l ầ n)
8
30.77
11
42.31
7
26.92
Gánh tạ 25kg đứng
lên ngồi xuống (lần)
10
38.46
9
34.62
7
26.92
10
5
Kết quả thu được ở bảng 2 cho thấy đa số các ý kiến trả
l ờ i đ ề u l ự a c h ọ n s ử d ụ n g c á c t e s t : C h ạ y t ù y s ứ c 5 p h út , N ằ m
s ấ p c h ố n g đ ẩy 1 p h ú t , N ằ m n g ử a g ậ p b ụ n g 1 p h ú t , C h ạ y
4 0 0 m, Đ ứ n g l ê n n g ồ i x u ố n g 1 p h ú t .
* K i ể m n g h i ệ m đ ộ t i n c ậ y v à t í nh t h ô n g bá o c ủ a c á c
test:
- K i ể m n g h i ệ m đ ộ t i n c ậy c ủ a t e s t :
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
14
Trường THPT DTNT Tỉnh
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Nhằm xác định độ tin cậy của test trên đối tượng nghiên
cứu, đề tài đã tiến hành xác định hệ số tương quan giữa hai
lần lập test (Retest). Việc kiểm nghiệm được tiến hành trên
90 học sinh khối 10, khối 11, khối 12, mỗi khối có 30 em
(trong đó có 15 nam và 15 nữ), được tiến hành kiểm tra hai
đợt, mỗi đợt cách nhau 5 ngày, các điều kiện kiểm tra giữa
h a i l ầ n l à n hư n h a u . Đ ộ t i n c ậy c ủ a c á c t e s t v à b à i t h ử n g h i ệ m
phụ thuộc vào tính ổn định và sự tái tạo lại kết quả trong
n h ữ n g l ầ n l ặ p l ạ i t h ử n g h i ệ m q u a mộ t t h ờ i gi a n c ố đ ị n h v ớ i
điều kiện giống nhau, trên cùng đối tượng như nhau, được xác
đ ị n h b ở i n h ữ n g t r ọ n g t à i , n hữ n g n g ư ờ i t i ế n h à n h t h í n g h i ệ m
và những chứng kiến khác nhau.
Đ ể k i ể m t r a đ ộ t i n c ậy c ủ a c á c t e s t , đ ề t à i t i ế n h à n h t í n h
hệ số tương quan cặp của từng test giữa kết quả kiểm tra lần 1
và lần 2.
N ế u r = 0 . 8 - 0 . 8 9 đ ộ t i n c ậy c h o p h é p s ử d ụ n g .
N ế u r = 0 . 9 - 0 . 9 4 đ ộ t i n c ậy t ố t .
N ế u r = 0 . 9 5 - 0 . 9 9 đ ộ t i n c ậy r ấ t t ố t .
Đ ộ t i n c ậy c ủ a c á c t e s t đ á n h g i á s ứ c b ề n c h u n g . H ệ s ố
t ư ơ n g q u a n g i ữ a h a i l ầ n l ặ p l ạ i t e s t đư ợ c t r ì n h b à y ở b ả n g 3 .
Bảng 3: Hệ số tin cậy của các test đã lựa chọn
TT
Các test
1
C h ạ y t ùy s ứ c 5
p h ú t ( m)
K h ối 1 0
R
K h ối 1 1
Khối 12
Lần 1
(n=15)
Lần 2
(n=15)
Lần 1
(n=15)
Lần 2
(n=15)
Lần 1
(n=15)
Lần 2
(n=15)
0.85
0.86
0.84
0.83
0.88
0.85
Người thực hiện:Bùi Hải Hoàn
15
Trường THPT DTNT Tỉnh
- Xem thêm -