n ọ Cỉ AO HỤC VẢ i)AO TẠO
I
>ẠI uọ< o n ố e ( ; í.VHÀ NỘI
lUlĩòNí. DẠI IIỌÍ’ KHOA IKK t n N/IIFN
ì l( >/. Ví ; TỊ l i ) HÀ
N<; i i i r . N Cỉ ĩ í i ÚN<; I)ỤN<;
< ụ r nunu<>N<;
I MIƠÕNt ; IMỈÁI’ IMIÂN r i m l>ÒN<; m Ả V
II) ỊlN áh 1'ÌIÓ Tir.N
sỉ k i i o a
IIẢIIỘI IV>(>
m i r HÓA n o r
l ỉ ộ <;IÁ<> D Ụ C V Ả D À O T Ạ O
OẠI IKU o r ổ c <;»A IIẢ NÔI
TIMiỏNí; DẠI IIỌC KHOA IIỌC rựNIIIỀN
n o . Ì N d m ọ HA
N < ;illF ,N ( ú l l IÌN < ; l) Ụ N ( ; DIHTX IO N c ụ c
IMIỔ Ỉ U O N <;
IMIIIÓNí; IMIẢI» IM i N TÍCH DONC CHẢY
( 'IIUYỀN Ní.ÀNII : IỈÓA 1*1IÂN I K 11
MÀ SÔ : (II (M I) ỉ
UIẬN AN IMIÓ TIKN sĩ
NÍỈIIỎI imioní;
KIIOA
IIỌC IIÓA IIỌC
dẫn k h o a
HỌC:
l*í.-s. I»I S. n i VỌNÍ. Ní.m
I'(,s. IMS. TUẦN I U m r.il
IIA NÔI
IWÍ.
rilẲN I
: MỎ n Ầu
I *11Ầ N 2
: N Ộ I 1)IJN<;
c
1 : T ổN (;
iiuõní;
qu an tài liệu
. Các khói niệm cư bán về phương pháp phân tích dòng cháy
.1. Nguyên lắc cùa plnroĩig pháp phân Iich dòng chảy.
1.1.2. Các loại deteclor
J . ('á c It'll điềm cùa p h u o ’iig pháp phân tích dòng chày.
.4. Các yen to chù veil can nghiên cứ u khi xây đ ự n g một 1|III
s
3
*
6
9
10
trinh phân Iich hang phuong pháp I I.A.
1.2. I liện trạng về các phương pháp xác «.lịnh NO, , NO, , RI , fỉ6
13
1.2.1. Đạc điểm các phương pliáp xác ilịnh N(),, N( )<, HI, B6
k h ô n g ũử tilin g kỳ ilmộl FIA
13
1.2.1. 1. Nitril v«ì nilrat
I .î
1.2.1.LI. Nitrit
13
1.2.1.1. 2. Nitral
15
1.2.1. 2. Vitamin Bl (Thiamin)
16
1.2. 2. Đặc điểm phương pháp xác định NO , , NO/, HI, Bỏ sử dụng
kỹ thuật FÍA
20
1.2.3. Khả năng ung ili.mg các hiệu ứng xúc tííc cực phổ trong pluìông pháp I IA
1.2.3.1. Các khái niệm CO’ bản và sự phân loại (.lòng xúc
lá c c ự c p h ổ .
1
.2.3.2. Ung dụng ám hiệu lỉng xúc tác trong phàn tích cực pho và TIA
u . Kết luận
20
29
30
>
(Hi)ON<; 2
: THỤC'
ncíhiệm
- 1 - 1 )ụng cụ và hoá chất
3I
2.2. ( 'ác vấn tie nghiên cứu
33
2
r .i l ư ơ N < ỉ 3
: KẾT QUẢ VÀ HIỆN LUẬN
V I. N g h iê ii CIÍII xác (lịnh N ( ) 2 b ằ n g p lu iô n g p h á p c ự c p h ổ x u n g VI phai
liên C(j sỏ hê xúc lác Co 21
NO)
SCN
vị
3.1.1. I )ặc trũng cực phổ DIM’ của hệ Co2 1 N( > 2 - SCN
34
V 1.2. Ấnh hiíổng các yếu lố khúc nhau toi píc
3(>
3.1.3. ( ỉiii thiết vổ có clìế xuất hiện dòng xúc tác trong
hệ Co21 - SCN - NO,
ì. 1.4. Úng dụng đòng xúc tác hệ Co2 1 SCN
48
NC) 2 dể xác dinh NO-)-
53
3.2. Xác ilịnh N()2 bằng pluítỉng pháp FIA sử dụng detector cực phổ
liên cô sỏ ứng dụng hệ xúc tác Co 21 - SCN - NO,
55
3.2.1. Khảo sát các điểu kiện thực nghiệm
55
3.2.2. Kháo sát các yếu tố ánh hương đến phán ứng tạo phức và
5‘)
tlòng xúc lác
3.2.3. Đường chuẩn xác định N(\. ■bằng phương pháp FIA (lùng
65
đelcctor cực phổ
3.2.4. Ung dụng của phương pháp trắc quang trong việc phàn tích N(>2 '
6 6
3.2.5. A|> dụng plinn lích inộl sô mẫu thực tế
68
3.2.6. Đánh giá kếl quả
73
.1.2.7. Nhận xét
7-1
3
>..v ('ục phổ xung vi phân nghiên cứu hệ IJ0 2
N(V
V3. I. Nghiên cứu tính chất cực phổ xung vi plìân của
h ệ XIÌC tá c U O ¿2 t - N O , -
75
0 . 2 . Đường chuẩn xác dịnlì NO,- bàng phươngpháp DPP.
84
?.4. Nglìiên cứu lié IJQ- , 21
8
S
8
r>
NOị bằng phuõng pháp f i a
M .1 . Kháo sát các diều kiện xác định băng phương pháp phân
lu ll dòng cháy dùng dclcctư cực |)liổ xung vi phân
M.2. Dường chuẩn xác định NO, bàng phương pháp FÍA
tiling detecto DPI*
88
•Î.4.3. Ap ilụng phân lích một sỏ mẫu llìực lố.
90
i.4.4. Kháo sát y ngliĩa thống ké của phương pháp nghiêncứu
95
3.-J.5. Kế( luận
97
.Î.5. C'ực phổ xung vi |)liãi) DPI’ và kỹ llniậl FIA xác địnhvitamin lỉl
90
3.5. 1 . i)ăc tnmg cưc phổ DPP xác đinh vitamin BI
9‘)
3.5.2. Ảnh hương của các yếu lô khác nhau lớichiều cao píc
100
3.5.3. Qui irình phân tích vitamin Bl
103
Ui. Cực phổ xung vi phân DPP và kỹ thuật FIA xác định
vitamin B6 .
107
3.6.1. Dặc (nrng cực phổ DPP xác định vitamin B6
107
3.6.2. Các yếu tô «null hưởng đến chiều cao ị)íc
109
3.6.3. Quy trình phân tích vitamin B6
110
3.6.4. Nhận xét
115
KẾT LUẬN
116
TÀI LIỆU THAM KI-IẢO
118
m ụ LỤC
M ơ
Đ A U
UÕII Iilm ìig Iiãm /0 cúa Ihè ký này, sự pluil liiế n nhanh chóng và có lính
hímg Mổ của các linh vực khoa học, cõng nghệ và kĩ lhu.it đã lliú c đẩy sự
|)luíl liiè n của phàn lích hoií học. Cìmg với sự phái Ilio n cúa vạl lý hiện
(lại, cõng nghệ til) học, cơ khí chính xác và các thành Ill'll lioá hoe cơ bán,
hoá học phân tích cũng thu được những thanh lựu lo lớn. Các thành lựu đó
gan lien vói nhiệm vụ của các phương |)há|) phán tích hiện dại là nâng cao
liọ iilh iỵ , độ chọn lọc và lốc độ phân líclì. Đê giái Cịiiyêì các nhiệm VII dó
mọt loạt các plìưưng pháp phân tích có lính đa năng ra dời như Lác
phương |)há|) sắc ki hiện đại, sắc kí khí (.lùng cột mao Cịiián vói tác
ilelecio; 1 hác nhau, sắc kí lỏng cao áp.-.l’hiroiig pháp diện hoa lioà tan
lỉạc hiệt là phương pháp vôn-ampe hoà lan clìihg các máy cực phổ da chức
nang pli.il tlien mạnh cho pliéị) xác clịnh lượng vết các kim loại nặng vỏi
liy chính xác cao. Cùng với các phương pháp kê trốn, một kỹ lluiật phân
lích mới do luromia ku/.ieka và các cộng lác viên phát minh la. Cơ sỏ' cúa
phương pliáp là bơm một thể tích nhỏ nhưng lất chính xác ciung »Iịcỉi phán
lích vào một đòng cliấl mang dược chuyến dộng với tốc ctộ đều và liên
lục. Vùng mẫu đó dược đưa đến vòng phan ứng và detector để xác d ị.ill
hằng cách ghi do các lín hiệu plìân tích như mội độ qiumg của các cliâì
màu, lliè diện cực «xi lioá khử, dòng khuyếch tán trên diện cực giọt lliu ý
ngân lutạc cực dĩa... Phương' pháp F1A cổ những IILi việl chính sau : a)
Dày | j phương pluip thực lô hoạt động tự dộng, tất cả các thao tác phân
lic li và IỊ lẽ lid ) dược láy chính xác và tỉượe (hực hiện trong các lỉiề u kiện
như nhau. b )l‘hương pháp có lốc độ phân tích nhanh và có dọ lập lại e; ().
Trong 111kiểu (rường hựp (rong I giờ có (lie phân tích lạp lại và chính x.íc
hàng clir.c mẫu. e) Phương pháp cho phép liến hành các phép ị.hâu tíclulòị
hoi các điểu kiện nghiêm ngliặt như không có không, khí, kín, thứ lụ ịrộn
lliiióc thứ phái tuân theo các điều kiện xác định. D) Phương pliap cho
plìé|) lỉùng các phán ứng không hoàn loàn, các sản phàm klioug ổn dịnli
Irong điều kiọn lliường Iilìư các phán ứng liên quan tiến các clìal khử
mạnh càn Iránh sự có mặi cua không khí hoặc các phan ứng tạo phúc màu
khống bền màu theo thời gian. E) Phương pháp đòi hói lượng lioá chai
Ihường là tối thiến.
Phương pháp FIA được phát lĩiển lất mạnh vào những nam 80, hàng lo.il
CÁC pliãn ứng quang học phức tạp đòi hỏi phái thực hiện trong các đi¿II
kiện nghiêm ngặt dà dược lluro hiên băng phương pháp này với líetecioi
I|iiang. Các loại detector cực phổ và điện lioá hiện đại dược pliát trie'll
I.hạm nhát - Để góp phần phái triển sự ứng dụng detector điện hoá và
chửng ló các ưu điểm nổi bột trên cún PIA chúng lôi chọn đề tài này vói
mục tiêu : Nghiên cứu ứng dụng và phát trien kỹ thuật FÍA sif thing detector
cục phổ. De dạl dược mục tiêu này chúng tôi cần giải quyết các nội tiling sau :
A) Nghiên cứu ứng dụng detector cực phổ trong phiíóng pháp MA de xác định
lượng vết nitrit trong nước thái đùng ngay nước tliải làm dòng chát mang
như một phương pháp kiểu vi sai để nâng cao lính chọn lọc và chính xác
cúa plìưong pháp.
B) Ngliiên t:ứu ứng kỹ thuật FIA với detector cực phổ dể xác định ion nil ral
hang hệ cực phổ XMC tác và nghiên cứu áp (lụng để xác định nil Iat trong
nước sinh hoạt và các loại rail qua, một yêu cầu cấp bách của ngành thục
pliáni ran quá hiện nay.
C) Nghiên cứu ứng kỷ thuật FIA voi detector cực phổ dể xác định một số
vitamin dặc biệt vitamin nhóm B trong các loại dược phẩm chứa nền phức
tạp (có các chất làm bền Ihnòc, các tá dược) mà các phương pháp cố (liến
3
ilioiiịỊ, lliưòng vốn
c l ì i u g
xác định chúng ớ trạng thái linh khiết không áp
ilụng dược và là Ilim càu cấp bách của xí nghiệp dược pliíTÍm tmng ương tl.
4
l'I I A N
: N Ộ I l)L N < ji
< I I ƯON í ; I : T ổ N Í Ỉ Q UAN TÀI L I F U
L U l k L A i l Ả L M ị í ầ S S l J Á ñ Vl . E M a r J í L m A L i Ü J á O É i l J i ü E S
CI 1Ả I
i . 1.1. N g uyên lắc của plnnvng pháp phân lịc h dò ng chày.
lMurong pháp phân licit bom mầu vào dòng chày (Flow Injection
Analysis - F.I.A) do Ruzicka 15 ị phát minh ra trong những lùím l>;iy
imrơi, đa nhanh chổng dược hoàn thiện Vil ngày nay chì trỏ' thanh mọt
Irong những linh vực lĩưực phát triền mạnh cùa hóa học phân tii:h
hiện dại.
F.I.A là kỹ thuật phan tich tilia trên việc bom trực liếp ilui g
ilịcl) mâu phân tich vào (lòng clìất mang llìich họp chuyến động với lốc
ilộ klìỏng đổi gọi là pha động. Dòng chất mang này dần vùng mầu vào
võng phản ứng đề phàn ứng vói thuốc (Ini’ tạo la một vùng sản phaI I,
sán phẩm itirực dòng chất mang đưa vào detector. Detector sè ghi ro
một linh chất hóa lý Ihicli hợp cùa sản phám, nhở dỏ lu có 1hề định
lirọng cỉưọc chất phân lich.
('ó llie nói hầu hết các hệ ghi do của plurong pháp phân licli III a
lý tléii được dùng lililí detector cho phương pháp F.I.A. Vi vậy, trong
I I.A cổ các li>ại dclector chù yếu sau:
detector (ịuang hấp thụ ( từ nyoại
Deiecloi huỳnh i|Uiing
khả kiến)
5
Detector diện hóa nhu detector cực phổ (dùng cực thủy nyàn
llg), đelector vôn-ampc (dùng cực đìa), detcctor diện thê (đùng cực
chọn lọc ioiì).
Ilính I: là so dồ nguyên tắc cửa hệ KI.A đơn gián nhất
p
\AP I _______
-CÍT)
RC
\AA/N
MP 2 ______
' YV
I'rong so đồ liên
I’
: bom.
MPi: chất mang ctề đưa mầu vào vòng phàn ứng.
MP2: chất mung đưa thuốc tlur (l\Z) Uri đầu vòng phản ứng.
s
: van bơm mầu
Rc
: Vòng phàn ứng
D
: detector.
u
: Máy ghi
w
: là ilòng chất thải sau khi di qua iletector.
về nguyên tắc một hệ thống F.1.A đon giàn gồm 5 phần chinh :
a Bơm : Dụng CỊI de bom dòng chất mang chuyền dộng liên tục vói
lổe độ dềII và thuốc thử vào vòng phàn ứng vù đến đetector.
ü
I)- Van bom mầu có vòng clara mần : Bộ phận nhò’ đổ ta dưa một the
lie'll chinh xác vào vòng phản ứng. Vòng mầu thưòng có the licli lừ
20
1000
III.
e Vòng plủm ứng : Bộ phận, trong dó chất phân lích phàn ứng vói
thuốc iluỉ tạo ra vùng sàn pliẩm tliich họp.
cl-
Detector để ghi đo một tinh cỉìất hóa lý cùa chất phân tich C|ua sàn
pliầm (lucre
111
nil thành ò' vòng phàn ứng (lẫn tói.
e- Máy ghi dề ịĩhi tin hiệu (lưới dạng píe các chất được detector phát
liiện.Chiều cao II củ 11 pic phụ thuộc vào nồng độ chắt phàn tieh.
Vói một lìê thống F.I.A hoàn chỉnh, ngoài 5 phần trên còn có I video
và một máy vi linh hoại động theo một
lurong trinh lối ưu và sừ lý
các tlữ kiện ihu ilược.
I L.:2 i Cliíc loai (IclecltH
/: 1. 2.1. Detector a r c pilo
Nhu trên cfà nêu, p h ư o n g pháp F.1.A có thể sử đụng Iiliicu loại detector,
hong lió có detector cực phổ. Detector cực plìổ sứ dụng trong Irưỏng hợp chẫl
cần
xác
định có hoạt tính cục phổ
beiectoi' cực phồ hao gồm hình cực phổ dòng chày cổ kich thu óc
lài nhỏ, và một binh cố thề ticli lớn chứa cực so sánh và cực phù irọ\
lia cục nay (luọc nối V(ýị máy cực phổ. Binh cực phổ Cíi cấu lịio Uíóng
đối đon giản va có thề lự chế tạo đưựe trong diều kiện mọi phòng lỉti
nghiệm. Sũ lio củ;i mội irong các loại bình này iliíọc trinh bày trên lìình 2
Kill dùng hình cực phổ !Ùty cần
chú
ý giữ khoảng cách giữa cực giọl
líu và đầu ống clan chất lining cố clịnh. Khoàng cách này khoảng 0.5
I inm. Khi dùng máy cục J/Itố hiện đại cổ bộ gồ đề tạo giọt llg cổ cl II
kỳ không đổi thi plurơng pháp F.I.A vói detector cực phổ có độ rn
định và c!ộ lặp l;ú cao.
/. Ị.2.2. Dctccioi f)hố ÌÌÙỊ-) ỊỈÌỊỊI Ị)h;ìn tứ a V - VJS
Detector loại này Ihưòiig dùng trong phân lích các chắt có khả năng hấp iliụ
I|iiung, do vậy thực chát dây là các máy phổ lử ngoại khả kiến, nhưng ở lỉãy
Uiòng đo cuvet được 1hay bằng cuvel dòng cháy. Việc đo là dựa Irên linh
cliãì h á p Ih ụ q u a n g c ú a cliin h c h ất p h á n líc h h a y là h ợ p c h ất c ủ a n ó V«Vi
lluiốc thử tại mội hước sóng nhất định. Nịuiyên (ác định lượng cúa phép
do là dựa tlèn cư sỏ định lililí hấp thụ quang Lamber-beer
A = log ° - ECL
A : Mậl độ quang
8
L: : Hệ sô lát phân iứ cú a I1Ó
L : Bồ dày lớp hấp Ihụ
Uetecloi phổ hấ|) thụ phân lử clirợc dùng nliiẻu trong phương pháp FIA
nhưng I)ó còn
I11ỘI
liạiì chếđó là độ nhạy thàp.
L /.J.J. Dctcctor huỳnh íỊUiUìíi
Nến chài phân lích hoặc hợp chất của nó với một chất khác có lính chất
huỳnh quang dạc tnrng thì nó có thế được phát hiện và xác định bàng
clclecloi huỳnh cịiKing. Tính ehấl huỳnli quang này có tho lự nó có hay :>!
kích lliích hằng một tia sáng Iiháì định thì phát ra hức xạ huỳnh quaiÌỊ».
Như vậy nguyên lác của phép (lo là chiếu mội chùm tia sáng kích thích
vào cuvct chứa mầu do đê chất phân tích plìát ra chùm lia phát xạ liuỳi li
Cjiuiiig. Sau đó Ihu, phân ly và chọn tia cắn đo chiêu vào nhân quang điên
để kluiyếch dại và chí lliị CIrờn tì độ huỳnh CỊiiaug của nó một cách nli.il
ilịiih. Trong mộl vùng Mồng clộ nhất định ỉhì cường độ huỳnh quang |)l ụ
Ilmộc luyến linh vào Iiổng độ c cua chất llieo phương trình sau
lt>=K.C.L K=I„.F.E
Trong dó lo là cườiìg độ của chùm tia kích thích, F là hiệu xuấl lirợng lử
huỳnh quang, E là hệ sò tắt huỳnh quang của chất phân lích, L lã bề liày
ctìa ló|) phái huỳnh quang. Một sô chất phán lích, trong các điều kiện như
Iiliau thì K ,L là h ằ n g s ố n h ư v ậ y I|) c h ỉ p h ụ th u ộ c v à o n ồ n g đ ộ c h ấ t phan
tích.
L 1.2.4. Dclcclo r pho phát Xii và hấp thu nguyên tử
beiectoi pliiip xạ và hấp thụ nguyên tủ liiíọc sú dụng trong imỏng hộp cần pliàn
lídi Ciie ¡011 kim loại, các kim loại kiềm, kiềm thổ. t)ây chính là các máy phổ
plí.il xạ và liAp thụ nguyên lớ chúng có các IIII điểm san
-(
0
độ chọn lọc cao vơi chái phân tích
9
( o độ nhạy cao
I hill chê dược nh'ể'1 ¡V'.h »nrớng mà các ilelector khác Uiõng làm dược
lililí Iliánh phần nền, ánh hướng của các cation
Co 11lè kèl họp giũa (:|iiá 1lình (ách và đo FIA tiể dàng, lốc ílộ phân lích
nhanh
Ị : L -L C ü iU m cĩièm cùa p ln ro n t? pháp phân ticlì dòng chày.
Hui'ong pháp phân tích đòng chảy cố những ƯU điểm nổi bột sau:
(Yic đường ống dần chất mang, thuốc tlìừ , các loại vòng phàn ứng,
van hom mẫu dirọc chế tạo rất đồng nhắt và chinh xác. Khi phán lích
các thao tác đều được lliực hiện bằng các thiết bị F.I.A., nguôi phàn
tích không phải làm Ihuo tóe nào khác ngoài việc xoay van bom mầu.
l)o đó phưong plúip cỏ (lộ lạp lịii cao có the siV dụng cho các phàn
u:ng không hoàn toàn, có thề tỉ« thrive các tinh chấl hổa lý cùa các sản
pluim không hen mà các plurong pháp khác không 1hề (lo tlưực..
-
Các cliròng óng cố kic 1 tlni'óc rất nhò (đường kinh trong cùa ống
dii nằm trong khoảng 0.5 - I mill). Các binh íĩo trong các loại detector
nhu cu vét dòng chày, hì nil điện phân (lòng clìảy đều cổ kich tlmứe
nhò tirong ứng với các ống dần nên phưưng pháp tiết kiệm đưọc hóa
chắt, chi đòi hòi nhửng lượng mẫu rất it.
'loe (lộ phân tích lất nhanh, sau khi bom mầu chi trong vòng v.ii
I hục yiây là la đa có Ihể nhận được tin hiệu phân lich. Vi vậy có thề
ill) được vài chục đến hon trăm mầu trong I giỏ'.
Tất cà các quy trình phân tich cùa các phương pháp
dều có thề áp dụng vào F.1.A dề phân ticli các chất
tich hóa lý
vô cơ và hữu CO’,
kè cà việc xác định các chất không bền. các chất cho mail
thay dổi
10
Iheo iluvi gian, ede chất cho sóng cực phổ khó xử lý...voi độ chinh xác
và độ lạp lại cao.
Tứ nguyên tắc, đặc điểm và các ưu điềm trên có thè kết luận rằng :
KI.A là phương pháp phân lich có tinh chất tồng họp cao, nó lạn
iliing đirực tất cà CÌÍC u u điềm của lắt cà các plurong pháp phân tich
pluíp Ỉ.I.A sG clưực thề hiện rõ ràng qua các kết quà phân ticli ỏ’ phan
thực nghiệm.
I . I -4. Các yếu lổ chủ yếu cần nghiên cứu khi xây (lu ng
môt
(| li
trình phân lích bằng plnrmig pháp í- I.A.
¡ . 1 . 4 . 1 . Á n Ị)
ỉ ì / n h ìỊ ! c ù n l ố c d ồ d ồ n ỵ _ c h ấ t n u u i í ì .
Trong kỹ thuật F.I.A mẫu ciircvc dua đến binh dodòng chày trong
detector nhò' dòng chắt mang chày liên tục vói tốc độ lỉều. Vi vậy lổc
độ của dòng chắt mang cổ ảnh lurcVng trực tiếp tứi sự hỉnh thành, tồn
tại và độ phân tán của vùng mau. Ảnh InriVng này thế hiện qua:
- rốc độ trộn của chất phân tích với thuốc thờ.
- Sự khuyếcli
U ÍI 1
và đối lưu cùa chắt
trong vùngmẫu.
- Khả năng đáp ứng ciìa detector.
Các ànli luiổng trên có thể thấy qua các mối quan hệ sau:
T = v r/Q
D = K 2 (T ),/2
(I)
<-)
^ max = ^D co (3)
ỉ'rong đố:
11
T
: 'Ihòi gi;m Ill’ll cùa chai.
Toe dò bơm dò 11C
i»T
’chất lììanu.ís
0
1
)
: l)ộ phan tán
Co
: Nồng độ han tỉa! 1 cùa chất phân tieli.
^ max: NồiUĩ (lộ circ đại cùa chất phân licit khi vào đclectoi
V,-
: 1 hè lull vòng phàn ứng
Ill ha phưtvng 1ri nil Irên ta lliấy khi
, 1 ),'I thay đổi lian tói c max
0
iliay dồi va la lim đtroc điều kiện cùa Q ilề cho Cmax là lổi Iiluìt ung
V1 >i I nônI»
C7 (lọ < o.
4
Ngoai ra con cố yếu lố lliữ 4 clo cliiiih bỉm than ileieci.il qnyếi
ilmli. [Milling ngày Iiiiy vi các detector có liọ (láị) ứng rất nhanh \i)i
n hư ng iliay ilồi của linh chal can nghiên cứu nên trong ky thuật I I A
i.i clii can xét .í yếu tố trên, lim đuọc một lồ họp hài hòa Iihhiìi ilịii
iluực () phìi họp.
/ .
/ . 4 . 2 .
Ả nh
ìIir ò / I í !
C ÌU I
l í ò
lU ìi
v ò III!
¡ ± /> á n
ứ
nụ
I )ộ ilài cùa vòng phàn ứng có ảnh luiónjí Irire liêp den giií Irị của I 11
liiệu đo. Trong hệ KI.A cổ hệ ống (.lần và ỏng vòng phàn ứng cìmg
iluòng kinh trong thi thòi gian lưu phụ thuộc vào dộ (lài cúa VÒ! g
I>1là 11 ứng và lốc độ 1)0 1 ) 1 dòng chất many:
/• - Yl - Ể k = L
Q
Q
r
V' - R-L
Vi : 'l’hề lich vòng |)hàn ứng
I* : rốc clộ tuyến linh cùa đóng chất mang.
I : Dộ dài cùa vòng plìản ứng.
(4)
12
Khi L lang thì độ phân tán cùa vùng mẩu và cỉộ doĩui^ pic cũng làng
theo, do Vịìy làm giàm chiều cao II cùa pie nghía là làm giâm độ nlụy.
Khi L không phù họp, chiều cao pic bị gihiìì,
111*1
ngu yen nhân chinh la
sự iliay dổi sự phân tán cùa vùng mầu. Khi tốc dộ
1)0111
dòng I hắt
mang không Ion vil không đồi thi irong một khoáng Iiliấl limit cùa dô
dài vòng phàn ứng I. thi độ phân tán D lỷ lệ với căn bậc 2 chiều (lài
đóng phàn ứng hay thòi gian lưu cùa cha!. Ta có:
ũ —K2 yfĩ (6 )
Như vậy khi thay dổi L ta cố thề đồi độ nhạy cùa phép đo KI A. Sony
I. vù Q luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau, phụ lluiộc và« tốc đọ |)!ián
ưng hóa học cùii mầu vói thuốc thù. Vi v(»y khi lien lùmh illI ngliicm
cnn chọn Q và I. phù hợp đề cho kết quà cao nhắt. Nhiều kếl quà Iliực
nghiệm chỉ ra ràng ciộ dài vòng phản ứng ([,) không nên viíiii IỊII.1 l.SOv in,
iluỏng kính trong vòng phàn ứng và dường kinh trong hệ |)liài ilông
nhất và có kich tlurức tứ 0.5 - 0.75 mili.
L 1.4.3 Ánh hưóììỊi aịịi thể tích mầu den đò phàn Ún D
Khi tăng thể tích mẫu phân tích bơm vào hệ FIA thì chiếu cao và độ
l o n g
của píc cũng tăng theo đêù đặn, nhơn g chỉ đến một the tích nhắt (lililí
Vmax lliì chiều cao của |)íc không tăng theo sự tăng cúa ihế lích mẫu mà
chí tang dọ lộng píc mà thôi. Như vậy khi tíiiìg (lìế tích mail thì itộ Iill.ill
lán giám có nglíĩa là làm tăng độ nhạy của phép đo FIA. Nhưng thể lúli
mẫu không thể tăng quá giá trị thể tích Vs ( 1 / 2 ) đó là ll)ể (ích mẫu eil)
bom vào hệ thống FIA để đạt được chiều cao ciìa píc (hx) hằng 50% chiểu
cao ở trạng thái dừng(ho).
L I . ' L ú iü h liư ứ iií cu> lù u ỉido na ỵù ĩiỵ.nhÚ Luhiỵ
Vóiiy phán úng có hai dạng thẳiầg và cuộn, ỉ lình dáng vònii phán ling ;i11 h
liưóng (lèn lín iìiệu đo 1 'IA cún mộ( cliál. Nguyên nhãn cliínli là sự phan
lan của cliál trong vùng mmi và độ Irộn cua cliáì phán lích với lliiiổc iliứ
gay ra. Với vòng pitan ling cuộn có các ưu (liem sau:
- Dọ phím lán của chái nhó do vậy phép tlo có độ nhạy cao.
- c 'Ilion dài ống |>hán ứng khòng cần dài, IÕII II chất mang lioìi.
I liệu XIIill cùa phiín ứng Xiiy ra cao hon
Không gian đại võng phán ứng nhó Iiháì ỉ;i khi khống ché chính xac
nliièl dô cứa vòn‘4 |)liủn ứng.
í hình lio các ưu iliem dó mà hiện nay các Itẹ NA háu như (lều (.lùng vòng
ph.111 Hìiii cuộn.
12 ì 11ỆHJÍKẠÈ&_vLíliVl.iíiülílri£Liíi]Ai’.2 Á£LũỊũìi.
ilít
i
sứ
I ^ ‘ìc diểm Uiic plnronu |)liá|) xác tlinli NO) , NOj , ỊiL_Jiỉì klìónụ
kỹ thuát FIA
I 2.1. I■ Nitril và nitml
1.2.1.1.1. Nillit
A >Hìưoiiiị ịìháịì pììiìiì licit khỏi Ỉiíự/Iii
Mill iI cỏ Ilic lạo imioi \»Vi 2,4 cliamino 6 oxypyi idinc thành I muòi khó 1.1*1
2,-1 tliamiin) 5 niliozi)
6
oxypyi iiline. Khi xác ilịiih irọiiịỊ, lượng rùa li».*ị)
chill kho (.11) này can |)hái sáy ớ Iilìiệí do 1 2()"(' 14()"(Phương pli.íp pli;i I
Iu:h lilla Irén co'sớ này hau như chưa được Iiuhiên cứu. Ngoài ra Nilrit CÕI)
xác liịnli bằng phương pháp gián liếp.
3HNO, + AgHiO,---- AgBr + .< UNO,
II
Lượng A<.'Bl có Ihê l ừa hằng
11
,S0_J (1:4) ở 85°c sail iló đem cán. I'ừ
lượng Aglĩi có (hè ỉính được NO, [58Ị. Phương pháp này chi áp (lụng
ilil'o'c khi mấu có chứa lượng lớn nitrit.
B) PhươììS, phííp phân tích th ế tích
Phương pháp này dựa treu phán ứng oxy lioá IIit l it IIlành nitrat bằng thuốc
Ihử KMnü 4 hay muối Cc ' . Điếm cuối của quá trình chiiỉỉn độ đirợc nhận
biết khi màu hổng xuất hiện hay qua sự đổi màu của phenalliolin Fe.
Phương pháp này có độ nhạy không cao, có lính chọn lọc kém vì írong
ilung dich có nhiều ion có the bị pemanganal oxy lìoá.
C) rhinniiỊ pháp diện hóa hoù Mil
Nuuòi ta có (hể xác định Iiitrit khi có mặt nilrat bằng phương pháp VÒI1 hoà
10
(¿111
V(VĨ điện cực pl;tlin. Trong khoáng nồng độ NO) từ 10 'M -
M sóng biểu diễn sự oxy lioá của NO ) có (hể xuất hiện ớ pỉl lừ 0 -8 .
Kill pH lừ 3.5 đến 8.0 thế hán sóng không phụ thuộc vào pH, trên (li'in
cực xáy la phán ứng sau [511
NO,
= N O |+ e -
Klii pi I lừ 0-3 1hì xảy ra phân ứng
UNO, = N()< + H" +eNhư vậy hên điện cực platin chiêu cao sóng anỏì tý lệ với nồng độ NO,
P ) rhươniị pháp i /íiiiíị diện cực chọn lọc ion
Nihil còn được xác định bằng điện cực chọn lọc ion với hàm lượng nihil
IỪ0 .IM (lẽn 0 . 0 0 0 1 M
E)
PhưoiìtỊ pháp tiìíc I/IU/IÍỈ
I'hương |)liá|> này dựa tién phiin ứng lạo màn với hỗn ho'|) oc naphlylamin
và axil smifanilic. Phương plìáp này có độ nhạy và độ chon lọc lát ca ).
lỉằng phương pháp này người la có Ihế xác định ilượe nilril lới lụ^/l I III
15
F)
1'hươni: phiíp cực phó x:íc định NO2
Trong môi liưòiiũ, Imng tính có các ion kim loại kiềm làm chất điện ly ion
NO, không có sóng cực phổ rõ ràng. Nhưng trong mõi Irường có chât
diện ly có điện lích cao như La ' 0.1M hay Ba~' , NO/ cho sóng cực |>liổ
lại thế lừ -I.IV cien -I.4V. Sóng cực phổ này ứng với quá trình khứ NO)
Ihành NHt. Ngoài ra người la CÒI1 đùng sóng xúc tác CoJt trong môi
Irường kiềm để xác định NO, . [59]
ì.2. /. 1.2. Nitmt
A ) P hư ư u u p h iíp trắ c ÌỊU.IIIÌỈ [7 ]
Chương pháp này dựa trên phán ứng Cạo màu vói các lluỉôe thứ hữu cư Iil ư
khi ilìmg thuốc Ihứ là axit cli-plìênyklisiiIÍDUÍC có the xác (.tịnh NO, lõi
hàm lượng 0.05 IĨ1&/I. Píinn ứng của NO,
với bnixin trong mòi trưòng
aXĩ1 simfonic cho họp chốt màn vàng nâu, phương pháp cho plìép xác ilịi h
lới hàm lượng ().5mg/l NO, .
/ỉ) 1'hươniì /)/ij/) do thè (Ỉt)iỉi> diện cực chọn lọc ion
Nitral có thổ xác định Irực liếp hăng điện cực chọn lọc ion với khoáng
Hổng (lộ luyến tính từ 2 - 1 0 lìig/l [271. Bộ môn hoá kỳ lliuậi Irường
I )l IIII I là Nội da chế lạo thành công diện cực chọn lọc ion màng lỏng và
ilă xác (lịnh được hàm hrợng NO Ị trong bắp cái Ị7,8 ]. Phirong pháp này có
tổc liộ phân lích lát nhanh, dể lliực hiện nhưng bị liạn chế là điên cực NO,
kẽm bền llieo tlìời gian.
( ') IViươíìiị phnp cực Ịìhổ Xiíc định NO í
t'iing như NO) , nifi.ll trong môi nường có chát điện ly có diện lích ca )
lililí La
0 . 1M hay Ba"' , MO, cho sóng cực phổ tại thê lừ -1.1 V đêII -
- Xem thêm -