BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN XUÂN LÂM
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG
LỰC TRƯỚC CHO NHÀ CAO TẦNG THI CÔNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NAKABORI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN XUÂN LÂM
kho¸: 2016-2018
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG
LỰC TRƯỚC CHO NHÀ CAO TẦNG THI CÔNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NAKABORI
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC NGUÔN
2. TS. NGUYỄN TRƯỜNG HUY
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
3. TS. NGUYỄN NGỌC THANH
HÀ NỘI – 2018
DÂN
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô Trường
Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là các Thầy, Cô trong Khoa Sau đại học
đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Đồng thời, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn và TS. Nguyễn Trường Huy đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đồng nghiệp của tôi đã
quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng thực hiện luận văn trong phạm vi và khả năng cho
phép, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cô và các bạn để tôi có thể hoàn thiện
hơn về kiến thức và có bước nghiên cứu bổ sung, phát triển.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Xuân Lâm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Xuân Lâm
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt trong Luận văn
Danh mục các hình trong Luận văn
Danh mục các bảng biểu trong Luận văn
Danh mục sơ đồ trong Luận văn
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP CỌC BÊ TÔNG CHO NHÀ
CAO TẦNG.............................................................................................................. 4
1.1. Tình hình xây dựng nhà cao tầng ở Việt Nam và Thế giới ................... 4
1.2. Vài trò của móng cọc trong nhà cao tầng ............................................. 8
1.3. Các giải pháp móng cọc cho nhà cao tầng ........................................... 9
1.3.1. Móng cọc sử dụng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn ............................... 9
1.3.2. Móng cọc khoan nhồi ..................................................................... 11
1.3.3. Móng cọc Barrette .......................................................................... 12
1.3.4. Móng cọc sử dụng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực........................... 14
1.3.5. Nhận xét về các giải pháp móng cọc sử dụng cho nhà cao tầng ...... 21
Chương 2. CƠ SỞ ÁP DỤNG CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG LỰC
TRƯỚC CHO NHÀ CAO TẦNG Ở HÀ NỘI .................................................. 23
2.1. Khái niệm về cọc ống bê tông ly tâm dự ứng lực ............................... 23
2.1.1. Định nghĩa ...................................................................................... 23
2.1.2. Phân loại và cấu tạo ........................................................................ 23
2.2. Quy trình sản xuất cọc ly tâm trong nhà máy ..................................... 26
2.3. Tính toán thiết kế cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cho nhà cao tầng
..................................................................................................................... 32
2.3.1. Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu .................................... 32
2.3.2. Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền ..................................... 33
2.3.3. Tính toán sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm nén tĩnh ..... 36
2.3.4. Tính toán độ lún của móng cọc ....................................................... 38
2.3.5. Giải pháp tăng sức chịu tải cho cọc................................................. 39
2.4. Giải pháp thi công cọc ống dự ứng lực cho nhà cao tầng theo phương
pháp Nakabori .............................................................................................. 40
2.4.1. Nội dung và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp thi công ................ 40
2.4.2. Máy thi công và vật liệu cọc ........................................................... 42
2.4.3. Tổ chức thi công và kỹ thuật thi công khoan ép Nakabori .............. 45
2.4.4. Ưu nhược điểm của phương pháp khoan ép .................................... 54
2.4.5. Đề xuất giải pháp giảm thiểu ma sát khi thi công cọc ..................... 54
2.4.6. Đề xuất quy trình thi công cọc ống ly tâm ứng suất trước bằng
phương pháp Nakabori có sử dụng biện pháp giảm ma sát thân cọc ............. 57
2.5. Đề xuất quy trình áp dụng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực thi công theo
phương pháp Nakabori cho nhà cao tầng ...................................................... 58
Chương 3. TÍNH TOÁN ÁP DỤNG CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG
LỰC VÀO MỘT CÔNG TRÌNH CAO TẦNG CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI......................................................................................... 59
3.1. Giới thiệu công trình cụ thể và điều kiện địa chất thủy văn................ 59
3.2. Mô hình hóa công trình và phân tích kết quả lực dọc chân cột ........... 62
3.2.1. Mô hình tính toán công trình .......................................................... 62
3.2.2. Phân tích kết quả lực dọc chân cột .................................................. 64
3.3. Lựa chọn giải pháp cọc bê tông ly tâm ứng lực trước và cọc khoan nhồi
vào tính toán móng công trình ...................................................................... 65
3.3.1. Tính toán sức chịu tải của hai phương án cọc ................................. 65
1. Tính toán sức chịu tải theo vật liệu cọc............................................. 65
2. Tính toán sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ....................... 70
3. Nhận xét về hai phương án cọc trên phương diện sức chịu tải .......... 82
3.3.2. Đánh giá so sánh chi phí của hai phương án cọc ............................. 83
3.3.3. Lựa chọn cọc và bố trí mặt bằng cọc............................................... 85
3.3.4. Kiểm tra độ lún của móng cọc đã lựa chọn ..................................... 88
3.4. Phương án tổ chức thi công cọc bê tông dự ứng lực theo phương pháp
Nakabori ...................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................. 92
KIẾN NGHỊ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu/ chữ viết tắt
Giải nghĩa
ƯLT
Ứng lực trước
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
BTLT ƯLT
Bê tông ly tâm ứng lực trước
TVGS
Tư vấn giám sát
SCT
Sức chịu tải
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Hình 1.2
Cọc khoan nhồi bê tông cốt thép
Hình 1.3
Cọc barrette bê tông cốt thép
Hình 1.4
Ép tĩnh cọc theo phương pháp cổ điển
Hình 1.5
Thi công đóng cọc
Hình 1.6
Thi cong ép cọc bằng Robot
Hình 1.7
Thi công khoan thả cọc
Hình 1.8
Thi công khoan ép cọc
Hình 2.1
Cọc bê tông ly tâm ứng suất trước
Hình 2.2
Kiểm tra vật liệu đầu vào
Hình 2.3
Quét dầu chống dính vào khuôn
Hình 2.4
Gia công lồng thép và lắp lồng thép vào khuôn
Hình 2.5
Rải bê tông vào khuôn
Hình 2.6
Kéo căng thép
Hình 2.7
Quay ly tâm cọc
Hình 2.8
Dưỡng hộ cọc trong lò hơi và lò cao áp
Hình 2.9
Kiểm tra chất lượng cọc
Hình 2.10
Lưu kho bãi và vận chuyển cọc
Hình 2.11
Giá đỡ và dàn tải trọng thí nghiệm nén tĩnh cọc
Hình 2.12
Mở rộng mũi cọc
Hình 2.13
Máy thi công khoan hạ
Hình 2.14
Sơ đồ thi công trên mặt bằng
Hình 2.15
Một số loại mối nối cọc
Hình 2.16
Trình tự thi công khoan trong mở rộng mũi
Hình 2.17
Biện pháp giảm ma sát thân cọc khi ép
Hình 2.18
Trình tự thi công khoan trong mở rộng mũi có áp dụng biện
pháp giảm ma sát thành khi ép
Hình 3.1
Mô hình 3D hệ kết cấu
Hình 3.2
Hình ảnh vị trí và tên cột từ mô hình tính
Hình 3.3
Mặt cắt ngang cọc bê tông ly tâm PHC-500 và PHC-600
Hình 3.4
Mặt cắt ngang cọc khoan nhồi bê tông cốt thép D600 và
D800
Hình 3.5
Lát cắt địa chất và sơ đồ cọc khoan ép
Hình 3.6
Mặt bằng bố trí cọc, đài cọc
Hình 3.7
Sơ đồ thi công khoan ép cọc BT ƯLT tại công trường.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Bảng 2.1
Bảng phân loại cọc PC, PHC theo giá trị mô men uốn nứt,
ứng suất hữu hiệu, khả năng bền cắt.
Bảng 3.1
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lí đất đá (đơn vị kg-cm)
Bảng 3.2
Bảng dữ liệu địa chất hố khoan (đơn vị kN-m)
Bảng 3.3
Bảng kết quả nội lực chân cột (đơn vị kN-m)
Bảng 3.4
Bảng thông số cọc ly tâm ƯLT
Bảng 3.5
Bảng kết quả tính toán sức chịu tải theo vật liệu cọc ly tâm
ƯLT
Bảng 3.6
Bảng thông số cấu tạo và kết quả tính toán sức chịu tải
theo vật liệu cọc khoan nhồi
Bảng 3.7
Bảng so sánh sức chịu tải và lượng dùng vật liệu cọc giữa
cọc ly tâm và cọc khoan nhồi
Bảng 3.8
Bảng tính sức chịu tải theo đất nền cọc ly tâm D500
Bảng 3.9
Bảng tính sức chịu tải theo đất nền cọc ly tâm D600
Bảng 3.10
Bảng tính sức chịu tải theo đất nền cọc khoan nhồi D600
Bảng 3.11
Bảng tính sức chịu tải theo đất nền cọc khoan nhồi D800
Bảng 3.12
Bảng so sánh sức chịu tải giữa cọc ly tâm ƯLT và cọc
khoan nhồi
Bảng 3.13
Bảng tính toán chi phí xây dựng cho 1 cọc bê tông ly tâm
D600
Bảng 3.14
Bảng tính toán chi phí xây dựng cho 1 cọc khoan nhồi
D800
Bảng 3.15
Bảng lựa chọn sức chịu tải của cọc
Bảng 3.16
Bảng kiểm tra tính toán số lượng cọc trong mỗi đài
Bảng 3.17
Bảng tính lún móng cọc
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ quy trình sản xuất cọc ly tâm ứng lực trước
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ quy trình thi công khoan ép cọc ly tâm ứng lực trước
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ quy trình áp dụng cọc BTLT ƯLT thi công theo
phương pháp Nakabori
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
- Với
xu thế ngày càng phát triển như hiện nay thì các công trình lớn, nhà
cao tầng ngày càng nhiều nên đòi hỏi những bước tiến mới về công nghệ cho
cọc để áp dụng vào những công trình đó. Với đặc điểm là tải trọng công trình
lớn, hiện nay có rất nhiều loại cọc có thể sử dụng cho nhà cao tầng như: cọc
bê tông cốt thép đúc sẵn, cọc khoan nhồi, cọc bê tông ly tâm ứng lực
trước,…Trong đó cọc bê tông ly tâm ứng lực trước có nhiều ưu điểm nổi trội
hơn nhiều loại cọc khác về nhiều mặt nên hiện nay loại cọc này ngày càng
được sử dụng rộng rãi:
+ Bê tông được nén trước, ở điều kiện sử dụng phần bê tông không xuất
hiện ứng suất kéo (hoặc nếu có xuất hiện thì giá trị nhỏ không gây nứt);
+ Do bê tông được ứng suất trước, kết hợp với quay ly tâm đã làm cho
cọc đặc chắc chịu được tải trọng cao không nứt, tăng khả năng chống thấm,
chống ăn mòn cốt thép;
+ Do sử dụng bê tông và thép cường độ cao nên tiết diện giảm dẫn đến
trọng lượng của cọc giảm. Thuận lợi cho việc vận chuyển, thi công;
+ Do khả năng chịu tải theo vật liệu cọc lớn nên nếu đóng sâu vào nền đất
để tăng khả năng chịu tải theo đất nền, cọc sẽ có sức chịu tải rất lớn, dẫn đến
sử dụng ít cọc trong một đài móng hơn. Chi phí xây dựng móng giảm, có lợi
về kinh tế;
- Bài toán phức tạp nhất là thi công được cọc có đường kính lớn và chiều
sâu lớn phù hợp với nhà cao tầng, phương pháp đóng hay ép truyền thống khó
thực hiện được. Hiện nay đã có một số công nghệ mới của Nhật Bản về thi
2
công đáp ứng được yêu cầu trên như khoan ép trong lỗ cọc (Nakabori), khoan
thả (Sotobory)…. Trong đó phương pháp khoan ép Nakabori tỏ ra phù hợp do
những ưu điểm sau:
+ Có thể thi công được cọc có đường kính lớn đến 1.2m với chiều sâu hạ
cọc tới 50m;
+ Có thể thi công trong điều kiện địa chất không cho phép để ép robot
thông thường như lớp thấu kính cát, sét cứng…, mà không làm giảm sức chịu
tải của cọc;
+ Tận dụng tối đa chiều dài cọc do có thể hạ được cọc tới được cốt cao độ
theo thiết kế;
+ Dễ dàng mở rộng mũi cọc để tăng sức chịu tải.
Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu ứng dụng cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thi công theo
công nghệ Nakabori cho nhà cao tầng ở Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu sự làm việc của cọc bê tông dự ứng
lực trong móng nhà cao tầng và phương pháp thi công khoan ép cọc
Nakabori.
- Phạm vi nghiên cứu: Nhà cao tầng loại 1, loại 2 (từ 9-16-25 tầng, cao tới
75m) tại Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, các công trình đã sử dụng;
3
- Phương pháp thực nghiệm, mô hình hóa tính toán công trình bằng phần
mềm;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở
thực tiễn và lý luận để đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật về cọc và phương pháp
thi công cọc áp dụng phổ biến trong xây dựng nhà cao tầng ở nước ta. Và
cũng là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu và áp dụng vào các công trình lớn
hơn.
- Ý nghĩa thực tiễn: hướng đến áp dụng rộng rãi cọc bê tông dự ứng lực
cho nhà cao tầng ở nước ta, đảm bảo yêu cầu an toàn chịu lực cho công trình,
hạ về giá thành, rút ngắn thời gian thi công, dễ dàng thi công thực tế, và giảm
thiểu tác động tới môi trường.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan về giải pháp cọc bê tông cho nhà cao tầng.
- Chương 2: Cơ sở áp dụng cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cho nhà cao
tầng ở Hà Nội.
- Chương 3: Tính toán áp dụng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực vào một
công trình cao tầng cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
92
Phần III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, tác giả rút ra các kết luận chính như sau:
+ Kết quả nghiên cứu cho thấy giải pháp móng cọc bê tông ly tâm ứng lực
trước tối ưu hơn giải pháp móng cọc khoan nhồi xét cả về mặt chi phí sản
xuất, khả năng thi công và hiệu quả môi trường;
+ Việc áp dụng cọc bê tông ly tâm tại Hà Nội hiện nay khá phổ biến,
nhưng hầu hết là cho công trình nhỏ, sử dụng cọc đường kính nhỏ thi công
bằng phương pháp ép tĩnh là chủ yếu. Vì vậy trong Luận văn này, tác giả đã
đưa ra phương án thi công khoan ép Nakabori để giải quyết yêu cầu là sử
dụng cọc có đường kính lớn, chiều sâu thi công yêu cầu lớn cho nhà nhiều
tầng, và quy trình thiết kế cọc khi áp dụng biện pháp thi công đó;
+ Tác giả đã đề xuất giải pháp giảm ma sát khi hạ cọc có đường kính lớn
và chiều sâu yêu cầu lớn, cùng phương pháp tính toán sức chịu tải cho cọc khi
áp dụng biện pháp này.
+ Kết quả nghiên cứu là một cơ sở khoa học để các Chủ đầu tư, các Nhà
thầu có thể lựa chọn giải pháp móng tối ưu cho công trình;
+ Kết quả nghiên cứu cũng có thể sử dụng làm một tài liệu tham khảo
trong các trương trình giảng dạy, đào tạo kỹ sư xây dựng có trách nhiệm với
việc tránh lãng phí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, bằng cách áp
dụng tiến bộ của khoa học, công nghệ mới.
+ Luận văn còn hạn chế là chưa thực hiện được các thí nghiệm thực tế để
đánh giá mức độ giảm thiểu ma sát theo giải pháp giảm thiểu ma sát khi thi
công bằng cách gán đai thép ở đầu cọc như đã nêu ra.
93
KIẾN NGHỊ
Cần có nghiên cứu bổ sung với những loại công trình có quy mô khác
nhau, trong những điều kiện địa chất khác nhau.
Tiến tới nghiên cứu áp dụng cọc bê tông ly tâm ứng suất trước đường
kính lớn (tới 1m hoặc hơn), chiều sâu thi công lớn cho các nhà cao tầng và
công trình có tải trọng lớn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng (2015), Khoan hạ cọc bê tông ly tâm – thi công và
nghiệm thu, TCVN 7201:2015.
2. Bộ Xây dựng (2014), Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước, TCVN
7888:2014.
3. Bộ Xây dựng (2012), Cọc – phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng
tải trọng tĩnh ép dọc trục, TCVN 9393:2012.
4. Bộ Xây dựng (2012), Cọc đóng, cọc ép – thi công và nghiệm thu,
TCVN 9394:2012.
5. Bộ Xây dựng (2012), Cọc khoan nhồi – thi công và nghiệm thu, TCVN
9395:2012.
6. Bộ Xây dựng (2014), Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế, TCVN
10304:2014.
7. Công ty Cổ phần đầu tư Phan Vũ, Hội thảo giới thiệu công nghệ tiên
tiến thi công cọc BTCT đúc sẵn – phương pháp khoan hạ cọc BTCT đúc sẵn.
8. Công ty Cổ phần đầu tư Phan Vũ, Thông số kỹ thuật sản phẩm 2016.
9. Công ty cổ phần kỹ thuật Nền móng và công trình ngầm Fecon, Báo
cáo nghiên cứu giải pháp & công nghệ thi công mới.
10. Đặng Đình Minh (2009), Thi công cọc, NXB Xây dựng.
11. Nguyễn Bá Kế, Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hiền, Trịnh Thành
Huy (2004), Móng nhà cao tầng – kinh nghiệm nước ngoài, NXB Xây dựng.
12. Nguyễn Bá Kế (2010), Thi công cọc khoan nhồi, NXB Xây dựng.