ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN TƯ THỤC
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ
TRONG QUÁ TRÌNH GỬI NHẬN TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
NGUYỄN TƯ THỤC
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ
TRONG QUÁ TRÌNH GỬI NHẬN TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
Ngành: Công nghệ Thông tin
Chuyên ngành: Hệ thống Thông tin
Mã số: 60480104
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Hữu Ngự
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, không sao chép của ai. Do tôi tự nghiên cứu, đọc, dịch tài liệu, tổng hợp
thực hiện và làm theo hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Nội dung lý
thuyết trong trong luận văn tôi có sử dụng một số tài liệu tham khảo như đã trình
bày trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, chương trình phần mềm và
những kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
một công trình nào khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có
điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Người cam đoan
Nguyễn Tư Thục
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu
Ngự và TS Hồ Văn Hương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong
suốt quá trình làm luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ
Thông tin, Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt
những kiến thức và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình và bạn
bè những người đã ủng hộ, động viên tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tôi có
được kết quả như ngày hôm nay.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Nguyễn Tư Thục
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... 3
MỤC LỤC ............................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................... 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................. 8
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
Chương 1. Giao dịch điện tử và các vấn đề bảo đảm an toàn .................... 3
1.1. Giao dịch điện tử ............................................................................... 3
1.2. An toàn thông tin .............................................................................. 3
1.3. Các nguy cơ mất an toàn thông tin .................................................... 4
1.4. Thực trạng mất an ninh an toàn trong giao dịch điện tử ..................... 4
1.5. Các giải pháp bảo đảm An toàn thông tin. ......................................... 5
1.6. Kết luận chương 1 ............................................................................. 6
Chương 2. Cơ sở mật mã ứng dụng trong an toàn bảo mật thông tin ........ 7
2.1. Tổng quan về hệ mật mã.................................................................... 7
2.2. Hệ mật mã khóa đối xứng ................................................................. 8
.
2.2.1. Khái quát hệ mật mã khóa đối xứng ........................................... 8
2.2.2. Ưu nhược điểm của hệ mã hóa đối xứng .................................... 9
.
2.3. Hệ mật mã khóa công khai .............................................................. 10
2.3.1. Khái quát hệ mật mã khóa công khai ........................................ 10
2.3.2. Ưu nhược điểm của hệ mật mã khóa công khai......................... 11
2.3.3. Thuật tóa RSA .......................................................................... 11
2.4. Hàm băm ......................................................................................... 15
2.4.1. Khái niệm ................................................................................. 15
2.4.2. Đặc tính của hàm băm .............................................................. 15
2.4.3. Một số tính chất cơ bản của hàm băm ....................................... 16
2.4.4. Vai trò của hàm băm ................................................................ 16
.
2.5. Chữ ký số ........................................................................................ 16
2.5.1. Khái niệm ................................................................................. 16
2.5.2. Cách tạo chữ ký số.................................................................... 17
2.5.3. Sơ đồ chữ ký số ........................................................................ 18
2.5.4. Một số chữ ký phổ biến ............................................................ 19
2.5.4.1 Chữ ký RSA......................................................................... 19
2.5.4.2. Chữ ký Elgamal .................................................................. 20
2.5.4.3. Chữ ký DSS ........................................................................ 23
2.5.5. Ưu điểm và ứng dụng của chữ ký số ......................................... 24
2.5.5.1. Xác định nguồn gốc ............................................................ 24
2.5.5.2. Tính toàn vẹn ...................................................................... 24
2.5.5.3. Tính không thể phủ nhận .................................................... 24
2.5.5.4. Ứng dụng của chữ ký số...................................................... 24
2.5.6. Phân phối khóa công khai ......................................................... 25
2.5.7. Chứng thư số ............................................................................ 25
2.5.7.1. Các phiên bản chứng thư số ................................................ 26
2.5.8. Hạ tầng khóa công khai ............................................................ 30
2.5.8.1. Chức năng PKI ................................................................... 31
2.5.8.2. Các thành phần của PKI ...................................................... 31
2.5.8.3. Hoạt động của PKI ............................................................. 32
.
2.5.8.4. Các mô hình của PKI .......................................................... 33
2.6. Kết luận chương 2 ........................................................................... 34
Chương 3. Giải pháp ứng dụng chữ ký số ............................................. 35
3.1. Thực trạng ứng dụng chữ ký số trong nước ..................................... 35
3.1.1. Giá trị pháp lý của chữ ký số .................................................... 35
3.1.2. Hệ thống chứng thư số trong nước ........................................... 36
.
3.1.3. Dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước ................................ 38
3.2. Khái quát về hệ thống quản lý văn bản và điều hành ....................... 39
3.3. Nhu cầu an toàn, an ninh thông tin .................................................. 40
3.4. Giải pháp ứng dụng chữ ký số ......................................................... 40
3.4.1. Giới thiệu mô hình kết nối liên thông ....................................... 40
3.4.2 Giải pháp chữ ký số ................................................................ 42
3.4.2.1. Xây dựng giải pháp ký số trên nền Web ............................. 42
.
3.5. Xây dựng ứng dụng ......................................................................... 43
3.5.1. Mô hình giải pháp ký số tài liệu ............................................... 43
.
3.5.2. Phân tích thiết kế giải pháp ....................................................... 46
3.5.2.1. Chức năng cần thiết của yêu cầu xác thực ........................... 46
3.5.2.2. Phân tích thiết kế các thành phần của mô hình ................... 47
3.6. Kết quả của giải pháp ...................................................................... 49
3.7. Kết luận chương 3 ........................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................. 51
TÀI LIỆU THẢM KHẢO ...................................................................... 52
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATTT
AES
CNTT
Ý nghĩa
An toàn thông tin
Advanced Encryption Standard – Chuẩn mã hóa nâng cao
Công nghệ thông tin
CA
Certificate Authority – Cơ quan chứng thực số
DDoS
Distributed denial of service – Từ chối dịch vụ
DES
Data Encryption Standard- Chuẩn Mã hóa Dữ liệu
DS
Digital Signature – Chữ ký số
DSS
Digital Signature Standard - Chuẩn chữ ký số
FIPS PUB
Federal Information Processing Standards – Chuẩn xử lý thông
tin
MD 5
Message Digest algorithm 5 - giải thuật của hàm băm
OID
Object Identifier - kiểu định dạng
PKCS
QLVB&ĐH
Public Key Cryptography Standards - Chuẩn mã hóa công khai
Quản lý vă bản và điều hành
RSA
Rivest Shamir Adleman – Mã hóa công khai
SHA
Secure Hash Algorithm –Thuật toán băm an toàn
SSL
Secure Socket Layer - Giao thức an ninh thông tin
TMĐT
URL
Thương mại điện tử
Uniform Resource locator - Liên kêt dân địa chỉ web
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tổng hợp số liệu thống kê ATTT Việt Nam 2015 ............................... 5
Bảng 3.1 Danh sách các doanh nghiệp được cấp phép ..................................... 38
.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mật mã đối xứng ................................................................................. 8
Hình 2.2 Mã hóa khóa công khai ...................................................................... 10
Hình 2.3 Sơ đồ biểu diễn thuật toán RSA ......................................................... 12
Hình 2.4 Minh họa hàm băm ............................................................................ 15
Hình 2.5 Lược đồ tạo và kiểm tra chữ ký số ..................................................... 18
Hình 2.6 X.509 version 3 ................................................................................. 27
Hình 2.7 Mô hình PKI ..................................................................................... 32
Hình 3.1 Hệ thống chứng thực số trong nước ................................................... 36
Hình 3.3 Chứng thư số Root CA Chính phủ ..................................................... 37
Hình 3.4 Thị trường dịch vụ chứng thực số công cộng ..................................... 39
Hình 3.5 Mô hình liên thông gửi nhận văn bản điện tử ..................................... 41
Hình 3.6 Mô hình xác thực trên Web tổng quan ............................................... 42
Hình 3.7 Mô hình giải pháp ký số .................................................................... 43
Hinh 3.8 Thiết bị Token ................................................................................... 44
Hình 3.9 Minh họa chứng thư số RootCA ........................................................ 45
Hình 3.10 Minh họa chứng thư số SubCA ........................................................ 45
Hình 3.11 Minh họa chứng thư số người dùng ................................................. 46
Hình 3.12 Lược đồ ký số trên hệ thống ............................................................ 47
Hình 3.13 Lược đồ xác thực văn bản ký số ...................................................... 48
.
Hình 3.14 Giao diện phát hành văn bản ............................................................ 49
Hình 3.15 Văn bản đã được ký số (pdf) ............................................................ 49
Hình 3.16 Văn bản đã được ký số (.docx) ........................................................ 50
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngày nay cùng với sự phát triển của Công nghệ thông tin, các phương
tiện và công nghệ truyền thông tiên tiến ra đời, trong đó mạng máy tính và đặc
biệt là mạng Internet đã giúp chúng ta giao dịch thông tin thuận tiện và nhanh
chóng. Vì vậy cần có một giải pháp bảo đảm an toàn thông tin (ATTT) trong
quá trình giao dịch điện tử đó. Bảo đảm ATTT là bảo đảm tính bí mật, bảo đảm
tính toàn vẹn, bảo đảm tính xác thực và bảo đảm tính sẵn sàng của thông tin.
Việc bảo đảm ATTT được dựa trên cơ sở về mã hóa thông tin, cơ sở khoa học
mật mã phục vụ ATTT, trong đó những vấn đề liên quan đến thuật toán băm,
thuật toán mã hóa và chữ ký số là các cơ sở chính để thực hiện đề tài.
Được sự đồng ý của thầy hướng dẫn và nhận thấy tính thiết thực của vấn
đề, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng chữ ký số trong quá trình gửi
nhận tài liệu điện tử”.
2. Mục đích của luận văn
Luận văn tìm hiểu các vấn đề về bảo đảm an toàn trong giao dịch điện tử,
các cơ sở khoa học trong bảo đảm an toàn bảo mật dữ liệu như các hệ mã hóa dữ
liệu, hàm băm, ký số.
Nghiên cứu các giải pháp mã hoá để bảo mật thông tin và những phương
pháp, kỹ thuật tạo chữ kí số trên các tài liệu, văn bản điện tử.
Đánh giá thực trạng ứng dụng chữ ký số trong gửi nhận văn bản điện tử
đối với các tổ chức, nghiên cứu hạ tầng khóa công khai PKI và các vấn đề liên
quan đến chứng thư số.
Xây dựng giải pháp ứng dụng chữ ký số trong quá trình gửi nhận văn bản
điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại Văn phòng Chính phủ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hệ mã hóa RSA, chữ ký số RSA, hạ tầng khóa công khai PKI cũng như
các vấn đề liên quan đến chứng thư số; hệ thống quản lý văn bản và điều hành là
đối tượng nghiên cứu chính của luận văn nhằm xây dựng ứng dụng chữ ký số
trong gửi nhận tài liệu điện tử.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu ứng dụng chữ ký số trong quá
trình gửi nhận văn bản điện tử với các định dạng như .docx, pdf trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành đang được dùng tại các cơ quan hành chính nhà
nước.
1
4. Phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận phân tích và tổng hợp các tài liệu về mã hoá, hệ mật mã của các
tác giả trong và ngoài nước, các bài báo, thông tin trên mạng.
Tìm hiều chữ ký số RSA, hạ tầng khóa công khai PKI. Từ đó đưa ra giải
pháp xây dựng ứng dụng.
Tìm hiểu các sản phẩm ứng dụng chứng thực số hiện đang được sử dụng,
đánh giá thực trạng ứng dụng chứ ký số trong giao dịch điện tử của các cơ quan,
tổ chức đơn vị trong nước.
Tham khảo, vận dụng và kế thừa các thuật toán, mã nguồn mở, v.v…
5. Bố cục luận văn
Luận văn gồm 3 chương, có phần mở đầu, phần kết luận, phần mục lục,
phần tài liệu tham khảo. Các nội dung cơ bản của luận văn được trình bày theo
cấu trúc như sau:
Chương 1: Gao dịch điện tử và các vấn đề bảo đảm an toàn trong
giao dịch điện tử
Chương này trình bày về các khái niệm an toàn bảo mật thông tin, các
nguy cơ mất ATTT cũng như đánh giá thực trạng về ATTT. Từ đó đưa ra một số
giải pháp để đảm bảo ATTT.
Chương 2: Cơ sở mật mã ứng dụng trong an toàn bảo mật thông tin
Nghiên cứu về cơ sở ứng dụng trong bảo đảm an toàn bảo mật thông tin
như các hệ mật mã, các phương pháp mã hóa, hàm băm, chữ ký số, hạ tầng khóa
công khai, v.v…
Chương 3: Giải pháp ứng dụng chữ ký số trong quá trình gửi nhận
tài liệu điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành
Tìm hiểu về thực trạng ứng dụng chữ ký số, khái quát về hệ thống quản lý
văn bản và điều hành. Qua đó xây dựng giải pháp ứng dụng chữ ký số trong gửi
nhận văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2
Chương 1. Giao dịch điện tử và các vấn đề bảo đảm an toàn trong giao dịch
điện tử
1.1. Giao dịch điện tử
Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
Ngày nay với nền tảng của công nghệ thông tin hiện đại, giao dịch điện tử cũng
phát triển nhanh chóng, thu hút được sự quan tâm sâu rộng của các quốc gia, các
tổ chức quốc tế và các khối liên kết kinh tế; góp phần quan trọng làm thay đổi
cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống, phong cách sống, học tập, làm
việc của con người; thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trưởng kinh tế, tăng cường hiệu
quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp; tạo ra
nhiều ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mới như công nghiệp công nghệ
thông tin, dịch vụ thương mại điện tử, dịch vụ tài chính – ngân hàng trực tuyến,
dịch vụ thư điện tử, dịch vụ chữa bệnh qua mạng, giáo dục đào tạo từ xa... Giao
dịch điện tử cũng thúc đẩy “tin học hóa” hoạt động của các cơ quan nhà nước,
giúp cho quá trình gửi nhận các văn bản được thực hiện nhanh chóng, kịp thời
và chính xác; cho phép mọi người dân có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ công
cũng như giám sát hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
1.2. An toàn thông tin
An toàn thông tin là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin tránh bị truy
nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm đảm bảo
tính nguyên ven, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin.
An toàn thông tin liên quan đến hai khía cạnh đó là an toàn về mặt vật lý
và an toàn về mặt kỹ thuật.
Mục tiêu cơ bản của an toàn thông tin [8]:
+ Đảm bảo tính bảo mật (Confidentiality): Thông tin chỉ được truy cập
bởi những người có thẩm quyền;
+ Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu (Integrity): Thông tin chỉ được thay đổi
bởi những người có thẩm quyền;
+ Đảm bảo tính xác thực (Authentication): Xác thực đúng thực thể cần kết
nối, giao dịch. Xác thực đúng thực thể có trách nhiệm về nội dung thông tin.
+ Đảm bảo tính sẵn sàng (Availability): Thông tin luôn sẵn sàng được sử
dụng bởi những người có thẩm quyền.
3
1.3. Các nguy cơ mất an toàn thông tin
Nguy cơ mất an toàn thông tin về khía cạnh vật lý: là nguy cơ do mất điện,
nhiệt độ, độ ẩm không đảm bảo, hỏa hoạn, thiên tai, thiết bị phần cứng bị hư hỏng,
các phần tử phá hoại như nhân viên xấu bên trong và kẻ trộm bên ngoài.
Nguy cơ bị mất, hỏng, sửa đổi nội dung thông tin: Người dùng có thể vô
tình để lộ mật khẩu hoặc không thao tác đúng quy trình tạo cơ hội cho kẻ xấu lợi
dụng để lấy cắp hoặc làm hỏng thông tin. Kẻ xấu có thể sử dụng công cụ hoặc
kỹ thuật của mình để thay đổi nội dung thông tin (các file) nhằm sai lệnh thông
tin của chủ sở hữu hợp pháp.
Nguy cơ bị tấn công bởi các phần mềm độc hại: Các phần mềm độc hại
tấn công bằng nhiều phương pháp khác nhau để xâm nhập vào hệ thống với
các mục đích khác nhau như: virus, sâu máy tính (Worm), phần mềm gián điệp
(Spyware),...
Nguy cơ xâm nhập từ lỗ hổng bảo mật: lỗ hổng bảo mật thường là do lỗi
lập trình, lỗi hoặc sự cố phần mềm, nằm trong một hoặc nhiều thành phần tạo
nên hệ điều hành hoặc trong chương trình cài đặt trên máy tính.
Nguy cơ xâm nhập do bị tấn công bằng cách phá mật khẩu.
Nguy cơ mất an toàn thông tin do sử dụng e-mai.
Nguy cơ mất an toàn thông tin trong quá trình truyền tin.
Nguy cơ bị các cuộc tấn công mạng, v.v...
1.4. Thực trạng mất an ninh an toàn trong giao dịch điện tử
Giao dịch điện tử là một hoạt động mang lại hiệu quả cao, song một khi
gặp rủi ro thì những thiệt hại đối với các tổ chức, doanh nghiệp cũng không nhỏ.
Theo đánh giá tổng thể, tình hình bảo đảm an toàn thông tin của Việt Nam
đã có những chuyển biến tích cực rõ rệt [1]. Chỉ số an toàn thông tin Việt Nam
năm 2015 (VNISA Index 2015) đã tăng từ mức 39% vào năm 2014 lên 46,4%
vào năm 2015.
Tuy nhiên vẫn còn nhữn bất cập, tồn tại về an toàn thông tin như: Việt
Nam tiếp tục nằm trong danh sách các quốc gia có tỉ lệ lây nhiễm phần mềm độc
hại cao trên thế giới. Chỉ số này của Việt Nam năm 2015 ước tính vào khoảng
64,36%, mặc dù tỉ lệ này có giảm so với năm 2014 nhưng là không đáng kể.
Trong năm 2015, Việt Nam phát hiện 38.177 cuộc tấn công mạng, tăng
gấp 2 lần so với năm 2014, trong đó có 5.600 cuộc tấn công lừa đảo
4
(Phishing), 22.200 cuộc tấn công cài phần mềm độc hại (Malware) và 10.377
cuộc tấn công thay đổi giao diện (Deface), trong số đó có 212 cuộc tấn công
thay đổi giao diện vào các hệ thống có tên miền “.gov.vn”
Bảng 1.1 Tổng hợp số liệu thống kê ATTT Việt Nam 2015
TT
Nội dung
Năm 2015
Năm 2014
46.4 %
39 %
64.36 %
66 %
Chỉ số an toàn thông tin Việt Nam
1
Chỉ số an toàn thông tin Việt Nam
Tỷ lệ lây nhiễm phần mềm độc hại
2
Trên máy vi tính
3
Trên thiết bị di động
24 %
23 %
4
Qua mạng
39 %
49 %
5
Qua các thiết bị đa phương tiện
77 %
77 %
> 19.000 cuộc
Tấn công mạng
6
Tổng số cuộc tấn công
38.177 cuộc
7
Tổng số cuộc tấn công thay đổi giao
diện
10.377 cuộc
8
Tổng số cuộc tấn công thay đổi giao
diện vào tên miền “.gov.vn’
9
Tổng số cuộc tấn công lừa đảo
5.600 cuộc
10
Tổng số cuộc tấn công lây nhiễm
phần mềm độc hại
22.200 cuộc
212 cuộc
> 200 cuộc
Tấn công từ chối dịch vụ (DDoS)
11
Tỷ lệ số lượt bị tấn công DdoS của
Việt Nam so với thế giới
3.95 %
Thư rác
12 Tỷ lệ thư rác phát tán từ Việt Nam
6.1 %
4.5 %
1.5. Các giải pháp bảo đảm An toàn thông tin.
Để đảm bảo ATTT trong giao dịch điện tử chúng ta cần có những giải
pháp phù hợp, hiện nay có nhiều giải pháp cho vấn đề ATTT trong giao dịch
điện tử như:
Giải pháp nền tảng:
5
+ Giảm thiểu nguy cơ từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Xác định nguồn và
nguyên nhân gây mất ATTT và ứng dụng các giải pháp kỹ thuật tương ứng.
+ Trong sạch và nâng cao chất lượng nguồn nhân: lựa chọn nhân lực quản
trị và vận hành hệ thống, đào tạo và nâng cao ý thức người sử dụng.
+ Hành lang pháp lý: chính sách ATTT; xây dựng và áp dụng các chế tài,
ban hành các quy chế, quy định, thẩm quyền khai thác, sử dụng thông tin.
Các giải pháp đảm bảo ATTT hệ thống:
+ Sử dụng các hệ thống kỹ thuật để bảo vệ hệ thống thông tin: sử dụng hệ
thống phát hiện và chống xâm nhập, chống nghe lén, phá hoại và ăn cắp thông
tin dữ liệu, v.v…
+ Sử dụng các hệ thống thiết bị, phần mềm chất lương cao, ổn định.
Các giải pháp kỹ thuật cụ thể:
+ Kiểm tra mức độ an ninh của các thành phần tham gia hệ thống. Cụ thể
như: kiểm tra các lỗ hổng an ninh đối với toàn bộ hệ thống, kiểm tra các phần
mềm cài cắm nghe lén, v.v…
+ Bảo mật, xác thực các thông tin dữ liệu trong quá trình giao dịch, trao
đổi như sử dụng các kỹ thuật mã hóa, chữ ký số, v.v…
1.6. Kết luận chương 1
Chương 1 đã trình bày một số vấn đề về Giao dịch điện tử, ATTT, các
nguy cơ mất ATTT cũng như đánh giá thực trạng về ATTT. Từ đó đưa ra một số
giải pháp để đảm bảo ATTT.
Chương tiếp theo luận văn sẽ tìm hiểu, nghiên cứu về cơ sở ứng dụng
trong đảm bảo an toàn bảo mật thông tin như các hệ mật mã, các phương pháp
mã hóa, hàm băm, chữ ký số, hạ tầng khóa công khai, v.v…
6
Chương 2. Cơ sở mật mã ứng dụng trong an toàn bảo mật thông tin
2.1. Tổng quan về hệ mật mã
Mật mã được sử dụng để bảo vệ tính bí mật của thông tin khi thông tin
được truyền trên các kên truyền thông công cộng như các kênh bưu chính, điện
thoại, mạng tuyền thông máy tính, mạng Internet, v.v...[2]
Mật mã gắn liền với quá trình mã hóa; tức là gắn với các cách thức để
chuyển đỗi thông tin từ dạng có thể nhận thức được thành dạng không thể nhận
thức được, làm cho thông tin trở thành dạng không thể đọc được. Các thuộc tính
yêu cầu của mật mã hóa là tính bí mật, tính nguyên vẹn, tính xác thực, tính không
bị từ chối và tính chống lặp lại. Mã hóa được sử dụng chủ yếu để đảm bảo tính bí
mật của các thông tin, chứng thực khóa công khai, chữ ký số, v.v..
Một hệ mã bao gồm 5 thành phần (P, C, K, E, D) [2], trong đó:
- P là tập hữu hạn các bản rõ (dữ liệu trước khi mã hóa)
- C là tập hữu hạn các bản mã (dữ liệu sau khi mã hóa)
- K là tập hữu hạn các khóa (khóa công khai, khóa bí mật)
- E là tập các hàm lập mã.
- D là tập các hàm giải mã
Với khóa lập mã ke K có hàm lập mã:
e
ke
E,e
ke:
P C
(2.1)
Với khóa giải mã kd K có hàm lập mã:
d
kd
E,d
kd : C
D
(2.2)
Sao cho:
d
kd
( eke ( x )) x , x P
(2.3)
Ở đây x là bản rõ, eke(x) là bản mã.
Quá trình mã hóa được tiến hành bằng cách áp dụng hàm lập mã E lên
bản rõ P, vốn được biểu diễn dưới dạng số, để trở thành thông tin đã mã hóa C.
Quá trình giải mã được tiến hành ngược lại: áp dụng hàm giải D lên thông
tin C để được thông tin đã giải mã P.
7
Hệ mật mã chính là hệ thống cung cấp các kỹ thuật mã hóa và giải mã dữ
liệu, được phân loại thành hệ mật mã khóa đối xứng và hệ mật mã khóa công
khai.
2.2. Hệ mật mã khóa đối xứng
2.2.1. Khái quát hệ mật mã khóa đối xứng
Hệ mật mã khóa đối xứng là hệ mật mã chỉ dùng một khóa duy nhất cho
cả hai quá trình mã hóa và giải mã. Hệ mật mã này có đặc điểm là có thời gian
mã hóa và giải mã tương đối nhanh. Do yậy, hệ mật mã khóa đối xứng thường
được sử dụng để mã hóa những dữ liệu lớn.
Có hai thuật toán được sử dụng chủ yếu trong việc tạo khóa bí mật trong
hệ mật mã khóa đối xứng:
- Loại thứ nhất tác động trên bản rõ theo từng nhóm bits. Từng nhóm bits
này được gọi với một cái tên khác là khối (Block) và thuật toán được áp dụng
gọi là mã hoá khối (Block Cipher). Theo đó, từng khối dữ liệu trong văn bản ban
đầu được thay thế bằng một khối dữ liệu khác có cùng độ dài. Đối với các thuật
toán ngày nay thì kích thước chung của một khối là 64 bits.
Loại thứ hai tác động lên bản rõ theo từng bit một. Các thuật toán áp dụng
được gọi là mã hoá dòng (Stream Cipher). Dữ liệu của văn bản được mã hoá
từng bit một. Các thuật toán mã hoá dòng này có tốc độ nhanh hơn các thuật
toán mã hoá khối và nó thường được áp dụng khi lượng dữ liệu cần mã hoá chưa
biết trước.
Độ an toàn của thuật toán này phụ thuộc vào khóa, nếu để lộ ra khóa này
nghĩa là bất kỳ người nào cũng có thể mã hóa và giải mã dữ liệu trong hệ thống
mã hóa.
Hình 2.1 Mật mã đối xứng
Một số thuật toán nổi tiếng trong mã hoá đối xứng là: DES, Triple DES
(3DES), RC4, AES...
- DES: bản rõ (Plaintext) được mã hoá theo từng khối 64 bits và sử dụng
một khoá là 64 bits, nhưng thực tế thì chỉ có 56 bits mã hoá và giải mã sử dụng 3
khoá [2]. Khối 64 bits của bản rõ đầu tiên sẽ được dùng để tạo khoá, 8 bits còn
lại dùng để kiểm tra tính chẵn, lẻ. DES là một thuật toán được sử dụng rộng rãi
nhất trên thế giới. Hiện tại DES không còn được đánh giá cao do kích thước của
khoá quá nhỏ 56 bits, và dễ dàng bị phá vỡ.
- Triple DES (3DES): 3DES cải thiện độ mạnh của DES bằng việc sử
dụng một mã quá trình mã hoá sử dụng khoá thứ nhất. Sau đó, dữ liệu bị mã hóa
được giải mã bằng việc sử dụng một khoá thứ hai. Cuối cùng, sử dụng khoá thứ
ba và kết quả của quá trình mã hoá trên để mã hoá.
AES: được sử dụng để thay thế cho DES. Nó hỗ trợ độ dài của khoá từ
128 bits cho đến 256 bits. AES là một thuật toán có tốc độ mã hóa và giải mã
nhanh, có khả năng chống được nhiều phương pháp tấn công như vét cạn, kẻ tấn
công đứng giữa, v.v...
2.2.2. Ưu nhược điểm của hệ mã hóa đối xứng
Ưu điểm:
- Có thể thiết kế để đạt tốc độ cao.
- Khóa dùng chung cho mã hóa khóa đối xứng tương đối ngắn.
- Được xem như thành phần cơ bản có thể triển khai để xây dựng các kỹ
thuật mã hóa khác, bao gồm khởi tạo các số ngẫu nhiên, các hàm băm, các thuật
toán tính toán.
- Có thể được kết hợp để tạo ra các thuật toán mã hóa mạnh hơn.
Nhược điểm:
- Trong quá trình truyền thông giữa hai người, khóa phải được giữ bí mật
cho cả hai phía.
- Trong hệ thống mạng lớn, số lượng khóa cần được quản lý nhiều. Do
vậy việc quản lý khóa một cách hiệu quả đòi hỏi sự dụng một bộ phận tin cậy
thứ ba (TTP: Trusted Third Party).
- Khóa bí mật cần được thay đổi thường xuyên.
9
- Kỹ thuật chữ ký số được phát triển từ cơ chế mã hóa khối đối xứng đòi
hỏi sử dụng các khóa lớn cho các hàm xác nhận công khai hoặc là sủ dụng một
TTP.
2.3. Hệ mật mã khóa công khai
2.3.1. Khái quát hệ mật mã khóa công khai
Khác với hệ mật mã khóa đối xứng, hệ mật mã khóa công khai sử dụng
một cặp khóa có liên quan với nhau về mặt toán học để mã hóa và giải mã thông
tin.
Thuật toán mã hóa công khai là thuật toán được thiết kế sao cho khóa mã
hóa khác với khóa giải mã, mà khóa giải mã không thể tính được từ kháo mã
hóa. Khóa mã hóa gọi hòa khóa công khai (public key), khóa giải mã được gọi là
khóa riêng (private key).
Hệ mật mã khóa công khai có tính chất bất đối xứng, tính bất đối xứng
được thể hiện ở chỗ bên giữ khóa công khai chỉ có thể mã hóa dữ liệu, hoặc
kiểm tra chữ ký số chứ không thể giải mã dữ liệu và tạo chữ ký số được.
Hình 2.2 Mã hóa khóa công khai
Quá trình truyền và sử dụng mã hoá khoá công khai được thực hiện như
sau:
Bên gửi yêu cầu cung cấp hoặc tự tìm khoá công khai của bên nhận trên
một server chịu trách nhiệm quản lý khoá.
Sau đó hai bên thống nhất thuật toán dùng để mã hoá dữ liệu, bên gửi sử
dụng khoá công khai của bên nhận cùng với thuật toán đã thống nhất để mã hoá
thông tin được gửi đi.
Khi nhận được thông tin đã mã hoá, bên nhận sử dụng khoá bí mật của
mình để giải mã và lấy ra thông tin ban đầu.
Vói sự ra đời của Mã hóa công khai thì khoá được quản lý một cách linh
hoạt và hiệu quả hơn, người sử dụng chỉ cần bảo vệ khoá bí mật.
Đặc trưng nổi bật của hệ mã hóa công khai là cả khóa công khai và dữ
liệu mã hóa (ciphertext) đều có thể giử đi trên một kên truyền thông tin không
an toàn.
Mục đích chính của hệ mật khóa công khai là phân phối khóa và ký số.
Các ứng dụng của hệ mật mã này gồm có: Mã hóa/giải mã, chữ ký, trao đổi
khóa.
Một số hệ mã hóa khóa công khai phổ biến như: RSA, Rabin, Elgaml,
v.v...
2.3.2. Ưu nhược điểm của hệ mật mã khóa công khai
Ưu điểm:
- Chỉ có khóa riêng thì cần được giữ bí mật, tuy nhiên việc xác nhận các
khóa công khai cần được đảm bảo.
- Việc quản trị các khóa trên mạng đòi hỏi sự tồn tại duy nhất một thành
phần tin cậy.
- Cặp khóa riêng và công khai có thể được sử dụng trong thời gian dài.
- Nhiều mô hình khóa công cộng được phát triển hình thành nên các kỹ
thuật chữ ký số hiệu quả. Khóa được sử dụng cho hàm kiểu công khai thì nhỏ
hơn rất nhiều so với dùng khóa đối xứng.
- Trong một mạng lớn, số lượng khóa cần thiết được quan tâm ít hơn so
với việc dùng khóa đối xứng.
Nhược điểm:
- Tốc độ cho các phương thức mã hóa công khai chậm hơn so với các mô
hình khóa đối xứng.
- Kích thước khóa lớn hơn nhiều so với cơ chế mã hóa đối xứng.
2.3.3. Thuật toán RSA
Các đặc điểm chính trong thuật toán mã hóa RSA
Thuật toán RSA được thiết kế dựa trên độ khó của bài toán phân tích ra
thừa số nguyên tố trên tập số nguyên Zn.
Cho số nguyên dương n = p * q, với p, q là 2 số nguyên tố rất lớn (ít nhất
100 ký số). Khi biết n, muốn tìm p, q thì phải giải bài toán phân tích ra thừa số
11
- Xem thêm -