1
PHỤ LỤC 1
MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH CHÁY TRONG ĐỘNG CƠ XE GẮN
MÁY HONDA WAVE α 110cc SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU BIOGAS
PL1. Trình tự các bước thực hiện mô phỏng quá trình cháy
Khởi động Fluent từ biểu tượng trên màn hình và chọn mô hình mô phỏng
(hình PL1.1), sau đó kích vào Run sẽ có ảnh như hình PL1.2.
Hình PL1.1: Khởi động Fluent và lựa chọn mô hình mô phỏng
Hình PL1.2: Màn hình sau khi khởi động
PL1.1. Chọn trình giải
Define Models Solver (hình
PL1.3)
Hình PL1.3
2
Chọn các đặc trưng cơ bản sau
đây của Solver (hình PL1.4):
Solver:
Pressure Based
Formulation:
Implicit
Time:
Unsteady
Space:
3D
Kết thúc chọn: Bấm OK.
Hình PL1.4
PL1.2. Xác định mô hình lưới động
Define Dynamic Mesh Parameters (hình PL1.5)
Bấm chuột trái vào Dynamic Mesh sẽ có hình PL1.6.
Hình PL1.5
Hình PL1.6
Chọn Models:
Dynamic Mesh
In-Cylinder
Hình PL1.7
3
Chọn Mesh Methods:
Smoothing
Layering
Remeshing
Hình PL1.8
Xác định lớp biên di động:
Define Dynamic Mesh Zones.
Bấm chuột trái vào con trượt trường Zone Names,
Hình PL1.10
Hình PL1.9
Lưu các thông số đã chuẩn bị về lưới động: Chú ý: Khi chạy chương trình, lưới
sẽ biến dạng. Do đó, nếu không lưu tình trạng ban đầu, số liệu bắt đầu của quá
trình tính lần sau sẽ không giống lần đầu tiên.
Các bước lưu chương trình: File Write Case & Data chọn thư mục và điền
file name OK (hình PL1.10)
4
Kiểm tra lưới động: Display Grid Display.
Hình PL1.11
Chạy thử lưới động :
Solve Mesh Motion Number of Time Steps (360) Preview.
Quan sát được piston dịch chuyển và thể tích xilanh thay đổi theo thời gian
(góc quay trục khuỷu).
Nếu Mesh Motion chạy được một chu trình thông suốt thì các thông số đưa vào
chương trình tính phù hợp. Từ đó, có thể tiến hành các bước tính tiếp theo.
File Exit
File Read Case & Data File Name OK.
PL1.3. Kích hoạt phương trình năng lượng
Define Models Energy.
Bấm chuột trái vào Energy Equation.
OK.
Hình PL1.12
Hình PL1.13
PL1.4. Chọn mô hình độ nhớt rối
Define Model Viscous
Hình PL1.14
Mô hình mặc định chảy tầng (Laminar). Bấm chuột trái vào k-epsilon để
chuyển sang mô hình chảy rối (hình PL1.15).
Các thông số mặc định của mô hình như hình PL1.16.
Sau đó bấm OK.
5
hình PL1.15
Hình PL1.16
PL1.5. Chọn mô hình cháy và thành phần nhiên liệu
Mô hình cháy:
Define Models Species Transport & Reaction (Hình PL1.17)
Trong cửa sổ Species Model chọn:
Model: Partially Premixed Combustion
PDF Options: Inlet Diffusion, Compressibility Effects
Hình PL1.17
Hình PL1.18
6
Xác định thành phần nhiên liệu:
Chọn Create Table (Hình PL1.18)
Trong cửa sổ PDF Table Creation chọn:
Chemistry: Equilibrium, Non Adiabatic
Bấm nút Boundary
Sử dụng Add, Remove để thêm bớt các chất vào thành phần nhiên liệu và
chất oxi hóa theo thành phần mole hay thành phần khối lượng.
Bấm nút Table (Hình PL1.19)
Calculate PDF Table
Display PDF Table
OK
Hình PL1.19
Lưu dữ liệu bảng nhiệt động học:
File Write PDF Chọn thư mục File Name OK.
Hình PL1.20
7
PL1.6. Chọn vật liệu
Define Materials
Material Type: Mixture
Fluent Mixture Materials: pdf-mixture
Bấm nút Change/Create
Close.
Hình PL1.21
PL1.7. Chọn các hằng số mô hình cháy
Define Models Species Transport & Reaction
Chọn Turbulent Flame Speed Constant = 1
OK.
Hình PL1.22
8
PL1.8. Chọn các thông số liên quan đến vị trí đánh lửa
Define Models Species Spark Ignition
Chọn mô hình đánh lửa (Model), dạng tia lửa điện (Shape), kích thước của
tia lửa điện Radius.
Bấm OK.
Hình PL1.23
Hình PL1.24
PL1.9. Xác định mặt phẳng để biểu diễn kết quả
Chọn mặt phẳng chứa các trục y, z:
Surface Plane
Xác định 3 điểm trong mặt phẳng
yz:
New Surface Name: Plane-1
Create.
Hình PL1.25
9
PL1.10. Chuẩn bị chạy chương trình
Chọn bộ thông số ban đầu :
Solve Initialize Initialize
(hình PL1.26)
Computer From: All-zones
Điền các thông số đầu vào các
trường tương ứng (Hình PL1.27)
Init
Close.
Hình PL1.26
Hình PL1.27
Xác lập các files ghi kết quả tính toán:
Solve Monitors Volume (Hình
PL1.28)
Chọn 4 biến số: áp suất, nhiệt độ,
nồng độ CH4, nồng độ O2.
Nếu muốn vẽ đồ thị thì chọn Plot.
Để ghi vào file thì chọn Write.
Bấm Define.
Hình PL1.28
Trong Define Volume Monitor chọn:
Report type: Volume Average (giá trị trung bình trong toàn thể tích tính).
Plot Window: tương ứng với các số: 0, 1, 2, 3
Field Variable: Chọn biến số tương ứng
Cell zones: Chọn Fluid
OK (Define Volume Monitor)
Tiếp tục như vậy cho đến hết các biến số.
OK (Volume Monitor)
10
Hình PL1.29
Hình PL1.30
Hình PL1.31
Hình PL1.32
11
Hình PL1.34
Hình PL1.33
Quay phim kết quả biến thiên của một biến số cho trước theo thời gian:
Solve Animate Define (Hình PL1.35)
Trong cửa sổ Solution Animation ta có thể chọn nhiều biến số (Animation
Sequences). Trong ví dụ này ta chọn 1 biến số là nồng độ CH4, mỗi bước tính ghi lại
1 lần (Every: 1, When: Time Step). Bấm vào nút Define để định nghĩa cơ sở dữ
liệu sẽ ghi.
Hình PL1.35
Chọn
Storage Type: Metafile
Name: CH4
Window: 3
12
Dùng chuột trái clik vào nút Set. Màn hình hiển thị kết quả xuất hiện ở vị trí
thứ 3 (góc dưới, tay phải)
Display Type: Contours
Contours of: Species (bấm chuột trái vào mũi tên bên phải của trường này
để chọn các biến số cần ghi). Chọn Mass Fraction of ch4 ở trường tiếp
theo. Chọn giá trị cực đại và cực tiểu của biến số (ở đây từ 0 0,015).
Chọn Surface: plane-1.
Option: Filled, Node Values, Global Range, Clip to Range.
Level: 1-100; Setup : 1-10 (chọn giá trị càng lớn, màu sắc càng liền).
Hình PL1.36
Lưu chương trình tính toán đã thiết lập :
File Write Case & Data Chọn thư mục Điền File Name OK.
Hình PL1.37
13
PL1.11. Chạy chương trình
Solve Iterate (Hình PL1.38)
Hình PL1.38
Chọn:
Number of Time Steps: 360 (Hình PL1.39)
Time Stepping Method: Fixed
Max Iterations per Time Step : 10
Bấm chuột trái vào Iterate để chạy chương
trình.
Màn hình máy tính sẽ xuất hiện 4 màn hình
nhỏ ở 4 góc ghi biến thiên các biến số đã
xác lập theo thời gian.
Hình PL1.40
Hình PL1.39
Hình PL1.41
14
PL1.12. Kết quả mô phỏng bằng phần mềm Fluent
Góc
quay
trục
khuỷu
CH4 [%]
T [K]
v [m/s]
(độ)
341
345
347
351
355
360
365
370
375
380
385
390
400
Hình PL1.42: Biến thiên nồng độ trung bình CH4, nhiệt độ và trường tốc độ của
hỗn hợp trong buồng cháy động cơ ứng với nhiên liệu M85C15 (85% CH4 với 15%
CO2) và tốc độ trục khuỷu n= 3000 vòng/phút
15
Biến thiên áp suất chỉ thị cho bởi mô hình ứng với hệ số tốc độ màng lửa
cháy rối ff =
St
Su
được chọn là 1,2; 1,3 và 1,5.
1,5
1,3
1,2
180
240
300
360
420
480
540
(0)
a) n = 3000 vòng/phút
1,5
1,3
1,2
180
240
300
360
420
480
540
(0)
b) n = 3620 vòng/phút
Hình PL1.43: Biến thiên áp suất chỉ thị cho bởi mô hình mô phỏng (góc đánh lửa
sớm s = 270, biogas chứa 85% CH4, = 1) ứng với tốc độ góc trục khuỷu động cơ
n = 3000 vòng/phút và n = 3620 vòng/phút
16
Biến thiên áp suất chỉ thị cho bởi mô hình ứng với hệ số tốc độ màng lửa
cháy rối ff =
St
Su
được chọn là 1,3 và 1,5.
1,5
1,3
180
240
300
360
420
480
540
(0)
a) n = 4070 vòng/phút
1,5
1,3
180
240
300
360
420
480
540
(0)
b) n = 5360 vòng/phút
Hình PL1.44: Biến thiên áp suất chỉ thị cho bởi mô hình mô phỏng (góc đánh lửa
sớm s = 270, biogas chứa 85% CH4, = 1) ứng với tốc độ góc trục khuỷu động cơ
n = 4070 vòng/phút và n = 5360 vòng/phút
17
PHỤ LỤC 2
PL2.1. Số liệu thực nghiệm khi chạy bằng biogas
Điều kiện thí nghiệm: 85% CH4, 100% ga, n = 3000 vòng/phút
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
-180
2,107
-160
2,107
-140
2,107
-179
2,107
-159
2,107
-139
2,107
-178
2,107
-158
2,107
-138
2,107
-177
2,107
-157
2,107
-137
2,107
-176
2,107
-156
2,107
-136
2,107
-175
2,107
-155
2,107
-135
2,107
-174
2,107
-154
2,107
-134
2,107
-173
2,107
-153
2,107
-133
2,107
-172
2,107
-152
2,107
-132
2,107
-171
2,107
-151
2,107
-131
2,107
-170
2,107
-150
2,107
-130
2,107
-169
2,107
-149
2,107
-129
2,107
-168
2,107
-148
2,107
-128
2,107
-167
2,107
-147
2,107
-127
2,107
-166
2,107
-146
2,107
-126
2,107
-165
2,107
-145
1,05
-125
2,107
-164
2,107
-144
2,107
-124
2,107
-163
2,107
-143
2,107
-123
2,107
-162
2,107
-142
2,107
-122
2,107
-161
2,107
-141
2,107
-121
2,107
18
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
-120
2,107
-100
2,107
-80
3,163
-119
2,107
-99
2,107
-79
3,163
-118
2,107
-98
2,107
-78
3,163
-117
2,107
-97
2,107
-77
3,163
-116
2,107
-96
2,107
-76
3,163
-115
2,107
-95
2,107
-75
3,163
-114
2,107
-94
2,107
-74
3,163
-113
2,107
-93
2,107
-73
3,163
-112
2,107
-92
2,107
-72
3,163
-111
2,107
-91
3,163
-71
3,163
-110
2,107
-90
2,107
-70
3,163
-109
2,107
-89
3,163
-69
3,163
-108
2,107
-88
2,107
-68
4,22
-107
2,107
-87
3,163
-67
4,22
-106
2,107
-86
3,163
-66
4,22
-105
2,107
-85
3,163
-65
4,22
-104
2,107
-84
3,163
-64
4,22
-103
2,107
-83
3,163
-63
4,22
-102
2,107
-82
3,163
-62
4,22
-101
2,107
-81
3,163
-61
4,22
19
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
-60
4,22
-40
7,389
-20
12,671
-59
4,22
-39
7,389
-19
12,671
-58
4,22
-38
7,389
-18
12,671
-57
4,22
-37
7,389
-17
13,728
-56
4,22
-36
7,389
-16
13,728
-55
5,276
-35
8,445
-15
13,728
-54
5,276
-34
8,445
-14
14,784
-53
5,276
-33
8,445
-13
14,784
-52
5,276
-32
8,445
-12
15,841
-51
5,276
-31
8,445
-11
15,841
-50
5,276
-30
9,502
-10
16,897
-49
5,276
-29
9,502
-9
16,897
-48
5,276
-28
9,502
-8
17,954
-47
6,333
-27
9,502
-7
17,954
-46
6,333
-26
10,558
-6
19,01
-45
6,333
-25
10,558
-5
20,067
-44
6,333
-24
10,558
-4
20,067
-43
6,333
-23
11,615
-3
21,123
-42
6,333
-22
11,615
-2
22,179
-41
6,333
-21
11,615
-1
23,236
20
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
Góc quay
trục khủy
(độ)
Giá trị
áp suất
(bar)
0
24,292
20
34,301
40
23,236
1
25,349
21
34,301
41
22,179
2
25,349
22
33,801
42
22,179
3
26,405
23
33,801
43
21,123
4
27,462
24
32,744
44
21,123
5
28,518
25
32,744
45
20,067
6
28,518
26
31,688
46
20,067
7
29,575
27
31,688
47
19,01
8
30,631
28
31,688
48
19,01
9
30,631
29
30,631
49
17,954
10
31,688
30
29,575
50
17,954
11
31,688
31
29,575
51
16,897
12
32,744
32
28,518
52
16,897
13
32,744
33
27,462
53
15,841
14
33,801
34
27,462
54
15,841
15
33,801
35
26,405
55
15,841
16
34,301
36
25,349
56
14,784
17
34,301
37
25,349
57
14,784
18
34,500
38
24,292
58
14,784
19
34,500
39
24,292
59
13,728
- Xem thêm -