ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Vũ Hồng Phong
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI NOKIA FIREWALL
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công Nghệ Thông Tin
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Vũ Hồng Phong
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI NOKIA FIREWALL
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công Nghệ Thông Tin
Cán bộ hướng dẫn: ThS. Đoàn Minh Phương
Cán bộ đồng hướng dẫn: ThS. Nguyễn Nam Hải
HÀ NỘI - 2009
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Nguyễn Nam Hải và
ThS. Đoàn Minh Phương. Hai thầy đã giúp đỡ em lựa chọn đề tài đồng thời trực tiếp
hướng dẫn và đưa ra những nhận xét quý giá trong suốt quá trình em thực hiện khóa
luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy trong Trung Tâm Máy Tính – Đại
học Công Nghệ - ĐHQGHN đã hết sức tạo điều kiện để em nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận.
Em xin được cảm ơn các thầy, các cô trong trường Đại học Công Nghệ, trong
suốt bốn năm qua đã giảng dạy chúng em. Những kiến thức các thầy, các cô cung cấp
sẽ là hành trang vững chắc để em tiến bước trong tương lai.
Trong quá trình học tập, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các
bạn trong lớp K50CA, K50MMT. Em xin được gửi lời cảm ơn tất cả các bạn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới bố mẹ và gia đình em. Những
người luôn luôn cổ vũ, khích lệ và mang tới cho em những điều tốt đẹp nhất trong
cuộc sống.
TÓM TẮT NỘI DUNG
Phần mở đầu của Khóa luận sẽ đặt ra các vấn đề làm cơ sở cho việc thực hiện
Khóa luận. Các vấn đề được đặt ra dựa trên việc khảo sát thực tế hiện trạng hệ thống
mạng trường Đại học Công Nghệ (xem chi tiết trong phụ lục B).
Tiếp đó, Khóa luận sẽ trình bày giải pháp sử dụng Nokia Check Point để nâng
cao khả năng an ninh và hoạt động của hệ thống mạng. Các phần sau của khóa luận sẽ
lần lượt trình bày về phương pháp cài đặt, triển khai thiết bị Nokia IP1220. Đầu tiên là
tìm hiểu về HĐH IPSO sử dụng trên Nokia IP1220, các bước cài đặt, cấu hình HĐH
IPSO. Tiếp đó là phần giới thiệu và cách cài đặt ứng dụng Firewall-1/VPN-1. Sau đó
là cách cấu hình tường lửa, thiết lập các chính sách an ninh, cấu hình NAT, Routing ,
cấu hình mạng riêng ảo VPN tích hợp với máy chủ LDAP. Trước mỗi phần đều có nêu
tóm tắt các kiến thức cơ bản được sử dụng.
Phần kết luận sẽ nêu lên kết quả triển khai thành công Nokia Check Point trên hệ
thống mạng thực tế của trường Đại học Công Nghệ và các phương hướng, bổ sung cần
thực hiện trong tương lai.
MỤC LỤC
BẢNG VIẾT TẮT ................................................................................................................................................. 7
DANH SÁCH HÌNH VẼ ....................................................................................................................................... 8
DANH SÁCH BẢNG........................................................................................................................................... 10
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NOKIA CHECK POINT VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH IPSO...... 13
1.1. Giải pháp Nokia Check Point.................................................................................................................... 13
1.2. Tổng quan Nokia Check Point................................................................................................................... 13
1.2.1. Hệ điều hành IPSO............................................................................................................................ 14
1.2.2. Cài đặt HĐH IPSO và cấu hình ban đầu ........................................................................................... 14
1.2.2.1. Boot Manager............................................................................................................................ 15
1.2.2.2. Cài đặt IPSO ............................................................................................................................. 16
1.2.2.3. Cài đặt ban đầu.......................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2. CÀI ĐẶT CHECK POINT NGX R62 ........................................................................................ 22
2.1. Giới thiệu................................................................................................................................................... 22
2.2. Cài đặt package......................................................................................................................................... 22
2.2.1. Cài đặt gói wrapper ........................................................................................................................... 23
2.2.1.1. Cài đặt với CLI ......................................................................................................................... 23
2.2.1.2. Cài đặt với Nokia Network Voyager......................................................................................... 23
2.2.2. Cài đặt SmartConsole NGX R62 ...................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3. THIẾT LẬP CẤU HÌNH TƯỜNG LỬA ................................................................................... 25
3.1. Thiết lập cấu hình ban đầu........................................................................................................................ 25
3.2. Chính sách tường lửa mặc định ................................................................................................................ 27
3.3. Thiết lập các luật tường lửa qua SmartDashboard................................................................................... 29
CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP CẤU HÌNH NAT.................................................................................................... 32
4.1. Ẩn giấu đối tượng mạng ............................................................................................................................ 32
4.2. Cấu hình luật NAT..................................................................................................................................... 33
CHƯƠNG 5. CẤU HÌNH SMARTDEFENSE.................................................................................................. 35
5.1. Giới thiệu về SmartDefense....................................................................................................................... 35
5.2. Network Security ....................................................................................................................................... 36
5.2.1. Denial of Service............................................................................................................................... 36
5.2.2. IP and ICMP...................................................................................................................................... 36
5.2.3. TCP ................................................................................................................................................... 37
5.2.4. Fingerprint Scrambling ..................................................................................................................... 38
5.2.5. Successive Events ............................................................................................................................. 38
5.2.6. Dynamic Ports................................................................................................................................... 38
5.3. Application Intelligence ............................................................................................................................ 39
5.3.1. HTTP Worm Catcher ........................................................................................................................ 39
5.3.2. Cross-Site Scripting .......................................................................................................................... 40
5.3.3. HTTP Protocol Inspection................................................................................................................. 40
5.3.4. File and Print Sharing Worm Catcher ............................................................................................... 42
CHƯƠNG 6. THIẾT LẬP CẤU HÌNH VPN.................................................................................................... 43
6.1. Tổng quan về VPN..................................................................................................................................... 43
6.2. Giải pháp VPN Check Point cho truy cập từ xa........................................................................................ 43
6.2.1. Cấu hình Office Mode sử dụng IP Pool ............................................................................................ 43
6.2.2. Truy cập VPN từ xa sử dụng SecuRemote/SecureClient .................................................................. 49
CHƯƠNG 7. CẤU HÌNH VPN TÍCH HỢP LDAP.......................................................................................... 54
7.1. Giới thiệu sơ lược về LDAP ...................................................................................................................... 54
7.2. Cấu hình VPN tích hợp LDAP................................................................................................................... 56
7.2.1. Cấu hình máy chủ LDAP .................................................................................................................. 56
7.2.2. Cài đặt và cấu hình VPN-1................................................................................................................ 57
7.2.2.1. Kích hoạt SmartDirectory trong Global Properties................................................................... 57
7.2.2.2. Tạo một host object cho OpenLDAP server ............................................................................. 57
7.2.2.3. Tạo một LDAP Account Unit ................................................................................................... 58
7.2.2.4. Tạo LDAP group....................................................................................................................... 59
CHƯƠNG 8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ ............................................................................................................ 60
8.1. Phân tích và giải pháp .............................................................................................................................. 60
8.2. Cài đặt....................................................................................................................................................... 62
8.2.1. Lắp đặt và cài đặt ban dầu................................................................................................................. 62
8.2.2. Thiết lập cấu hình.............................................................................................................................. 65
8.3. Giám sát và quản lý................................................................................................................................... 80
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................................... 86
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................................. 87
Phụ lục A. fw1ng.schema............................................................................................................................ 87
Phụ lục B: Hiện trạng mạng VNUNet......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................... 97
BẢNG VIẾT TẮT
BGP
CLISH
DHCP
DNS
ĐHQGHN
FreeBSD
FTP
GUI
HTTP
HTTPS
ICMP
IGRP
IP
IPSO
ISS
LDAP
NAT
OSI
OSPF
RIP
SNMP
SSH
TCP
Telnet
VNUNet
VPN
Border Gateway Protocol
Command Line Interface Shell
Dynamic Host Configuration Protocol
Domain Name System
Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Free Berkeley Software Distribution
File Transfer Protocol
Graphic User Interface
Hypertext Transfer Protocol
Hypertext Transfer Protocol Secure
Internet Control Message Protocol
Interior Gateway Routing Protocol
Internet Protocol
IP Security Operating System
Internet Security System
Lightweight Directory Access Protocol
Network Address Translation
Open Systems Interconnection
Open Shortest Path First
Routing Information Protocol
Simple Network Management Protocol
Secure Shell
Tranmission Control Protocol
Telecomunication network
Vietnam National University Network
Virtual Private Network
7
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1. Nokia IP1220 Platform.....................................................................................13
Hình 2. SmartDashboard – Security..............................................................................30
Hình 3. Thực thi cài đặt .................................................................................................31
Hình 4. SmartDashboard – Address Translation...........................................................32
Hình 5. Cấu hình luật NAT tự động ..............................................................................33
Hình 6. Các luật NAT....................................................................................................34
Hình 7. Global Properties - NAT ..................................................................................34
Hình 8. Network Quota .................................................................................................37
Hình 9. Dynamic Ports ..................................................................................................39
Hình 10. General HTTP Worm Catcher........................................................................40
Hình 11. HTTP Protocol Inspection..............................................................................41
Hình 12. File and Print Sharing.....................................................................................42
Hình 13. Check Point Gateway – General Properties ...................................................44
Hình 14. Tạo Network Object .......................................................................................45
Hình 15. Cấu hình Office Mode ....................................................................................46
Hình 16. Tạo User .........................................................................................................47
Hình 17. Remote Access Community Properties ..........................................................48
Hình 18. Remote Access Rule.......................................................................................48
Hình 19. Server Address................................................................................................50
Hình 20. Authentication Method...................................................................................50
Hình 21. Connectivity Settings......................................................................................51
Hình 22. Advanced Settings ..........................................................................................51
Hình 23. Validate Site ...................................................................................................52
Hình 24. Giao diện kết nối SecureClient.......................................................................52
Hình 25. Tạo Profile ......................................................................................................53
Hình 26. Hoạt động của giao thức LDAP .....................................................................54
Hình 27. Entry ..............................................................................................................54
Hình 28. Kích hoạt Smart Directory..............................................................................57
Hình 29. LDAP Server Properties .................................................................................58
Hình 30. Mô hình mạng cũ............................................................................................60
Hình 31. Mô hình mạng mới .........................................................................................61
Hình 32. Thông tin về hệ điều hành và các gói kích hoạt .............................................63
Hình 33. Cấu hình các cổng của thiết bị........................................................................64
Hình 34. Đặt gateway ....................................................................................................64
Hình 35. Cấu hình Host Name, SNMP .........................................................................65
Hình 36. Smartmap........................................................................................................65
Hình 37. General Properties ..........................................................................................66
Hình 38. Topology.........................................................................................................67
Hình 39. Các luật tường lửa ..........................................................................................68
Hình 40. Protection Overview.......................................................................................69
Hình 41. Remote Access ...............................................................................................69
8
Hình 42. Remote Access Community Properties ..........................................................70
Hình 43. VPN Basic ......................................................................................................71
Hình 44. VPN - IKE ......................................................................................................71
Hình 45. VPN – IPSEC .................................................................................................72
Hình 46. VPN NAT .......................................................................................................72
Hình 47. Tạo Host Node................................................................................................73
Hình 48. Thẻ General ....................................................................................................73
Hình 49. LDAP Server Properties .................................................................................74
Hình 50. Thẻ Server ......................................................................................................74
Hình 51. Thẻ Object Management ................................................................................75
Hình 52. Hiển thị tài khoản LDAP................................................................................75
Hình 53. LDAP Group ..................................................................................................76
Hình 54. Luật Remote Access .......................................................................................76
Hình 55. Chọn Visitor Mode .........................................................................................77
Hình 56. Màn hình đăng nhập .......................................................................................78
Hình 57. Thiết lập kết nối..............................................................................................78
Hình 58. Xác thực tài khoản..........................................................................................78
Hình 59. Kết nối thành công..........................................................................................79
Hình 60. Kiểm tra địa chỉ ..............................................................................................79
Hình 61. Kiểm tra bảng định tuyến ...............................................................................80
Hình 62. SmartView Tracker - Log...............................................................................81
Hình 63. Record Detail..................................................................................................81
Hình 64. SmartView Tracker – Active..........................................................................82
Hình 65. SmartView Tracker - Audit ............................................................................83
Hình 66. SmartView Monitor........................................................................................84
Hình 67. SmartView Monitor - System.........................................................................85
Hình 68. SmartView Monitor – Remote User...............................................................85
Hình 69. Mô hình logic hệ thống mạng VNUnet……………………………………..69
Hình 70. Mô hình logic hệ thống mạng CTnet……………………………………......94
9
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Các tham biến của Boot Manager ....................................................................15
Bảng 2. Các bộ lọc mặc định.........................................................................................28
10
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐHQGHN là một tổ chức đại học quy mô trung bình bao gồm nhiều đơn vị thành
viên và trực thuộc, với nhiều campus phân bố trên diện tích khá rộng trong nội thành
thủ đô Hà Nội.
Trong quá khứ, VNUnet được xây dựng theo hướng tập hợp các mạng LAN sẵn
có của các đơn vị thành viên và trực thuộc nên cơ sở hạ tầng truyền thông thuộc quyền
quản lý của VNUnet chỉ bao gồm các đường cáp kết nối từ điểm trung tâm tại E3, 144
Xuân Thuỷ đến các điểm tập trung của các LAN thành viên (theo chuẩn Ethernet
100/1000 Mbps), các đường kết nối ra môi trường bên ngoài và các thiết bị ghép nối
tập trung. Hệ thống LAN trong mỗi đơn vị thuộc quyền quản lý của chính đơn vị đó.
Sự ổn định, an toàn, an ninh của VNunet chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các mạng
thành viên. Hiệu quả khai thác cài tài nguyên, dịch vụ của VNUnet cũng được xác
định từ chính những người dùng cuối trong các mạng thành viên.
Hệ thống mạng hiện tại mới chỉ chủ yếu cung cấp tạm thời các đường truyền theo
mô hình mạng phẳng, không phân cấp, không có các giải pháp đảm bảo an ninh và
quản trị và chỉ có thể cung cấp một số dịch vụ mạng hiệu quả hạn chế, không thể đáp
ứng nhu cầu nghiên cứu, đào tạo hiện tại của Trường.
Kế hoạch chiến lược phát triển của ĐHQGHN là phấn đấu đến năm 2020 trở
thành đại học theo định hướng nghiên cứu, đa ngành đa lĩnh vực ngang tầm các đại
học tiên tiến trong khu vực Châu Á; một số lĩnh vực và nhiều ngành, chuyên ngành đạt
trình độ quốc tế.
Trong giai đoạn phát triển mới ĐHQGHN đã xác định ưu tiên đầu tư phát triển
VNUnet hiện đại, đồng bộ, đi trước một bước, với vai trò là một trong những công cụ
hỗ trợ công nghệ cao, phục vụ mục tiêu phát triển ĐHQGHN đạt tầm các đại học tiên
tiến trong khu vực châu Á, trong tất cả các phạm vi hoạt động quản lý, nghiên cứu
khoa học và đào tạo.
Để khắc phục các hạn chế của hệ thống mạng hiện tại và đáp ứng mục tiêu phát
triển hệ thống mạng VNUnet, đề án phát triển mạng VNUnet đã đưa ra các mục tiêu
cần phát triển. Hai trong số các mục tiêu đó là:
-
Có giải pháp quản lý giám sát một cách chuyên nghiệp để mạng hoạt động
thông suốt, ổn định, hiệu quả.
11
-
Có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh chống thâm nhập, phá hoại, chống
truy cập trái phép.
Để hoàn thành những mục tiêu đã đề ra này, việc nghiên cứu triển khai các công
nghệ tiên tiến trên thế giới là một vấn đề vô cùng cần thiết. Trong đó công việc quản
trị và đảm bảo an toàn, an ninh cho hệ thống mạng VNUnet phải được đặt lên hàng
đầu. Do đó, khóa luận này có ý nghĩa thực tế rất lớn trong việc phát triển Đại học quốc
gia Hà Nội.
12
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NOKIA CHECK
POINT VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH IPSO
1.1. Giải pháp Nokia Check Point
Hình 1. Nokia IP1220 Platform
Nokia IP1220 là một trong một loạt sản phẩm Nokia IP, dòng thiết bị phần cứng
chuyên cung cấp các giải pháp mạnh mẽ và chuyên dụng về tường lửa/VPN cũng như
tích hợp được rất nhiều tính năng được kỳ vọng khác.
Nokia IP1220 giống như một tấm lá chắn bảo vệ hệ thống mạng bên trong, ngăn
chặn các lưu thông bất hợp pháp vào bên trong mạng, kiểm soát tất cả các gói tin đi
qua, thiết lập các chính sách phù hợp với yêu cầu đối với tất cả các đối tượng cả bên
trong và bên ngoài mạng. Thiết bị sẽ đóng vai trò lớp rào cản ban đầu vững chắc cho
các hệ thống quan trọng như hệ thống Server, Data Center... Ngoài ra nó còn có thể
đóng vai trò của một VPN gateway, cung cấp giải pháp mạng riêng ảo cho mạng, có
khả năng tích hợp với các hệ thống cung cấp dịch vụ thư mục để quản lý các tài khoản
người dùng. Trong bối cảnh hệ thống mạng hiện tại của trường Đại học Công Nghệ
chưa có một thiết bị tường lửa và VPN thực sự chuyên dụng thì Nokia IP1220 là một
sự bổ sung rất chính xác và hợp lý.
1.2. Tổng quan Nokia Check Point [4]
Hệ điều hành dùng trong các sản phẩm Nokia IP có tên gọi là IPSO.
13
1.2.1.Hệ điều hành IPSO
Hệ điều hành IPSO là lõi của nền tảng Nokia IP Security. Nó là một hệ điều hành
bảo mật và thu gọn dựa trên nền tảng UNIX có thể chạy hiệu quả trên các thiết bị phần
cứng nhỏ hơn. IPSO ban đầu là một nhánh của hệ điều hành FreeBSD 2.2.6 và đã
được thay đổi đáng kể qua nhiều năm nên có thể xem nó như một họ hàng xa của
FreeBSD. Và dần dần, nó trở thành hệ điều hành thích ứng với các ứng dụng như bộ
sản phẩm Check Point VPN-1/Firewall-1 và phần mềm ISS RealSecure Network
Intrusion Detection Sensor.
Nhiều câu lệnh UNIX vẫn hoạt động bình thường trong giao diện dòng lệnh
(CLI) của IPSO. Tuy nhiên chỉ có rất ít các thao tác quản trị sử dụng bộ lệnh UNIX
chuẩn. Thay vào đó, IPSO cung cấp hai tiện ích biên soạn dòng lệnh mạnh mẽ là ipsctl
và Command Line Interface Shell (CLISH). Lệnh ipsctl được sử dụng như một công
cụ xử lý sự cố, còn CLISH được dùng để cấu hình tất cả các thiết lập cho HĐH IPSO.
Mặc dù có thể cấu hình IPSO trực tiếp từ CLI, nhưng giống như hầu hết các hệ
điều hành mạng khác, người dùng cũng được cung cấp một lựa chọn khác đó là cấu
hình qua giao diện web. Nokia Network Voyager cho phép cấu hình thiết bị Nokia IP
qua trình duyệt web. Nokia Network Voyager có thể dùng để cài đặt và theo dõi trong
suốt quá trình hoạt động của thiết bị.
Để thiết lập cấu hình cho IPSO, người dùng có thể truy cập trực tiếp tới thiết bị
qua cổng Console. Ngoài ra, người dùng có thể truy cập từ xa tới thiết bị bằng cách sử
dụng Telnet, FTP, SSH hoặc HTTP/HTTPS.
1.2.2.Cài đặt HĐH IPSO và cấu hình ban đầu
Kết nối tới cổng Console của thiết bị. Có thể sử dụng một số phần mềm terminal
emulator như HyperTerminal, SecureCRT… Thiết lập cấu hình cho terminal emulator
như sau:
• Bits/second (BPS): 9600
• Data bits: 8
• Parity: None
• Stop bits: 1
• Flow control: None
• Terminal emulation: Auto, VT100, hoặc VT102
14
1.2.2.1.Boot Manager
Chương trình Boot Manager chạy khi hệ thống khởi động, trước khi nhân IPSO
được đưa vào bộ nhớ. Boot Manager được đặt ở trong đĩa cứng hoặc bộ nhớ flash tùy
theo từng phiên bản của thiết bị. Nếu không bị ngắt, Boot Manager sẽ khởi động hệ
thống với nhân mặc định, còn nếu bị ngắt thì giao diện dòng lệnh sẽ được hiển thị. Chế
độ này thường dùng cho mục đích quản trị: bảo trì hệ thống hoặc cài đặt lại các hệ điều
hành.
Để khởi động chương trình Boot Manager trước hết phải khởi động thiết bị. Sau
khi hoàn thành quá trình kiểm tra bộ nhớ, thiết bị sẽ hiển thị ra hai lựa chọn, một là
Boot Manager (1 Bootmgr) và hai là IPSO (2 IPSO). Lựa chọn 2 để bắt đầu khởi động
vào hệ điều hành IPSO. Để vào chế độ Boot Manager sử dụng lựa chọn 1.
1 Bootmgr
2 IPSO
Default: 1
Starting bootmgr
Loading boot manager..
Boot manager loaded.
Entering autoboot mode.
Type any character to enter command mode.
BOOTMGR[1]>
Bảng dưới đây liệt kê các tham biến của Boot Manager mà người dùng có thể
định nghĩa.
Bảng 1. Các tham biến của Boot Manager
Tên
tham biến
autoboot
boot-device
boot-file
boot-flags
-x
-d
-s
-v
bootwait
Ý nghĩa
Giá trị mặc định
Đợi quá trình bootwait hay không
Nơi nạp file boot
Đường dẫn tới image của nhân
Cờ để truyền tới nhân
Không nhận đĩa flash làm wd0
Vào bộ sửa lỗi nhân ngay khi khởi động
Chế độ đơn người dùng. Có thể yêu cầu mật
khẩu admin nếu đánh dấu “insecure” trong
/etc/ttys
Chế độ hiển thị chi tiết
Thời gian đợi truy cập boot manager trước khi
vào hệ điều hành
Có
Wd0
/image/current/kernel
-x
N/A
N/A
15
N/A
N/A
5 giây
Chú ý: Nếu chọn No cho tùy chọn autoboot, thiết bị sẽ không hiển thị menu nhắc truy
cập vào Boot Manager trong khi khởi động. Trong trường hợp đó, cần vào lệnh boot từ
kết nối console và khởi động thiết bị.
Các lệnh sử dụng trong chế độ Boot Manager:
-
printenv: in tất cả các biến và giá trị của nó lên màn hình.
-
showalias: hiển thị tất cả các alias trong bộ nhớ.
-
sysinfo: hiển thị CPU, bộ nhớ và thông tin thiết bị.
-
ls: hiển thị nội dung của một thư mục đưa ra bởi đường dẫn trên thiết bị. Ví
dụ: ls wdo /image/current hiển thị nội dung của thư mục hoạt động hiện tại.
-
setenv: sử dụng để thiết lập biến môi trường. Cú pháp là setenv tên giá trị. Ví
dụ: setenv bootwait 10.
-
unsetenv: ngược lại của setenv.
-
set-default: gán giá trị mặc định cho tất cả các biến môi trường.
-
setalias: thiết lập các alias, cú pháp là setalias .
-
showalias: hiển thị danh sách các alias hiện tại đã định nghĩa.
-
unsetalias: hủy bỏ alias.
-
halt: tạm dừng hệ thống, đây là cách an toàn nhất để tắt thiết bị Nokia.
-
help: hiển thị trợ giúp cho các lệnh trong Boot Manager.
-
boot: khởi động hệ thống bằng tay. Cho phép chỉ định khởi động từ thiết bị
nào, với một image nhân cụ thể, sử dụng các cờ nhân. Lệnh này được sử dụng
để khôi phục lại hệ thống khi bị lỗi.
-
install: chạy tiến trình cài đặt.
-
passwd:thiết lập mật khẩu cài đặt (khi chạy lệnh install).
1.2.2.2.Cài đặt IPSO
Các bước cấu hình gồm:
-
Khởi động thiết bị và vào chế độ Boot Manager
-
Khởi động tiến trình cài đặt
-
Lựa chọn các câu trả lời khi được hỏi
-
Khởi động lại thiết bị khi việc cài đặt ban đầu hoàn tất
16
-
Tiếp tục với cấu hình ban đầu của thiết bị
Khởi động thiết bị để vào chế độ Boot Manager bằng cách sử dụng tùy chọn 1
(như hướng dẫn trong phần Boot Manager).
Để khởi động tiến trình cài đặt, tại dấu nhắc BOOTMGR[1]> gõ lệnh install
BOOTMGR[1]> install
Một cảnh báo hiện ra cho biết người dùng sẽ phải nhập các thông tin như địa chỉ
IP máy khách, netmask, số serial hệ thống… trong suốt quá trình cài đặt và nếu tiếp
tục cài đặt tất cả các tệp và dữ liệu tồn tại trên đĩa sẽ bị xóa. Để tiếp tục, nhập vào lựa
chọn y.
################### IPSO Full Installation ####################
You will need to supply the following information:
Client IP address/netmask, FTP server IP address and flename,
system serial number, and other license information.
This process will DESTROY any existing fles and data on your disk.
#################################################################
Continue? (y/n) [n] y
Bước tiếp theo là nhập số serial của thiết bị. Số serial thường được ghi ở phía
sau của thiết bị.
Motherboard serial number is NONE.
The chassis serial number can be found on a
sticker on the back of the unit with the letters
S/N in front of the serial number.
Please enter the serial number: 12345678
Please answer the following licensing questions.
Người dùng được hỏi là có sử dụng các giao thức định tuyến IRGP và BGP
không. Để sử dụng các giao thức này cần phải mua licence. Việc lựa chọn hay không
là tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể.
Will this node be using IGRP ? [y] n
Will this node be using BGP ? [y] n
Để cài đặt, thiết bị phải tải image của IPSO từ một máy chủ FPT. Tùy vào cấu
hình của máy chủ FPT người dùng có thể chọn cài đặt từ một máy chủ anonymous
FTP, hoặc từ một máy chủ FPT yêu cầu username và password. Tiếp đó người dùng
phải nhập địa chỉ ip cho thiết bị Nokia IP, địa chỉ IP của máy chủ FTP, và nhập default
gateway cho thiết bị
1. Install from anonymous FTP server.
17
2. Install from FTP server with user and password.
Choose an installation method (1-2): 1
Enter IP address of this client (10.3.2.5/24): 192.168.200.10/24
Enter IP address of FTP server (0.0.0.0): 192.168.200.50
Enter IP address of the default gateway (0.0.0.0): 192.168.200.1
Sau đó, chọn cổng và nhập địa chỉ ip, subnet mask cho cổng sử dụng để kết nối
với máy chủ FTP.
Choose an interface from the following list:
1) eth1
2) eth2
3) eth3
4) eth4
Enter a number [1-4]: 4
Choose interface speed from the following list:
1) 10
Mbit/sec
2) 100
Mbit/sec
Enter a number [1-2]: 2
Chọn chế độ duplex cho cổng.
Half or full duplex? [h/f] [h] f
Sau khi cấu hình cổng xong, người dùng phải cung cấp đường dẫn và tên của gói
cài đặt IPSO trên máy chủ FTP. Nhập kí tự / nếu gói nằm tại thư mục gốc.
Enter path to ipso image on FTP server [/]: /
Enter ipso image flename on FTP server [ipso.tgz]: ipso.tgz
Hệ thống sẽ hỏi người dùng có muốn nhận thêm các gói khác trên máy chủ FTP
không, và lựa chọn cách thức nhận các gói. Nếu chỉ cần cài đặt IPSO thì sử dụng lựa
chọn 3.
1. Retrieve all valid packages, with no further prompting.
2. Retrieve packages one-by-one, prompting for each.
3. Retrieve no packages.
Enter choice [1-3] [1]: 3
Cuối cùng màn hình sẽ hiển thị các cấu hình vừa mới thực hiện để người dùng
kiểm tra và xác nhận. Nhập y để bắt đầu cài đặt.
Client IP address=192.168.200.10/24
Server IP address=192.168.200.50
Default gateway IP address=192.168.200.1
Network Interface=eth1, speed=100M, full-duplex
Server download path=[//]
Package install type=none
Mirror set creation=no
Are these values correct? [y] y
18
Nếu thiết bị kết nối thành công đến máy chủ FTP và tìm được gói cài đặt IPSO.
Các thông báo về trạng thái các bước cài đặt được hiển thị.
Downloading compressed tarfle(s) from 192.168.200.50
Hash mark printing on (1048576 bytes/hash mark).
Interactive mode off.
100% 36760 KB
00:00 ETA
Checking validity of image. . .done.
Installing image. . .done.
Image version tag: IPSO-4.2-BUILD069-10.27.2007-035617-1515.
Checking if bootmgr upgrade is needed. . .
Need to upgrade bootmgr. Proceeding..
Upgrading bootmgr. . .
new bootmgr size is 2097152
old bootmgr size is 1474560
Saving old bootmgr.
Installing new bootmgr.
Verifying installation of bootmgr.
Khi cài đặt xong, hệ thống sẽ gửi thông báo Installation completes cho người
dùng, và yêu cầu gõ Enter để khởi động lại thiết bị.
Installation completed.
Reset system or hit to reboot.
Sau khi cài đặt xong hệ điều hành IPSO, người dùng phải thực hiện một số cấu
hình cho lần khởi động đầu tiên.
1.2.2.3.Cài đặt ban đầu
Có thể sử dụng DHCP để cung cấp hostname, địa chỉ IP và gateway cho thiết bị.
Tuy nhiên, người dùng thường sử dụng phương pháp cấu hình bằng tay qua kết
nối console. Đầu tiên sau khi khởi động lên, màn hình sẽ hiện lên yêu cầu nhập
hostname cho thiết bị, và yêu cầu xác nhận lại.
Please choose the host name for this system. This name will be
used in messages and usually corresponds with one of the network
hostnames for the system. Note that only letters, numbers, dashes,
and dots (.) are permitted in a hostname.
Hostname? pint
Hostname set to “pint”, OK? [y] y
Nhập mật khẩu cho tài khoản admin dùng để xác thực khi truy cập vào chế độ
CLI hoặc vào giao diện web Nokia Network Voyager.
Please enter password for user admin: notpassword
Please re-enter password for confrmation: notpassword
19
Sau khi cấu hình xong hostname và mật khẩu admin cho thiết bị, người dùng
được hỏi là có muốn sử dụng Nokia Network Voyager để cấu hình cho thiết bị hay chỉ
sử dụng giao diện dòng lệnh CLI.
You can confgure your system
1) confgure an interface
remote browser
2) confgure an interface
Please enter a choice [ 1-2,
in two ways:
and use our Web-based Voyager via a
by using the CLI
q ]: 1
Chọn cổng sử dụng để cấu hình thiết bị và nhập vào địa chỉ IP, subnet mask cho
cổng vừa chọn.
Select an interface from the following for confguration:
1) eth1
2) eth2
3) eth3
4) eth4
5) quit this menu
Enter choice [1-11]: 4
Enter the IP address to be used for eth4: 192.168.200.10
Enter the masklength: 24
Cấu hình default gateway cho thiết bị.
Do you wish to set the default route [ y ] ? y
Enter the default router to use with eth4: 192.168.200.1
Mặc định cổng được cấu hình chế độ full duplex và tốc độ 1000 mbs. Hệ thống
sẽ hỏi người dùng có muốn giữ cấu hình này hay muốn thay đổi.
This interface is configured as 1000 mbs by default.
Do you wish to configure this interface for other speeds [ n ] ? n
Sau đó màn hình sẽ hiển thị lại các cấu hình vừa thiết lập để người dùng kiểm tra
và xác nhận lại. Nhập y để chấp nhận.
You have entered the following parameters for the eth4 interface:
IP address: 192.168.200.10
masklength: 24
Default route: 192.168.200.1
Speed: 1000M
Duplex: full
Is this information correct [ y ] ? y
Cũng có thể cấu hình vlan cho cổng đã chọn. Thông thường lựa chọn là n.
Do you want to configure Vlan for this interface[ n ] ? n
You may now confgure your interfaces with the Web-based Voyager by
typing in the IP address “192.168.200.10” at a remote browser.
20
- Xem thêm -