MỤC LỤC
trang
Trang phụ bìa
i
Lời cảm ơn
ii
Lời cam đoan
iii
Mục lục
iv
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
viii
Danh mục các bảng
ix
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
xi
Mở đầu
1
Chương 1. Tổng quan
2
1.1
2
Azometin và các phương pháp tổng hợp azometin
1.1.1 Bằng phản ứng khử hóa các amit thế
2
1.1.2 Dùng các hợp chất thơm có nhóm metyl hoạt động thế vào liên kết
2
– N = N – trong các hợp chất azo
1.1.3 Đi từ hợp chất thơm có nhóm metylen hoạt động và hợp chất
nitrozo
1.1.4 Bằng phản ứng giữa andehit thơm và hợp chất nitro thơm
2
2
1.1.5 Ngưng tụ các hợp chất nitro béo hay thơm béo có nhóm metylen
hoạt động với nitrozoaren
1.1.6 Bằng phản ứng giữa nitrozoaren và các -hetarylaxetonitrin
3
3
1.1.7 Đi từ các dị vòng chứa nitơ có nhóm metyl hoạt động và các
nitrozoaren
1.2
1.3
3
1.1.8. Đi từ các amin bậc 1 và andehit
3
Phương pháp tổng hợp azometin từ amin bậc 1 và andehit
3
1.2.1 Phản ứng
3
1.2.2 Cơ chế phản ứng
4
Các phản ứng chuyển hóa của azometin
1.3.1 Phản ứng của azometin với các hợp chất có nguyên tử hidro linh
5
6
động
1.3.2 Phản ứng của azometin với diazometan
7
1.3.3 Phản ứng của azometin với dẫn xuất của axit isoxianic và
isothioxianic
7
1.3.4 Phản ứng của azometin với các ete không no (phản ứng Diels Alder)
1.4
1.5
9
1.3.5 Phản ứng của azometin với dẫn xuất axit cacboxylic no
10
1.3.6 Phản ứng của azometin với các hợp chất cơ kim
11
1.3.7 Phản ứng của azometin với các nitroankan
12
Chuyển hóa azometin thành thiazolidin-4-on tương ứng
12
1.4.1 Phản ứng
12
1.4.2 Cơ chế phản ứng
13
Tổng hợp các -aminophotphonat tương ứng
1.5.1 Tổng hợp các -aminophotphonat bằng cách chuyển hóa azometin
14
14
1.5.2 Tổng hợp các -aminophotphonat theo phương pháp Kabachnik Fields
1.6
1.7
Tính chất phổ của azometin, thiazolidin-4-on và -aminophotphonat
15
17
1.6.1 Phổ của các azometin
17
1.6.2 Phổ của các thiazolidin-4-on
18
1.6.3 Phổ của các -aminophotphonat
19
Hoạt tính của azometin và các sản phẩm chuyển hóa
19
1.7.1 TÝnh chÊt øc chÕ ¨n mßn kim lo¹i cña azometin
19
1.7.2 Ho¹t tÝnh sinh häc cña c¸c azometin
21
1.7.3 Ho¹t tÝnh sinh häc cña c¸c thiazolidin-4-on
21
1.7.4 Ho¹t tÝnh sinh häc cña c¸c -aminophotphonat
22
Ch-¬ng 2. Thùc nghiÖm
23
2.1
23
Các phương pháp thực nghiệm
2.1.1 Các phương pháp sử dụng trong tổng hợp và tinh chế sản phẩm
23
2.2
2.1.2 Các phương pháp phổ nghiên cứu cấu trúc
23
2.1.3 Khảo sát tính chất ức chế ăn mòn thép Ct-3 của các azometin
24
2.1.4 Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của azometin
25
Tổng hợp các azometin
26
2.2.1 Tổng hợp các amin: 5-amino-2-phenylindol, 5-amino-1-metyl-
2.3
2-phenylindol và 5-amino-1,2-dimetylindol
26
2.2.2 Tổng hợp các azometin dãy 5-amino-2-phenylindol
30
2.2.3 Tổng hợp các azometin dãy 5-amino-1-metyl-2-phenylindol
34
2.2.4 Tổng hợp các azometin dãy 5-amino-1,2-dimetylindol
37
Tổng hợp các thiazolidin-4-on
38
2.3.1 Quy trình chung
38
2.3.2 Tổng hợp các thiazolidin-4-on dãy 5-amino-2-phenylindol
39
2.3.3 Tổng hợp các thiazolidin-4-on dãy 5-amino-1-metyl-2-
42
phenylindol
2.3.4 Tổng hợp các thiazolidin-4-on dãy 5-amino-1,2-dimetylindol
2.4
Tổng hợp các -aminophotphonat
45
46
2.4.1 Tổng hợp dietyl photphit
46
2.4.2 Tổng hợp các -aminophotphonat
47
Chuơng 3. Kết quả và bàn luận
51
3.1
51
Tổng hợp các amin: 5-amino-2-phenylindol, 5-amino-1-metyl-2phenylindol và 5-amino-1,2-dimetylindol
3.1.1 Tổng hợp 2-phenylindol và 2-metylindol
51
3.1.2 Tổng hợp 5-nitro-2-phenylindol, 5-nitro-1-metyl-2-phenylindol và
5-nitro-1,2-dimetylindol
52
3.1.3 Tổng hợp 5-amino-2-phenylindol, 5-amino-1-metyl-2-phenylindol
và 5-amino-1,2-dimetylindol
3.2
Tổng hợp các azometin và tính chất phổ của chúng
53
54
3.2.1 Kết quả tổng hợp các azometin
54
3.2.2 Phổ hồng ngoại của azometin
58
3.3
3.4
3.2.3 Phổ NMR của azometin
60
3.2.4 Phổ khối lượng của azometin
73
Chuyển hóa các azometin thành thiazolidin-4-on tương ứng
3.3.1 Kết quả tổng hợp các thiazolidin-4-on
79
3.3.2 Phổ hồng ngoại của các thiazolidin-4-on
81
3.3.3 Phổ NMR của các thiazolidin-4-on
83
3.3.4 Phổ khối lượng của các thiazolidin-4-on
86
Tổng hợp các -aminophotphonat
91
3.4.1 Kết quả tổng hợp các -aminophotphonat
91
3.4.2 Phổ NMR của các -aminophotphonat
93
3.4.3 Phổ khối lượng của các -aminophotphonat
3.5
79
Hoạt tính ức chế ăn mòn và kháng khuẩn, kháng nấm của azometin
100
103
3.5.1 Tính chất ức chế ăn mòn thép Ct-3 của azometin
103
3.5.2 Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của azometin
105
Kết luận
108
Danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án
109
Tài liệu tham khảo
111
PHỤ LỤC
123
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Độ chuyển dịch hóa học
Hằng số xichma Hammett
J
Hằng số tương tác (trong phổ NMR)
tnc
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
ts
Nhiệt độ sôi (oC)
Tốc độ ăn mòn (mg/cm2.h)
Z
Hiệu quả ức chế ăn mòn (%)
CTPT
Công thức phân tử
KLPT
Khối lượng phân tử
IR
Infrared
NMR
Nuclear magnetic resonance
MS
Mass spectroscopy
HMBC
Heteronuclear multiple-bond correlation
HSQC
Heteronuclear single quantum correlation
COSY
Correlation spectroscopy
MIC
Minimum inhibition concentration
VSV
Vi sinh vật
s
Singlet
dd
Double of doublet
dq
Double of quartet
t
Triplet
m
Multiplet
br
Broad (pic tù)
xt
Xúc tác
DANH MỤC CÁC BẢNG
trang
1.
Bảng 3.1 Kết quả tổng hợp các azometin từ một số 5-aminoindol thế
55
2.
Bảng 3.2 Một số dao động đặc trưng trên phổ IR của các azometin
58
3.
Bảng 3.3 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 1H-NMR của azometin dãy
5-amino-2-phenylindol trong DMSO-d6
4.
Bảng 3.4 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 1H-NMR của azometin dãy
5-amino-1-metyl-2-phenylindol trong DMSO-d6
5.
70
Bảng 3.8 Cường độ tương đối (%) của các pic chính trong phổ khối
lượng của azometin dãy 5-amino-2-phenylindol (A1-A15)
9.
69
Bảng 3.7 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 13C-NMR của các azometin
dãy 5-amino-1-metyl-2-phenylindol trong DMSO-d6
8.
64
Bảng 3.6 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 13C-NMR của các azometin
dãy 5-amino-2-phenylindol trong DMSO-d6.
7.
63
Bảng 3.5 Sự phụ thuộc của H indol và H azometin vào hằng số Hammett
của nhóm thế trên hợp phần andehit
6.
62
74
Bảng 3.9 Cường độ tương đối (%) của các pic chính trong phổ khối
lượng của azometin dãy 5-amino-1-metyl-2-phenylindol (A16-A29)
75
10. Bảng 3.10 Kết quả tổng hợp các thiazolidin-4-on từ azometin tương ứng
có chứa dị vòng indol
79
11. Bảng 3.11 Số sóng của một số dao động đặc trưng trong phổ IR của
thiazolidin-4-on
82
12. Bảng 3.12 Độ chuyển dịch hóa học của proton và cacbon trong phổ
NMR của một số thiazolidin-4-on
13. Bảng 3.13
84
Số khối (m/z) các phân mảnh chính của các 3-(1-metyl
phenylindol-5-yl)-2-(aryl thế)-thiazolidin-4-on trong phổ khối lượng
14. Bảng 3.14 Kết quả tổng hợp và phân tích các -aminophotphonat
87
92
15. Bảng 3.15 Độ chuyển dịch hóa học (H) trong phổ 1H-NMR (metanold4) của một số -aminohotphonat
95
16. Bảng 3.16 Độ chuyển dịch hóa học (C) trong phổ
13
C-NMR (metanol-
d4) của một số -aminophotphonat
97
17. Bảng 3.17 Cường độ và số khối tương ứng của các ion mảnh trong phổ
khối lượng của các -aminophotphonat
101
18. Bảng 3.18 Hiệu suất ức chế ăn mòn thép Ct-3 của các azometin trong
môi trường axit HCl 2M sau 24h và 48h ở nồng độ 10-4 mol/l
19. Bảng 3.19 Hiệu quả ức chế ăn mòn thép Ct-3 trong môi trường axit HCl
103
104
2M của N-(benzyliden)-5-amino-2-phenylindol ở các nồng độ khác nhau
20. Bảng 3.20 Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn và diệt nấm của azometin
106
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
trang
1.
Hình 3.1 Sơ đồ tổng hợp và chuyển hóa các azometin
51
2.
Hình 3.2 Sơ đồ tổng hợp các 5-amino-2-phenylindol thế
52
3.
Hình 3.3
Phổ hồng ngoại của N-(p-clobenzyliden)-5-amino-2-
phenylindol (A1)
4.
59
Phổ 1H-NMR của N-(benzyliden)-5-amino-2-phenylindol
Hình 3.4
(A1).
5.
60
Hình 3.5 Tương quan hồi quy tuyến tính giữa độ chuyển dịch hóa học
H azometin với Hammett của các azometin dãy 5-amino-2-phenylindol
6.
65
Hình 3.6 Tương quan hồi quy tuyến tính giữa độ chuyển dịch hóa học
H azometin với Hammett của các azometin dãy 5-amino-1-metyl-265
phenylindol
7.
Hình 3.7 Tương quan hồi quy tuyến tính giữa độ chuyển dịch hóa học
H indol với Hammett của các azometin dãy 5-amino-2-phenylindol
8.
Hình 3.8 Phổ 1H-NMR của N-(o-hydroxybenzyliden)-5-amino-1-metyl2-phenylindol (A22)
9.
66
Hình 3.9
Phổ
13
67
C-NMR của N-(p-clobenzyliden)-5-amino-2-phenyl
indol (A2)
68
10. Hình 3.10 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chuyển dịch hóa học
C
azometin
vào hằng số Hammett của các nhóm thế trên hợp phần
andehit ở dãy 5-amino-2-phenylindol (A) và 5-amino-1-metyl-2-
71
phenylindol (B)
11. Hình 3.11 Tương tác C-H xa trong phổ HMBC của N-(benzyliden)-5amino-2-phenylindol (A1)
12. Hình 3.12 Một phần phổ HMBC của N-(benzyliden)-5-amino-2-phenyl
indol (A1)
13. Hình 3.13 Một phần phổ HSQC của N-(benzyliden)-5-amino-2phenylindol (A1)
14. Hình 3.14
Phổ khối lượng của N-(p-clobenzyliden)-5-amino-2-
72
72
73
phenylindol (A2)
15. Hình 3.15 Sơ đồ phân mảnh chung của các azometin dãy 5-amino-2phenylindol trong phổ khối lượng
16. Hình 3.16
77
77
Sự phân mảnh của N-(3’,4’-metylendioxybenzyliden)-5-
amino-2-phenylindol (A9) trong phổ khối lượng
78
17. Hình 3.17 Sự phân mảnh của N-(2’-furyliden)-5-amino-2-phenylindol
(A15) trong phổ khối lượng
78
18. Hình 3.18 Phổ 1H-NMR của 2-(3”,4”-metylendioxibenzyliden)-3-(2’phenyl-5’-indolyl)-thiazolidin-4-on (T9)
83
19. Hình 3.19 Phổ +MS của 3-(1-metyl-2-phenylindol-5-yl)-2-(4-dimethyl
aminophenyl)-thiazolidin-4-on (T20)
20. Hình 3.20
86
Một phần phổ 1H-NMR của dietyl [(2-phenylindol-5-
ylamino)-(-naphthyl)metyl] photphonat (P4).
21. Hình 3.21 Phổ
13
C-NMR của dietyl [(2-phenylindol-5-ylamino)-(4-
94
96
hydroxi-3-metoxiphenyl)metyl] photphonat (P3)
22. Hình 3.22
Phổ HMBC của dietyl
[(2-phenylindol-5-ylamino)-(4-
99
hydroxi-3-metoxiphenyl)metyl] photphonat, (P3).
23. Hình 3.23 Tương tác C - H xa thể hiện trên phổ HMBC của dietyl [(4-
99
hydroxy-3-metoxy-phenyl)-(2-phenylindol-5-ylamino)-metyl] photphonat
24. Hình 3.24 Phổ 31P-NMR của các -aminophotphonat đã tổng hợp được
100
25. Hình 3.25 Phổ khối lượng của dietyl [(2-phenylindol-5-ylamino)-(4metoxiphenyl)metyl] photphonat (P2)
101
26. Hình 3.26 Đồ thị biểu diễn hiệu suất ức chế ăn mòn thép Ct-3 trong dung
dịch HCl 2M của các azometin với nồng độ 10-4 mol/l sau 24 và 48 giờ.
104
27. Hình 3.27 Hiệu quả ức suất ức chế ăn mòn thép Ct-3 trong dung dịch
HCl 2M sau 24h và 48 h của N-(benzyliden)-5-amino-2-phenylindol phụ
thuộc vào nồng độ.
105
MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm qua, các azometin (hay các bazơ Schiff) đã liên tục được
nghiên cứu tổng hợp và khảo sát hoạt tính sinh học cũng như hoạt tính chống ăn
mòn. Các hợp chất này được quan tâm nghiên cứu nhiều là do chúng có hoạt tính
sinh học phong phú và một số có hiệu quả cao. Nhiều azometin thể hiện tính kháng
khuẩn, chống viêm, chống ung thư, diệt nấm, kháng virut và HIV, chống đau nửa
đầu [6, 8, 44, 60, 103]…
Ngoài ra các azometin còn thể hiện khả năng ức chế ăn mòn cao đối với
nhiều loại kim loại và hợp kim trong các môi trường ăn mòn khác nhau [13, 14, 16,
17, 23, 42]. Tính chất lưu hóa cao su [70] và tạo phức với kim loại chuyển tiếp [14,
23, 35, ]…
Các azometin là những hợp chất có khả năng phản ứng cao, có thể tham gia
vào nhiều quá trình sinh hóa và chuyển hóa hóa học khác nhau [5, 6, 106], chẳng
hạn như phản ứng tạo thành dẫn xuất vòng thiazolidin-4-on và -aminophotphonat.
Các dẫn xuất thiazolidin-4-on [4, 11, 68-70, 99] cũng như -aminophotphonat [1,
31, 38, 33-36, 49, 52] thể hiện nhiều hoạt tính sinh học đáng chú ý.
Trong những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về azometin chứa
nhân thơm, dị vòng đã được công bố [71, 87, 88, 96-98, 110-112]. Nhưng với
azometin có chứa nhân indol, đặc biệt là indol thế còn ít được đề cập đến. Trong
luận án này chúng tôi đặt mục tiêu là tổng hợp, nghiên cứu tính chất phổ của các
azometin mới đi từ một số 5-aminoindol thế, khảo sát hoạt tính ức chế ăn mòn,
kháng nấm, kháng khuẩn và nghiên cứu chuyển hóa chúng thành các dẫn xuất mới
của vòng thiazolidin-4-on và -aminophotphonat.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Azometin và các phƣơng pháp tổng hợp azometin
Các azometin có thể được tổng hợp theo nhiều phương pháp khác nhau, sau
đây là một số phương pháp chính [6, 8, 11, 106].
1.1.1. Bằng phản ứng khử hóa các amit thế
O
H3CO
OCH3
SnCl2
PCl5
N
H
OCH3
Cl
N
N
Hiệu suất của cả hai giai đoạn tổng hợp trên đạt từ 62% đến 70%.
Phương pháp này có hạn chế là việc khử hóa không chọn lọc, đồng thời các
sản phẩm trung gian iminclorua rất dễ bị thủy phân [58].
1.1.2 Dùng các hợp chất thơm có nhóm metyl hoạt động thế vào liên kết –N=N–
trong các hợp chất azo [72].
CH3
N
N
CH
N
t oC cao
+
- C6H5NH2
1.1.3 Đi từ hợp chất thơm có nhóm metylen hoạt động và hợp chất nitrozo [29].
O2N
O2N
NO
+
H3C
(H3C)2N
NO2
Na2CO3, to
(H3C)2N
N HC
- H2O
O2N
NO2
O2N
1.1.4 Bằng phản ứng giữa andehit thơm và hợp chất nitro thơm
Phản ứng của andehit thơm và hợp chất nitro thơm trong cacbon oxit với sự
có mặt của hợp chất chứa paladi và hợp chất chứa nitơ, photpho và Fe2Mo2O24 cho
sản phẩm azometin. Thí dụ phản ứng giữa benzandehit với nitrobenzen khi có mặt
phức PdCl2-pyridin và CO trong dung môi benzen ở 150 atm, 230oC sau 5 giờ sẽ
cho sản phẩm là benzyliden anilin với hiệu suất 71% [41, 71, 76].
NO2
CHO
CH = N
+
2
1.1.5 Ngưng tụ các hợp chất nitro béo hay thơm béo có nhóm metylen hoạt động
với nitrozoaren trong sự có mặt của natri hydroxyt hay natri xianua [8].
CH2NO2
C N
CN
NaCN
N(CH3)2
ON
+
70 oC
N(CH3)2
1.1.6 Bằng phản ứng giữa nitrozoaren và các -hetarylaxetonitrin trong môi
trường kiềm, hiệu suất đạt 50 80% [66].
1.1.7 Đi từ các dị vòng chứa nitơ có nhóm metyl hoạt động và các nitrozoaren,
hiệu suất đạt 50 70% [11].
NO
I
N-CH3
+
(HOH2CH2C)2N
CH3
N=CH
N
CH3
N(CH2CH2OH)2
I
1.1.8 Đi từ các amin bậc 1 và andehit.
R - CHO
+
R' - NH2
R - CH = N - R'
+
H2O
Trong các phương pháp đã trình bày ở trên, phương pháp tổng hợp đi từ amin
bậc 1 và andehit là thuận lợi và phổ biến hơn cả. Dưới đây trình bày kỹ hơn về cơ
chế của phản ứng tổng hợp này.
1.2
Phƣơng pháp tổng hợp azometin từ amin bậc 1 và andehit
1.2.1 Phản ứng:
R - CHO
+
R' - NH2
R - CH = N - R'
+
H2O
Trong đó R và R’ có thể là gốc ankyl, aryl hay dị vòng thơm. Nhìn chung các
azometin béo điều chế từ andehit béo và amin béo không bền, còn các azometin
3
thơm bền vững hơn. Đặc biệt các azometin thơm hoàn toàn thì bền vững. Đây là
phương pháp thuận lợi nhất để tổng hợp azometin và cho hiệu suất cao [102].
1.2.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng giữa andehit và amin bậc một được biểu diễn theo sơ đồ sau [5]
+
-
Xúc tác cho phản ứng là axit hoặc bazơ [cho cả hai giai đoạn tấn công
nucleophin của amin vào nhóm cacbonyl (1) và giai đoạn tách H2O để tạo thành
azometin (2)], nhưng nhìn chung xúc tác axit là hữu hiệu hơn. Thực tế cho thấy tùy
theo R và R’ của từng phản ứng, tốc độ của phản ứng sẽ đạt giá trị cực đại ở một giá
trị pH xác định. Tốc độ phản ứng còn phụ thuộc vào hiệu ứng không gian và bản
chất của các nhóm thế liên kết với nhóm cacbonyl [5, 93].
Khi dùng xúc tác axit, cơ chế phản ứng diễn ra như sau:
Cßn khi dïng xóc t¸c baz¬, c¬ chÕ ph¶n øng diÔn ra nh- sau:
4
R'NH2
R'NH
+
+
R'NH
B
+
R - CH = O
R'NH - CH - R
+
BH
BH
OH
O
B
R'
R'NH - CH - R
R' - N = CH - R
N - CH - R
OH
Hai giai ®o¹n tÊn c«ng nucleophin vµ t¸ch n-íc ë trªn phô thuéc vµo b¶n chÊt
nhãm thÕ theo hai quy luËt kh¸c nhau. Trong dung dÞch trung tÝnh tèc ®é tÊn c«ng
nucleophin t¨ng lªn khi cã nhãm thÕ hót electron (NO2, Cl, Br) vµ gi¶m ®i khi cã
nhãm thÕ ®Èy electron (CH3, OCH3, OH,…) ë trong nh©n th¬m andehit, cßn tèc ®é
dehydrat hãa l¹i phô thuéc vµo b¶n chÊt cña nhãm thÕ theo chiÒu ng-îc l¹i, v× thÕ
tèc ®é chung cña toµn bé ph¶n øng trong m«i tr-êng trung tÝnh Ýt phô thuéc vµo b¶n
chÊt cña nhãm thÕ.
Trong m«i tr-êng axit tèc ®é ph¶n øng l¹i t¨ng lªn khi trong nh©n th¬m cã
nhãm thÕ hót electron v× khi ®ã giai ®o¹n céng andehit chËm h¬n giai ®o¹n dehydrat
hãa [5, 93]. Tuy nhiªn nÕu pH qu¸ thÊp tèc ®é ph¶n øng sÏ gi¶m. NÕu tèc ®é céng
nucleophin vµ dehydrat hãa b»ng nhau th× viÖc ®-a c¸c nhãm thÕ ®Èy electron vµo
nh©n th¬m andehit sÏ lµm t¨ng tèc ®é dehydrat hãa vµ lµm gi¶m tèc ®é céng hîp,
khi ®ã giai ®o¹n (1) lµ giai ®o¹n chËm quyÕt ®Þnh tèc ®é ph¶n øng vµ bÞ ¶nh h-ëng
lín bëi c¸c nhãm thÕ. NÕu ®-a nhãm thÕ hót electron vµo nh©n th¬m andehit, th× tèc
®é cña giai ®o¹n céng hîp t¨ng lªn cßn tèc ®é dehydrat hãa l¹i gi¶m ®i vµ trë thµnh
giai ®o¹n quyÕt ®Þnh tèc ®é ph¶n øng. Khi ®ã ¶nh h-ëng cña c¸c nhãm thÕ ®Õn tèc
®é chung cña ph¶n øng lµ kh«ng ®¸ng kÓ [93].
1.3 C¸c ph¶n øng chuyÓn hãa cña azometin
Do ®é ©m ®iÖn kh¸c nhau cña c¸c nguyªn tö cacbon vµ nit¬ trong liªn kÕt
azometin, nªn liªn kÕt azometin lu«n lu«n cã xu h-íng ph©n cùc vÒ phÝa nguyªn tö
nit¬, lµm cho mËt ®é electron ë nguyªn tö nit¬ lu«n cao h¬n ë nguyªn tö cacbon.
+
-
5
Như vậy trong phân tử azometin sẽ có hai trung tâm phản ứng khác nhau:
trung tâm nucleophin trên nguyên tử nitơ và trung tâm electrophin trên nguyên tử
cacbon. Vì vậy các azometin có khả năng tham gia nhiều loại phản ứng khác nhau
[67, 106].
Qua tài liệu đã công bố, người ta chia các phản ứng mà phân tử azometin có
thể tham gia thành hơn 10 loại [6, 8, 11, 22, 115, 120, 121]: Phản ứng của azometin
với các hợp chất có nguyên tử hidro linh động, phản ứng với diazometan, với
dihalogen cacben, dẫn xuất của axit isoxianic và isothioxianic. Phản ứng với các ete
không no (phản ứng Diels - Alder), với xeten và dixeten, với dẫn xuất của axit
cacboxylic no, với các ankin, với muối pyrili, với anhidrit của axit cacboxylic, với
halogen anhidrit của axit cacboxylic. Tham gia phản ứng Reformatsky của
azometin, phản ứng với các hợp chất cơ kim, với các nitroankan, với axit xianhidric,
với axit -thiolcacboxylic và với hợp chất cơ photpho.
Do khuôn khổ của luận án, chúng tôi chỉ trình bày chọn lọc một số phản ứng
cơ bản của các azometin và trình bày kỹ hơn về phản ứng của azometin với axit
-thiolcacboxylic, với hợp chất cơ photpho - là những phản ứng được áp dụng trong
luận án này để chuyển hóa azometin.
1.3.1 Phản ứng của azometin với các hợp chất có nguyên tử hidro linh động
Azometin tham gia vào phản ứng với hợp chất có nguyên tử hidro linh động
ở nguyên tử cacbon trong hợp chất cacbonyl [97] (khi có mặt axit clohidric đặc làm
xúc tác) như với các andehit, metyl xeton, metyl xeton của dị vòng, các dixeton,
xetoaxit, este malonic, antipyrin… [6, 89, 97, 106]. Tuỳ theo cấu phần của azometin
là nhân benzen hay các nhân ngưng tụ mà tiến trình của phản ứng xảy ra khác nhau:
với azometin của anilin thì chỉ tạo thành các sản phẩm cộng hợp kiểu -aminoxeton
trong khi đó azometin của -naphthylamin và các amin thơm có vòng ngưng tụ
cacbon hay dị vòng tương tự thì phản ứng tạo thành các dẫn xuất của
dihidrobenzoquinolin, khi có mặt chất oxi hóa nhẹ thì dẫn xuất này bị oxi hóa cho
các benzoquinolin [97].
6
R
R
R'
CH=N
+
R'
CH-NH
HCl
CH3COR''
CH2COR''
R
R'
R'
R
H3C
N = CH
R
H3C
NH
CH3COR'
N
C6H5NO2
HCl
Trong phản ứng với axit pyruvic và các dẫn xuất, người ta luôn nhận được
sản phẩm là các benzoquinolin [8].
COOH
R
R'
N=CH
CH3COCOOH
R'
R
N
HOOC
N=CH-Ar
Ar
N
CH3COCOOH
COOH
N = CH - Ar
CH3COCOOH
O
O
N
Ar
Phản ứng của azometin với diazometan
1.3.2
Diazometan phản ứng với các azometin dãy béo, béo - thơm, thơm hay dị
vòng cho các sản phẩm cộng hợp đóng vòng bền 1,2,3-triazolin. Phản ứng này
thường được tiến hành trong dung môi ete hay dioxan.
R
ete
R - CH = N - R'
+
CH2N2
R'
N
N
N
O2N
O2N
CH = N
NO2
NO2
CH2N2
ete
N
N
N
Hiệu suất phản ứng thường chỉ đạt từ 10 đến 40%. Thời gian phản ứng từ 2
đến 3 ngày cho đến hàng tháng [6].
7
1.3.3 Phản ứng của azometin với dẫn xuất của axit isoxianic và isothioxianic
Phản ứng của azometin với các dẫn xuất của các axit isoxianic và isothioxianic
(như phenylisoxianat, phenylisothioxianat, arylisoxianat, arylisothioxianat …) có
thể xảy ra theo các chiều hướng khác nhau với sự tạo thành uretidon,
monooxotriazin và dioxotriazin, phụ thuộc vào tỷ lệ mol của azometin và isoxianat
hay isothioxianat trong hỗn hợp phản ứng [6, 8, 28].
Các arylisoxianat và arylizothioxianat phản ứng với azometin với tỷ lệ mol
tương ứng là 2 : 1 cho sản phẩm cộng hợp đóng vòng monooxotriazin, hiệu suất từ
26 đến 47%.
R
2 R - CH = N - R'
+
N R'
N
X=C=N
X
N
R'
(X = O, S)
R
Trong khi đó nếu tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 thì lại tạo thành các dioxotriazin
với hiệu suất từ 22 đến 55%:
R
N R'
N
R - CH = N - R'
+
2X=C=N
X
N
X
(X = O, S)
- Các axyl isoxianat (benzoyl isoxianat, tricloaxetyl isoxianat, trifloisoxianat,
clocacbonyl isoxianat.. ), cho các sản phẩm cộng hợp đóng vòng khác nhau tuỳ theo
từng loại isoxianat, nhưng thông thường thì hỗn hợp các sản phẩm cộng hợp đóng
vòng 1:1 và 1:2 được tạo thành.
R'
RCONCO
+
R'CH = NR''
RCO
N
R
R''
+
N
O
N
NR''
O
O
trong đó R = C6H5, Cl3C, F3C; R’, R” = C6H5, ankyl, phenyl thế
8
R'
- Closunfonyl isoxianat phản ứng với azometin cho các triazindion đối xứng
với hiệu suất 60 - 100%.
C6H4R'
N
C6H4R
O
R - C6H4CH = NC6H4R'
+ ClO2SNCO
ClO2S
N
N
SO2Cl
O
trong đó R : p-N(CH3)2, H, p-OCH3, p-Cl, p-NO2; R’ : H, p-OCH3, p-Cl, p-NO2
- Azometin phản ứng với diisoxianat cho các ure thế và thioure thế
CH = NR
NCO
NHCONC6H5
NCO
NHCONC6H5
+
1.3.4 Phản ứng của azometin với các ete không no (phản ứng Diels - Alder)
Khi có mặt của xúc tác eterat triflorua bo các azometin tham gia tích cực vào
phản ứng với các hợp chất ete không no như các vinylankyl ete, dihydropyran,
etoxyaxetylen, xeten, vinyl sunfua [8, 39, 108]. Phản ứng này là một dạng của phản
ứng Diels – Alder, hệ thống dien của phân tử azometin -CH = N – C = CH- chứa
nguyên tử nitơ có tính nucleophin, khi tham gia phản ứng sẽ cộng hợp với
dienophin theo kiểu 1,4 và cho các sản phẩm tetrahydroquinolin, các sản phẩm này
dễ dàng dehydro hóa hay oxi hóa tiếp tục cho các quinolin tương ứng với hiệu suất
20-80% [8, 98, 107, 108].
Ngoài xúc tác BF3 trong ete khan, người ta còn dùng xúc tác AlCl3, AlBr3
khan để nhận được quinolin với hiệu suất khá cao (60 - 70%).
9
OR
CH - OR
+
N = CH - Ar
CH2
N
H
N
Ar
Ar
R
OC2H5
N = CH
O - C2H5
BF3
C CH
ete
52%
N
R
Các azometin còn tham gia phản ứng Diels- Alder với các dienophin thông
thường như anhidrit maleic, etyl maleat, N-arylsunfonylimit của cloral và floral
(ArSON=CHCCl3) và với RC(C=NH)NH2, ở đây phản ứng cũng chạy theo kiểu
cộng hợp 1,4 với hiệu suất 30 - 50% [6].
H3C O
R
H3C
O
+
BF3
N = CH
R
ete
N
70 - 80%
CH - OC2H5
+
N = CH
CH2
BF3
ete
N
60%
1.3.5 Phản ứng của azometin với dẫn xuất axit cacboxylic no
Các azometin phản ứng với các dẫn xuất của axit cacboxylic no có số nguyên
tử C ≥ 2 cho các sản phẩm cộng hợp amino axit thế ở nitơ, phản ứng này thường
được xúc tác bằng NaNH2, ancolat kiềm hay AlCl3 khan. Hoạt độ của các xúc tác
này giảm theo dãy AlCl3 > NaNH2 > NaOR. Hiệu suất của phản ứng với xúc tác
AlCl3 và NaNH2 là 15 đến 80%. Phản ứng luôn dẫn đến sự tạo thành các đồng phân
dia (erythro và threo), trong đó thông thường dạng erythro được ưu tiên [6, 106].
10
Với este của axit -metylpropionic khi có xúc tác NaNH2 thì lại thu được sản
phẩm vòng hóa azotidinon-2, ngay bản thân etyl propionat trong phản ứng trên cũng
có xu hướng tạo thành sản phẩm vòng hóa kiểu này.
CH3
CH = N
+
(CH3)2CHCOOC4H9-t
NaNH2
66%
H3C
O
N
Etyl nitroaxetat khi phản ứng với azometin ở nhiệt độ phòng, không có xúc
tác, cho sản phẩm cộng bình thường nhưng khi có mặt của amin bậc nhất dư (như nC4H9NH2) thì lại cho dị vòng izoxazol [106].
11
- Xem thêm -