BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
----- ------
TRỊNH VĂN MẠNH
Mã sinh viên: 1201375
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP TẠP
CHẤT A CỦA TERAZOSIN DÙNG
TRONG KIỂM NGHIỆM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI – 2017
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
----- ------
TRỊNH VĂN MẠNH
Mã sinh viên: 1201375
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP TẠP
CHẤT A CỦA TERAZOSIN
DÙNG TRONG KIỂM NGHIỆM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Người hướng dẫn:
ThS. Đỗ Thị Thanh Thủy
Nơi thực hiện:
Bộ môn Hóa Dƣợc
HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện đề tài với rất nhiều cố
gắng, thời điểm hoàn thành khóa luận là lúc tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn
chân thành với những người đã dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian qua.
Với lòng biết sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Đỗ Thị Thanh
Thủy giảng viên Bộ môn Hóa Dược - trường Đại học Dược Hà Nội, người thầy đã
trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện khóa luận này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo và các anh chị kỹ thuật
viên của Bộ môn Hóa Dược, Bộ môn Hóa Lý - trường Đại học Dược Hà Nội đã
luôn giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin được cảm ơn các anh chị, các bạn và các em trong nhóm nghiên cứu
kiểm nghiệm và tổng hợp tại bộ môn Hóa Dược đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời
gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, bố mẹ, các anh chị,
bạn bè đã quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Trịnh Văn Mạnh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
2
1.1. Terazosin
2
1.1.1. Một số thông tin chung về terazosin
2
1.1.2. Chỉ định
2
1.1.3. Một số thành phẩm chứa terazosin trên thị trường
3
1.2. Tạp chất A của terazosin theo USP 37
3
1.2.1. Thông tin chung về tạp chất A của terazosin
3
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh tạp A
4
1.2.3. Các phương pháp xác định giới hạn tạp chất A của terazosin
4
1.3. Một số phương pháp hóa lý sử dụng trong nghiên cứu đề tài
6
1.3.1. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (TLC)
6
1.3.2. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
8
1.3.3. Phương pháp sắc ký cột
11
1.3.4. Phương pháp đo phổ hồng ngoại (IR)
12
1.3.5. Phương pháp phân tích khối phổ (MS)
13
1.3.6. Phương pháp đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
13
1.3.7. Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
14
1.4. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới
15
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
15
1.4.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
17
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
18
2.1. Nguyên liệu
18
2.2. Thiết bị
18
2.3. Nội dung nghiên cứu
19
2.4. Phương pháp nghiên cứu
19
2.4.1. Tổng hợp tạp chất A của terazosin
19
2.4.2. Tinh chế sản phẩm thô
20
2.4.3. Khẳng định cấu trúc của sản phẩm
21
2.4.4. Xác định giới hạn tạp chất
21
2.4.5. Xác định hàm ẩm của sản phẩm
22
2.4.6. Xác định hàm lượng sản phẩm
22
2.4.7. Xác định giới hạn tạp chất A trong nguyên liệu terazosin bằng phương
pháp HPLC theo USP 37
22
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Tổng hợp tạp chất A của terazosin
23
23
3.1.1. Khảo sát lựa chọn dung môi phản ứng
24
3.1.2. Khảo sát nhiệt độ phản ứng
24
3.1.3. Khảo sát tỷ lệ mol phản ứng
25
3.1.4. Khảo sát thời gian phản ứng
26
3.1.5. Quy trình tổng hợp tạp A của terazosin
27
3.1.6. Kiểm tra độ tinh khiết của IAT thô
28
3.1.7. Tinh chế tạp A của terazosin
29
3.2. Kiểm tra độ tinh khiết của sản phẩm bằng TLC và nhiệt độ nóng chảy
30
3.2.1. Xác định nhiệt độ nóng chảy
30
3.2.2. Kiểm tra độ tinh khiết của sản phẩm bằng TLC
31
3.3. Khẳng định cấu trúc sản phẩm
32
3.3.1. Định tính HCl kết hợp
32
3.3.2. Đo phổ IR của sản phẩm tạp A
32
3.3.3. Đo phổ khối của sản phẩm tạp A
33
3.3.4. Đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân của sản phẩm tạp A
33
3.4. Xác định hàm ẩm sản phẩm
35
3.5. Xác định giới hạn tạp chất sản phẩm tạp A
35
3.5.1. Xác định giới hạn tạp chất trong sản phẩm IAT bằng TLC
35
3.5.2. Xác định giới hạn tạp chất của sản phẩm IAT bằng phương pháp HPLC
36
3.6. Xác định hàm lượng sản phẩm
39
3.6.1. Xác định hàm lượng bằng phương pháp chuẩn độ thể tích
39
3.6.2. Xác định hàm lượng sản phẩm bằng phương pháp HPLC
40
3.7. Sử dụng sản phẩm thu được làm chất đối chiếu để xác định giới hạn tạp chất
A trong nguyên liệu terazosin bằng phương pháp HPLC theo USP 37
41
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN
45
4.1. Quy trình tổng hợp
45
4.2. Quy trình tinh chế
46
4.3. Khẳng định cấu trúc của IAT tinh chế được
46
4.4. Xác định giới hạn tạp chất trong sản phẩm
47
4.5. Xác định hàm lượng sản phẩm
47
4.6. Sử dụng IAT làm chất chuẩn trong phòng thí nghiệm để xác định tạp chất
trong terasosin
48
4.7. Tính mới và hiệu quả kinh tế
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
48
49
5.1. Kết luận
49
5.2. Kiến nghị
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Tiếng Anh
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACDQ
BuOH
:4-Amino-2-cloro-6,7dimethoxyquinazolin
: n-Butanol
CTCT
CTPT
: Công thức cấu tạo
: Công thức phân tử
DMF
DMSO
: N,N- Dimethylformamid
: Dimethyl sulfoxid
DCM
IAM
GC (Gas chromatography)
: Diclomethan
: Isoamyl ancol
: Sắc ký khí
HPLC (High performance liquid
: Sắc ký lỏng hiệu năng cao
chromatography)
HSQC (Heteronuclear multiple quantum
correlation)
IR (Infrared)
IAT
: Phổ tương tác dị hạt nhân
qua 1 liên kết
: Hồng ngoại
: Impurity A of terazosin
KTCL
: iểm tra chất lượng
MeCN
MeOH
MS (Mass spectrum)
NMR (Nuclear magnetic resonance)
PA (Pure analysis)
RSD (Relative standard deviation)
TB
TEZ
TLC
TLTK
TGA
USP (United State pharmacopoeia)
: Acetonitril
: Methanol
: Phổ khối lượng
: Cộng hưởng từ hạt nhân
: Tinh khiết phân tích
: Độ lệch chuẩn tương đối
: Trung bình
: Terazosin
: Sắc ký lớp mỏng
: Tài liệu tham khảo
: Phân tích nhiệt trọng lượng
: Dược điển Mỹ
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của terazosin
2
Hình 1.2. Một số biệt dược của terazosin
3
Hình 1.3. Công thức cấu tạo tạp chất A của terazosin
4
Hình 1.4. Sơ đồ phát sinh tạp A của terazosin
4
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình phản ứng theo phương pháp 1
15
Hình 1.6. Sơ đồ quy trình phản ứng theo phương pháp 2
16
Hình 1.7. Sơ đồ quy trình phản ứng theo phương pháp 3
16
Hình 2.1. Sơ đồ tổng hợp tạp A của terazosin
20
Hình 3.1. Nguyên tắc tổng hợp tạp A của terazosin
23
Hình 3.2. Sắc ký đồ khảo sát tỷ lệ mol phản ứng
26
Hình 3.3. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của IAT thô
29
Hình 3.4. Sắc ký đồ phân đoạn của quá trình tinh chế cột
30
Hình 3.5. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của IAT
31
Hình 3.6. Phổ HSQC của IAT
34
Hình 3.7. Giản đồ nhiệt TGA của IAT
35
Hình 3.8. Sắc ký đồ mẫu trắng
37
Hình 3.9. Sắc ký đồ mẫu thử IAT
37
Hình 3.10. Sắc ký đồ mẫu đối chiếu IAT
37
Hình 3.11. Sắc ký đồ mẫu trắng xác định giới hạn tạp chất A trong terazosin
Hình 3.12. Sắc ký đồ mẫu đối chiếu xác định giới hạn tạp chất A trong
terazosin
Hình 3.13. Sắc ký đồ mẫu nguyên liệu terazosin
42
43
43
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Một số thành phẩm chứa terazosin trên thị trường
3
Bảng 1.2. Các phương pháp xác định giới hạn tạp chất A của terazosin
5
Bảng 1.3. Danh sách một số công ty có thiết lập tạp chuẩn A
16
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát dung môi phản ứng
24
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát nhiệt độ phản ứng
25
Bảng 3.3. Hiệu suất phản ứng khi khảo sát các tỷ lệ mol phản ứng
25
Bảng 3.4. Hiệu suất phản ứng khi khảo sát thời gian tổng hợp
26
Bảng 3.5. Kết quả xác định hiệu suất tổng hợp sản phẩm thô
28
Bảng 3.6. Kết quả đo nhiệt độ nóng chảy của IAT thô
28
Bảng 3.7. Bảng kết quả hiệu suất tinh chế và toàn bộ quá trình tổng hợp
30
Bảng 3.8. Kết quả đo nhiệt độ nóng chảy IAT tinh khiết
31
Bảng 3.9. Kết quả phân tích phổ hồng ngoại của IAT
32
Bảng 3.10. Kết quả phân tích phổ 1H-NMR
33
Bảng 3.11. Kết quả phân tích phổ 13C-NMR
34
Bảng 3.12. Kết quả xác định hàm ẩm của IAT
35
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá tính thích hợp của hệ thống sắc ký
Bảng 3.14. Một số các thông số của các pic tạp trên sắc ký đồ khi xác định
giới hạn tạp chất của IAT bằng HPLC
36
Bảng 3.15. Kết quả xác định giới hạn tạp chất trong IAT bằng HPLC
39
Bảng 3.16. Kết quả xác định hàm lượng sản phẩm bằng chuẩn độ thể tích
40
Bảng 3.17. Kết quả xác định hàm lượng IAT bằng phương HPLC
40
Bảng 3.18. Đánh giá tính thích hợp của hệ thống sắc ký
42
Bảng 3.19. Kết quả xác định giới hạn tạp chất A trong nguyên liệu terazosin
43
38
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, cùng với các bệnh khác, các bệnh tuổi già ở nam giới
như phì đại lành tính tiền liệt tuyến và tăng huyết áp là vấn đề mà các nhà khoa học
trong và ngoài nước đang quan tâm. Theo thống kê phì đại lành tính tiền liệt tuyến
ảnh hưởng đến 50-90% số nam giới độ tuổi từ 50-85 tuổi [12], [30], [33]. Terazosin
là một trong những thuốc thuộc nhóm chẹn thụ thể α1-adrenergic đóng vai trò quan
trọng trong chữa bệnh tuổi già ở nam giới với hai tác dụng dược lí cơ bản là điều trị
phì đại lành tính tiền liệt tuyến và tăng huyết áp [9], [14], [37]. Kiểm tra chất lượng
nguyên liệu và thành phẩm thuốc là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo chất lượng thuốc.
Khi tiến hành kiểm tra chất lượng nguyên liệu terazosin hydroclorid cũng như các
thành phẩm chứa terazosin hydroclorid, các dược điển đều quy định phải xác định
giới hạn tạp chất A của terazosin [18], [22], [34], [35]. Trong quá trình xác định chỉ
tiêu này phải sử dụng các dung dịch tạp chuẩn A của terazosin hydroclorid. Nhưng
tạp chuẩn này hiện chưa có sẵn tại Việt Nam, mà phải đặt mua ở nước ngoài với giá
thành cao và thời gian đặt hàng khá lâu. Do đó, công tác kiểm tra chất lương nguyên
liệu và thành phẩm chứa terazosin hydroclorid tại Việt Nam gặp nhiều khó khăn.
Nhận thấy được những khó khăn đó chúng tôi tiến hành tổng hợp và tinh chế tạp A
của terazosin, để tiến tới thiết lập tạp chuẩn A của terazosin, góp phần chủ động
trong công tác kiểm tra chất lượng thuốc. Đề tài “Nghiên cứu tổng hợp tạp chất A
của terazosin dùng trong kiểm nghiệm” được thực hiện với 2 mục tiêu cơ bản: [16
1. Nghiên cứu được phương pháp tổng hợp và tinh chế tạp chất A của terazosin
quy mô phòng thí nghiệm.
2. Xác định giới hạn tạp chất, độ ẩm, bước đầu hàm lượng sản phẩm và ứng dụng
trong kiểm nghiệm nguyên liệu terazosin.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Terazosin
1.1.1. Một số thông tin chung về terazosin
- CTPT: C19H25N5O4.
- Phân tử lượng: 387,43.
- CTCT: hình 1.1.
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của terazosin
- Tên khoa học: (RS)-6,7-dimethoxy-2-[4-(tetrahydrofuran-2ylcarbonyl)
piperazin-1-yl]quinazolin-4-amin.
- Dạng dược dụng của terazosin được sử dụng là terazosin hydrochlorid ngậm
hai phân tử nước (TEZ.HCl.2H2O).
- Tính chất: tinh thể màu trắng, không mùi, tan tốt trong methanol, nước, ít tan
trong ethanol 96% và cloroform, không tan trong aceton và n-hexan, có khả năng
hấp thụ UV và IR [5].
1.1.2. Chỉ định
- Sử dụng đường uống để điều trị tăng huyết áp vừa và nhẹ ở người lớn [19],
[20]. Terazosin được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để
sử dụng điều trị tăng huyết áp năm 1987 [33]. Có thể sử dụng terazosin cùng các
thuốc lợi tiểu hay các thuốc điều trị tăng huyết áp khác hoặc sử dụng độc lập nếu
các phác đồ khác không hiệu quả hoặc không phù hợp. Tác dụng hạ huyết áp hiệu
quả nhất trên huyết áp tâm trương [30].
- Sử dụng để giảm triệu chứng trong phì đại lành tính tiền liệt tuyến [14], [17],
[23], [24], [27], [31].
2
1.1.3. Một số thành phẩm chứa terazosin trên thị trường
Terazosin là một thuốc được sử dụng rộng rãi ở các nước Asean và trên thế giới.
Với tác dụng điều trị tốt, terazosin được biết đến với nhiều biệt dược khác nhau
nhưng chủ yếu là sử dụng đường uống dạng viên nén hoặc viên nang với hàm lượng
1, 2, 5 và 10 mg.
Bảng 1.1. Một số thành phẩm chứa terazosin trên thị trường
STT
Biệt dược
Hàm lượng (mg)
Công ty
1
Hytrin
1, 2, 5, 10
Abbott
2
Terazosin
2, 5
Accord Healthcare Limited
3
Vicard-T
2
Abbott
4
Teradip
1
Glenmark Pharmaceuticals
5
Apo-Terazosin
2,10
Apotex
6
Terazosin hydrochlorid
2
Geneva Pharmaceuticals
Hình 1.2. Một số biệt dược của terazosin
1.2. Tạp chất A của terazosin theo USP 37
1.2.1. Thông tin chung về tạp chất A của terazosin
- CTPT: C14H19N5O2. 2HCl.
- Phân tử lượng: 362,25.
- CTCT: hình 1.3.
3
Hình 1.3. Công thức cấu tạo tạp chất A của terazosin
- Tên khoa học: 6,7-dimethoxy-2-(piperazin-1-yl)quinazolin-4-amin
dihydrochlorid.
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh tạp A
Do ảnh hưởng của điều kiện môi trường, terazosin bị phân hủy tạo tạp chất A của
nó [16], [28]:
Hình 1.4. Sơ đồ phát sinh tạp A của terazosin
1.2.3. Các phương pháp xác định giới hạn tạp chất A của terazosin
Xác định chỉ tiêu tạp chất liên quan của terazosin có thể sử dụng các phương
pháp sau (bảng 1.2):
4
Bảng 1.2. Các phương pháp xác định giới hạn tạp chất A của terazosin
Phương
pháp
Điều kiện sắc ký
Tài liệu
tham khảo
- Silica gel 60 F254.
TLC
- Pha động: cloroform:toluen:methanol (9:1:6).
[22], [38]
- Phát hiện bằng UV hoặc phun KI.
- Cột Zorbax Rx C8 (15 cm x 4,6 mm; 5 μm) hoặc cột
μ-Bondapak C18 (30 cm x 3,9 mm; 10 μm) hoặc cột
Bakerbond C18 (15 cm x 4,6 mm; 5 μm).
- Pha động: acetonitril:isopropanol:đệm citrat 0,05 M
[18], [38]
(175:50:1775).
- Tốc độ dòng: 2,0 ml/phút.
- Detector UV 254 nm.
- Cột C18 (25 cm x 4,6 mm; 5 µm).
- Pha động: nước:acetonitril:methanol:acid acetic
băng:diethylamin (25:35:40:1:0,017).
HPLC
[38], [42]
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector UV 254 nm.
- Cột C18 (25 cm x 4,0 mm; 5 µm).
- Pha động: đệm natri laurysulfat:acetonitril (600:400).
[23], [38]
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector UV 210 nm.
- C18 (25 cm x 4,6 mm; 5 µm).
- Pha động: đệm citrat pH 3,2:acetonitril (1685:315).
[38], [41]
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector UV 254 nm.
5
1.3. Một số phƣơng pháp hóa lý sử dụng trong nghiên cứu đề tài
1.3.1. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (TLC)
1.3.1.1. Nguyên tắc của phương pháp sắc ký lớp mỏng
Sắc ký lớp mỏng là một phương pháp sắc ký dùng chất hấp thụ làm pha tĩnh trải
thành lớp mỏng trên tấm kính, nhựa hay kim loại. Pha động là một hệ dung môi đơn
hoặc đa thành phần được trộn với nhau theo tỷ lệ quy định trong từng chuyên luận.
Trong quá trinh di chuyển qua lớp hấp phụ, các cấu tử trong hỗn hợp mẫu thử được
di chuyển trên lớp mỏng, theo hướng pha động, với những tốc độ khác nhau. Kết
quả thu được là một sắc ký đồ trên lớp mỏng [1], [3], [4].
1.3.1.2. Ứng dụng của phương pháp sắc ký lớp mỏng
Định tính: Thường dựa trên giá trị Rf của chất phân tích và chất chuẩn khui
chấm trên cùng một sắc ký đồ.
Thử tinh khiết: Xác định giới hạn tạp chất trong thành phẩm và nguyên liệu
thuốc.
Định lượng: Có hai cách
- Cách 1: Tách chiết chất phân tích trong vết sắc ký bằng dung môi thích hợp.
Sau khi làm sạch dịch chiết, định lượng các chất bằng một kĩ thuật thích hợp (phổ
hấp thụ, huỳnh quang…).
- Cách 2: Định lượng trực tiếp trên bản mỏng: đo diện tích hay cường độ màu
của vết sắc ký bằng Densitometer hoặc xử lí ảnh với camera kĩ thuật số [3], [4].
1.3.1.3. Đại lượng đặc trưng của phương pháp sắc ký lớp mỏng
Hệ số lưu trữ Rf: Đặc trưng cho mức độ di chuyển của các chất phân tích. Rf có
giá trị dao động giữa 0 và 1 (tối ưu 0,2-0,8) [3].
Trong đó:
dR là khoảng cách từ điểm xuất phát đến tâm vết phân tích (cm).
dM là khoảng cách từ điểm cuất phát đến mức dung môi pha động
(đo trên cùng đường đi của vết, tính bằng cm).
6
1.3.1.4. Một số ví dụ về xác định giới hạn tạp chất không định danh trong nguyên
liệu và thành phẩm thuốc bằng phương pháp TLC
Một trong những ứng dụng của TLC hay được sử dụng trong các dược điển là
xác định giới hạn tạp chất trong thành phẩm và nguyên liệu làm thuốc.
Ví dụ 1. Xác định giới hạn tạp chất trong viên nén acid mefenamic [3].
- Bản mỏng: silica gel 60 F254.
- Dung môi khai triển: acid acetic băng:1,4-dioxan:toluen (1:25:90).
- Dung dịch (1): Dung dịch bột viên nồng độ 25 mg/ml trong hỗn hợp
dicloromethan:methanol (3:1).
- Dung dịch (2): Lấy 0,1 ml dung dịch thử (1) pha loãng thành 50 ml bằng hỗn
hợp dicloromethan: methanol (3:1).
- Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 l mỗi dung dịch trên. Sau
khi triển khai, đặt bản mỏng vào bình thủy tinh kín chứa hơi iod trong 5 phút và
quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
- Đánh giá kết quả: Bất kỳ vết phụ nào trong sắc ký đồ thu được của dung dịch
(1) không được đậm hơn vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch (2) (0,2%).
Ví dụ 2. Xác định giới hạn tạp chất trong nguyên liệu nicotinamid [34].
- Bản mỏng: silica gel 60 F254.
- Dung môi khai triển: nước:ethanol:cloroform (5:45:48).
- Dung dịch thử: Dung dịch 0,4 g chế phẩm trong 5,0 ml hỗn hợp dung môi
nước: ethanol (50:50).
- Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử thành 200 ml bằng hỗn
hợp nước: ethanol (50:50).
- Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Sau
khi triển khai, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
- Đánh giá kết quả: Bất kỳ vết phụ nào trong sắc ký đồ thu được của dung dịch
thử không được đậm hơn vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,25%).
7
1.3.2. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
1.3.2.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC
HPLC là một kĩ thuật tách các chất dựa trên sự phân bố khác nhau của chúng
giữa hai pha không trộn lẫn, trong đó pha động là một chất lỏng chảy qua pha tĩnh
chưa trong cột. Quá trình sắc ký được tiến hành chủ yếu dựa trên cơ chế hấp phụ,
phân bố, trao đổi ion hoặc phân loại theo kích cỡ. Tùy theo bản chất của chất phân
tích mà sử dụng detector thích hợp. Hiện nay có nhiều loại detector như: UV-VIS,
huỳnh quang, tán xạ bay hơi, độ dẫn, MS… nhưng sử dụng nhiều nhất vẫn là
detector UV-VIS [1], [3], [4].
1.3.2.2. Ứng dụng của phương pháp HPLC
Định tính: Có thể sử dụng 2 cách
- Cách 1: Dựa vào sự giống nhau của thời gian lưu của chất phân tích trên sắc
ký đồ dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
- Cách 2: Trên các máy HPLC có detector với DAD (diod array detector) có
thể vẽ phổ UV-VIS của pic chuẩn và pic thử rồi chồng 2 phổ lên nhau và đánh giá
tương đồng thông qua hệ số Match.
Định lượng: Sắc ký lỏng hiệu năng cao có ứng dụng rất lớn trong định lượng
chất trong hỗn hợp và xác định giới hạn tạp chất. Các phương pháp định lượng bằng
sắc ký đều dựa trên nguyên tắc: nồng độ của một chất tỷ lệ với chiều cao hoặc diện
tích pic của nó trên sắc ký đồ. [31]
Xác định giới hạn tạp chất:
- Với các tạp chất định danh: Xác định giới hạn tạp chất của thuốc hay nguyên
liệu dựa trên tạp chuẩn.
- Với các tạp chất không định danh: Dựa trên nguyên tắc hàm lượng phần trăm
của một chất trong hỗn hợp nhiều thành phần được tính bằng tỷ lệ phần trăm diện
tích pic của nó so với tổng diện tích của tất cả các pic trên sắc ký đồ [3]...
1.3.2.3. Các đại lượng đặc trưng trong HPLC
- Thời gian lưu (tR)
- Hệ số dung lượng k’
8
- Hệ số chọ lọc α
- Hiệu lực cột
- Hệ số bất đối AF
- Độ phân giải
1.3.2.4. Các kỹ thuật định lượng bằng HPLC
Phương pháp chuẩn ngoại (external standard method): Đây là phương pháp
định lượng cơ bản trong đó cả hai mẫu chuẩn và mẫu thử đều được tiến hành sắc ký
trong cùng điều kiện. Sau đó đem so sánh diện tích (hoặc chiều cao) pic thu được từ
mẫu thử với pic của mẫu chuẩn đã biết nồng độ.
Phương pháp chuẩn nội (internal standard method): Là phương pháp cho thêm
những lượng giống nhau của chất chuẩn thứ hai có thời gian lưu và đáp ứng gần
giống mẫu thử vào cả mẫu chuẩn và mẫu thử rồi tiến hành sắc ký. Chất chuẩn thứ
hai gọi là chất chuẩn nội.
Phương pháp chuẩn hóa diện tích pic (area normalisation): Hàm lượng phần
trăm của một chất trong hỗn hợp nhiều thành phần được tính bằng tỷ lệ phần trăm
diện tích pic của nó so với tổng diện tích của tất cả các pic thành phần trên sắc ký
đồ. Phương pháp này có thể áp dụng để định lượng, ngoài ra phương pháp còn sử
dụng để xác định tạp chất liên quan: tính phần trăm tạp dựa vào tạp chuẩn, hoặc đối
với phép thử tạp chất liên quan khi không biết tên tạp chất hoặc không có tạp chuẩn
thì có thể tính phần trăm tạp chất dựa vào phần trăm diện tích pic của tạp đó so với
tổng diện tích các pic (gồm các pic tạp và pic chính) [1], [3].
1.3.2.5. Một số ví dụ về xác định giới hạn tạp chất không định danh trong nguyên
liệu và thành phẩm thuốc bằng phương pháp HPLC
Trong một số chuyên luận của các dược điển quy định cách thử giới hạn tạp chất
không định danh trong thành phẩm thuốc và nguyên liệu bằng phương pháp HPLC
như sau:
Ví dụ 1: Xác định giới hạn tạp chất trong viên nén roxithromycin [3]
Các dung dịch sắc ký:
- Dung dịch thử: dung dịch bột viên nồng độ 2 mg/ml.
9
- Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử bằng pha động đến vừa
đủ 100 ml.
Điều kiện sắc ký:
- Pha động: acetonitril:đệm phosphat (315:710).
- Cột: thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm, 5 μm).
- Phát hiện: Detector UV 205 nm.
- Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Cách tiến hành và đánh giá kết quả:
- Tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của pic
roxithromycin.
- Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào
cũng không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
Ví dụ 2: Xác định giới hạn tạp chất trong nguyên liệu niclosamid [18], [34].
Các dung dịch sắc ký:
- Dung dịch thử: dung dịch chế phẩm nồng độ 1 mg/ml trong methanol.
- Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 2000 lần 1 ml dung dịch thử với acetonitril.
Điều kiện sắc ký:
- Pha động: acetonitril:đệm phosphat (50:50).
- Cột: Thép không gỉ (12,5 cm x 4 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Phát hiện: Detector UV 230 nm.
Đánh giá kết quả: Trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, tổng các diện tích
của các pic, ngoài pic tương ứng niclosamid và pic dung môi, không lớn hơn bốn
lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được dung dịch đối chiếu (0,2%).
Ví dụ 3: Xác định giới hạn tạp chất trong nguyên liệu oxybuprocain hydroclorid [40]
Các dung dịch sắc ký:
- Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 0,4 mg/ml trong pha động.
10
- Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 400 lần 1,0 ml dung dịch thử với MeCN.
Điều kiện sắc ký:
- Pha động: MeCN:đệm pH 2,5 (25:75).
- Cột: thép không gỉ (15 cm x 3,9 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Phát hiện: Detector UV 309 nm.
Cách tiến hành và đánh giá kết quả:
- Tiến hành sắc ký khoảng thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của pic
oxybuprocain hydroclorid.
- Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ nào
cũng không được lớn hơn 0,4 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (0,1%) và tổng diện tích các pic không lớn diện tích pic chính của dung
dịch đối chiếu (0,25%).
1.3.2.6. Một số ví dụ xác định hàm lượng sản phẩm bằng phương pháp HPLC sử
dụng cách tính theo chuẩn hóa diện tích.
Trong một số đề tài khoa học, luận văn khi không có sẵn chất chuẩn, các chất được
định lượng bằng HPLC theo phương pháp chuẩn hóa diện tích.
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin từ dược liệu làm chất chuẩn đối
chiếu trong kiểm nghiệm thuốc [7].
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế kaempferol từ dược liệu làm chất chuẩn
đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc [7].
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối
chiếu trong kiểm nghiệm thuốc [7].
- Bước đầu nghiên cứu tổng hợp và thiết lập tạp chuẩn captopril disulfid.
1.3.3. Phương pháp sắc ký cột
1.3.3.1. Nguyên tắc của phương pháp sắc ký cột
Sắc ký cột là phương pháp mà chất nhồi (pha tĩnh: hấp phụ, trao đổi ion, phân
bố) được nhồi vào cột, dùng để phân chia các chất trong hỗn hợp và tinh chế các
chất. Các chất được tách ra dựa trên sự phân bố khác nhau của các chất giữa pha
11
- Xem thêm -