ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-----------------------------------
NGUYỄN VĂN LUYỆN
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT
VÒNG THƠM, DỊ VÒNG TỪ DẪN XUẤT CỦA ANILIN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC
Chuyên ngành : Hóa hữu cơ
Mã số
: 60.44.27
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
TS. DƢƠNG NGHĨA BANG
Thái Nguyên - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………………………………….
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN…………………………………………
2
1.1. QUINOLIN ………………………………………………………
2
1.1.1. Giới thiệu chung về quinolin……………………………......
2
1.1.2. Một số phương pháp tổng hợp quinolin…………………….
5
1.2. QUINOLON……………..……………………………………….
19
1.2.1. Giới thiệu chung về quinolon………………………………
19
1.2.2. Một số phương pháp tổng hợp quinolon ………………….
20
1.3. TROPOLON…………………………………………………….
25
1.3.1. Vài nét về cấu tạo của tropolon…………………………….
25
1.3.2. Một số ứng dụng của dẫn xuất tropolon……………….
27
1.3.3. Phương pháp tổng hợp α-tropolon………………………….
29
1.3.4. Phương pháp tổng hợp β-tropolon. …………………….
31
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM………………………………………
33
2.1. Sơ đồ tổng hợp ……………………….……………………………
33
2.2. Tổng hợp 3,5-đi(tert-butyl)catechol………………………………
34
2.3. Tổng hợp 3,5-đi(tert-butyl)-1,2-benzoquinon…………………….
34
2.4. Tổng hợp quinolon……………………………………………......
35
2.4.1. Tổng hợp 2,7,8-trimetylquinolin-4(1H)-on …………………
35
2.4.2. Tổng hợp 2,6,8-trimetylquinolin-4(1H)-on………………….
36
2.4.3. Tổng hợp 2,8-đimetylquinolin-4(1H)-on……………………
36
2.4.4. Tổng hợp 7-clo-2,8-đimetylquinolin-4(1H)-on……………..
37
2.5. Tổng hợp quinolin…………………………………………….......
38
2.5.1. Tổng hợp 4-clo-2,7,8-trimetylquinolin……………………..
38
2.5.2. Tổng hợp 4-clo-2,7,8-trimetyl-5-nitro-quinolin…………….
38
2.5.3. Tổng hợp 4-clo-2,6,8-trimetylquinolin……………………...
39
2.5.4. Tổng hợp 4-clo-2,6,8-trimetyl-5-nitroquinolin. …………….
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.5.5. Tổng hợp 4-clo-2,8-đimetylquinolin………………………..
40
2.5.6. Tổng hợp 4-clo-2,8-đimetyl-5-nitro-quinolin……………….
40
2.5.7. Tổng hợp 4,7-điclo-2,8-đimetylquinolin…………………….
41
2.6. Tổng hợp tropolon………………………………………………...
42
2.6.1.
Tổng hợp 2-(4-clo-7,8-đimetyl-5-nitroquinolin-2-yl)-5,7-
đi(tert-butyl)-1,3-tropolon …………………………………………….
42
2.6.2. Tổng hợp 2-(4-clo-7,8-đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)-1,3-tropolon……………………………………………..............
2.6.3.
Tổng hợp 2-(4-clo-6,8-đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-
butyl)-1,3-tropolon ……………………………………………............
2.6.4.
42
43
Tổng hợp 2-(4-clo-6,8-đimetyl-5-nitroquinolin-2-yl)-5,7-
đi(tert-butyl)-1,3-tropolon ……………………………………………..
44
2.6.5. Tổng hợp 2-(4-clo-8-metylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon. ……………………………………………......................
44
2.6.6. Tổng hợp 2-(4-clo-8-metyl-5-nitroquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)–-1,3-tropolon. ……………………………………………..........
45
2.6.7. Tổng hợp 2-(4,7-điclo-8-metylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)–-1,3-tropolon. ……………………………………………..........
46
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN………………………
47
3.1. Tổng hợp 3,5-đi(tert-butyl)-1,2-benzoquinon từ catechol........
47
3.2. Tổng hợp quinolin…………………………………………….
47
3.3. Tổng hợp tropolon…………………………………………….
49
3.3.1.
Tổng hợp 2-(4-clo-7,8-đimetyl-5-nitroquinolin-2-yl)-5,7-
đi(tert-butyl)-1,3-tropolon …………………………………………….
51
3.3.2. Tổng hợp 2-(4-clo-7,8-đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)-1,3-tropolon……………………………………………..............
51
3.3.3. Tổng hợp 2-(4-clo-6,8-đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)-1,3-tropolon. …………………………………………..............
3.3.4.
52
Tổng hợp 2-(4-clo-6,8-đimetyl-5-nitroquinolin-2-yl)-5,7-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
http://www.lrc-tnu.edu.vn
đi(tert-butyl)-1,3-tropolon ………………………………………….....
53
3.3.5. Tổng hợp 2-(4-clo-8-metylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon. …………………………………………........................
53
3.3.6. Tổng hợp 2-(4-clo-8-metyl-5-nitroquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)–-1,3-tropolon. …………………………………………...............
54
3.3.7. Tổng hợp 2-(4,7-điclo-8-metylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tertbutyl)–1,3-tropolon. …………………………………....……….............
55
KẾT LUẬN………………………………………..............................
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………........
57
PHỤ LỤC…………………………………………................................
61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
http://www.lrc-tnu.edu.vn
BẢNG KÍ HIỆU CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu
1
H NMR
Tiếng Anh
1
H-Nuclear Magnetic resonance
Tiếng Việt
Phổ cộng hưởng từ proton
13
13
Phổ cộng hưởng từ 13C
d
doublet
Vân đôi
dd
doublets of double
Vân đôi – đôi
IR
Infrared Spectroscopy
Phổ hấp thụ hồng ngoại
m
multiplet
Vân bội
s
singlet
Vân đơn
t
Triplet
Vân ba
C NMR
C-Nuclear Magnetic resonance
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT
Hình 1
Tên hình vẽ
Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-7,8-đimetyl-5-nitroquinolin2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 2
Trang
60
trong CDCl3
Một phần phổ 1H NMR của 2-(4-clo-7,8-đimetyl-5-
61
nitroquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 3
Phổ IR của 2-(4-clo-7,8-đimetylquinolin-2-yl)-5,7-
62
đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 4
Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-7,8-đimetylquinolin-2-yl)-
63
5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 5
Một phần phổ 1H NMR của 2-(4-clo-7,8-
64
đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 6
Một phần phổ 1H NMR của 2-(4-clo-7,8-
65
đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 7
Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-6,8-đimetylquinolin-2-yl)-
66
5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 8
Một phần phổ 1H NMR của 2-(4-clo-6,8-
67
đimetylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 9
Phổ IR của 2-(4-clo-6,8-đimetyl-5-nitroquinolin-2-yl)-
68
5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 10 Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-6,8-đimetyl-5-nitroquinolin-
69
2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)-1,3-tropolon
Hình 11 Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-8-metylquinolin-2-yl)-5,7-
70
đi(tert-butyl)–-1,3-tropolon
Hình 12 Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-8-metylquinolin-2-yl)-5,7-
71
đi(tert-butyl)–1,3-tropolon
Hình 13 Phổ 1H NMR của 2-(4-clo-8-metyl-5-nitroquinolin-2-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
72
http://www.lrc-tnu.edu.vn
yl)-5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon
Hình 14 Một phần phổ 1H NMR của 2-(4-clo-8-metyl-5-
73
nitroquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon
Hình 15 Một phần phổ 1H NMR của 2-(4-clo-8-metyl-5-
74
nitroquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon
Hình 16 : Phổ 1H NMR của 2-(4,7-điclo-8-metylquinolin-2-yl)-
75
5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon
Hình 17 Một phần phổ 1H NMR của 2-(4,7-điclo-8-
76
metylquinolin-2-yl)-5,7-đi(tert-butyl)–1,3-tropolon
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
Anilin là amin thơm quan trọng, được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1826,
khi chưng cất khan phẩm màu inđigo. Sau đó được chưng cất từ nhựa than đá
(1834) và được Zinin tổng hợp từ Nitrobenzen (1842).
Từ đó tới nay, anilin đã chứng minh được tầm quan trọng trong công nghiệp
sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm và đặc biệt quan trọng trong ngành tổng hợp hữu
cơ. Đã từ lâu, các nhà tổng hợp hữu cơ đã dùng aniline và các dẫn xuất của chúng
để tổng hợp ra những hợp chất thơm (các dẫn xuất aminophenol, tạo chất trung gian
là muối điazoni…), các hợp chất dị vòng (phenoxazin, phenthiazin, benzimidazol,
quinolin,..).
Trong khi đó, những hợp chất hữu cơ có chứa hệ quinolin, tropolon thể hiện
có hoạt tính sinh học đa dạng. Nhiều hợp chất đã được sử dụng làm thành phần
chính trong một số loại thuốc lưu hành trên thị trường. Quinin (thuốc chống sốt rét),
Sopcain (thuốc gây mê), plasmoxin và acrikhin (thuốc chống sốt rét), Colsamin
(thuốc chống mụn nhọt, khối u), Colchicin (chống bệnh gút). Những công trình của
Zhe-Shan Quan, Rui-Hua Guo, Hitomi Suzuki, Maria Koufaki, Minkin V.I,
Redington RL, Nguyễn Minh Thảo, Nguyễn Đình Triệu.v.v. cho thấy nhiều nhà hóa
học trong nước cũng như trên thế giới tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu tổng hợp một số hợp
chất vòng thơm, dị vòng từ dẫn xuất của anilin” nhằm nghiên cứu tổng hợp thêm
những hợp chất mới làm cơ sở và tăng thêm sự lựa chọn trong các ngành công
nghiệp có liên quan tới chúng.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của quinolin và
đặc biệt là những dẫn xuất tropolon của chúng từ những anilin tương ứng. Nghiên
cứu xác định cấu trúc của sản phẩm bằng các phương pháp phổ được tin dùng hiện
nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. QUINOLIN [1,2,3,11,12]
1.1.1. Giới thiệu chung về quinolin
Quinolin đã được biết đến từ năm 1834 khi Runge tách được từ nhựa than đá
[14]. Từ đó đến nay, hoá học các hợp chất dị vòng quinolin phát triển mạnh và đem
lại nhiều kết quả đáng quan tâm, đặc biệt là trong hoá dược.
Mặc dù quinolin có trong nhựa than đá, song những hợp chất thiên nhiên
quan trọng chứa khung quinolin là những ankaloit.
Trong vỏ dễ cây Cinchona officinalis có hàng chục ankaloit, trong đó có hai
cặp đối quang đáng chú ý là cặp cinconin/ cinconiđin và cặp quinin/quiniđin [3]:
H
4
7
H
HO
9
H
R
8
(S)
(R)
H
4
7
H
N
1
HO
R
,
4
N
9
H
8
(R)
(S)
N
1
,
4
N
R = H, ( 8R,9S); Cinconin
R= OCH3, (8R, 9S); Quinidin
R = H, ( 8S,9R); Cinconidin
R= OCH3, (8S, 9R); Quinin
Quinin là thuốc trị sốt rét, người ta biết dùng chế phẩm này từ đầu thế kỉ
XVII, nhưng phải hơn 100 năm sau (1944) Woodward mới tổng hợp toàn phần.
Các dẫn xuất của 8-hiđroxiquinolin thường có biểu hiện hoạt tính sinh học
khác nhau, đặc biệt là hoạt tính diệt khuẩn, diệt nấm. Đó là các phức selat của 8hiđroxiquinolin, các dẫn xuất halogen và nhiều dẫn xuất khác. Thí dụ:
COOCH3
Br
N
Cl
OH
I
OH
N
Cl
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
N
COCH3
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Phức selat của 8-hiđroxiqunolin với đồng (II) được dùng để phòng nấm mốc
cho da thuộc; 5-cloro-7-iođo-8-hiđroxiquinolin là chất diệt khuẩn lị.
Một dẫn xuất của amioacriđin, mang tên thương mại acranil, có tính kháng
virut:
Cl
N
OCH3
NHCH2CH(OH)CH2N(C2H5)2.2HCl
Để trừ giun sán cho vật nuôi, người ta dùng một số dẫn xuất của quinolin.
Thí dụ:
CH3
CH3
(CH3)2N
N
C6H5
N
CH CH
CH3
Cũng có ứng dụng tương tự là một dẫn xuất của aminoacriđin:
N
CH3O
NH2CH[CH2]3NH(C2H5)2 2CH3SO3
CH3
Quinin và cinconin là những hợp chất thiên nhiên chứa vòng quinolin được
dùng để trị bệnh sốt rét. Phỏng theo cấu trúc của chất này, người ta đã thành công
trong việc tìm kiếm những thuốc tổng hợp có hoạt tính tương tự mà ưu việt hơn,
như cloquin, plasmoquin, pentaquin,…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Cl
NHR
N
N
X
CH3O
NHCH[CH2]3NCH2CH3
CH3
R
X = H; R = CH2CH3; Cloquin
X = H; R = CH2CH2OH; Hidroxicloroquin
X = CH3; R = CH2CH3; Sontoquin
R = CH[CH2]3N(CH2CH3)2 ; Plasmoquin
CH3
R= [CH2]5NHCH(CH3)2; Pentaquin
Một số dẫn xuất của acriđin cũng biểu hiện hoạt tính chống sốt rét. Thí dụ:
[CH2]3N(CH3)2
Cl
N
N
OCH3
CH3
NHCH[CH2]3N(CH2CH3)2
CH3
Quinacrin
CH3
§imetacrin
Một số dẫn xuất khác nhau của 4-aminoquinolin có hoạt tính giảm đau, hạ
sốt, kháng viêm, hạ huyết áp,…Chẳng hạn 4-amino-6,7-ddimetoxxiquinolin
(amquinsin) và sản phẩm ngưng tụ với veratranđehit (leniquinsin) là những tác nhân
làm giảm huyết áp:
CH3O
N
CH3O
N
OCH3
CH3O
CH3O
N=CH
NH2
Amquinsin
OCH3
Leniquinsin
Acrifavin, một hỗn hợp của 3,6-điaminoacriđin và 3,6-điamino-10metylacriđini clorua, là một thuốc nhiễm trùng.
Lí thú là p-đimetylaminostirylquinolin và muối amoni iođua bậc bốn có tác
dụng ức chế sự phát triển của các khối u và được dùng trong điều trị bệnh máu
trắng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Cyanin là một nhóm phẩm nhuộm quan trọng dùng trong kĩ thuật ảnh màu,
vì chúng chứa cấu trúc có khả năng hấp thụ ánh sáng ở vùng khả kiến và hồng
ngoại. Hai chất tiêu biểu là cyanin và pinacynol:
C2H5
N
N C2H5
CH
C2H5
C2H5
N
N
I
I
Pinacinol
Cyanin
1.1.2. Một số phƣơng pháp tổng hợp quinolin
Có nhiều phương pháp tổng hợp vòng quinolin, đa số xuất phát từ arylamin
thơm và hợp chất cacbonyl, thực hiện quá trình tạo dị vòng thường bằng cách hình
thành hai liên kết a, d, song cũng có khi hình thành các liên kết a, c hoặc chỉ a hay
chỉ d.
N a
b
c
d
N a
C
Na
C
C
C
Cc
d C
Na
C
C
N
C
d C
C
C
1.1.2.1. Đi từ arylamin và hợp chất cacbonyl , -không no. Tổng hợp Skraup
và tổng hợp Doebner-von Miller
H
NH2
N
+
R
R
O
H
Arylamin
Hîp chÊt cacbonyl
, kh«ng no
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Quinolin
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
a) Hợp chất cacbonyl , -không no
Trong phản ứng Skraup, hợp chất cacbonyl , -không no là acrolein sinh ra
từ glixerol nhờ tác dụng của axit sunfuric:
Dùng trực tiếp acrolein thay cho glixerol không được, chủ yếu vì phản ứng
quá mãnh liệt và bị polime hóa.
Phản ứng Skraup xuất phát từ arylamin và glixerol cho phép tổng hợp vòng
quinolin không có nhóm thế ở nhân piriđin.
Muốn tổng hợp vòng quinolin có nhóm thế ở nhân piriđin cần áp dụng phản
ứng Doebner-von Miller. Trong công trình công bố đầu tiên (1881), Doebner và von
Miller cho amin thơm tác dụng với etylen glycol; nhờ có xúc tác axit HCl, điol này
chuyển thành axetanđehit rồi crotonanđehit:
2 CH2OH CH2OH
H+
-2H2O
2 CH3CHO
H+
-2H2O
CH3CH=CHCHO
Có thể thay etylen glicol bằng nguyên liệu tốt hơn là axetal CH3CH(OC2H5)2
và nhất là paranđehit (CH3CHO)3, nhờ chất xúc tác axit; những chất này cũng được
chuyển hóa thành crotonađehit. Trong điều kiện hợp chât cacbonyl không no là
crotonađehit, sản phẩm dị vòng thu được là 2-metylquinolin (hay quinanlin):
R
+
N
CH3CH=CHCHO
hoÆc
CH3CH=CHCH(OC2H5)2
CH3
R
Muốn thu được dị vòng là 4-metylquinolin (hay lepidin) hợp chất cacbonyl
được dùng phải là metyl vinyl xeton hoặc một hợp chất khác có thể tạo ra xeton
không no này trong quá trình phản ứng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
R
CH3COCH=CH2
hoÆc
CH3COCH2CH2OCH3
hoÆc
CH3COCH2CH2Cl
+
N
R
CH3
Trong phương pháp cải tiến của Bayer (1886), hợp chất cacbonyl được dùng
là hỗn hợp đẳng phân tử của một xeton và một anđehit, khi ấy sản phẩm thu được là
dẫn xuất 2,4-hai lần thế hoặc 2,3,4-ba lần thế của quinolin.
R
+
1
R CHO
+
2
R CH2COR
N
3
R1
R
R2
R1=H, ankyl, aryl; R2=H, ankyl; R3= ankyl, aryl.
R3
Có một phản ứng rất gần với phản ứng Doeber-von Miller được dùng để tổng
hợp 6-etoxi-2,2,4-trimetyl-1,2-đihiđroquinolin làm chất chống oxi hóa trong công
nghệ thực phẩm. Đó là phản ứng của axeton với p-etoxianilin có chất xúc tác là iot
hoặc axit p-toluensunfonic:
H
N
NH2
C2H5O
I2 hoÆc
+
(CH3)2C=O
TsOH
C2H5O
CH3
CH3
(95%) CH3
Chắc chắn rằng hợp chất trung gian của phản ứng trên là mesityl oxit
(CH3)2C=CHCOCH3 , vì khi thay hợp chất cacbonyl không no này cho axeton, phản
ứng cũng cho kết quả tương tự.
Sản phẩm 1,2-đihiđroquinolin của phản ứng trên cũng có thể được chuyển
hóa thành 6-etoxi-2,4-đimetylquinolin bằng cách đun nóng với HCl; khi ấy sẽ tách
đi phân tử CH4.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
b) Amin thơm
Trong tổng hợp Skraup và tổng hợp Doebner-von Miller , muốn đưa nhóm
thế vào phía vòng benzen, cần sử dụng dẫn xuất thế của anilin. Do sự đóng vòng
xảy ra ở vị trí ortho còn trống, nên từ dẫn xuất thế ở vị trí thứ 4 của anilin ta sẽ được
dẫn xuất thế ở vị trí 6 của quinolin, từ dẫn xuất thế ở vị trí thứ 2 của anilin ta sẽ
được dẫn xuất thế ở vị trí 8 của quinolin:
NH2
N
Skraup
4
6
R
R
R
2
R
NH2
8
N
Skraup
Tuy nhiên đi từ dẫn xuất thế ở vị trí thứ 3 của anilin ta sẽ được hỗn hợp đồng
phân dẫn xuất thế ở vị trí 5 và 7 của quinolin:
R
NH2
N
Skraup
R
7
N
+
5
R
Tỉ lệ giữa hai đồng phân phụ thuộc vào bản chất của nhóm thế R. Nếu R là
nhóm hoạt hóa mạnh và định hướng ortho/para ( đối với tác nhân electrophin) thì
sản phẩm ưu tiên là 7-R-quinolin, trái lại R là nhóm phản hoạt hóa và định hướng
meta thì sản phẩm chiếm ưu thế là 5-R-quinolin. Trong trường hợp nhóm R là Cl,
Br hay I thì tỉ lệ % hai sản phẩm đồng phân gần như tương đương nhau.
Bảng 1.1: Tỉ lệ % các sản phẩm R-quinolin trong phản ứng Skraup
của một số 3-R-anilin
R
% 5-R-quinolin
% 7-R-quinolin
N(CH3)2
25
75
OCH3
22
78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
OC2H5
19
81
C2H5
25
75
CH3
30
70
Cl
48
52
Br
46
54
I
49
51
COOH
60
40
NO2
78
22
Lưu ý rằng các amin tham gia phản ứng Skraup có thể là các naphtylamin,
aminopiriđin, aminoquinolin,…Thí dụ:
NH2
N
NH2
N
N
N
c) Chất oxi hóa và các hóa chất khác
Để tổng hợp vòng quinolin, Skraup dùng H2SO4 đậm đặc làm tác nhân
ngưng tụ và nitrobenzen làm tác nhân oxi hóa; Doebner và von Miller dùng axit
clohiđric và kẽm clorua, còn chất oxi hóa cũng là hợp chất nitro.
Ngoài các hợp chất nitro như nitrobenzen và các hợp chất nitro ứng với amin
thơm, có thể dùng làm tác nhân oxi hóa như As2O5, I2, O2, SnCl4, …
Trong các chất phụ gia thường dùng, đáng kể hơn cả là FeSO4 và H3BO3 ; đó
là những chất làm ổn định phản ứng (nếu không, phản ứng tỏa nhiệt có thể trở nên
mãnh liệt) và giúp cho hiệu suất tăng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
d) Cơ chế phản ứng
Cơ chế phản ứng Skraup đã được nghiên cứu tỉ mỉ, các kết quả cho thấy rằng
phản ứng gồm 4 giai đoạn sau đây:
-Đehiđrat hóa glixerol thành acrolein.
-Cộng Maichel amin vào nhóm vinyl của acrolein cho 3-anilinopropanal.
-Đóng vòng vào vị trí ortho đối với nhóm amino theo cơ chế thế electrophin.
-Đehiđro hóa (oxi hóa) 1,2-đihiđroquinolin mới sinh ra để cho sản phẩm cuối cùng
là quinolin.
Theo tài liệu [11] cơ chế chi tiết như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Có thể cho rằng tổng hợp Skraup tuy được tìm ra sớm (1880) nhưng là một
trường hợp đặc biệt của tổng hợp Doeber-von Miller tổng quát hơn. Cơ chế chi tiết
của phản ứng tổng quát tạo vòng quinolin xuất phát từ arylamin và hợp chất
cacbonyl , -không no có thể trình bày bằng sơ đồ sau:
R3
H
R2
H+
H
(+)
R2
O
HO
R1
NH2
R
R3
H
(+)
R1
R3
H
N
R
R
HO
R
1
R
N
3
C6H5NH2
R
+
R
R1
R1
H
R3
N
N
H+
R
R3
R
+
2
R
2
(a)
H
H
N
R3
R2
O
HO R1
C6H5NH R1
R2
HO
H
H
N
R2
HO
R3
N
R3
+
R2
+
H
H
R1
(s¶n phÈm trung gian
®· ph©n lËp ®-îc)
R3
R
R
R2
R2
HO R1
C6H5NH R1
- H+
- H+
N
R3 H O
2
R
R
C6H5NH R1
H
H
H
N
- C6H5NH2R
2
R3
N
H+
- H 2O
R
R2
R2
HO R1
(b) (s¶n phÈm trung gian
®· ph©n lËp ®-îc)
R3
R1
(c) (s¶n phÈm trung gian
®· ph©n lËp ®-îc)
[O]
N
R3
R
R2
R1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
Các kết quả thực nghiệm sau đây đã xác nhận cơ chế trên:
-Anilin và crotonanđehit cho sản phẩm là 2-metylquinolin, trong khi anilin và metyl
vinyl xeton cho 4-metylquinolin.
-Anilin chứa 15N và glixerol cho quinolin chứa 15N, điều đó chứng tỏ nitrogen của
quinolin co nguồn gốc từ anilin chứ không phải từ nitrobenzen.
- 2-nitroanilin và CH3-
13
CO-CH=CH2 cho 4-metyl-8-nitroquinolin chứa
13
C4 (nối
với CH3).
- Đã phân lập được -aminoxeton (a) và có thể chuyển hóa nó thành dẫn xuất của
quinolin.
- Đã phân lập được 4-hiđroxitetrahiđroquinolin (b) và 2-metyl-1,2-đihiđroquinolin
(c) từ hỗn hợp sản phẩm phản ứng giữa arylamin và axetanđehit.
1.1.2.2. Đi từ arylamin và hợp chất 1,3-đicacbonyl. Tổng hợp Combes.
N
O
NH2
- H2O
+
R
O
arylamin
R
H
Hîp chÊt 1,3-®icacbonyl
Quinolin
Phản ứng ngưng tụ đóng vòng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp arylamin và hợp
chất 1,3-đicacbonyl tới khoảng 1000C, có mặt axit mạnh.
Các hợp chất 1,3-đicacbonyl có thê là đixeton dãy béo hoặc dãy thơm và
cũng có thể là một xeto anđehit. Thí dụ:
NH2
O
+
C2H5
N
§un s«i
O
C2H5
Anilin
C2H5
C2H5
Heptan -3,5-®ion
2,4-®ietylquinolin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
NH2
O
+
CH3
N
CH3
ZnCl2
to
O
H
Về amin thơm, nếu có nhóm thế đẩy electron (OCH3, CH3,…),nhất là khi
nhóm thế ở vị trí meta, phản ứng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Thí dụ:
CH3O
O
NH2
+
CH3
H2SO4
to
O
CH3O
CH3O
N
CH3
CH3O
CH3
CH3
Cơ chế của phản ứng Combes gồm hai giai đoạn chính là ngưng tụ giữa amin
và hợp chất cacbonyl tạo thành -amino enon, rồi thế electrophin nội phân tử tạo
thành vòng quinolin:
H
R
+
R1
O
NH2
-H2O
O
R2
O
H
R2
R2
H
H
R1
N
R1
N
H+
R
R
O
R1
N
R1
N
R
R
HO
HO
R
2
R2
H
R1
N
-H
R
HO
N
- H+
2O
R1
R
R2
R2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
- Xem thêm -