Mô tả:
2
+
QM 7N
=
ChHhON
+
H2()
Ông cho rằng đây là một đồng phân của benzalanilin nhưng hoàn toàn khác nhau
về tính chất so với benzalanilin. Mười hai năm sau, ông dã nêu ra cổng llníc cấu (ạo
của chất này là:
/OH
C H = N —c 6! I5
gọi tên là
salicylidenaniỉin, tên này plùi hựp danh pháp các imin. Đó là hai
chất đầu liên được Schiff ngíiiên cứu, chúng có (inh base lining dối mạnli. Từ đó,
những hợp chất có nhóm chức imin đều đưực gọi là base Schirr (hay azomelin).
Từ năm 1864 đến nay, nhiều (ác giả Irên lliế giới dã liếp lục nghiên cứu mộl cách
có hệ thống pliản ứng của các alđehyd vứi các amin bậc I, bậc 2 thuộc dãy béo, dãy
thơm và dị vòng.
Ở Việt nam cũng cổ một số cổng trình nghiên cứu về vấn đề này. CiS.Đặng
NTur Tại và cộng sự ở Trường Đại học Tổng hựp Mà nội đã nghiôn cứu lổng hựp và
quá trình chuyển hoá của các azxmietin chứa nhân intlol và tliiazol.
Tại trường Đại học Dược Hà Nội, TvS. Ciiang Tliị Soil, T55. Nguyễn Minh Khởi,
GS.TS. Trần Mạnh Bình, TS. Ngô Mai Anil dã ngliiỗn cứu lonjj hợp các azometin íìr
2
các aldehyđ thơm và amin (lìơtn làm dÃn cliAl trung gian để lổng hựp các dÃn chất
thuộc đãy P-aminceton.[5]
2.2.
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC AZOM ETIN.
2.2.1. Công thức cấu tạo của các íizoinetin.
Về nguyên tắc chung, hợp chất azome(in thuộc các kiểu sau:
(I)
(II)
(III)
2
(IV)
Ngày nay, (IV) dược dùng dể tổng liựp một số polymer, (I) và (III) rất ít dùng,
(II) đòng trong lĩnh vực ứng dụng (hực lế y học cũng nlnr kỹ nghệ .
2.2.2. Tính chất vật lý :[ 17]
- Base azometin nói chung kém bền vững do cổ khuynh hirớng polymer hoá,
phản ứng ngưng tụ, llniỷ phân do trong cấu trúc cổ nhóm irnin (-C=N-).
- Các base azometin mạcli hở tlurờng là nliững cliấl lỏng và kém bền.
- Các base azometin thơm tưmig đối bền, cliiíng là nlũrng cliấl rắn kết tinli,
thường tổn tại dạng đơn phân tử, có lính base, không tan Irong nước, tan (rong
benzen, clorforrn; dễ tan trong DMF, acelon; ít tan (rong ethanol, methanol; lan
được (rong ethanol, methanol nóng.
- Các base azometin có nhiệt đọ nóng chảy gần vứi các amin bệc 2.
-
Hiện tượng hỗ biến: Các base azomelin có lliể lổn tại 2 dạng đồng phan hình
học vSyn và Anli. Hai đổng phAn này có tliổ hỗ biến cho nhau:
R-CH=N-CH2-R’ o
R-CM2-N=CTI-R’
- Phổ hấp thụ: Grammatikalis đã đo phổ hấp (hụ lử ngoại ƯV của các imin
N-benzyl hoá dãn chất của p-melhoxy benzaklehytl và p-methyl benzaklehytl 111Ay
phổ có dạng gần giống với oxim của các alcleliyd (R-CI I=N-OH).
- Hiệu ứng Raman: A.Kirrman và P.Laurení dã khảo sál mộl tlĂy gồm 9 imin
mạch hở dạng N-íhế, (hấy các imin này cổ đỉnli hấp thụ của liên kếl đôi G=N mà lán
số đặc trưng gần với các hợp chất trans-elhylenic.
2.2.3. Tính chất hoá học.[ 17]
3
- Tính chất cư bản của azomelin là do liên kế( dôi ('Ỹ=N-), dược khẳng dị nil
bằng hiệu ứng Raman, không tương (ự nlur các liên kết đối elhylenic (-HC=CH-).
Các hợp chất này được phAn biệt bởi 3 tính cliất cơ bản sau:
+TÍ11I1 base.
+Phản ứng cộng Iiựp.
+Phản ứng cắt mạch.
2.23.1.
Tinh base:
- Nguyên tử Nilư có cặp diện (ỉr không chia sẻ do vậy Nilơ là (rung (âm base
Lewis. Liên liựp (p,7t) có ảnh hường nhấ( định đến (Í11I1 base của azomelin.
- Ngoài ra, các nhóm Ihế Irôn nhân (hơm của phần amin cũng ảnh hưởng rõ rệt
đến tính base này. Còn nhỏm thế (rên nhân thơm của phần aldehyd thì ảnh lnrởng
không đáng kể. Để xác địnli trị số pKa (ương đối của các a7Ấ)melin thường dùng
phương pháp chuẩn độ đo Ihế trong acelonilril hay elhanol-nước. 17]
- Tính base của azometin (hể hiện ở phản ứng vứi acitl lạo muối:
+ Cho luồng khí HCl khố vào dung dịch iiTiin trong benzen cho tứi khi bão
hoà sẽ thu được muối clohydral:
R-CH=N-R'
+
MCI
->
c,í 1
0
R-CH=NH-R'
+ Với acid picric bão hoà Irong elanol tuyệt dổi sẽ cho muối picrat.
2.2.3.2.
Phẩn úng cộng:
- Do có liên kết đôi (-O N -) nôn các a/ometin có (hể cho phản ứng cộng. Đặc
biọi với những base ổn định Iihấl (clAn xuất của aklehytl tlnyni và aiiìin thơm) (hì cổ
khả năng phản ứng cao.
ữ) Cộng hợp hydro.
- Phản ứng được tliực hiện btVi những lác nliAn hydro hoá:
+ Natri/alcol isoamylic: sẽ phá trùng hiệp các dimer của imin N-aryl hoá lạo
ra các itnin monomer và các monomer này cộng hydro lạo amin bậc 2 liĩítng ứng.
+ Natri/alcol elhylic:
sẽ không phá trùng hiệp mà cộng ngay hydro (lổ tạo
ra các dẫn xuất no tương ứng của hợp cliất này.
+ Có thể sử dụng hỗn hống Zn[Na|/CH ,CO()H làm lác nliAn hydro lioá.
4
- Phản ứng cộng hựp hydro còn có thể liến hành trong pha lỏng hoặc plia khí.
Cho một dòng hydro vào chấl lỏng ở 17()°c chứa Niken phân tán hoặc cho hoi imin
và H2 cùng Ni xúc lác phủn tán lại nhiộl (.10) 220°c. Tuy nliiên hiệu suấl của phản
ứng khổng cao do phân huỷ tnộl phần sản phẩm.
- Phản ứng có (hể thực hiện bằng cách khử hoá điện phAn Irong hỗn hợp H2S 0 4
và CH3COOH có 78% H2S()4.
Sư đổ phản ứng:
R-CĨI=NH
R-CH=N-R'
+ I I 2 - > R - C I Ỉ 2-NH2
(amin bậc í)
+ H2 -» R-CHr NII-R’
(amin bậc 2)
b) Cộng hợp halogen.
Có 2 quan điểm cho rằng:
+ Phản ứng cộng hợp halogen vào azometin sẽ cho sản phẩm nlur một muối
amoni có Nitư hoá trị 5:
R-CH=N-R'
+
c:i2
R-CH=N-R’
/ \
Cl Cl
+ sản pliẩm cộng hợp halogen vào azomelin sẽ làm bão hoà dAy nối đổi:
R-CH=N-R'
+
Cl2
->
R-CHCI-NC1-R'
c) Cộng hợp với acid sulfurơ và sulfit kiềm.
- Người ta tiến hành hoà tan I p(g C6IIÌNIĨ2 trong inộl dung dịch nước bão lioà
khí S 0 2 ở nhiệt độ thường rồi thêm 1 plg QH^CHO bằng cácli 11I1Ỏ giọt thì phản ứng
xảy ra:
QH, — CH=N— Q H, + H2SO,
C6H,-CH— N-QH5
I
H
I
S(),H
d) Cộng hợp với các hợp chất cơ mơgiê.
Theo Busch và cộng sự, các liựp cliấl cơ magiê có (hể lliam gia phản ứng cộng
với các azometin là dÃn chất của aldcliyd vứi các atnin Ihơm.
Ar-CH=N-Ar + RMgX -» Ar-CH— N-Ar -> Ar-CH— NH-Ar + MgXOH
R
MgX
R
e) Cộng hợp với acid cyanhydric.
Người ta cho dung dịch KCN đẠm dặc trong nước rồi cho từng giọl H2SQ4
bốc kliói để tạo ra HCN, rồi cho phản ứng vứi các azometin. sản phẩm thu dược là
5
amino nitril.
R— CH=N— R'
+
HCN
->
R— CH-NH— R'
I
CN
g) Cộng hợp với các celon.
Các ceton có hydro linh động ở vị trí a , sẽ cộng hợp dưực với các azometin tạo
thành hợp chất P-aminoceton. Phản ứng llnrờng cần xúc (ác acid.
R— C H =N — R'
+
H 3C - C - Q H
■
->
5
II
o
R— C H -N H — R '
I
CH2-CO-Q H,
2.2.3.3. Phản úng cắt mạch.
a) Phản ứng thuỷ phân các azometin N-thế.
Các azometin N-alkyl bị Ihuỷ phân bởi dung dịch NaOII 30%, trong khi đó các
base azometin N-aryl thì bền vững (rong mỏi trường kiềm, nhưng dỗ dàng bị lluiỷ
phân với sự có mặt của aciđ vô cơ ở nhiệt độ thấp lạo thành aldehyd và amin lương
ứng.
R-CH=N-R'
+
H2()
H+
»
R-CHO
+
H2N-R'
b) Sựcắí mạch bâi I1gCl2.
Các azometin N-alkyl ỉà dẫn chất của benzaltleliyd khi tác dụng với một dung dịch
HgCI2 trong ether tuyệt đối sẽ cho phức hợp có công thức: 2 Q H 5-CH=N-R.3I IgCI2
Với ether ẩm, chất này sẽ bị lliuỷ phân tạo ra akieliytl benzoic và cloromercurat
amin.
2C6Hr CH=N-R.3HgCI2 + 2H2() -> 2Q,H,-CHO + HgCI2 + 2R-NH2.HgCI2
Các base azomelin N-aryl không cho phản ứng này nhưng cũng cỏ khả năng tạo
phức với thuỷ ngân.
Q H r CH=N-QH5 + Hg(CII,C()())2 ~> Cl5HM(')2NHg + H2()
c) Sự phân hu ỷ cỏ xúc tác.
Dùng Niken ở 400 - 440°c sẽ phân lui ỷ azometin thành amin và nitril (-C==N).
2.2.3.4. Các phẩn ứng khác,
a) Pliản ứng ngưng lụ:
6
- Các azometin thơm N-aryl hoá ngưng lụ với một phân tử celen (>C=C=G) lạo
vòng P-lactam.
H2C— c =(.)
Q H 5—CH=N— Q H 5 + CH2=C=C() l- ^ °H 5Q — H2C — N— Q H j
- Các azometin thơm N-aryl hoá ngưng tụ với 2 phân lử ceten lạo vòni» piperitlon.
c» 2—C«H5
HjCí
Q H 5-CH=N-CH2-CfiH5 + 2(CH,)2C=C=0
-»
ỵ—N
H*CV
y= 0
0
H ,c
- Một số a.7,ometin N-aryl ngưng lụ với nhau lạo dÃn chất vòng 4 cạnh.
b) Azomelin N-aryl hoá ỉác dụng với peroxyd ni lơ lạo aìdehyd và hợp chấl diazoic.
Q H 3-CH=N-QHj + n 2o 4 -> q h , - c h o
+ Q H s- N = N -N (> ,
c) Tác dụng với cloruanitrosyl ONCI và acid sul/anitrnsyl ỈỈS 0 4N 0.
- Hai chất này tương lự như một peroxyd nitơ, nó có thể cắt đút phân tử azometin
N-aryl giải phóng aldeliyd và hợp cíiấl cliazoic.
+ Với ONCI mổi trường phản ứng là ben/,en khan ở 0nc.
+ Với H v
S()4NO mồi mrờng là elher khan (V-5°c.
d) Tác dụng với anhydrid maleic tạo ra a à d m aìànam k N-ílỉế.
Ar,-CH=N-Ar2 +
CH-COx + H ()
11 _ / °
CH —CO
rH-COOH
+ Ar.-CHO
n_
CH-CO-NH-Ar2
2.2.3.5. Độ bền vững của các azom etin .\lI
Các a/ximeíin (lirợc tạo thành tìr aklehytl (luyrn và amin (hom bền vững; còn lạo
thành từ aldehyd và amin mạch hở llurờng không bền, dỗ bị (rùng hiệp hoá (dặc biệt
nhiều chất đễ bị Irimer hoá) tạo hợp chất dị vòng. Kluiynh hướng trùng hiệp hoá phụ
thuộc vào bản chất của các amin tạo azomelin; phân lử lượng của các aldehyd và
amin tạo ra azomelin càng nhỏ thì khả năng (ríing hiệp hoá càng cao.
2.3. CÁC PHƯƠNG PH ÁP T ổ N G HỢ P AZOM ETIN.
2.3.1. Các phương pháp tổng hợp .
Có nhiều phương pháp cơ bản để tổng họp azomelin:
2.3.1.1. N gưng tụ alđehyd với amin bậc i.[7 |
7
Các amin mạch hở cũng như amin (liơm khi ngưng tụ vứi aklehyd thì lạo ra
azometin (heo phản ứng:
R-CHO + H2N-R’ -> R-CH=N-R' + H2()
R ,R ': alkyl, aryl (đơn, da vòng), vòng no, dị vòng.
Phản ứng có thể xảy ra trong dung môi nước, alcol, ether với sự có mặt của
KOH hoặc K2CO, , theo lỉ lẽ mol giữa amin và aldehytl là 1: 1. Phản ứng có toả
nhiệt nhẹ. Trong một số trường hợp (iể phản ứng xẩy ra phải đun nóng.
2.3.1.2. Ngưng tụ amỉn bậc ỉ vói ceton mạch hở.\ 17 |
R k ____
>c=0
+
H2N - r3
o /c = n -r3
+ h 20
R2
Phản ứng được tiến hành b nhiệt độ cao, (long tiling môi trư phân cực có nhiệt
r2
^
độ sôi cao hơn ceton, với xúc tác Iod hoặc ZnCI2.
2.3.1.3. K hử hoá các amừỉ thế.ị ĩ 5]
Ar,-CO-NH-Ar2— PCl5 » Ar,-CC)=N-Ar2 - Sn/HCL». Ar,-CH=N-Ar2 + HCI
Hạn chế của phương pliáp này là không cổ lính chọn lọc cao và sản pliẩrn trung
gian đễ bị phân hủy.
2.3.1.4. Cho KO H tác dụng lên dẫn chất N-Clo hoá của các amin thom bậc 2
trong môi trường alcol.
KOH + Ar,-NCI-CH2 -Ar2
->
. Ar,-N= CM-Ar2 + KC1
+ H2()
2.3.1.5. Đi từ hợp chất thơm có nhóm methyl hoạt động và hợp chất azo (-N=N-).
Ar,-N=N-Ar2 + H:,C-Ar,
->
Arr N=CH-Ar,
+
H2N-Ar2
2.3.1.6. Ngưng tụ hợp chất nitro thom vói hợp chất thom có nhóm methyl hoạt
động .[9]
A rr N=G +
H,C-Ar2
->
Ar,-N=CH-Ar2 +
H2C)
2.3.1.7. K hử hoá nitrỉl có xúc tác (Ni, Pt).ị3 J
H2/NiPt
II
-CH =NH -CH2— R - ^ (R -CH2 )2NH
“ NM2
Nhược điểm là dỗ tạo ra sản phẩm phụ là các amin bậc 2 và 3.
8
*Trong các phương pháp trên, phương pháp tổng hợp azomelin hằng cách ngưng
tụ amin thơm bậc 1 với aldehyd thơm được chúng lôi chọn lựa vì những ưu điểm :
nguyên liệu dễ kiếm, phản ứng xảy ra tiĩ(fng đối dễ dàng, hiệu suất cao, sản phẢm
tạo ra tương đối bền vững (các azometin dược điều chế lìr altlehyd và amin mạch hở
thường không bền).
2.3.2. Phương pháp ngưng tụ giữa aklehyd thơm và am in thơm bậc 1.ị 18J [19]
2.3.2.1' Phương trình tổng quát.
A r ,- 0 0
+
H2N-Ar2
->
Ar,-CH=N-Ar2
+
H20
H
2.3.2.2. Cơ c h ế phản ứng.
- Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác nhân ái nhan lấn cổng vào phân lử aldehyd theo cơ chế
cộng hợp ái nhân AN.
+ Giai đoạn 2: Phản ứng tách loại một pliAn lử I I2( ) llieo cơ chế tách loại E|.
Có thể biểu diễn như sau:
A f | - C H = N — Ar2
Như vậy, khả năng và tốc độ phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào 2 yếu tố:
- Sự phân ly H+ của phân tử amin.
- Sự phân cực của liên kết đồi carbonyl aldehyd (-CHO).
23.2.3. Các yếu tố ảnh hưỏìtg tói phản ứng. 17 1
a) Ảnh hưởng của gốc -A ĩị đến khả năng phân cực của liên kết đôi carbonyl
aldehyd.
-
Trong phân tử aldehydP’C = o . Do o có độ âm điện lớn hơn c nên liên kết
thường xuyên bị phân cực; c là trung tâm tích điện dương và là trung tâm của phản
ứng cộng ái nhân. Do vậy, nếu điện tích dương riêng phần ỗ<+) ở nguyên tử c càng
lớn thì phản ứng càng đễ xảy ra và ngirực lại. (Do ảnh lurởng của hiệu ứng liên hựp
hút điện tử của gốc aryl với nhóm aldehyd lớn hơn alkyl nên sản phẩm tạo ra bền
hơn so với aldehyđ mạch hở).
9
Nếu trôn nhân thơm của alđehyd cổ các nhóm Ihế thì bản chất, vị trí các nhóm
thế cũng ảnh hưởng đến khả năng phản úng:
+ Nếu trên nhân thơm có nhóm thế loại I (-NH2, -OH, -alkyl, -OCH3 ...) gây
hiệu ứng đẩy diện tử (+1, +M) làm tăng mật độ điện tử Irong nhân thơm và làm giảm
5(+) trên carbon của carbonyl, làm khả năng pliản ứng của hựp chất kém đi.
+ Nếu trên nhân thơm có nhóm thế loại II (-N()2, -COOH...) gây hiệu ứng liút
điện tử (-1, -M) sẽ làm giảm mật độ điên (ử trên nhân (hơm và làm lăng tính phân
cực của liên kết carbonyl, làm Ihuân lựi cho phàm úng cộng ái nhân. Mức đọ hút
điện tỉr của nhóm thế càng lớn (-NG2 > -COOH) thì khả năng phản ứng càng dễ.
+ Sự có măt của yếu tố hút điện tỉr và khả năng liút điên tử càng mạnh (-H < -I
<-Br < -C1 < -N 0 2) thì ỗ(+) trên carbon của carbonyl càng lăng, phản ứng cộng ái
nhân xảy ra dễ dàng hơn.
+ Nhóm thế ở vị trí para và ortho gây ảnh hưởng lớn lum ở vị (rí meta.
b) Ảnh hưởng của gốc Ár2 đến mật độ điện lử trên N của amin.
Trên phân tử amin, nitơ cổ đôi diện tử lự do nên nitơ là (ác nhân ái nhân. Tốc
độ phản ứng cộng ái nhân AN tạo azometin càng lớn nếu mệt độ điện tử trên N của
amin càng lớn (càng ái nhân).
Nhân thơm Ar2- sẽ kéo cặp điên (ử tự do của nitơ vào liệ thống liên hợp của
nhân thưrn (liên hợp p, n) làm giảm mật độ điện tỉr trên nilơ nôn khả năng phản ứng
của hợp chất giảm đi.
Sự có mặt và vị trí các nhóm Ihế trôn nhốn Ihơm sẽ ảnh lurởng tứi khả năng phản
ứng.
+ Các nhóm tliế loại I (-alkyl, -OH, -OCH,...) gAy hiệu ứng đắy điện lử (+1, +M)
làm i&UỊ mật độ điện tử trên nitơ nên hựp chất thain gia phản ứng ANdễ hơn anilin.
10
+ Ngược lại các nhóm thế loại n (-COOH, -N 0 2...) gây hiệu ứng hút điện tử (-1,
-M) sẽ gây cản trở cho khả năng phản ứng cùa hợp chất. Mức độ hút điện tử của
nhóm thế càng lớn( -N 0 2 >-COOH...) thì tốc độ phản ứng càng giảm.
< H O O C - ^ ỹ 0 jH2< < ^ ỹ ^ N H 2