Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu tính toán thiết kế, chế tạo bồn thủy lực làm mô hình thử nghiệm trong...

Tài liệu Nghiên cứu tính toán thiết kế, chế tạo bồn thủy lực làm mô hình thử nghiệm trong dây chuyền sản xuất muối công nghiệp

.PDF
91
141
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- NGUYỄN CHIẾN THẮNG NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN THIẾT KẾ, CHẾ TẠO BỒN THUỶ LỰC LÀM MÔ HÌNH THỬ NGHIỆM TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Chuyên ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hoá nông, lâm nghiệp Mã số : 60.52.14 Người hướng dẫn khoa học: PGSTS HOÀNG ðỨC LIÊN HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Chiến Thắng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa Cơ ñiện và Viện ñào tạo sau ðại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi ñã ñược các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường giảng dạy và giúp ñỡ sự nhiệt tình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường, các thầy, cô trong khoa Cơ ñiện, các thầy cô trong bộ môn Máy nông nghiệp. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGSTS Hoàng ðức Liên, và các thầy, cô giáo trong bộ môn Máy Nông nghiệp ñã quan tâm, tận tình hướng dẫn, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi về mọi mặt ñể tôi hoàn thành ñề tài nghiên cứu. Quá trình thực hiện ñề tài không thể tránh khỏi những thiếu xót, rất mong tiếp tục nhận ñược sự ñóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn. Học viên Nguyễn Chiến Thắng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt Error! Bookmark not defined. Danh mục bảng vi Danh mục hình vii 1 ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục ñích,yêu cầu của ñề tài. 4 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 5 2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước 5 2.1.1 ðặc ñiểm sản xuất muối ở Việt Nam. 5 2.1.2 Thu hoạch muối công nghiệp hiện nay ở nước ta. 9 2.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 15 2.2.1 Công nghệ thu hoạch muối công nghiệp hiện nay trên thế giới. 15 2.2.2 ðặc ñiểm, ñiều kiện ñể sản xuất muối công nghiệp trên Thế Giới. 16 2.2.3 ðặc ñiểm công nghệ thu hoạch muối phơi nước trên Thế Giới 17 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH TIẾP CẬN 27 3.1 Phương pháp tiếp cận 27 3.1.1. Mô hình 1 27 3.1.1 Mô hình 2 28 3.1.3 Mô hình 3 bồn hình nửa trụ và nửa thuyền như hình vẽ 19 29 3.2 Phương pháp nghiên cứu 29 3.3 ðịa ñiểm nghiên cứu 29 4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ ðẠT ðƯỢC 30 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............iii 4.1 Tính toán, thiết kế, bồn thuỷ lực nửa trụ tròn và nửa thuyền 30 4.1.1 Chọn vật liệu chế tạo bồn 30 4.1.2 Kiểm tra bền cho bồn thuỷ lực 32 4.2 Chế tạo bồn thuỷ lực 41 4.2.1 Chế tạo thân bồn. 41 4.2.2 Chế tạo bích cấp nước 50 4.2.3 Chế tạo cửa hút 56 4.2.4 Chế tạo bích cửa hút 59 4.2.5 Chế tạo ống cấp nước 59 4.2.6 Chế tạo ống cữa hút (Hình 43) 60 4.2.7 Chế tạo ñầu búp măng (Hình 45) 62 4.3 Lắp giáp và thử nghiệm bồn 62 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 69 4.1 Kết luận 69 4.2 Kiến nghị 69 Tài liệu tham khảo: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............iv 71 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU D ðường kính của vành hình trụ d ðường kính lấy tại ñiểm giao nhau giữa chi tiết 1 và chi tiết 2 l Chiều dài kich thước hình khai triển thân bồn. (mm) α góc nghiêng mỏ hàn. (ñộ) ν Vận tốc cắt. (m/s) n tốc ñộ quay của mũi khoan (vg / ph). g Gia tốc trọng trường S Chiều dầy kim loại cần cắt (mm) m Khối lượng cục vật liệu. (kG) G Lượng hỗn hợp vật liệu. f Hệ số ma sát. P tải trọng tập trung lên bồn. (kN). q Tải trọng phân bố. ( kN/m) Qy Lực cắt. (kN) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1. Quy hoạch ñịa ñiểm xây dựng các xí nghiệp muối ăn trộn iốt (MI) ở Việt Nam 5 Bảng 2. 31 Bảng 3 32 Bảng 4. Các thông số hàn TIG dành cho các thép không hợp kim và hợp kim thấp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............vi 45 DANH MỤC HÌNH STT 1 Tên hình Trang Sơ ñồ dây chuyền thiết bị thu gom,vận chuyển,rửa và ñánh ñống muối liên tục bằng phương pháp thuỷ lực(Công suất 40-60 t/h ) 3 2 Thu hoạch và ñánh ñống muối 9 3 Diêm dân ñang sản xuất muối 10 4 Một số thiết bị thu hoạch muối của Công ty Cổ phần muối Vĩnh Hảo 11 5 Gom muối thành luống 18 6 Xúc muối lên xe chuyên dùng 19 7 Chuyển muối lên xe xe tải 19 8 Máy liên hợp thu hoạch muối và xe tải 20 9 Máy liên hợp thu hoạch muối và băng tải 20 10 Băng tải vận chuyển muối 21 11 Ô tô Tải chuyển muối 21 12 Rửa vít xoắn & Ly tâm muối 22 13 Tháp rửa ngược và ly tâm muối 23 14 Sàng tĩnh và ly tâm muối 23 15 Xích cào và sàng rung muối 24 16 Rửa muối trong máy ly tâm 24 17 Bồn thuỷ lực hình tròn 27 18 Bồn hình thuyền 28 19 Bồn hình nửa trụ tròn và nửa thuyền 29 20 Kiểm tra bền cho bồn thuỷ lực 33 21 Tính bền cho vành trụ BO 34 22 Tính bền cho vành nghiêng AD 36 23 Tính bền ñáy BA 39 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............vii 24 Bản vẽ chi tiết chế tạo thân bồn 41 25 Tính toán và thiết kế chi tiêt 1 của thân bồn 42 26 Chế tạo chi tiêt 1 của thân bồn 43 27 Tính toán và thiết kế chi tiêt 2 của thân bồn 43 28 Chuẩn bị phôi hàn của chi tiết thân bồn 46 29 Gá ñính thân bồn 46 30 Mối hàn giáp mối 47 31 Mối hàn xiên 48 32 Mối hàn góc cuả thân bồn 49 33 Bản vẽ chế tạo bích cấp nước 50 34 Gia công bích cấp nước 54 35 Nghiên cứu bản vẽ chế tạo cữa hút 56 36 Tính toán khai triển phôi chế tạo cữa hút. 57 37 Gia công chế tạo cữa hút. 57 38 Gia công chế tạo cữa hút 58 39 Nghiên cứu bản vẽ bích cữa hút 59 40 Nghiên cứu bản vẽ chế tạo ống cấp nước 60 41 Hình khai triển ống cấp nước 60 42 Nghiên cứu bản vẽ chế tạo ống cữa hút 61 43 Hình khai triển ống cữa hút 61 44 Nghiên cứu bản vẽ chế tạo ñầu búp măng 62 45 Lắp giáp bồn 63 46 Một số hình ảnh khao nghiệm bồn thuỷ lực 64 47 Bồn thuỷ lực hình côn tròn 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............viii 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Việt Nam có bờ biển dài 3000 km, ñiều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất muối. Diêm dân cần cù và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất muối. Nhưng những lợi thế ñó chưa ñược phát huy ñầy ñủ. Hàng năm chúng ta vẫn phải nhập khẩu muối cho sản xuất công nghiệp, ñời sống của ñại bộ phận diêm dân còn gặp nhiều khó khăn. Bước sang giai ñoạn công nghiệp hoá hiện ñại hoá nền kinh tế, ñể thể hiện ñược vai trò quan trọng xã hội thì ñòi hỏi nguồn cung từ sản xuất muối trong nước phải ñảm bảo cho các nhu cầu chung, ñặc biệt là cho sản xuất công nghiệp, ngoài tiêu chí về sản lượng, các tiêu chí về chất lượng, về giá ñầu vào ñều có tính quyết ñịnh sống còn cho ngành công nghiệp hoá chất, cũng vừa là mục tiêu ñịnh hướng về mức ñộ và quy mô phát triển của ngành muối Việt Nam thời kỳ tới. ðể góp phần ổn ñịnh và nâng cao năng suất, chất lượng muối ñáp ứng ñược yêu cầu cho tiêu dùng dân sinh, cho công nghiệp hóa chất cơ bản, giảm nhẹ cường ñộ lao ñộng và nâng cao hiệu quả trong sản xuất, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ñã ban hành nhiều chính sách nhằm khuyến khích phát triển sản xuất muối nói chung và muối công nghiệp nói riêng, trong ñó tập trung ñầu tư phát triển các ñồng muối công nghiệp ở những vùng có ñiều kiện thuận lợi, sử dụng công nghệ tiên tiến cùng với việc cơ giới hóa, tự ñộng hóa các khâu trong sản xuất, nhằm tăng năng suất, chất luợng là vấn ñề cốt lõi của việc phát triển ngành muối trong tương lai ở Việt Nam. Nội dung này ñược thể hiện tại các Quyết ñịnh của Chính phủ: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............1 1. Quyết ñịnh số 980/Qð-TTg ngày 18/11/1997 phê duyệt Quy hoạch sản xuất- lưu thông muối ñến năm 2000-2010. 2. Quyết ñịnh 153/Qð-TTg ngày 15/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển sản xuất muối. 3. Quyết ñịnh 161/Qð-TTg ngày 05/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối ñến năm 2010 và năm 2020. Vì vậy, ñề tài “Nghiên cứu lựa chọn công nghệ thu gom, ñánh ñống muối tại ruộng bằng cơ giới phù hợp vận chuyển ñánh ñống muối bằng thủy lực"nói chung và ñề tài " Nghiên cứu tính toán thiết kế bồn thủy lực làm mô hình thử nghiệm trong dây chuyền sản xuất muối nói riêng là một nhu cầu cấp thiết hiện nay Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............2 SƠ ðỒ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ THU GOM,VẬN CHUYỂN,RỬA VÀ ðÁNH ðỐNG MUỐI LIÊN TỤC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THUỶ LỰC (CÔNG SUẤT 40-60 T/H) Hình 1: Sơ ñồ dây chuyền thiết bị thu gom,vận chuyển,rửa và ñánh ñống muối liên tục bằng phương pháp thuỷ lực(Công suất 40-60 t/h ) TT Thiết bị Số Ghi chú lượng 1 Maý xúc nặng (KOMTSHU) 6 Có sẵn 2 Bồn thuỷ lực (chứa muối và nước rửa) 1 Thiết kế,chế tạo mới 3 Bơm thuỷ lực 1 Thiết kế,chế tạo mới 4 ðường ống dẫn hỗn hợp muối nước 1 Thiết kế,mua sắm 5 Thiết bị ñánh ñống muối 1 Thiết kế,chế tạo mới 6 Thiết bị rửa và tách muối 1 Thiết kế,chế tạo mới 7 ðống muối 1 8 ðường ống dẫn nước rửa hồi lưu 1 Thiết kế,mua sắm 9 Hồ mương chứa nước rửa 1 Xây mới 10 Bơm nước rửa ≥ 120m3/h 1 Mua sắm Xuất phát từ những lý do trên nên tôi lựa chọn ñề tài: "Nghiên cứu tính toán thiết kế bồn thủy lực làm mô hình thử nghiệm trong dây chuyền sản xuât muối công nghiệp" Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............3 1.2. Mục ñích,yêu cầu của ñề tài. -Mục ñích: Nghiên cứu, tính toán, thiết kế bồn thủy lực làm mô hình thử nghiệm nhằm tạo ra ñược tỷ lệ rắn lỏng phù hợp khi cấp nguyên liệu liên tục cho bơm họat ñộng: -Yêu cầu + Thể tích bồn ñủ ñể chứa muối cho bơm rắn lỏng hoạt ñộng liên tục ñạt năng suất (60) tấn/giờ. + Cấu tạo bồn phù hợp ñể xe xúc nâng ñổ muối vào bồn dễ dàng, ñủ cứng vững chịu ñược tải trọng của ñống muối và xe xúc ủi khi vun ñống lên cao, ñồng thời trọng lượng bồn phải nhẹ ñể công nhân dễ dàng di chuyển theo bơm trên ruộng. + Hình dáng của bồn phù hợp cho việc cấp nước rửa vào bồn tạo thủy ñộng lực ñẩy muối hạt trong bồn hướng vào cửa hút của bơm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............4 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước 2.1.1 ðặc ñiểm sản xuất muối ở Việt Nam. ðồng muối công nghiệp ở nước ta hiện ñang sản xuất hầu hết thuộc loại quá nhỏ, tập trung ở 3 tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận với 8 ñồng muối: Cam Nghĩa 69,4ha; Cam Ranh 95ha; Hòn Khói 196ha; Cà Ná 392ha; ðầm Vua 314,5ha; Tri Hải 375ha; Vĩnh Hảo 510ha; Thông Thụân 300ha. Bảng 1. Quy hoạch ñịa ñiểm xây dựng các xí nghiệp muối ăn trộn iốt (MI) ở Việt Nam TT ðịa Tên XN ñiểm xây dựng Tổng cộng Năng lực sản xuất (T/năm) Nơi cung cấp nguyên liệu 368.000 ðịa bàn tiêu thụ MI 344.400 Cả nước 17.500 ðồng muối (ðM) Nam ðịnh 17.000 Nam Hà, Ninh Bình, Tuyên Quang, Hà Giang 1 XNMI Hải Hậu Nam Hà (1) Lượng MI cung cấp (T) 2 XNMI Nam ðịnh (1) Nam Hà 7.500 ðM Hải Hậu 6.000 3 XNMI Xuân Thuỷ (1) Nam Hà 15.000 ðM Bạch Long 12.000 Nam Hà, Lai Châu, Lào Cai 4 XNMI Hà Nội (1) Hà Nội 15.000 Kho TC Hà Nội 17.000 Hà Nội, Hà Tây, Hà Bắc 22.200 TP. Hải Phòng, Hải Hưng, Quảng Ninh 5 XNMI Cầu Rào (1) Hải Phòng 22.500 ðM Cát hải Bàng La Nam Hà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............5 6 XNMI Thanh Hoá (1) Thanh Hoá 15.000 ðM Tĩnh Gia 14.000 7 XNMI Tĩnh Gia (1) Thanh Hoá 4.500 ðM Hải Châu 4.500 8 9 XNMI Quỳnh Lưu (1) Nghệ An XNMI Diễn Nghệ Châu (3) An 10 XNMI Thạch Hà (2) 11 XNMI Kỳ Anh (1) 12 13 14 7.500 Hà Tĩnh 7.500 Quảng Hới (3) Bình Vang (1) 17 4.000 QuảngN am ðà ðM Quỳnh Lưu ðM Diễn Châu ðM Hộ ðộ ðM ðại Láng ðM Quảng Phú 15.000 ðại, Sa Huỳnh XNMI Quy Bình ðM ðề Di, nhơn (1) ðịnh (1) Hoà XNMI Phan Ninh Rang (1) Thuận XNMI Phan Bình Thiết (1) Thuận 22.500 15.000 7.500 7.500 Sông Cầu ðM Hòn Khó ðM Cà Ná ðM Phan Thiết Thanh Hoá Nghệ An, Vĩnh Phú, 35.000 6.000 5.500 6.000 4.000 ðM Cửa Nẵng 15 XNMI Ninh Hoà Khánh 16 6.000 Hà Tĩnh XNMI ðồng XNMI Hoà 37.500 Thanh hoá Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Bắc Hà tĩnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh, Quảng Bình Quảng Bình, Quảng Trị QNðN, Thừa 17.300 Thiên Huế, Quãng Ngãi Bình ðịnh, 20.500 Quãng Ngãi Phú Yên 12.000 6.500 6.000 Khánh Hoà, ðắc Lắc Ninh Thuận, Lâm ðồng Bình Thuận Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............6 18 19 XNMI Long ðất (1) Bà Rịa Vũng Tàu XNMI Thủ ðức TP. (1) HCM 20 XNMI Gò Công (1) 21 XNMI Giồng Trôn (1) Tiền Giang Bến Tre 30.000 15.000 15.000 ðM Bà Rịa ðM Bà Rịa - Vũng tàu ðM Gò Công ðM Ba Tri 13.000 30.000 TP.Hồ Chí Minh, Sông Bé, Tây Ninh 12.000 Tiền Giang, Long An 15.000 Trà Vinh 23 XNMI Vĩnh Lợi Minh (1) Hải XNMI Quán Bắc Triều (2) Thái 7.500 7.500 ðM Trà Bình ðM Bạc Liêu 5.000 7.000 4.500 TCty Muối 6.800 25 XNMI Yên Bái Yên Bái (3) 4.500 TCty Muối 4.000 26 XNMI Sơn La (3) 6.000 TCty Muối 4.600 6.000 TCty Muối 4.000 7.500 ðM Thuỵ Xuân, ðồng Minh 27 XNMI Hoà Bình (3) 28 29 XNMI Thái Bình (2) XNMI Vĩnh Châu (2) Bến Tre, Vĩnh Long, ðồng Tháp 22 XNMI Trà Vinh (1) 24 15.000 Bà Rịa Vũng Tàu, ðồng Nai Sơn La Hoà Bình Thái Bình Sóc Trăng 22.500 ðM Vĩnh Châu Trà Vinh Minh Hải Bắc Thái Yên Bái Sơn La Hoà Bình Thái Bình 7.000 24.500 Sóc Trăng, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............7 - Phần lớn các ñồng muối ñã ñược thiết kế hoặc cải tạo lại theo công nghệ kết tinh phân ñoạn ñể thu ñược 3 sản phẩm là muối, thạch cao và nước ót. Phương pháp công nghệ này là phương pháp phơi nước ñã ñược công nhận phù hợp với diều kiện tự nhiên ñược dùng ñể thiết kế các ñồng muối phơi nước của nước ta. Phương pháp này còn tạo ñược nguồn nước chạt nguyên bão hòa dùng cho công ñoạn rửa muối tại ñồng muối ñể loại trừ các tạp chất tan và không tan lẫn trong muối, là ñiều kiện cần thiết ñể sản xuất muối chất lượng cao cho công nghiệp. Tuy nhiên, do ñiều kiện thời tiết có mưa xen kẽ trong vụ mùa sản xuất nên thường bố trí các ô kết tinh với diện tích 1 hecta trở xuống. - Công nghệ sản xuất muối hiện nay hầu hết là kết tinh ngắn ngày. Thời gian kết: 10÷15 ngày hoặc 30÷35 ngày, chiều sâu nước chạt tại ô kết tinh nông: 10cm÷15cm nên muối kết tinh nhanh, chiều dày lớp muối mới 3cm ñã thu hoạch. Dẫn ñến hạt muối xốp, ñộ ẩm cao (7% ÷ 8% nước) tạo ñiều kiện cho tạp chất tan và không tan trú ngụ ở bên trong và bám ở bên ngoài hạt muối. Khi thu hoạch thủ công hoặc có kết hợp với cơ giới nhưng thiếu ñồng bộ dẫn ñến tăng thêm nhiều tạp chất (cát, bùn, ñất...) trong khi thu hoạch. - Muối sau khi thu hoạch hầu hết không qua công ñoạn làm sạch (Rửa) loại bỏ bớt tạp chất tan và không tan bám theo mà tiến hành ñánh ñống ngay. Do bề mặt muối còn bám nhiều nước ót nên khi gặp gió và nắng chúng tiếp tục bốc hơi kết tinh bề mặt ngoài hạt muối, ñồng thời bao bọc tạp chất ở bên trong. Khi muối tại ñống ñã khô, các tạp chất càng có ñiều kiện bám chắc nên rất tốn kém và khó làm sạch ở giai ñoạn chế biến sau này. Chính vì vậy nên chất lượng muối công nghiệp Viêt Nam thấp và không ổn ñịnh. - Do ñiều kiện khí hậu thời tiết, trong vụ sản xuất thường có mưa ñột xuất dạng dông nhiệt nên ñã ảnh hưởng rất lớn ñến sản lượng và chất lượng muối. ðể hạn chế bớt ảnh hưởng bởi thời tiết, gần ñây tại ñồng muối Tri Hải (Ninh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............8 Thuận), ñồng muối Hòn Khói (Khánh Hoà) ñã nghiên cứu ñưa vào ứng dụng công nghệ kết tinh dài ngày (6 tháng ñến 12 tháng), nước chạt sâu có bạt che khi mưa (công nghệ che mưa của Thiên Tân Trung quốc). Lớp muối kết tinh khi thu hoạch dày 100mm÷200mm, mỗi ô kết tinh cho sản lượng 1.000 tấn÷2.000 tấn. - Qua phân tích ở trên ta thấy hiện nay các ñồng muối công nghiệp của ta ñang duy trì hai phương pháp sản xuất: Kết tinh ngắn ngày (10ngày÷15 ngày hoặc 30ngày÷35 ngày), thu hoạch làm nhiều lần trong 1 vụ sản xuất, mỗi lần thu hoạch dưới 300 tấn/ha. Kết tinh dài ngày (6 tháng÷12 tháng) thu hoạch làm một hoặc hai lần trong năm, mỗi lần thu (1000 – 2000)tấn/ha. Từ hai phương pháp sản xuất dẫn ñến có hai công nghệ thu hoạch như sau: 2.1.2 Thu hoạch muối công nghiệp hiện nay ở nước ta. a. Thu hoạch vận chuyển, ñánh ñống thủ công: Muối sau khi kết tinh 10÷15 ngày hoặc 30 ngày ( ðầm Vua ), nước ót ñược rút ra khỏi ô kết tinh, dùng lao ñộng phổ thông cuốc, cào phá vỡ lớp muối rồi vun thành luống hoặc ñống nhỏ. Công ñoạn tiếp theo xúc muối vào rổ, gánh lên bờ ñánh thành ñống với công khoán bình quân 1,5 tấn/người/ngày.Muối sau ñó ñược chuyển lên xe tải ñưa về kho ñánh ñống Hình 2: Thu hoạch và ñánh ñống muối Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............9 b. Thu hoạch bằng cơ giới kết hợp thủ công: Muối sau khi kết tinh 30÷35 ngày, khi thu hoạch nước ót ñược rút bỏ bớt ñể lại chiều cao 10÷40mm trên bề mặt lớp muối kết tinh. Dùng phay lưỡi thẳng hoặc cày không lật (ñề tài KC07-21) lắp trên MTZ 50 hoặc Kubota 30hp ñể phá vỡ lớp muối kết tinh. Sau khi phay, muối ñược cào vun thành luống chủ yếu bằng lao ñộng phổ thông với công khoán bình quân 0,257 công/tấn. ðể chuyển muối lên xe tải ben, các cơ sở sản xuất muối phơi nước tâp trung thường dùng băng tải di ñộng gắn trên máy kéo nhỏ 4 bánh lốp Kubota L2022. Việc xúc muối lên băng tải hoàn toàn thủ công với ñịnh mức 0,15 công/tấn. Hình 3:Diêm dân ñang sản xuất muối Do xe tải ben phải thường xuyên lên xuống ruộng lấy muối nên ñã ñưa thêm ñất cát … làm cho muối bị nhiễm thêm tạp chất. Ngoài ra do nền yếu, sau khi thu hoạch nền ô bị hư hỏng, mất nhiều công tu sửa, bổ sung thêm cát, lăn lu lai nền làm cho chi phí tăng, thời gian chờ ñợi dài. Muối sau khi thu từ ruộng ñược xe chở thẳng về kho tập trung ñánh ñống ngoài trời bằng băng tải nghiêng (ñộ cao ñánh ñống 14÷16 mét) mà không qua khâu xử lý làm sạch sau thu hoạch (ðầm Vua, Tri Hải, Cà Ná...) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............10 c. Thu hoạch bằng cơ giới nhiều công ñoạn:Muối sau khi kết tinh 30÷35 ngày lớp muối dày 30-40 mm, khi thu hoạch nước ót ñược rút bỏ bớt ñể lại chiều cao 10÷40 mm trên bề mặt lớp muối kết tinh. Dùng phay lưỡi thẳng hoặc cày không lật (ñề tài KC07-21) lắp trên MTZ 50 hoặc Kubota 30hp ñể phá vỡ lớp muối kết tinh. Muối ñược máy ủi thành luống và xúc lên xen tải ben có trọng tải 5 tấn chở về kho sau khi ñã tháo hết phần nước ót còn lại. Muối ñược hệ thống băng tải nghiêng ñánh thành ñống muối cao 14 m (ñồng muối Vĩnh Hảo). Hình ảnh thu hoạch bằng cơ giới nhiều công ñoạn: Phay muối Máy kéo bàn trang gom muối thành luống Máy xúc lật ðánh ñống muối Hình 4. Một số thiết bị thu hoạch muối của Công ty Cổ phần muối Vĩnh Hảo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan