BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU TIÊU THỤ LÂM SẢN PHI GỖ TẠI
HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60 34 05
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược
sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc
thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tôi còn nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của
các cá nhân tập thể trong và ngoài trường.
Tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo thuộc Viện ðào
tạo sau ñại học, khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã ñộng
viên và hết lòng giúp ñỡ, truyền ñạt cho tôi những
kiến
thức
quý
báu
trong
quá
trình
học
tập
tại
trường. ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới cô giáo TS. Phạm Thị Minh Nguyệt, người ñã
dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này.
Tôi xin cảm ơn các hộ gia ñình, các phòng ban
trong huyện Con Cuông- tỉnh Nghệ An ñã giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè, ñồng
nghiệp ñã tạo ñiều kiện ñộng viên và giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ, HÌNH................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ðỒ .................................................................................... ix
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài....................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu chung ............................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......................................................... 4
2.1. Lý luận chung về tiêu thụ .................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm .................................................... 4
2.1.2. Mục ñích của tiêu thụ sản phẩm.................................................... 6
2.1.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm........................................................ 7
2.1.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 8
2.1.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................................ 9
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm............................... 11
2.2. Lý luận chung về lâm sản phi gỗ ....................................................... 18
2.2.1. Lý luận chung về lâm sản ........................................................... 18
2.2.2. Một số vấn ñề về lâm sản phi gỗ................................................. 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......iii
2.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 29
2.4.1. Tình hình thị trường tiêu thụ lâm sản phi gỗ trên Thế giới .......... 29
2.4.2. Tình hình thị trường tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại Việt Nam .......... 30
2.4.3. Một số chính sách liên quan ñến lâm sản phi gỗ ......................... 31
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 34
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu............................................................. 34
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên....................................................................... 34
3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội............................................................ 40
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện ................................... 44
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 48
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ........................................... 48
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...................................................... 48
3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin....................................................... 50
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .................................................... 50
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ......................................................... 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 53
4.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cây mét và sản phẩm măng ở
huyện Con Cuông............................................................................. 53
4.1.1. Tình hình sản xuất chung của huyện Con Cuông ........................ 53
4.1.2. Vai trò của LSPG ñối với kinh tế hộ gia ñình ở huyện
Con Cuông ................................................................................. 56
4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ LSPG của các hộ ñiều tra ................... 58
4.2.1. Thông tin chung về các hộ ñiều tra ............................................. 58
4.2.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm của các hộ ñiều tra ................................ 62
4.2.3. Thời gian, ñịa ñiểm, phương thức tiêu thụ của từng tác nhân
tiêu thụ ....................................................................................... 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......iv
4.2.4. Tình hình ñầu tư chi phí sản xuất và tiêu thụ của các hộ
ñiều tra ....................................................................................... 74
4.2.5. So sánh hiệu quả tiêu thụ của các hộ ñiều tra .............................. 78
4.3. Thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ LSPG ở
huyện Con Cuông............................................................................. 86
4.3.1. Các ñiều kiện ñể tiếp cận thị trường của người dân huyện
Con Cuông ................................................................................. 86
4.3.2. Thuận lợi và khó khăn trong tiêu thụ LSPG ở huyện Con
Cuông......................................................................................... 88
4.4. ðịnh hướng và giải pháp ñẩy mạnh tiêu thụ LSPG của huyện
Con Cuông ....................................................................................... 90
4.4.1. ðịnh hướng tiêu thụ lâm sản phi gỗ trên ñịa bàn huyện
Con Cuông ................................................................................. 90
4.4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm ñầy mạnh hoạt ñộng tiêu thụ
LSPG của huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ............................... 92
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 95
5.1. Kết luận ............................................................................................. 95
5.2. Kiến nghị........................................................................................... 97
5.2.1. ðối với Nhà nước ....................................................................... 97
5.2.2. ðối với tỉnh, huyện ..................................................................... 97
5.2.3. ðối với các chủ hộ sản xuất ........................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích các loại rừng huyện Con Cuông .................................. 36
Bảng 3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng ñất qua 3 năm (2007 - 2009) ....... 39
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Con Cuông qua 3
năm (2007-2009) ........................................................................ 42
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất của huyện Con Cuông qua 3 năm (2007-2009) .. 46
Bảng 3.5: Số mẫu ñiều tra số liệu sơ cấp..................................................... 49
Bảng 4.1: Lịch khai thác măng, mét............................................................ 54
Bảng 4.2: Diện tích, sản lượng mét cuả huyện qua 3 năm (2007-2009) ...... 55
Bảng 4.3: Bình quân các nguồn thu nhập bằng tiền của hộ ñiều tra............. 56
Bảng 4.4: Thông tin chung về hộ sản xuất .................................................. 59
Bảng 4.5: Thông tin chung về hộ thu gom .................................................. 60
Bảng 4.6: Sản lượng khai thác và tiêu thụ mét của hộ ñiều tra .................... 61
Bảng 4.7: Sản lượng khai thác và tiêu thụ măng của hộ ñiều tra ................. 61
Bảng 4.8: Giá trị hàng hóa tiêu thụ theo từng kênh tiêu thụ năm 2009........ 63
Bảng 4.9: Thị phần tiêu thụ sản phẩm mét của huyện Con Cuông
năm 2009.................................................................................... 65
Bảng 4.10: Thị phần tiêu thụ sản phẩm măng của huyện Con Cuông
năm 2009.................................................................................... 66
Bảng 4.11: Phương thức tiêu thụ sản phẩm mét của các hộ ñiều tra ............. 68
Bảng 4.12: Hình thức thanh toán giữa người sản xuất và người thu gom...... 70
Bảng 4.13: Hình thức thanh toán giữa người thu gom và người bán buôn .... 71
Bảng 4.14: Hình thức thanh toán giữa người thu gom và người bán buôn .... 72
Bảng 4.15: Hình thức thanh toán giữa người thu gom và người bán buôn .... 73
Bảng 4.16: Biến ñộng giá bán qua các tác nhân tiêu thụ ............................... 74
Bảng 4.17: Chi phí ñầu tư trồng mét trung bình trong các hộ sản xuất.......... 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......vi
Bảng 4.18: Chi phí ñầu tư khai thác măng trung bình trong các hộ sản
xuất năm 2009 ............................................................................ 76
Bảng 4.19: Chi phí ñầu tư trung bình trong các hộ thu gom.......................... 76
Bảng 4.20: Chi phí ñầu tư trung bình trong các hộ bán buôn ........................ 77
Bảng 4.21: Chi phí ñầu tư trung bình của hộ bán lẻ ...................................... 77
Bảng 4.22: Hiệu quả kinh tế của hộ sản xuất ................................................ 79
Bảng 4.23: Hiệu quả tiêu thụ trung bình trong hộ thu gom ........................... 80
Bảng 4.24: Hiệu quả tiêu thụ trung bình trong hộ bán buôn.......................... 81
Bảng 4.25: Hiệu quả tiêu thụ trung bình trong hộ bán lẻ............................... 82
Bảng 4.26: So sánh hiệu quả tiêu thụ ñối với sản phẩm mét năm 2009......... 84
Bảng 4.27: So sánh hiệu quả tiêu thụ ñối với sản phẩm măng năm 2009 ...... 85
Bảng 4.28: Phương tiện ñi lại và vận chuyển hàng hóa của hộ ..................... 87
Bảng 4.29: Các hình thức tiếp cận thông tin của hộ ñiều tra ......................... 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ, HÌNH
Biểu ñồ 3.1: Cơ sở hạ tầng của huyện........................................................... 43
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu thu nhập của các hộ sản xuất ở huyện Con Cuông........ 57
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu thu nhập của các hộ thu gom ở huyện Con Cuông........ 57
Hình 3.1: Bản ñồ hành chính huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.................... 34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1: Hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm ......................................................... 4
Sơ ñồ 2.2: Kênh tiêu thụ sản phẩm ................................................................. 9
Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ sản phẩm măng và mét của hộ ñiều tra .................. 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......ix
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tiêu thụ ñóng một vai trò quan trọng ñối với sự phát triển của mỗi
ngành kinh tế nói riêng và nền kinh tế ñất nước nói chung. ðối với ngành sản
xuất tiêu thụ quyết ñịnh ñến sự phát triển của sản xuất sản phẩm bởi có tiêu
thụ ñược sản phẩm mới có thể ñầu tư ñể tiếp tục sản xuất. Hơn nữa, tiêu thụ
không ñơn giản chỉ là bán hết số hàng hóa sản xuất ra mà còn ñòi hỏi bán
ñúng thời ñiểm với giá hợp lý ñảm bảo cho doanh nghiệp trang trải ñược chi
phí sản xuất và có lợi nhuận. Chính vì vậy, tiêu thụ sản phẩm sẽ thúc ñẩy sản
xuất phát triển. Tuy nhiên, mỗi loại sản phẩm lại ñòi hỏi phương pháp tiêu thụ
khác nhau sao cho ñáp ứng ñược yêu cầu trên.
Lâm sản phi gỗ là một nguồn tài nguyên có giá trị ñặc biệt của rừng Việt
Nam. Từ lâu ñời nguồn tài nguyên này ñã thể hiện vai trò quan trọng ñối với
ñời sống kinh tế, văn hóa và xã hội của người dân, ñặc biệt ñối với cộng ñồng
dân tộc vùng sâu, vùng xa. Lâm sản phi gỗ có vai trò quan trọng trong bảo vệ
môi trường, bảo vệ rừng và mang lại công ăn việc làm cho hàng triệu người
dân vùng nông thôn, miền núi. Tuy nhiên cho tới nay lâm sản phi gỗ vẫn chưa
phát huy ñược tiềm năng to lớn của nó và chưa ñược coi là một ngành sản
xuất riêng biệt nên chưa ñóng góp nhiều cho sự phát triển kinh tế xã hội của
các ñịa phương cũng như của cả quốc gia.
Huyện Con Cuông là một huyện miền núi nằm cách thành phố Vinh 130
km, cách cửa khẩu Nậm Cắn (huyện Kỳ Sơn) 120 km, có 27 km quốc lộ 7
chạy qua. ðây là một trọng ñiểm kinh tế- xã hội của miền tây nam Nghệ An
và có lợi thế không nhỏ. Con Cuông còn là huyện có diện tích ñất lâm nghiệp
lớn chiếm 88,62% diện tích ñất tự nhiên. ðây cũng là huyện có diện tích rừng
lớn của tỉnh, ñặc biệt trên ñịa bàn huyện có khu rừng ñặc dụng là rừng quốc
gia Pù Mát thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, ñây là khu rừng nguyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......1
sinh rộng lớn còn lại ở Việt Nam rất ña dạng về sinh học, tài nguyên thực vật và
ñộng vật phong phú. Huyện Con Cuông là một huyện miền núi thì việc phát
triển kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển lâm sản. Hiện nay tài
nguyên gỗ ñang ñược quản lý nghiêm ngặt do vậy nguồn lâm sản phi gỗ ngày
càng ñóng vai trò quan trọng. Với rất nhiều gia ñình ñặc biệt là gia ñình nghèo
thì nguồn thu nhập từ lâm sản phi gỗ chiếm phần lớn trong cơ cấu thu nhập
của họ. Mặt khác, việc khai thác LSPG còn thiếu chủ ñộng càng làm cho việc
tiêu thụ LSPG càng khó khăn. Do vậy, nhằm xác ñịnh ñược những tiềm năng
và hạn chế trong quá trình sản xuất và tiêu thụ LSPG, từ ñó góp phần tìm
hướng giải quyết khó khăn cho người dân trong tiêu thụ các mặt hàng lâm sản
phi gỗ chủ ñạo của ñịa phương tôi thực hiện nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu
tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.2. Mục tiêu chung
ðề tài nghiên cứu, ñánh giá thực trạng tiêu thụ các lâm sản phi gỗ tại
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng ñến tiêu
thụ sản phẩm. Từ ñó, ñề xuất các giải pháp nhằm khai thác tốt tiềm năng lợi
thế của huyện Con Cuông trong phát triển thị trường tiêu thụ lâm sản phi gỗ,
thúc ñẩy sản xuất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn tiêu thụ sản phẩm và thị trường
tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích thực trạng quá trình tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng ñến quá
trình tiêu thụ sản phẩm.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể ổn ñịnh và phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm, từ ñó nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình tiêu thụ các sản phẩm phi gỗ và các tác nhân
tham gia quá trình tiêu thụ các lâm sản phi gỗ tại huyện Con Cuông, tỉnh
Nghệ An.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Do hạn chế trong nghiên cứu, ñề tài chỉ xem xét nghiên cứu hai sản
phẩm ñiển hình cho các lâm sản phi gỗ của huyện Con Cuông, hai sản phẩm
ñó là măng và mét. Bởi hai sản phẩm này có diện tích trồng lớn nhất và là các
sản phẩm ñóng vai trò quan trọng trong thu nhập của các hộ dân tại ñịa bàn
nghiên cứu.
ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình tiêu thụ lâm sản thông qua hai tác
nhân chính là người sản xuất và người thu gom. Từ ñó, ñề tài ñưa ra ñịnh
hướng, giải pháp phát triển tăng khả năng tiêu thụ lâm sản phi gỗ gắn với sinh
kế người dân miền núi.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Trên ñịa bàn huyện Con Cuông, ñề tài lựa chọn nghiên cứu tình hình
tiêu thụ lâm sản phi gỗ tại 4 xã và 1 thị trấn là: Châu Khê, Môn Sơn, Lục Dạ
và Chi Khê và thị trấn Con Cuông, các xã này ñều là xã ñiển hình và có số hộ
có thu nhập từ lâm sản phi gỗ nhiều nhất trong huyện
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, báo cáo từ năm 2009 trở về trước
- Số liệu sơ cấp: Thu thập tình hình của các hộ nông dân trong năm 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Lý luận chung về tiêu thụ
2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường ñối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì tiêu
thụ sản phẩm cũng là quá trình quan trọng nhất. Nó là cầu nối trung gian giữa
người sản xuất với người tiêu dùng. Thông qua quá trình này sản phẩm hàng
hoá dịch vụ ñược chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng
chu chuyển vốn của doanh nghiệp ñược hoàn thành, ñồng thời tính hữu ích
của hàng hoá ñược thừa nhận. Tiêu thụ sản phẩm không chỉ bán hết hàng hoá
sản xuất ra mà còn là bán như thế nào? Thời gian và giá bán ra sao?
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ là quá trình ñưa hàng hoá ñến tay
người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán.[1]
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của
sản phẩm hàng hoá.[2]
Tiêu thụ sản phẩm là giai ñoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi
có tiêu thụ ñược thì mới thực hiện ñược quá trình tái sản xuất.
Hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm ñược cấu thành từ các yếu tố:
Hàng hoá, dịch vụ
Thông tin thị trường
Người bán
Tiền tệ, nguồn lực
Người mua
Tối ña hoá lợi ích
Sơ ñồ 2.1: Hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm
- Chủ thể kinh tế tham gia: Người bán và người mua.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......4
- ðối tượng tiêu thụ: Hàng hoá và tiền tệ.
- Thị trường: Trên thị trường, người bán sẵn sàng bán sản phẩm hàng
hoá dịch vụ của mình, họ có khả năng cung cấp hàng hoá và có cầu về tiền.
Còn người mua sẵn sàng mua hàng hoá dịch vụ mình cần, họ có cầu về hàng
hoá và có khả năng thanh toán. Hai bên người bán và người mua ñược thoả
mãn nhu cầu thông qua trao ñổi.
• Một số quan ñiểm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm ñược hiểu theo nhiều cách khác nhau, ñó là:
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển ñổi tài sản từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ.[1]
Quan ñiểm này buộc doanh nghiệp phải có chiến lược sản phẩm là sử
dụng phương thức kinh doanh như thế nào ñể có hiệu quả trên cơ sở ñảm bảo
thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng. Một chiến lược
sản phẩm ñược coi là tối ưu trước hết phải hội tụ ñủ khả năng vượt qua những
chướng ngại trên con ñường ñi ñến mục tiêu mà doanh nghiệp ñã ñịnh ra. ðể
thực hiện những yêu cầu ñó, doanh nghiệp cần phải giải quyết hàng loạt các
vấn ñề. Trong ñó, ñiểm cốt yếu xuyên suốt tư tưởng, hành ñộng của doanh
nghiệp là phải xây dựng ñược mối quan hệ tốt ñẹp với cộng ñồng, phải có khả
năng ñảm bảo sản xuất kinh doanh ổn ñịnh, vững chắc, mở rộng thị trường.
ðiều ñó có nghĩa là xây dựng chiến lược sản phẩm nhằm vào một sản phẩm
hàng hoá, thị trường và ñối tượng mục tiêu cụ thể, phải ñảm bảo ñược tính
linh hoạt nhạy bén kịp thời với những thay ñổi nhanh chóng của thị trường và
của các ñối tượng khách hàng khác nhau.
- ðẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ñể rút ngắn chu kỳ kinh doanh.
Sản xuất là một mắt xích quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh, có thể biết diễn dưới dạng: T - H - T.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......5
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, mức sản xuất
phát triển thì doanh nghiệp phải rút ngắn chu kỳ kinh doanh nhằm tăng vòng
quay vốn lưu ñộng của doanh nghiệp ñể tăng hiệu quả sử dụng vốn. Muốn
như vậy thì quá trình tiêu thụ sản phẩm phải ñược tiến hành nhanh chóng.
M
L=
V
L: số vòng quay của vốn lưu ñộng trong 1 năm
M: tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng
V: vốn lưu ñộng bình quân một năm
- Tiêu thụ sản phẩm tác ñộng ñến khâu sản xuất
Quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều giai ñoạn hợp thành,
trong ñó có khâu sản xuất và khâu tiêu thụ. Giữa các khâu có quan hệ mật
thiết gắn bó với nhau, tác ñộng qua lại với nhau. Có sản xuất thì mới có tiêu
thụ và ngược lại, thông qua tiêu thụ các nhà quản lý kinh doanh biết ñược
thông tin trên thị trường về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng ñể từ ñó ñiều
chỉnh sản xuất cho phù hợp.
2.1.2. Mục ñích của tiêu thụ sản phẩm
Quá trình tiêu thụ sản phẩm nhằm mục ñích chính là tiêu thụ nhanh, giá
cả hợp lý, tăng lợi nhuận vào cụ thể như sau:
- ðảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm theo ñúng kế hoạch, ñúng hợp ñồng
ñã ký kết trên quan ñiểm tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng, củng cố
và giữ vững khách hàng cũng như thị trường vốn có, tìm kiếm và thâm nhập
vào thị trường mới.
- Tăng sản lượng và doanh số bán ra, tái mở rộng sản xuất, tăng và tiến tới
tối ña hoá lợi nhuận, tăng thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......6
- Phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng củng cố và nâng
cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
2.1.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm
ðối với mọi doanh nghiệp và các ñơn vị sản xuất kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm là quá trình hết sức quan trọng.
- Tiêu thụ sản phẩm là quá trình gặp gỡ trực tiếp giữa khách hàng và
doanh nghiệp. Do ñó, nó có vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển
và mở rộng thị trường, duy trì và phát triển mối quan hệ bền chặt giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
- Tiêu thụ sản phẩm giữa vai trò quan trọng trong việc phán ảnh kết quả
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở ñó, nó góp phần trọng yếu vào việc
nâng cao hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thông qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp bù ñắp ñược chi phí hoạt
ñộng, giảm thời gian hàng hoá lưu kho, giảm hao hụt mất mát… thực hiện
ñược mục tiêu tìm kiếm và tối ña hoá lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh.
ðồng thời nó góp phần giải quyết những mâu thuẫn cơ bản trong quá trình
sản xuất kinh doanh và các lợi ích kinh tế cơ bản giữa Nhà nước, doanh
nghiệp và người lao ñộng.
- Thông qua tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể dự ñoán nhu cầu
tiêu dùng của xã hội nói chung và của từng khu vực nói riêng ñối với từng
loại sản phẩm. Trên cơ sở ñó, các doanh nghiệp sẽ xây dựng ñược các kế
hoạch phù hợp nhằm ñạt hiệu quả cao nhất.
Với vai trò quan trọng như vậy của hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm, nó
quyết ñịnh ñến cả sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......7
2.1.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm
Theo quan ñiểm tổng quát, kênh tiêu thụ là một tập hợp các doanh
nghiệp và cá nhân ñộc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình ñưa
hàng hoá từ người sản xuất ñến người tiêu dùng. Nói cách khác, ñây là một
nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt ñộng làm cho sản phẩm
hoặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu dùng hoặc người sử dụng công nghiệp,
ñể họ có thể mua và sử dụng. Các kênh tiêu thụ tạo nên dòng chảy hàng hoá
từ người sản xuất qua hoặc không qua các trung gian tới người mua cuối
cùng [3].
- Các yếu tố cấu thành hệ thống kênh tiêu thụ:
+ Người sản xuất: ñóng vai trò chủ thể của lưu thông hàng hoá và là
người ñứng ñầu kênh. Thành phần này quyết ñịnh chủng loại, mẫu mã, khối
lượng và thời gian ñưa sản phẩm ra thị trường.
+ Giới trung gian: là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Thành phần này gồm các nhà bán buôn, nhà bán lẻ, ñại lý và môi giới.
+ Người tiêu thụ cuối cùng: là thành phần ñứng ở cuối kênh tiêu thụ.
ðây chính là ñối tượng ñể người sản xuất và giới trung gian giao quyền sử
dụng và sở hữu hàng hoá.
- Các kiểu kênh tiêu thụ hàng hoá:
ðể thiết kế kênh tiêu thụ hàng hoá doanh nghiệp có thể lựa chọn dạng
kênh gián tiếp hoặc kênh trực tiếp và cũng có thể phối hợp cả hai dạng ñể có
phương án kênh hỗn hợp.[4]
+ Kênh tiêu thụ trực tiếp (1): là dạng kênh tiêu thụ trực tiếp từ doanh
nghiệp ñến người sử dụng sản phẩm
+ Kênh tiêu thụ gián tiếp(2): là dạng kênh tiêu thụ có sự tham gia của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......8
nhiều loại (cấp) người mua trung gian. Hàng hoá của doanh nghiệp có thể
ñược chuyển dần quyền sở hữu cho một loạt các nhà buôn lớn ñến nhà buôn
nhỏ hơn rồi qua nhà bán lẻ ñến tay người tiêu thụ cuối cùng.
Người
Người
1
sản
tiêu
xuất
2
Các trung
dùng
gian tiêu
cuối
thụ
cùng
Sơ ñồ 2.2: Kênh tiêu thụ sản phẩm
2.1.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Khái niệm thị trường:
Thị trường gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, nó ra
ñời và phát triển cùng với sự ra ñời và phát triển của sản xuất lưu thông hàng
hoá.
Thị trường có thể hiểu là: “Thị trường là tổng hoà các mối quan hệ mua
bán”, “thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu”, “thị trường là nơi trao ñổi
hàng hoá” hay “thị trường là cái chợ”…[4]
Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu
cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao ñổi ñể thoả
mãn nhu cầu và mong muốn ñó.[3]
Theo Mc Carthy: “Thị trường có thể hiểu là các nhóm hàng tiềm năng
với những nhu cầu tương tự (giống nhau) và những người bán ñưa ra các sản
phẩm khác nhau với các cách thức khác nhau ñể thoả mãn nhu cầu ñó”.[4]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......9
Thị trường là một tập hợp các dàn xếp mà thông qua ñó người bán và
người mua tiếp xúc với nhau ñể trao ñổi hàng hoá, dịch vụ.
Thị trường là một khuôn khổ vô hình trong ñó người này tiếp xúc với
người kia ñể trao ñổi một thứ gì ñó khan hiếm và trong ñó họ cùng xác ñịnh
giá cả và số lượng trao ñổi.
Thị trường là sự biểu hiện ngắn gọn quá trình mà nhờ ñó các quyết
ñịnh của các hộ gia ñình về việc tiêu dùng các hàng hoá khác nhau, các
quyết ñịnh của các doanh nghiệp về việc sản xuất cái gì và như thế nào, các
quyết ñịnh của công nhận về làm việc bao lâu và cho ai ñược ñiều hoà bởi sự
ñiều chỉnh giá cả.[5]
Cho dù thị trường ñược khái niệm bằng cách nào ñi chăng nữa cũng
không thể tách khỏi quan ñiểm cốt lõi: Thị trường là nơi mua bán, là nơi gặp
gỡ ñể tiến hành hoạt ñộng mua bán giữa người mua và người bán, ñược tiến
hành trong một thời ñiểm và một không gian nhất ñịnh.
- Chức năng thị trường:
+ Chức năng thừa nhận: sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp ñưa ra
thị trường ñể bán, mong muốn của họ là sản phẩm hàng hoá phải tiêu thụ
ñược nhanh ñể thu hồi vốn nhanh. Thời gian, hàng hoá tồn tại trong doanh
nghiệp ngắn hay dài phụ thuộc vào thị trường, chỉ khi nào hàng hoá ñược thị
trường thừa nhận, lúc ñó quá trình tái sản xuất hàng hoá mới kết thúc.
+ Chức năng thực hiện: hoạt ñộng mua bán là hoạt ñộng lớn nhất bao
hàm cả thị trường. Thực hiện ñược quá trình mua bán là cơ sở quan trọng nhất
có tính chất quyết ñịnh ñối với việc thực hiện các quan hệ và hoạt ñộng khác.
Thị trường thực hiện hành vi trao ñổi hàng hoá, thực hiện cân bằng cung cầu,
thực hiện giá trị của hàng hoá thông qua giá cả.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh... .......10
- Xem thêm -