BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN QUYẾT THẮNG
NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ
TRỌNG ĐIỂM VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số
: 62 31 05 01
Người hướng dẫn : PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH
TS. NGUYỄN VĂN HÓA
HÀ NỘI - 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được dùng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Nguyễn Quyết Thắng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các cơ quan, đơn
vị và cá nhân đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện
luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND các địa phương, Lãnh đạo và
Chuyên viên các Sở, Ban, Ngành của các địa phương Vùng du lịch Bắc Trung Bộ,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch , Tổng cục Du lịch, Hiệp hội du lịch tại các địa
phương trong vùng, Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh kế TP.HCM và các đơn vị
công ty du lịch đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, thông tin và hỗ trợ
thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội,
Lãnh đạo và các Thầy/Cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát
triển Nông thôn, Viện sau Đại học – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã luôn tạo
điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suối quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc
biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh và TS. Nguyễn
Văn Hóa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo ân cần cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu đề tài và hoàn chỉnh luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn đến Lãnh đạo Trường Đại học Công nghiệp
TP.HCM, Khoa Thương mại – Du lịch – Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM đã luôn
ủng hộ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Xin chân
thành cám ơn Quý Thầy/Cô, bạn bè, đồng nghiệp cùng toàn thể những người đã
đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong quá trong quá trình thu thập, tìm kiếm nguồn tài
liệu cũng như sự ủng hộ, động viên của gia đình tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận án
Nguyễn Quyết Thắng
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
vii
Danh mục các bảng
ix
Danh mục biểu đồ
xi
Danh mục hộp
Danh mục sơ đồ
xi
MỞ ĐẦU
xii
1
1
Tính cấp thiết của đề tài
1
2
Mục tiêu nghiên cứu
3
3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
4
Những đóng góp mới của luận án
5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU TIỀM
NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
1.1
6
Một số vấn đề lý luận về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch
sinh thái
6
1.1.1
Một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch
6
1.1.2
Một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch sinh thái (ecotourism)
9
1.1.3
Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
1.1.4
Vấn đề nghiên cứu tiềm năng và phân chia lãnh thổ trong du lịch
sinh thái
1.2
Cơ sở thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng v à phát triển du lịch sinh thái
1.2.1
1.2.3
24
32
Kinh nghiệm về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh
thái trên thế giới
1.2.2
17
32
Cơ sở thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh
thái ở Việt Nam
36
Những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu, phát triển du lịch sinh thái
40
iv
1.3
Một số công trình nghiên cứu có liên quan
41
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1
Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu
2.1.1
44
44
Vị trí địa lý, lợi thế so sánh của Vùng du lịch Bắc Trung Bộ trong
chiến lược phát triển du lịch của Việt Nam và quốc tế
44
2.1.2
Đặc điểm tài nguyên du lịch tự nhiên Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
48
2.1.3
Đặc điểm tài nguyên nhân văn Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
50
2.1.4
Hiện trạng cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch
51
2.2
Phương pháp nghiên cứu
56
2.2.1
Hướng tiếp cận
56
2.2.2
Phương pháp thu thập thông tin
60
2.2.3
Phương pháp xử lý số liệu
62
2.2.4
Các phương pháp phân tích
63
2.3
Hệ thống chỉ tiêu n ghiên cứu
2.3.1
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái
2.3.2
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu qu ả hoạt động du lịch
sinh thái
70
70
70
Chương 3 NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM VÙNG DU LỊCH
BẮC TRUNG BỘ
3.1
Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du
lịch Bắc Trung Bộ
3.1.1
Giới thiệu tiềm năng du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Tru ng Bộ
3.1.2
Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
3.2
73
73
73
76
Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm tại Vùng
du lịch Bắc Trung Bộ
3.2.1
Công tác quy hoạch du lịch sinh thái
86
86
v
3.2.2
Công tác tổ chức, khai thác hoạt động du lịch sinh thái
88
3.2.3
Công tác tổ chức quảng bá phát triển thị trường khách du lịch sinh thái
94
3.2.4
Công tác đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch sinh thái
96
3.2.5
Công tác quản lý tài nguyên
98
3.2.6
Công tác giáo dục môi trường cho du lịch sinh thái
98
3.3.7
Vốn đầu tư cho du lịch sinh thái
99
3.3
Đánh giá mức độ khai thác tiềm năng và hiệu quả của hoạt động du
lịch sinh thái tại các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
100
3.3.1
Đánh giá mức độ khai thác tiềm năng du lịch sinh thái
100
3.3.2
Hiệu quả của hoạt động du lịch sinh thái
102
3.4
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
tại các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trun g Bộ
3.4.1
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển khách du lịch
sinh thái đến các trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
3.4.2
109
110
Đánh giá các yếu tố thành công then chốt cho các trọng điểm du
lịch Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
114
Chương 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT
TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI MỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM VÙNG
DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ
4.1 Định hướng phát triển du lịch sinh thái
122
122
4.1.1
Quan điểm định hướng
122
4.1.2
Định hướng tổng quát
122
4.1.3
Định hướng phát triển tài nguyên và sản phẩm du lịch sinh thái
126
4.1.4
Định hướng phát triển một số tuyến du lịch sinh thái đặc trưng
132
4.2
Các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng
du lịch Bắc Trung bộ
4.2.1
4.2.2
134
Giải pháp về xây dựng cơ chế chính sách, nguyên tắc chỉ đạo cho
du lịch sinh thái
134
Giải pháp về triển khai công tác quy hoạch cho du lịch sinh thái
136
vi
4.2.3
Giải pháp công tác tổ chức, phát triển hoạt động du lịch sinh thái
139
4.2.4
Giải pháp về công tác quản lý hoạt động du lịch sinh thái
146
4.2.5
Giải pháp về công tác bảo vệ môi trường cho du lịch sinh thái
150
4.2.6
Giải pháp về vốn đầu tư cho du lịch sinh thái
157
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
161
1 Kết luận
161
2 Kiến nghị
163
Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án
165
Tài liệu tham khảo
166
Phụ lục
175
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB
Asian Development Bank- Ngân hàng phát triển Châu Á
APEC
Asian Pacific Economic Commission - Ủy ban Hợp tác kinh tế
Châu Á- Thái Bình Dương
BTTN
Bảo tồn thiên nhiên
CSHT & CSVCKT Cơ sở hạ tầng & Cơ sở vật chất kỹ thuật
DLST
Du lịch sinh thái
GDP
Tổng sản phẩm xã hội
IUCN
International Union for Conservation nature and Natural
resources - Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên
nhiên Thế giới
MICE
Meeting, Incentive, Convention, Congress, Events/ Exhibition
- Hội họp, Khen thưởng, Hội nghị, Sự kiện - Triển lãm
PATA
Pacific Asian Travel Association- Hiệp hội Du lịch Châu ÁThái Bình Dương
PNUE
Programme des Nations Unies pour L’ Environment- Chương
trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc
TCM
Travel Cost Method – Phương pháp chi phí du lịch
TEV
Total Economics Value - Tổng giá trị kinh tế
TNDL
Tài nguyên du lịch
TNTN
Tài nguyên tự nhiên
TIES
The International Ecotourism Society – Hiệp hội Du lịch Sinh
Thái Quốc tế
UNWTO
World Tourism Organization - Tổ chức Du lịch Thế giới
UNESCO
United
Nations
Education,
Scientific
and
Cultural
Organization- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
Liên Hiệp Quốc
UNEP
United Nations Environment Programs - Chương trình Môi
trường của Liên Hiệp Quốc
VQG
Vườn Quốc gia
viii
VDLBTB
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
WCED
The World Commission on Environment and Development Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển
WTTC
World Travel and Tourism Council - Hội đồng Du lịch và Lữ
hành Thế Giới
WWP
World Wide Fund for Nature - Quỹ bảo vệ các l oài hoang dã.
ZTCM
Zonal Travel Cost Method – cách tiếp cận phương pháp chi phí
du lịch theo vùng
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
1.1
Lượng khách quốc tế đến các khu vực giai đoạn 2000 - 2010
2.1
Cơ cấu kinh tế của Vùng du lịch Bắc Trung Bộ thời kỳ 2010 - 2020
2.2
Các khu vực và tài nguyên trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
Trang
7
46
giai đoạn từ nay đến 2020
57
2.3
Trình tự nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
60
2.4
Phân bố mẫu điều tra ở địa bàn nghiên cứu
62
3.1
Tính điểm các tài nguyên du lịch sinh thái
78
3.2
Phân hạng khả năng thu hút của các tài nguyên
80
3.3
Phân hạng khả năng khai thác của các tài nguyên
82
3.4
Danh sách một số quy hoạch du lịch sinh thái đã và đang được triển
khai tại Vùng du lịch Bắc Trung Bộ từ năm 2008 đến nay
3.5
87
Số lượng khách du lịch sinh thái đến Vùng du lịch Bắc Trung Bộ giai
đoạn 2005 – 2010
89
3.6
Doanh thu du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ từ 2005 - 2010
91
3.7
Mười thị trường khách du lịch sinh thái quốc tế hàng đầu đến Vùng du
lịch Bắc Trung Bộ
3.8
Số lượng cơ sở và nhân lực được đào tạo ngành du l ịch tại Vùng du
lịch Bắc Trung Bộ từ 2005 - 2010
3.9
97
Số dự án về du lịch sinh thái đã và đang triển khai tại Vùng du lịch
Bắc Trung Bộ từ năm 2006 – 2010
3.10
95
100
Bảng tổng hợp mức độ khai thác một số tài nguyên tự nhiên phục vụ
du lịch tại Vùng du lịch Bắc Trung Bộ
101
3.11
Chi tiêu bình quân của khách du lịch sinh thái đến vùng
103
3.12
Hiệu quả du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ năm 2010
105
3.13
Hiệu quả hoạt động du lịch sinh t hái tính trên khách du lịch
106
3.14
Kết quả kinh doanh của Khu nghỉ mát Lăng Cô từ 2008 - 2010
106
3.15
Danh sách các biến được sử dụng trong mô hình Logit
111
x
3.16
Kết quả ước lượng các hệ số ảnh hưởng đến sự phát triển khách du
lịch sinh thái của mô hình Logit
3.17
Các yếu tố thành công then chốt các trọng điểm Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ
3.18
115
Đánh giá các yếu tố thành công then chốt cho Vùng du lịch Bắc Trung
Bộ và các trọng điểm
3.19
112
117
Uớc lượng ma trận (matrix) so sánh mức độ tác động của các yếu tố
thông qua mô hình Logit
119
3.20
Kết hợp cả hai cách đánh giá với một số yếu tố
120
4.1
Một số chỉ tiêu dự báo về du lịch sinh thái đến năm 2020
125
4.2
Tổng hợp định hướng phát triển c ủa Tiểu vùng I
127
4.3
Tổng hợp định hướng phát triển của Tiểu vùng II
130
4.4
Danh mục các nhóm chính sách về du lịch sinh thái cần ban hành
135
4.5
Danh mục các nguyên tắc chỉ đạo tối thiểu cần soạn thảo
136
4.6
Danh mục các môn học bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và khai thác
hoạt động du lịch sinh thái
143
4.7
Các công tác triển khai khuôn khổ quản lý
152
4.8
Nội dung tối thiểu cần triển khai trong giáo dục cộng đồng cho du lịch
4.9
sinh thái
155
Nguyên tắc quy hoạch du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
156
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
2.1
Tên biểu đồ
Trang
Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ từ năm 2000 đến 2009
2.2
46
Du khách đến từ hướng Đông Bắc Thái Lan và Lào vào các Tỉnh miền
Trung bằng đường bộ từ năm 2000 – 2009
47
2.3
Số lượng khách sạn tại các địa phương Vùng du lịch Bắc Trung Bộ 2010
52
2.4
Số lượng trường phổ thông và cơ sở khám chữa bệnh các địa phương
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ năm 2009
55
3.1
Số lượng khách du lịch sinh thái đến các địa phương năm 2010
89
3.2
Cơ cấu khách theo giới tính và độ tuổi
90
3.3
Cơ cấu vốn đầu tư của doanh nghiệp vào du lịch sinh thái
91
3.4
Hiệu quả kinh doanh của Khu nghỉ mát Lăng Cô từ 2008 – 2010
4.1
Thị trường khách quốc tế cho du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ
107
144
DANH MỤC HỘP
STT
Tên hộp
Trang
3.1
Cơ hội thu nhập và việc làm của người nghèo từ du lịch
108
3.2
Đóng góp của du lịch sinh thái đến cảnh quan môi trường
109
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
Trang
1.1
Du lịch sinh thái
1.2
Mô hình của Pamela A. Wight về các nguyên tắc và giá trị du lịch sinh
10
thái bền vững
16
1.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch sinh thái
20
1.4
Các phương pháp đánh giá tiềm năng du lịch và du lịch sinh thái
28
2.1
Khung phân tích nghiên cứu tiềm năng và phát triển hoạt động du lịch
sinh thái
59
2.2
Các bước triển khai CSFs
64
3.1
Điểm đánh giá khả năng thu hút và khai thác tài nguyên Tiểu vùng I
84
3.2
Điểm giá khả năng thu hút và khai thác tài nguyên tiểu vùng II
85
3.3
Kết hợp cách xếp hạng theo phương pháp CSFs cho Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ
119
4.1
Kênh thông tin đến khách du lịch sinh thái
145
4.2
Thành lập Ban chỉ đạo phát triển du lịch sinh thái theo mô hình I
146
4.3
Mô hình quản lý phát triển du lịch sinh thái (theo mô hình 2)
148
4.4
Các bước tiến hành thiết lập khuôn khổ quản lý
151
1
MỞ ĐẦU
1
Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội, hoạt động du lịch đã trở thành một hiện
tượng phổ biến trong đời sống nhân loại và phát triển với tốc độ ngày càng nhanh.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO) nă m 2010 khách du lịch quốc tế trên toàn
thế giới đạt 940 triệu lượt khách, thu nhập từ du lịch đạt 919 tỷ USD, chiếm hơn
30% xuất khẩu dịch vụ thương mại của thế giới (UNWTO, 2011b) [107]. Theo dự báo
đến năm 2020 du lịch sẽ trở thành ngành kinh tế “công ng hiệp” chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong những ngành xuất khẩu h àng hóa và dịch vụ. Trong đó với những
vai trò thiết thực về nhiều mặt, du lịch sinh thái (DLST) đang là hình thức rất được
ưa chuộng, ngày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi của nhiều tầng lớp xã hội,
đặc biệt là những người có nhu cầu du lịch hướng về thiên nhiên. Điều này đã đặt ra
mối quan tâm đặc biệt trong sự phát triển hoạt động du lịch của nhiều nước.
Cùng với sự nghiệp đổi mới của Đảng và Nhà nước ta những năm qua, ngành du
lịch Việt Nam nói chung và nhiều địa phương nói riêng đã có những bước phát triển
đáng khích lệ. Ngành du lịch đã đóng góp trực tiếp khoảng 3,9% trong GDP của cả
nước năm 2010 (khoảng 73.800 tỷ đồng), thu hút hơn 1,3 triệu lao động trực tiếp
(WTTC, 2011) [115]. Du lịch phát triển đã góp phần thúc đẩy sự phát triển các ngành
kinh tế khác, nâng cao thu nhập, cải thiện phúc lợi cho nhiều vùng và địa phương.
Trong Quy hoạch Tổng thể Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 – 2010
và Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Na m thời kỳ 2001 – 2010, Vùng du lịch Bắc
Trung Bộ (VDLBTB) được xem là một trong ba vùng du lịch trọng điểm của cả
nước (kéo dài từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi) (Tổng cục Du lịch Việt Nam, 1995
và 2006) [53], [54]. Vùng được đánh giá là có tiềm năng và thế mạ nh để phát triển
hoạt động du lịch, với nhiều di tích lịch sử, di tích cách mạng và nguồn tài nguyên
tự nhiên phong phú. Đặc bi ệt đây là vùng du lịch có đến bốn di sản được UNESCO
công nhận là di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới. Đồng thời, là vùng có d ài bờ
biển nổi tiếng sạch đẹp trải dài qua các tỉnh trong vùng.
Thực tế trong những năm vừa qua, hoạt động du lịch ở nhiều địa phương
trong VDLBTB rất phát triển như Thừa Thiên Huế , Đà Nẵng, Quảng Nam... Tuy
2
nhiên, hoạt động du lịch của vùng cho đến nay v ẫn chỉ tập trung chủ yếu vào loại
hình du lịch văn hoá. Việc đầu tư, khai thác các loại hình DLST tuy có khởi sắc nh ững
năm gần đây những vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của vùng. Mặc dù,
nhiều địa phương trong VDLBTB vẫn được đánh giá là nơi có nhiều tiềm năng để
phát triển DLST với điều kiện và tài nguyên tự nhiên đa dạng và phong phú; có đầy
đủ các dạng địa hình được phân bố trên một không gian hẹp . Tại nhiều điểm tài
nguyên, việc phát triển hoạt động DLST vẫn chưa mang đầy đủ những đặc trư ng vốn có
của nó, chỉ mới dừng lại ở việc khai thác phục vụ du lịch tự nhiên, du lịch ”đại chúng”
(mass tourism), do đó đã bắt đầu bộc lộ những yếu kém, gây tác độn g xấu đến môi
trường, cảnh quan. Nguyên nhân là do: Chưa tiến hành khảo sát, đánh giá kỹ lưỡ ng
và toàn diện về tiềm năng du lịch tự nhiên cũng như các điều kiện khác; Quy mô
đầu tư còn nhỏ, chưa đồng bộ lại thiếu quy hoạch; đội ngũ cán bộ quản lý chưa
nhận thức đầy đủ về DLST; Công tác tổ chức hoạt động DLST tại các điểm tài
nguyên còn yếu kém thậm chí có nơi còn buông lỏng hoạt động này v.v.. (Hiệp hội
Du lịch Thừa Thiên Huế, 2006b; Nguyễn Quyết Thắng, 2011) [18], [47]
Là loại hình du lịch rất nhạy cảm với biến động môi trường, vì vậy việc phát
triển hoạt động DLST ngày nay được hiểu trên khía cạ nh phải gắn chặt với việc
phát triển bền vững. Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra
nhanh chóng ở Việt Nam nói chung và các địa phương V DLBTB nói riêng, đặc biệt
là xu hướng đô thị hóa thì vấn đề khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên tự
nhiên đang là bài toán đặt ra cho nhiều địa phương. Một trong những hướng đi được
coi là giải pháp hữu hiệu cho vấn đề này đó là thúc đẩy phát triển hoạt động DLST.
Nếu làm tốt có thể “giảm bớt sự trả giá và đạt hiệu quả kinh tế tối đa” (Phạm Trung
Lương, 2003) [28]. Tuy nhiên, để làm được điều này cần phải có những nghiên cứu
đánh giá toàn diện nguồn tiềm năng trong tình hình mới, kết hợp với việc xem xét thực
trạng nhằm đưa ra giải pháp đồng bộ cho sự phát triển DLST tại VDLBTB; đặc biệt là
tại các trọng điểm nhằm thúc đẩy sự phát triển hoạt động này t ại các khu vực khác.
Đối với Vùng du lịch Bắc Trung Bộ việc phát triển DLST theo đúng nghĩa của nó
không chỉ góp phần vào việc phát triển du lịch bền vững, góp phần vào việc bảo vệ, tôn
3
tạo cảnh quan, môi trường mà còn gia tăng tính hấp dẫn, kéo dài ngày lưu trú bình
quân của du khách đến tham quan du lịch; tạo thêm nguồn thu, nâng cao hiệu quả
của hoạt động du lịch v.v... Ngoài ra, nó còn được đánh giá là phù hợp với thực tế
và hoàn cảnh các địa ph ương (Hiệp hội Du lịch T hừa Thiên Huế, 2006 b) [18]
Xuất phát từ tiềm năng, thực trạng và tầm quan trọng nói trên của DLST đối
với Vùng du lịch Bắc Trung Bộ. Vì vậy, tôi đã chọn vấn đề : "Nghiên cứu tiềm năng
và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du lịch
Bắc Trung Bộ" làm luận án nghiên cứu của mình.
2
Mục tiêu nghiên cứu
2.1
Mục tiêu chung
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và tiềm năng, thực trạng phát triển
du lịch sinh thái để đưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng
điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.
2.2
Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái.
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng DLST tại các trong điểm du lịch của VDLBTB.
- Đánh giá tổng quát thực trạng phát triển DLST và phân tích các yếu tố chủ
yếu ảnh hưởng đến sự phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển DLST tại các
trọng điểm của VDLBTB.
3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
nghiên cứu tiềm năng và phát triển hoạt động du lịch sinh thái tại VDLBTB.
Các chủ thể tham gia vào công tác quản lý, khai thác tài nguyên, phát triển
hoạt động DLST được xem xét gồm cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, doanh
nghiệp du lịch, cộng đồng cư dân địa phương nơi có tài nguyên du lịch. Luận án
không đi sâu phân tích, nghiên cứu các loại hình du lịch khác ngoài DLST.
4
3.2
Phạm vi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu và giải đáp các vấn đề đã đặt ra, phạm vi nghiên
cứu của luận án:
* Về nội dung:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển DLST và tiềm năng DLST
- Đánh giá tiềm năng DLST tại các trọng điểm VDLBTB, bao gồm:
+ Giới thiệu một số tiềm năng DLST tại VDLBTB .
+ Đánh giá tiềm năng DLST tại một số trọng điểm VDLBTB .
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DLST và nghiên cứu các yếu tố
chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB .
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển DLST tại các
trọng điểm của VDLBTB
* Về không gian : Luận án tập trung nghiên cứu DLST chủ yếu tại các trọng
điểm du lịch thuộc các tiểu vùng (Xem mục 2.2.1.1 và phụ lục 5), cụ thể sau:
+ Tiểu vùng 1: Quảng Bình – phía Bắc Thừa Thiên Huế (huyện Phong Điền):
Khu vực trọng điểm gồm: Vườn quốc gia (VGQ) Phong Nha; Kẻ Bàng – Biển Nhật Lệ
- Cảnh Dương (Quảng Bình) và phụ cận; Khu vực Biển Cửa Tùng – Cửa Việt (Quảng
Trị) kéo dài đến biển Phong Điền; Quảng Điền (Thừa Thiên Huế) và phụ cận.
+ Tiểu vùng 2: Phía Bắc Thừa Thiên Huế (từ huyện Hương Trà) - Quảng Ngãi:
gồm Khu vực biển Cảnh Dương – Lăng Cô - Bạch Mã (Thừa Thiên Huế) – Bà Nà (Đà
Nẵng) và phụ cận; Khu vực Biển Mỹ Khê - Bắc Mỹ An – Non Nước (Đ.Nẵng) – Cửa
Đại – Cù lao Chàm (Quảng Nam) và phụ cận; Khu vực biển Mỹ Khê – Cửa Đại
(Quảng Ngãi) và phụ cận. Ngoài các tài nguyên trong khu vực trọng điểm, luận án
cũng xem xét th êm một số điểm tài nguyên "bổ sung" (ngoài khu vực trọng điểm) đã
được các địa phương đưa vào danh mục nhằm định hướng để phát triển DLST . Riêng
về các đảo, luận án không đi sâu xem xét hết các đảo tại vùng mà chỉ xem xét một số
đảo trong khu vực trọng điểm đã được đưa vào khai thác một phần hoặc được đưa vào
chủ trương đ ầu tư phát triển DLST tại các địa phương VDLBTB.
* Về thời gia n:
- Thu thập các tài liệu thứ cấp và sơ cấp về tiềm năng và thực trạng phát triển
5
du lịch sinh thái được thu thập chủ yếu trong giai đoạn 2005 – 2010. Một số tài liệu
sơ cấp được thu th ập đến đầu năm 2011.
- Các nội dung định hướng và một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái
tại một số trọng điểm VDLBTB được đề xuất cho giai đoạn đến năm 2020.
4
Những đóng góp mới của luận án
- Về mặt học thuật, luận án đã làm rõ khái niệm về du lịch sinh thái. Khái niệm
này đề cập đến nội dung và phương thức của hoạt động của DLST. Bên cạnh đó luận
án cũng đưa ra quan điểm về phân vị và xác định trọng điểm cho VDLBTB, đồng thời
xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ khai thác tiềm năng DLST cho VDLBTB. Đây là
những cơ sở khoa học để có thể xem xét vận dụng tại các vùng khác ở nước ta.
- Về mặt lý luận, luận án đã tập hợp và làm rõ cơ sở lý luận về nghiên cứu tiềm
năng và phát triển DLST trên nhiều khía cạnh như khái niệm tài nguyên, tiềm năng và
nghiên cứu tiềm năng, phân chia lãnh thổ và xác định trọng điểm trong DLST cũng
như khái niệm, đặc trưng, vai trò, các yếu tố ảnh hưởng v.v… đến sự phát triển DLST.
Luận án cũng đề cập đến những vấn đ ề đang đặt ra cho việc nghiên cứu, triển khai
DLST trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Luận án cũng đã trình bày nhiều
dẫn liệu và minh chứng về kinh nghiệm nghiên cứu tiềm năng và phát triển DLST của
một số nước trên thế giới như Australia, Cos ta Rica, Malaysia, Nepal, Indonesia, Thái
Lan…; phân tích thực trạng phát triển DLST ở Việt Nam, qua đó rút ra một số bài học
kinh nghiệm để vận dụng cho Việt Nam và cụ thể cho VDLBTB.
- Về áp dụng lý luận vào thực tiễn, luận án đi vào đánh giá khá đa dạng một số
tài nguyên (núi, biển, đầm phá, suối nước khoáng nóng v.v…) các khu vực trọng điểm
VDLBTB trên khía cạnh khả năng thu hút và khả năng khai thác. Ngoài ra, bằng việc
sử dụng mô hình Logit và phương pháp đánh giá các yếu tố thành công then chốt
(The critical success factors method – CSFs) để ước lượng các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển khách DLST và yếu tố thành công của vùng . Đây là những ứng
dụng mới, bởi cho đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào áp dụng các
phương pháp này ở cấp VDLBTB.
Các đóng góp mới về mặt học thuật và lý luận nói trên được vận dụng trong
toàn bộ nội dung phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp của Luận án.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
1.1
Một số vấn đề lý luận về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái
1.1.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch
Trước khi đi tìm hiểu một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch, chúng ta đi
xem xét khái quát quá trình phát triển của hoạt động du lich.
1.1.1.1 Khái quát quá trình phát triển của hoạt động du lịc h
Ngày nay, du lịch đã thực sự trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ
biến ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Lịch sử du lịch có nhiều bước thăng
trầm, cả sự thành công và thất bại. Nhìn chung tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công
nghiệp đều có ảnh hưởng tích cực đến du lịch ; Chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, đói
kém… là những lý do cơ bản kìm hãm sự phát triển du lịch.
Nhiều học giả cho rằng : hoạt động du lịch chỉ có thể hình thành khi xã hội đã
bước ra khỏi giai đoạn hái lượm, khả năng tích luỹ lương ăn là một trong những yếu
tố rất quan trọng cho việc tạo ra nhu cầu du lịch theo nghĩa sơ đẳng nhất (Nguyễn
Văn Hóa, 2008a) [19, 13]. Đến thời kỳ Trung đại, hoạt động du lịch có những lúc
phát triển nhanh nhưng có những giai đoạn bị chững lại do ảnh hưởng của những
cuộc chiến tranh liên miên. Cho đến những chuyến viễn du dài ngày đầu tiên của
loài người, mà điển hình là cuộc hành trình của Marco Polo, Chris topher Columbus,
Vassco de Gama… đã thực sự mở ra một giai đoạn mới cho hoạt động này. Cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thế giới ở thời kỳ sau đó, đặc biệt là sự ra đời nh ững phát
minh có ý nghĩa nhảy vọt về giao thông vận tải như đầu máy hơi nước do James Watt
chế tạo năm 1784; loại xe chạy trên đ ường ray ở Đức vào thế kỷ 17; chiếc ô tô đầu tiên
ra đời năm 1885; chiếc “máy bay” đầu tiên do hai anh em nhà Wright chế tạo năm
1903 v.v… đã đưa du lịch bước sang một trang mới, hứa hẹn một tương lai phát triển
cho ngành du lịch (Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa, 2006) [9, 41]
Từ năm 1950 đến nay, hoạt động du lịch đã phát triển cả về nội dung lẫn hình
thức. Du lịch thế giới đã phát triển nhanh với tốc độ tăng trưởng bình quân về khách tăng
3,4%/năm (giai đoạn 2000 – 2010), về thu nhập tăng 11,8%/năm (từ 1950 đến 2010) và
7
trở thành một trong những ngành kinh tế hàng đầu trong nền kinh tế thế giới. Theo số
liệu của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO), năm 2010 khách du lịch quốc tế trên toàn
thế giới đạt gần 940 triệu lượt khách thể hiện tại bảng 1.1, thu nhập từ du lịch đạt 919 tỷ
USD, chiếm gần 30% sản lượng xuất khẩu của thế giới (khoảng 1000 tỷ USD) và đã thu
hút hàng triệu lao động trên thế giới (UNWTO, 2011a và 2011b) [106], [107].
Bảng 1.1: Lượng khách quốc tế đến các khu vực giai đoạn 2000 - 2010
Khách du lịch quốc tế đến
(triệu lượt)
Khu vực
Thị phần
(%)
2000
2005
2008
2009
2010
2010
1. Châu Âu
385,6
439,4
485,2
461,5
476,6
50,7
2. Châu Á-TBD
3. Châu Mỹ
110,1
153,6
184,1
180,9
203,8
21,7
128,2
133,3
147,8
140,6
149,8
15,9
4. Châu Phi
26,5
35,4
44,4
46,0
49,4
5,2
5. Trung Đông
24,1
36,3
55,2
52,9
60,3
6,4
674,5
798,0
916,7
881,9
939,9
100,0
* Thế giới
Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) năm 2011
Theo đánh giá của Hiệp hội Lữ hành và Du lịch Thế giới (WTTC), đến năm
2020 du lịch sẽ trở thành ngành kinh tế chiếm tỷ trọng lớn nhấ t trong những ngành xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ. Sự đóng góp của du lịch vào GDP dự kiến sẽ tăng từ 9,3%
năm 2010 lên 9,7% vào năm 2020 (WTTC, 2010) [113].
Du lịch phát triển đem lại một lợi ích to lớn, nó tác động đến tất cả các mặt của
đời sống xã hội đồng thời đẩy nhanh quá trình quốc tế hóa, tác động đến nhiều ngành
kinh tế khác . Do đó ngày nay rất nhiều quốc gia quan tâm đến sự phát triển của hoạt
động du lịch. Xu hướng phát triển du lịch ng ày nay là hướng về thiên nhiên và văn hóa.
Trong đó, việc phát triển du lịch sinh thái ngày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi
của nhiều tầng lớp xã hội, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của du khách .
1.1.1.2 Khái niệm du lịch
Trước thế kỷ XIX “du lịch” chỉ là hiện tượng lẻ tẻ của một số người thuộc
tầng lớp có thu nhập cao trong xã hội. Cho đến đầu thế kỷ XX, khách du lịch vẫn tự
lo lấy việc đi lại và ăn ở của mình. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II đến nay;
cùng với sự phát triển của xã hội đặc biệt l à sự phát triển của cách mạng khoa học
kỹ thuật và cơ cấu công nghiệp, số lượng du khách ngày càng nhiều và khái niệm đi
- Xem thêm -