Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện văn...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện văn chấn, tỉnh yên bái

.PDF
95
201
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN VĂN TRƢỜNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN VĂN CHẤN, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN VĂN TRƢỜNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN VĂN CHẤN, TỈNH YÊN BÁI Ngành: Lâm học Mã số: 60 62 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Dƣơng Văn Thảo THÁI NGUYÊN i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin cam đoan mọi sự gi p đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả Trần Văn Trƣờng ii LỜI CẢM ƠN Luận văn “Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái” được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên theo chương trình đào tạo Cao học chuyên ngành Lâm học Khoá 21 (niên khóa 2013-2015). Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, ủng hộ, gi p đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Đào tạo sau Đại học, Khoa Lâm nghiệp, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên; các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy lớp Cao học Lâm học Khóa 21; các đồng chí, đồng nghiệp nơi tác giả công tác; chính quyền địa phương và các cơ quan, đơn vị trong khu vực nghiên cứu và bạn bè và gia đình của tác giả. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự gi p đỡ quý báu đó. Đặc biệt là tác giả xin có lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Dương Văn Thảo - người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, gi p đỡ, truyền đạt những kiến thức quý báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã luôn bên cạnh gi p đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả Trần Văn Trƣờng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu đề tài............................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 4 1.1. Trên thế giới ............................................................................................................... 4 1.1.1. Các biện pháp quản lý rừng ............................................................................ 4 1.1.2. Sử dụng đất vùng phòng hộ ............................................................................. 6 1.1.3. Các biện pháp kỹ thuật xây dựng rừng phòng hộ ........................................... 8 1.1.4. Các chính sách tổ chức, quản lý rừng phòng hộ ............................................. 10 1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................................ 11 1.2.1. Các biện pháp quản lý rừng ............................................................................ 11 1.2.2. Sử dụng đất vùng phòng hộ ............................................................................. 15 1.2.3. Các giải pháp kỹ thuật phục hồi rừng phòng hộ ............................................ 16 1.2.4. Các chính sách tổ chức, quản lý rừng phòng hộ ............................................. 18 1.2.5. Công tác quản lý rừng tại Yên Bái.................................................................. 19 1.2.6. Đánh giá chung................................................................................................ 21 iv 1.3. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn ........................... 22 1.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 22 1.3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 22 1.3.1.2. Địa hình, địa chất và thổ nhưỡng ................................................................. 23 1.3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ......................................................................................... 24 1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn.................................................... 25 1.3.2.1. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 25 1.3.2.2. Về phát triển kinh tế ..................................................................................... 26 1.3.2.3. Về Văn hoá - xã hội...................................................................................... 30 1.3.2.4. Về an ninh, quốc phòng, di tích lịch sử văn hoá và cảnh quan ................... 30 1.3.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái .............................................................................................................. 32 1.3.3.1. Cơ hội và thuận lợi ....................................................................................... 32 1.3.3.2. Khó khăn, thách thức ................................................................................... 33 1.4. Một số kết luận r t ra từ nghiên cứu tổng quan ...................................................... 33 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 35 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 35 2.2. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 35 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 35 2.2.2. Về địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 35 2.3.1. Quan điểm và cách tiếp cận của đề tài ............................................................ 35 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ...................................................................... 37 2.3.2.1 Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng của huyện Văn Chấn.......................... 37 2.3.2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn. ....................................................................................................... 37 2.3.2.3. Bước đầu đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn. ........................................................... 38 2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 39 v Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 40 3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ................................... 40 3.1.1. Diện tích đất đai và tình hình sử dụng đất ...................................................... 40 3.1.1.1. Diện tích đất đai, tài nguyên rừng của huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ...... 40 3.1.1.2. Hiện trạng rừng phòng hộ huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ......................... 41 3.1.1.3. Trữ lượng rừng phòng hộ tại 5 xã. ............................................................... 42 3.1.1.4. Hiện trạng chủ quản lý đất rừng huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ............... 42 3.1.1.5. Tái sinh phục hồi rừng ................................................................................. 44 3.1.2. Hiện trạng thảm thực vật rừng ........................................................................ 45 3.1.2.1. Rừng trên n i đá ........................................................................................... 45 3.1.2.2. Rừng trên n i đất .......................................................................................... 45 3.1.2.3. Rừng trồng .................................................................................................... 47 3.1.2.4. Trảng cây bụi ................................................................................................ 48 3.1.2.5. Trảng cỏ ........................................................................................................ 49 3.2. Thực trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái............................................................................................................ 49 3.2.1. Về công tác tổ chức, quản lý ........................................................................... 49 3.2.1.1. Về công tác tổ chức bộ máy ......................................................................... 49 3.2.1.2. Về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ........................................... 50 3.2.2. Các chính sách trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Văn Chấn ........................................................................................................ 53 3.2.2.1. Về chính sách chung .................................................................................... 53 3.2.2.2. Chính sách chi trả phí môi trường rừng ....................................................... 54 3.2.2.3. Động lực phát triển nghề rừng ..................................................................... 56 3.2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Văn Chấn ........................................................................................................ 59 3.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Văn Chấn ............................................................................................... 61 vi 3.3.1. Một số giải pháp cụ thể khắc phục những nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ....................................... 61 3.3.2. Một số giải pháp tổng hợp nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn ................................................................................................... 63 3.3.2.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý ...................................................................... 63 3.3.2.2. Giải pháp về Chính sách .............................................................................. 64 3.3.2.3. Giải pháp về xây dựng hạ tầng cơ sở lâm nghiệp ........................................ 65 3.3.2.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ................................................................ 65 3.3.2.5. Giải pháp về Phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập cho cộng đồng . 66 3.3.2.6. Giải pháp về tăng cường thực thi luật pháp liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ......................................................................................... 67 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 69 1. Kết luận .......................................................................................................................... 69 2. Khuyến nghị .................................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng Việt II. Tài liệu tiếng nước ngoài PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ĐDSH : Đa dạng sinh học RPH : Rừng phòng hộ GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất : International Union for Conservation of Nature and Natural IUCN Resources (Liên minh Bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế) LSNG : Lâm sản ngoài gỗ NN & PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCCCR : Phòng cháy chữa cháy rừng PRA : Đánh giá nông thôn có sự tham gia QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng QLRBV : Quản lý rừng bền vững SWOT : Điểm mạnh-Điểm yếu-Cơ hội-Thách thức UBND : Uỷ ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng thống kê sản lượng nông sản của huyện Văn Chấn ................ 27 Bảng 3.1: Diện tích đất đai, tài nguyên của huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ......... 40 Bảng 3.2: Trữ lượng rừng phòng hộ huyện Văn Chấn .................................... 42 Bảng 3.3: Hiện trạng chủ quản lý đất lâm nghiệp huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ......................................................................................... 43 Bảng 3.4: Kết quả công tác tuyên truyền, ký cam kết bảo vệ rừng .................. 50 Bảng 3.5: Một số hoạt động khắc phục những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác QLBVR phòng hộ tại huyện Văn Chấn ..................................... 61 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu của đề tài .......................................................36 Hình 3.1: Diện tích rừng phòng hộ huyện Văn Chấn ................................................41 Hình 3.2: Biểu đồ hiện trạng chủ quản lý đất lâm nghiệp huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ...............................................................................................43 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Rừng là tài nguyên quý của mỗi quốc gia, là lá phổi xanh của nhân loại. Tất cả mọi hoạt động của đời sống xã hội đều có liên quan đến rừng. Vì thế, có thể nói: "rừng là nguồn của nước, nước là nguồn của sự sống". Rừng có vai trò quan trọng, ngoài việc cung cấp các sản phẩm hữu hình như gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ, rừng còn có chức năng sinh thái vô cùng quan trọng, như: Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn, điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, chắn sóng, chắn cát bay, đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, du lịch … và tham gia điều hòa khí hậu toàn cầu bằng cách hấp thụ CO2, tích lũy carbon và cung cấp oxy. Trong những năm gần đây, tài nguyên rừng nhiệt đới càng ngày càng suy giảm. Trên thể giới trung bình hàng năm rừng nhiệt đới mất đi khoảng 11 triệu ha. Năm 1943 nước ta có khoảng 14,3 triệu ha những đến nay chỉ còn khoảng 10,9 triệu ha rừng . Mất rừng đã ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân dân, nhất là đồng bào các dân tộc ít người ở miền núi và trung du. Rừng có vài trò rất to lớn trong việc cung cấp lâm sản, bảo tồn đã dạng sinh học, du lịch sinh thái và phòng hộ môi trường. Ngày nay, giá trị phòng hộ môi trường của rừng đã vượt xa giá trị cung cấp lâm sản truyền thống. Là một nước nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, với 3/4 diện tích là đồi núi và thường xuyên phải chịu những trận mưa, bão lớn thì rừng phòng hộ có vài trò rất quan trọng đối với nước ta. Xây dựng rừng phòng hộ đầu nguồn cũng là giải pháp có hiệu quả để phòng chống nguy cơ sa mạc hoá đất vùng đồi núi, góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho hàng chục triệu người, cung cấp thêm nhiều loại gỗ và lâm sản ngoài gỗ có giá trị phục vụ cuộc sống và phát triển kinh tế - xã hội miền núi. Văn Chấn là một huyện miền n i, nằm ở phía Tây Nam tỉnh Yên Bái gồm có 31 đơn vị hành chính (03 thị trấn và 28 xã, trong đó có 14 xã đặc biệt khó khăn). Diện tích đất lâm nghiệp của huyện là 76.032 ha, trong đó rừng phòng hộ có diện tích là 14.853 ha. Do địa hình chủ yếu là đồi n i cao, rừng phòng hộ của 2 Văn Chấn giữ vào trò rất quan trọng trong điều hòa hòa nguồn nước, chống sạt lở đất vào mùa mưa lũ và các chức năng bảo vệ môi trường khác. Tuy nhiên, rừng phòng hộ ở Văn Chấn hiện đang gặp phải rất nhiều thách thức làm giảm số lượng và chất lượng rừng như các vấn đề về xâm lấn rừng phòng hộ của người dân địa phương, khai thác trái phép. Đất rừng phòng hộ ở trạng thái Ia còn nhiều nên trong những năm gần đây thường sảy ra bão lũ gây thiệt hại lớn về đường giao thông, sản xuất nông nghiệp, thiệt hại về tài sản cũng như tính mạng của người dân, điển hình như lũ quét ngày 28 tháng 9 năm 2007 tại xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn làm chết và mất tích 52 người, cuốn trôi trên 60 ngôi nhà, đường Quốc lộ 32 bị sạt lở hang trăm điểm,… Nghiên cứu về hiện trạng của những thách thức đối với rừng phòng hộ và đề xuất những giải pháp khả thi nhằm phát triển rừng phòng hộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội của huyện Văn Chấn. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu, đánh giá nào một cách toàn diện và hệ thống về vấn đề này, chủ yếu mới dừng lai đánh giá tình hình triển khai thực hiện kế hoạch. Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài "Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái" đặt ra là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn nhằm tổng kết và đánh giá được thực trạng và các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, rút ra những bài học kinh nghiệm cũng như đề xuất một số khuyến nghị cho việc phát triển nhân rộng. 2. Mục tiêu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở khoa học về thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý và phát triển rừng của khu vực . 2.2. Mục tiêu cụ thể * Về khoa học: - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng tại 3 huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái, r t ra được ưu, nhược điểm cũng như bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rừng. - Xây dựng được một số luận cứ cho việc đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. * Về thực tiễn: Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung thông tin và cơ sở khoa học cho các nhà quản lý đánh giá một cách tổng quát về các chỉ tiêu quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu cơ sở khoa học để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Trên thế giới Phát huy hiệu quả trồng rừng là vấn đề mà các nhà khoa học luôn quan tâm nghiên cứu. Cơ sở khoa học cho việc phát triển trồng rừng ở các nước phát triển đã tương đối hoàn thiện từ công tác giống tới các biện pháp tác động cho từng loại rừng, phục vụ đắc lực cho sản xuất lâm nghiệp. 1.1.1. Các biện pháp quản lý rừng Sự gia tăng dân số gây sức ép rất lớn đối với tài nguyên rừng, phương thức quản lý rừng theo hướng tiếp cận đơn mục đích (chỉ ch ý tới khai thác bền vững tài nguyên gỗ) đã không còn phù hợp nữa, xã hội loài người bắt đầu hướng tới một phương thức quản lý rừng mới mang tính bền vững hơn đó là phương thức quản lý rừng đa mục đích. Quản lý rừng theo hướng tiếp cận mới - quản lý đa mục đích là một đóng góp rất đáng kể cùng với sự phát triển của ngành Lâm nghiệp, sự phát triển đó phải mang lại lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội, có thể cân bằng giữa nhu cầu hiện tại và tương lai [25]. Giai đoạn đầu thế kỷ XX, vai trò của người dân trong công tác quản lý rừng chưa được ch ý tới. Do vậy, người dân chỉ biết khai thác lâm sản và phá rừng lấy đất canh tác nương rẫy mà không hề quan tâm tới việc xây dựng và phát triển vốn rừng dẫn tới tài nguyên rừng trong giai đoạn này bị suy thoái nghiêm trọng [41]. Việc quản lý rừng theo phương thức tập trung đã không mang lại kết quả trong quản lý tài nguyên rừng như mong muốn của các nhà quản lý, người ta bắt đầu nhận thấy tầm quan trọng của người dân, cộng đồng địa phương trong việc tham gia quản lý tài nguyên rừng đó là cơ sở của sự ra đời phương thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng và khái niệm đồng quản lý trong tài nguyên rừng cũng được ra đời từ đó. Phương thức quản lý rừng cộng đồng xuất hiện đầu tiên ở ấn Độ và dần dần biến thái thành các hình thức quản lý khác nhau như lâm nghiệp trang 5 trại, lâm nghiệp xã hội (Nêpan, Thái Lan, Philippines,...) [26]. Trong việc xây dựng mối quan hệ đồng quản lý tài nguyên rừng thì vai trò của người dân được nhắc tới nhiều hơn, việc đồng quản lý nhằm gắn chặt quyền lợi với nghĩa vụ của người dân khi tham gia quản lý rừng, để người dân thực sự cảm nhận được vai trò làm chủ của mình đối với tài nguyên rừng khi tham gia vào công tác quản lý rừng. Nhờ việc thực hiện theo phương thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng, thực hiện đồng quản lý trong việc chia sẻ lợi ích mà tại Ấn Độ đã có hơn 63.000 nhóm - tổ tham gia vào các chương trình trồng mới 14 triệu ha rừng, mang lại hiệu quả tích cực trong việc phục hồi và phát triển rừng của đất nước, góp phần giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn về lợi ích giữa nhà nước và người dân địa phương. Ở Nam Phi tại vườn quốc gia Richtersveld việc nghiên cứu tìm ra phương thức hợp tác quản lý với cộng đồng dân cư dựa trên hương ước quản lý bảo vệ rừng, trong đó người dân cam kết bảo vệ đa dạng sinh học trên địa phận của mình còn chính quyền và ban quản lý hỗ trợ người dân xây dựng cơ sở hạ tầng và cải thiện các điều kiện kinh tế xã hội khác đã đóng góp rất tích cực cho việc thực hiện quản lý rừng tại Vườn quốc gia [38]. Chính sách của nhà nước về các giải pháp kinh tế, xã hội có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý rừng. Một trong những yếu tố quan trọng quyết định tới hiệu quả của công tác quản lý rừng đó là sự rõ ràng trong quyền sử dụng/sở hữu rừng và đất rừng. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy những nơi mà quyền sở hữu/sử dụng về rừng và đất rừng không được xác định rõ thì tài nguyên rừng nhanh chóng bị khai thác cạn kiệt và chuyển sang các mục đích sử dụng khác, không khuyến khích được việc bảo vệ đất, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức vì lợi ích kinh tế trước mắt. Vì vậy, sự tham gia của các cộng đồng trong quản lý và sử dụng đất được xem là một trong những chìa khoá để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Một số nghiên cứu cho thấy các mối quan hệ truyền thống trong xã hội có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề về sở hữu/sử dụng tài nguyên (Laslo Pancel, 1993) [47]. Thông qua các nghiên cứu và thực tiễn sản xuất, chính phủ các nước đã đưa ra các chương trình quan trọng như “Lâm nghiệp cộng đồng”, các chính sách quản lý tài 6 nguyên thiên nhiên và đều ch trọng đến sự tham gia của người dân, sự phân cấp và chuyển giao trách nhiệm quản lý tài nguyên sang các cộng đồng địa phương và các nhóm sử dụng. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, mâu thuẫn giữa việc muốn bảo vệ rừng và đất rừng của nhà nước và lợi ích của cộng đồng địa phương có thể gây nên những xung đột về sử dụng tài nguyên ở vùng rừng và đất rừng phòng hộ đầu nguồn cho các hồ thủy điện. Kết quả của sự canh tác nông nghiệp không hợp lý dẫn đến xói mòn và rửa trôi đất xuống lòng hồ làm suy giảm tuổi thọ của hồ thuỷ điện. Từ thực tế trên, một số quốc gia đã đưa ra các biện pháp chống xói mòn như: Biện pháp sử dụng đất tổng hợp để kiểm soát xói mòn xuống lòng hồ, đồng thời nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi cho người dân, biện pháp đắp bờ, trồng cây theo đường đồng mức, trồng băng cây phân xanh hay cỏ lâu năm (Indonesia), canh tác trên đất dốc với 4 mô hình SALT (Philippines). Như vậy, có thể thấy rằng người dân đóng một vai trò hết sức quan trọng trong sử dụng đất bền vững và là nhân tố quyết định tới việc quản lý bảo vệ, phục hồi rừng phòng hộ. Ở Trung Quốc, Chính phủ khuyến khích sự tham gia của người dân thông qua hệ thống hợp đồng quản lý đất (dẫn theo Vương Văn Quỳnh và cộng sự, 2000) [37]. Ngoài ra, thông qua các chính sách đất đai cũng đã giải quyết được vấn đề như th c đẩy kinh tế, bình đẳng và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và sử dụng đất bền vững (Ulrich,1996 ) (dẫn theo Nguyễn Văn Hùng, 2002) [24]. Như vậy, sự hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức, các chính sách về đất đai, dựa trên những mục tiêu củng cố vai trò của người dân địa phương, trong đó việc xác định rõ quyền sở hữu/sử dụng đất đai được coi như là cơ bản cho việc sử dụng đất hiệu quả, bền vững và bảo vệ tài nguyên. 1.1.2. Sử dụng đất vùng phòng hộ Sức ép dân số lên tài nguyên đất đai ngày càng lớn, việc dân số gia tăng đòi hỏi con người phải sử dụng triệt để và có hiệu quả mọi diện tích đất vốn có, do vậy việc sử dụng đất ở khu vực phòng hộ đầu nguồn là không thể tránh khỏi. Những thành tựu về phân loại đất và xây dựng bản đồ đất đã được sử dụng làm cơ sở quan trọng cho việc tăng năng suất và sử dụng đất đai một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, 7 việc sử dụng đất ở vùng phòng hộ đầu nguồn làm sao vừa mang lại hiệu quả kinh tế đáp ứng nhu cầu sống của người dân sở tại mà lại không làm giảm vai trò phòng hộ đầu nguồn của rừng là một nhu cầu thực tế đòi hỏi các nhà khoa học phải quan tâm nghiên cứu. Mô hình sử dụng đất đầu tiên là du canh, đất được phát quang để canh tác trong một thời gian ngắn (Conklin, 1957). Du canh còn đang được xem xét như một góc nhìn để quản lý tài nguyên rừng, trong đó có đất đai được luân canh nhằm khai thác năng lượng và vốn dinh dưỡng của hệ thực vật - đất của hiện trường canh tác (Mc Grath, 1987) (Dẫn theo Nguyễn Văn Hùng, 2002) [24]. Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng nhanh chóng về dân số thì chu kỳ bỏ hóa đất đai trong phương thức du canh ngày càng ngắn dần, con người bóc lột tiềm năng của đất mà không cung cấp trở lại nhằm duy trì tiềm năng sản xuất đó, mặt khác phương thức du canh dẫn theo hiện tượng phá rừng làm nương rẫy hậu quả là diện tích rừng bị suy giảm nhanh chóng, giảm độ che phủ và tăng diện tích đất trống đồi n i trọc làm suy giảm nghiêm trọng vai trò phòng hộ môi trường của rừng. Phát triển lên một bước nữa trong phương thức sử dụng đất là sự ra đời của phương thức Taungya. Phương thức Taungya được ra đời sau phương thức du canh ở vùng nhiệt đới (Blanford, 1958). Đây là phương thức được U. Pankle đề xuất năm 1806, theo đó đã trồng xen cây nông nghiệp ngắn ngày vào rừng Tếch (Tectona grandis) chưa khép tán. Sau này, hệ thống Taungya cải tiến dần và được coi như là một hệ thống sử dụng đất có hiệu quả cả về kinh tế lẫn môi trường sinh thái trên thế giới (Nair, 1987). Một phương thức sử dụng đất khác được King (1977) đưa ra thay thế phương thức Taungya ở Myanmar trên điều kiện đất dốc đồi n i đó là phương thức canh tác nông lâm kết hợp. Đây là phương thức sử dụng đất hợp lý theo một hệ canh tác: Trồng cây nông nghiệp xen với cây lâm nghiệp và cây làm thức ăn gia s c trên cùng một khoảnh đất (Landgreen và T.B.Raintree, 1983; King, 1979; Hurley, 1983; Nair, 1989; Chun K.Lai, 1991) (Dẫn theo Nguyễn Văn Hùng, 2002) [24]. Tuy nhiên, ở mỗi nơi, mỗi châu lục việc áp dụng phương thức này có khác nhau, ví dụ: Châu Á, trồng xen cây nông nghiệp dưới tán rừng mới trồng trong mấy 8 năm đầu; New Zealand và Australia, dưới dạng rừng và đồng cỏ; Châu Phi và Châu Mỹ la tinh, dưới dạng trồng xen rừng phòng hộ, cây lấy củi và cây nông nghiệp,... Hệ thống kỹ thuật canh tác trên đất dốc (SALT) nhằm sử dụng đất dốc bền vững của Trung tâm đời sống nông thôn Bapstit Mindanao - Philippines năm 1970 xây dựng gồm 4 mô hình tổng hợp về kỹ thuật canh tác nông nghiệp bền vững trên đất dốc đó là mô hình SALT1, SALT2, SALT3, SALT4, đây là những mô hình tổng hợp dựa trên cơ sở các biện pháp bảo vệ đất với sản xuất lương thực - kỹ thuật canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi trên đất dốc [36]. Ngoài ra, mỗi quốc gia còn nghiên cứu và đề xuất các mô hình thích ứng riêng như: Ở Ấn Độ, phương thức sử dụng đất chủ yếu là mô hình trồng xen giữa các loài cây công nghiệp, lương thực, gỗ, tre nứa theo hệ thống nông lâm kết hợp được bố trí rất khoa học và chặt chẽ có xem xét đến điều kiện kinh tế xã hội cụ thể nơi gây trồng. Ở Inđônêxia, công ty Lâm nghiệp nhà nước chọn đất và hướng dẫn người dân trồng cây nông - lâm nghiệp, sau hai năm nông dân sử dụng sản phẩm nông nghiệp và bàn giao lại rừng cho Công ty, mô hình làng Lâm nghiệp “Ladang” rất được ch ý. 1.1.3. Các biện pháp kỹ thuật xây dựng rừng phòng hộ Từ những năm 1930 giải pháp phục hồi rừng phòng hộ bằng biện pháp tái sinh rừng đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu, trong đó vấn đề được quan tâm đặc biệt là thế hệ cây tái sinh có tổ thành giống hay khác biệt với tổ thành tầng cây cao (Mibbread, 1930; Richards, 1933, 1939, 1965; Aubrerille, 1938; Beard, 1946; Lebrun và Gibert,1954 ; Jones, 1955,1956; Schultz, 1960; Baur, 1964; Rollet, 1969) [1], [49], [48]. Tiếp đó một số vấn đề về tái sinh tự nhiên rừng nhiệt đới đã được nghiên cứu như hiệu quả của các phương thức xử lý lâm sinh đến tái sinh các loài cây mục đích trong các kiểu rừng (Kennedy, 1935; Lancaster, 1953; Taylor, 1954; Jones, 1960; Foggie, 1960; Rosevear, 1974) [1]; phương thức chặt dần tái sinh ở dưới tán (Schultz, 1960); phương thức chặt dần nhiệt đới (Brooks, 1941; Ayoliffe, 1952 ); phương thức chặt dần nâng cao vòm lá ở Andamann (Griffith, 1947; Barnerji, 1959); phương thức chặt rừng đều tuổi ở Malaysia (Bernard, 19501954); Wyatt Smith,1961, 1963), phương thức đồng hoá tầng trên (Nichalson, 9 1958; Maudova, 1951, 1954) [1]. Đây là những nghiên cứu có hệ thống nhằm điều tiết tổ thành cây tái sinh tạo nên những lâm phần rừng có cấu tr c hỗn loài, nhiều tầng, khác tuổi và bền vững. Ngoài ra, rất nhiều công trình nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến tái sinh rừng như: Ánh sáng, độ ẩm của đất, kết cấu quần thụ, cây bụi, dây leo và thảm tươi đã ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tái sinh rừng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đưa ra được các giải pháp kỹ thuật phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp với yếu tố con người, để có được hệ sinh thái nhân văn bền vững. Biện pháp kỹ thuật trong xây dựng rừng phòng hộ cũng rất được quan tâm nghiên cứu. Ở Liên Xô và Trung Quốc thường dùng công thức để xác định diện tích rừng chống xói mòn ở đất dốc là: AxK1 Pxk 2 F= H Với F là diện tích rừng bảo vệ dốc (ha), A là diện tích bậc thang mà diện tích rừng bảo vệ dốc phải phòng chống xói mòn (ha), P là diện tích đồng cỏ mà diện tích rừng bảo vệ dốc phải phòng chống (ha); K1 là độ dày tầng nước mặt lớn nhất của dòng nước mặt sản sinh ra trên mỗi ha ruộng bậc thang (mm/phút); k2 là độ đầy tầng nước mặt lớn nhất của dòng nước mặt sản sinh ra trên mỗi ha đồng cỏ (mm/phút) và h là sức hút nước của đất rừng (mm/phút)[42]. Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, một số nước trên thế giới đã áp dụng phương pháp khoảnh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng bổ sung, bảo vệ ngăn ngừa các tác động xấu tới rừng. Tại Malaysia đã xây dựng rừng nhiều tầng với việc sử dụng 2 loài cây trồng khác nhau; Nhật Bản cũng đã tạo rừng nhiều tầng bằng cách khai thác rừng theo bằng rộng 4 - 5 m và sau đó trồng mới vào các bằng rừng đã chặt. Biện pháp kỹ thuật xây dựng rừng phòng hộ ven biển cũng được quan tâm nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu của V.A Lômitcôsku (1809), Dokuchaep (1982), X. A Timiriazep (1983, 1909, 1911) đều cho rằng trên các hoang mạc muốn cải thiện tiểu khí hậu và cải tạo đất phải trồng rừng phòng hộ thành hệ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan