Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng ...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than tại thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

.PDF
265
177
149

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ THẮNG PHƯƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT ĐAI VÙNG THAN TẠI THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ THẮNG PHƢƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT ĐAI VÙNG THAN TẠI THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải 2. TS. Võ Tử Can HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Vũ Thắng Phƣơng i LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải, TS. Võ Tử Can, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự giúp đỡ quý báu của tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Luận án này được thực hiện với sự hỗ trợ của Lãnh đạo, cán bộ, công chức Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương tỉnh Quảng Ninh, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các Công ty thành viên tại thành phố Hạ Long, Tổng công ty Đông Bắc, các hộ gia đình trên địa bàn điều tra đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cám ơn sự hỗ trợ quý báu đó. Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Viện Nghiên cứu quản lý đất đai, Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, động viên tinh thần, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cám ơn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bạn bè và người thân đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của các cá nhân và tập thể đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Vũ Thắng Phƣơng ii MỤC LỤC Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ......................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục hình .................................................................................................................ix Trích yếu luận án ..............................................................................................................x Thesis abstract................................................................................................................ xii Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài .........................................................................4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 4 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý, sử dụng đất đai vùng than .........................................5 2.1.1. Quản lý, sử dụng đất đai ....................................................................................5 2.1.2. Quản lý đất đai vùng than ..................................................................................7 2.1.3. Sử dụng đất đai vùng than ...............................................................................12 2.1.4. Phân loại tác hại và ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác than ............14 2.1.5. Cải tạo, phục hồi môi trường mỏ than ............................................................. 19 2.1.6. Phân vùng chức năng sử dụng đất vùng than ..................................................23 2.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý, sử dụng đất đai vùng than ....................................28 2.2.1. Quản lý, sử dụng đất đai vùng than tại một số nước trên thế giới ...................28 2.2.2. Quản lý, sử dụng đất đai vùng than tại Việt Nam............................................35 2.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai vùng than..........................................................................................................39 iii 2.3.1. Một số công trình nghiên cứu trên thế giới...................................................... 39 2.3.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................... 44 2.3.3. Một số công trình nghiên cứu ở tỉnh Quảng Ninh ...........................................46 2.4. Nhận xét chung tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu của đề tài ................47 2.4.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu .............................................................. 47 2.4.2. Định hướng nghiên cứu của đề tài ...................................................................47 Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 49 3.1. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 49 3.1.1. Đặc điểm vùng than tại thành phố Hạ Long ....................................................49 3.1.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất vùng than thành phố Hạ Long .......49 3.1.3. Tác động của khai thác than đến sử dụng đất, môi trường và cảnh quan tại thành phố Hạ Long ..................................................................................... 49 3.1.4. Định hướng sử dụng đất đai vùng than ............................................................ 49 3.1.5. Đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than.......................... 49 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................51 3.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ................................................51 3.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................ 51 3.2.3. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp .................................................52 3.2.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích đất và nước ..................................................54 3.2.5. Phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) ............................................................ 56 3.2.6. Phương pháp theo dõi mô hình ........................................................................57 3.2.7. Phương pháp biên tập bản đồ và thống kê số liệu ...........................................60 3.2.8. Phương pháp phân tích SWOT ........................................................................61 3.2.9. Phương pháp tiếp cận mô hình khung ma trận Áp lực - Tình trạng - Giải pháp (PSR) .......................................................................................................62 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................65 4.1. Đặc điểm vùng than tại thành phố Hạ Long ....................................................65 4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ..................................................65 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long.................................................69 4.1.3. Đánh giá chung về vùng than trong điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Hạ Long ....................................................................................71 4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất vùng than .......................................72 iv 4.2.1. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2010 - 2017 ...................... 72 4.2.2. Thực trạng sử dụng đất đai vùng than thành phố Hạ Long giai đoạn 2010 - 2017 ...............................................................................................................78 4.2.3. Đánh giá những tồn tại, bất cập trong quản lý, sử dụng đất và nguyên nhân..................................................................................................................85 4.3. Tác động của khai thác than đến sử dụng đất, môi trường và cảnh quan tại thành phố Hạ Long ..................................................................................... 89 4.3.1. Tác động của hoạt động khai thác than đến tài nguyên đất và sử dụng đất .....89 4.3.2. Tác động của hoạt động khai thác than đến môi trường nước ......................... 93 4.3.3. Tác động của hoạt động khai thác than đến cảnh quan ...................................96 4.3.4. Đánh giá tác động của khai thác than tới tài nguyên đất và sử dụng đất, môi trường nước và cảnh quan đô thị .............................................................. 98 4.3.5. Nhận xét những tồn tại, bất cập và nguyên nhân ...........................................102 4.4. Định hướng sử dụng đất đai vùng than .......................................................... 102 4.4.1. Quy hoạch sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản trong quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ Long..........................................................................102 4.4.2. Phân vùng chức năng sử dụng đất phục vụ cải tạo, phục hồi môi trường vùng than........................................................................................................103 4.4.3. Xác định, đánh giá một số mô hình cải tạo đất đối với khu vực kết thúc khai thác than .................................................................................................114 4.4.4. Nhận xét những tồn tại, bất cập và nguyên nhân ...........................................125 4.5. Đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than........................ 131 4.5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................................131 4.5.2. Nhóm giải pháp chung đối với vùng than...................................................... 133 4.5.3. Nhóm giải pháp cụ thể đối với các khu vực ..................................................137 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148 5.1. Kết luận ..........................................................................................................148 5.2. Kiến nghị........................................................................................................149 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ........................................151 Phụ lục ....................................................................................................................... 160 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường BVMT Bảo vệ môi trường CTPHMT Cải tạo phục hồi môi trường ĐMT Đánh giá môi trường tổng hợp ĐSKT Đất sau khai thác ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường GCN Giấy chứng nhận GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐKS Hoạt động khoáng sản KCN Khu công nghiệp KLN Kim loại nặng KTLT Khai thác lộ thiên NCS Nghiên cứu sinh QLĐĐ Quản lý đất đai TKV Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam TN&MT Tài nguyên và Môi trường vi DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1. Khu vực điều tra người dân và số lượng phiếu ...................................................53 3.2. Các tiêu chí điều tra ............................................................................................ 54 3.3. Vị trí lấy mẫu đất và nước tại vùng nghiên cứu..................................................55 3.4. Địa điểm, diện tích và thời gian theo dõi các mô hình cải tạo bãi thải ...............59 4.1. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp theo các đơn vị hành chính vùng than năm 2017.............................................................................................................68 4.2. Diện tích và sản lượng các loại cây trồng tại thành phố Hạ Long giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017.................................................................................70 4.3. Thực trạng việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất khai thác than của các doanh nghiệp tại vùng than năm 2017 ................................................................ 73 4.4. Thực trạng cho thuê đất cho hoạt động khai thác than tại vùng than thành phố Hạ Long năm 2017 ...................................................................................... 74 4.5. Hiện trạng bồi thường, giải phóng mặt bằng tại vùng than năm 2017 ...............76 4.6. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai vùng than năm 2017 ......77 4.7. Hiện trạng sử dụng đất đai vùng than tại thành phố Hạ Long năm 2017 ...........79 4.8. Cơ cấu sử dụng đất của vùng than thành phố Hạ Long năm 2017 ..................... 80 4.9. Biến động sử dụng đất tại vùng than giai đoạn 2010 - 2017 .............................. 80 4.10. Hiện trạng sử dụng đất khai trường năm 2017 ...................................................81 4.11. Hiện trạng cải tạo phục hồi môi trường tại các khu vực làm bãi thải năm 2017.............................................................................................................82 4.12. Hiện trạng sử dụng đất sau khai thác than năm 2017 .........................................83 4.13. Chênh lệch địa hình và độ dốc một số khu vực trong vùng than ........................ 97 4.14. Kết quả AHP xác định thứ tự mức độ tác động của khai thác than (theo trọng số bậc 1 và 2) ........................................................................................... 100 4.15. Quy hoạch sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản đến năm 2020 ................... 103 4.16. Lựa chọn các tiêu chí phân vùng chức năng ..................................................... 104 4.17. Đặc điểm các tiểu vùng chức năng thuộc vùng than thành phố Hạ Long ........105 4.18. Đánh giá SWOT cho các khu chức năng vùng khai thác than ......................... 111 4.19. Quy mô sử dụng đất các mô hình trồng cây lâm nghiệp ..................................118 vii 4.20. Tỷ lệ sống và chỉ tiêu sinh trưởng của cây lâm nghiệp trên bãi thải ................118 4.21. Quy mô sử dụng đất các mô hình trồng cây nhiên liệu lấy dầu ........................ 120 4.22. Tỷ lệ sống và chỉ tiêu sinh trưởng của cây cây nhiên liệu lấy dầu ................... 121 4.23. Quy mô sử dụng đất mô hình trồng cây phủ xanh, cải tạo chất lượng đất .......121 4.24. Tỷ lệ sống của cây cải tạo đất của cây phủ xanh, cải tạo chất lượng đất..........122 4.25. Quy mô sử dụng đất các mô hình trồng cây chống xói lở bãi thải ................... 123 4.26. Tỷ lệ sống và khả năng cải tạo đất của cây chống xói lở bãi thải..................... 123 4.27. Khung phân tích Áp lực - Hiện trạng - Đáp ứng (PSR) cho mỗi tiểu vùng......126 4.28. Sự đánh giá của cộng đồng dân cư địa phương về mức độ ưu tiên cho các định hướng sử dụng đất vùng than thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .......129 4.29. Đề xuất quy trình lồng ghép kế hoạch cải tạo phục hồi môi trường và sử dụng đất sau khai thác vào thiết kế mở mỏ đối với khu vực chưa khai thác than ............................................................................................................143 viii DANH MỤC HÌNH TT 2.1. Tên hình Trang Các yếu tố tác động trực tiếp và gián tiếp của khai thác lộ thiên đối với môi trường ..................................................................................................................18 3.1. Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................................ 50 3.2. Sơ đồ các vị trí lấy mẫu tại thành phố Hạ Long .................................................56 3.3. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc ....................................................................................... 56 3.4. Sơ đồ các bước mô hình phủ xanh bãi thải ngành than bằng thực vật ...............58 3.5. Cấu trúc khung lý thuyết về Áp lực - Hiện trạng - Đáp ứng .............................. 63 4.1. Sơ đồ vị trí vùng than thành phố Hạ Long ......................................................... 65 4.2. Sản lượng khai thác than thành phố Hạ Long giai đoạn 2008 - 2017 ................69 4.3. Khu vực sản xuất nông nghiệp và dân cư phường Hà Phong ............................. 92 4.4. Bãi thải bị xói mòn làm tăng nguy cơ sạt lở vào mùa mưa ................................ 93 4.5. Sơ đồ các biến đánh giác tác động theo AHP ..................................................... 99 4.6. Số lượng phiếu đánh giá tác động của hoạt động khai thác than đến các yếu tố.................................................................................................................101 4.7. Tỷ lệ cây sống sau thời gian trồng 1 năm (%) ..................................................119 4.8. Tỷ lệ cây sống sau thời gian trồng 1 năm (%) ..................................................120 4.9. Tỷ lệ cây sống sau thời gian trồng 1 năm (%) ..................................................122 4.10. Tỷ lệ cây chống xói lở bãi thải sống sau 1 năm (%) .........................................124 4.11. Điểm mức độ đồng thuận về điểm số của người dân địa phương với mỗi định hướng đưa ra ............................................................................................. 129 4.12. Tổng hợp mức độ đồng thuận của cộng đồng cư dân đối với một số loại hình sử dụng đất tại vùng than thành phố Hạ Long ..........................................130 4.13. Sơ đồ định hướng phát triển không gian thành phố Hạ Long........................... 132 4.14. Đề xuất sơ đồ quy trình sử dụng đất sau khai thác ...........................................144 ix TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Vũ Thắng Phương Tên Luận án: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất đai tại vùng than và tác động của hoạt động khai thác than đến sử dụng đất, môi trường và cảnh quan của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; - Xác định khả năng sử dụng đất sau khai thác than và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than theo hướng cải tạo môi trường, cảnh quan cho thành phố du lịch Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu thông dụng như: Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp; Phương pháp lấy mẫu, phân tích đất và nước; Phương pháp đối chiếu, so sánh; Phương pháp phân tích thứ bậc (AHP); Phương pháp theo dõi mô hình trồng cây cải tạo bãi thải; Phương pháp biên tập bản đồ và thống kê số liệu; Phương pháp phân tích SWOT; Phương pháp tiếp cận mô hình khung ma trận Áp lực - Tình trạng - Giải pháp (PSR). Kết quả chính và kết luận Thành phố Hạ Long có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế trong đó công nghiệp khai thác than và du lịch là hai lĩnh vực kinh tế chủ đạo của thành phố Hạ Long. Thành phố có trữ lượng than đá lớn, sản lượng khai thác than có nhiều biến động và xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2010 - 2017. Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững đồng thời bảo vệ môi trường của di sản thế giới vịnh Hạ Long, công tác quản lý đất đai, bảo vệ môi trường cần chặt chẽ hơn. Vùng than tại thành phố Hạ Long gồm 9 mỏ, thuộc quản lý của 6 công ty khai thác. Tổng diện tích vùng than là 3.441,31 ha, trong đó khu vực đang khai thác than chiếm 43,47%, khu vực đã kết thúc khai thác than chiếm 17,39%, khu vực chưa khai thác chiếm 39,14% tổng diện tích vùng than. Diện tích đất khai trường sau khai thác và đất bãi thải cần CTPHMT là 368,05ha và 436,02 ha. Trên địa bàn thành phố Hạ Long chưa có quy hoạch sử dụng đất sau khai thác than cho toàn vùng than tại thành phố nên cần có kế hoạch sử dụng đất hợp lý trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ x Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Các tác động khai thác than có ảnh hưởng đến tài nguyên đất, môi trường nước, cảnh quan thành phố Hạ Long. Trong giai đoạn 2010 - 2017, diện tích khai thác than đã tăng 740,13 ha, diện tích rừng giảm 520,44 ha và độ che phủ rừng trong vùng than giảm 15,12%. Chất lượng đất cũng chịu tác động lớn từ hoạt động khai thác than, cụ thể: hàm lượng các kim loại nặng trong đất như: As, Pb Cu, Zn và Cd tại khu vực bãi thải đã phục hồi và bãi thải đang đổ thải cao hơn nhiều so với QCVN 03-MT:2015/BTNMT (riêng As vượt so với QCVN từ 5,4 - 9,45 lần); hàm lượng Fe và Mn, chất rắn lơ lửng, COD trong nước tăng; pH nước mặt và nước ngầm giảm. Ngoài ra, hoạt động khai thác than cũng làm tăng nguy cơ sạt lở đất, bồi lấp sông, suối; biến đổi mạnh địa hình và ảnh hưởng đến cảnh quan chung của thành phố du lịch với di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long. Kết quả phân tích chỉ số AHP và đánh giá qua phiếu điều tra của người dân và cán bộ địa phương về sự tác động của hoạt động khai thác than thì tài nguyên đất và sử dụng đất ở là nhóm bị tác động mạnh nhất, cụ thể là các yếu tố về sạt lở đất đá, đất đá thải ô nhiễm đất và nước sông suối là các yếu tố chi tiết chịu nhiều tác động tiêu cực nhất từ hoạt động khai thác than tại thành phố Hạ Long, tiếp đó là nhóm yếu tố môi trường nước và cảnh quan đô thị bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Theo khả năng sử dụng đất, phục hồi đất sau khai thác than, theo định hướng, chức năng sử dụng đất có thể chia toàn vùng than thành phố Hạ Long thành 06 không gian phát triển (với 15 tiểu vùng chức năng): 1. Bảo vệ và phát triển rừng (lồng ghép với phát triển hạ tầng du lịch); 2.Phục hồi rừng tự nhiên (lồng ghép với cải tạo chất lượng môi trường, bảo vệ môi trường nước mặt và nước ngầm); 3. Phát triển khai thác mỏ lộ thiên (lồng ghép ngăn ngừa tai biến, sạt lở; cải tạo chất lượng môi trường; bảo vệ chất lượng nước ngầm và mặt; phát triển hạ tầng du lịch); 4. Phát triển dịch vụ, du lịch, giải trí (lồng ghép ngăn ngừa sạt lở; cải tạo chất lượng môi trường, bảo vệ phát triển rừng và tôn tạo cảnh quan đô thị); 5. Phát triển đô thị (lồng ghép ngăn ngừa tai biến, sạt lở đất; cải tạo môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt, nước ngầm và tôn tạo cảnh quan đô thị); 6. Phát triển khu công nghiệp (lồng ghép bảo vệ chất lượng nước mặt và nước ngầm, phát triển hạ tầng du lịch). Đã xác định được 06 loại cây có khả năng phục hồi các khu vực kết thúc khai thác than (khu bãi thải dừng đổ thải) là: Cây Keo, cỏ Vetiver, cây Cốt khí, cây Cọc Rào, cây Sở, cây Đậu Dầu. Các giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than được đề xuất trên cơ sở định hướng không gian sử dụng đất vùng than lồng ghép bảo vệ môi trường, cải tạo cảnh quan trong đó sử dụng kỹ thuật PSR phân tích cho mỗi khu chức năng. Các nhóm giải pháp được đề xuất gồm: Nhóm giải pháp chung, nhóm giải pháp cụ thể đối với khu vực đang khai thác than, khu vực kết thúc khai thác than, khu vực chưa khai thác than và khu vực chịu ảnh hưởng của khai thác than tại thành phố Hạ Long. Hạ Long. xi THESIS ABSTRACT PhD candidate: Vu Thang Phuong Thesis title: Study the current situation and propose solutions for proper land management and use in coal mining in Ha Long city, Quang Ninh province. Major: Land management Code: 9 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To assess the current situation of land management and use for coal mining area and the impacts of coal mining activities on land use, environment and landscape in Ha Long city, Quang Ninh province; - To determine the possibility of using land after coal mining, to propose solutions for managing and using land of coal mining area in the direction of improving the environment and landscape for Ha Long tourist city, Quang Ninh province. Materials and Methods The thesis used popular research methods include: method of secondary data survey and collection; Site selection method; Method of primary data survey and collection; method of soil and water sampling and analysis; Comparison method; Analytic Hierarchy Process method (AHP); Method of monitoring the model of plantation for rehabilitation of waste dumps; method of map editing and data statistics; SWOT analytic method; Pressure-Situation-Resolution (PSR) matrix model approach. Main findings and conclusions Ha Long city has great potential for economic development. In particular, the mining and tourism industry are the two main economic sectors of Ha Long city. Mineral resources are abundant, especially coal. However, the output of coal mining has a lot of fluctuations and tendency to decrease in the period of 2010 - 2017. Socioeconomic development orientation and policies are linked to the trend of sustainable development. Therefore, the land management and environmental protection should be more tightly to ensure the economic development while. The coal zone in Ha Long city include 9 mines under the management of 6 mining companies. The total area of coal zone was 3,441.31 ha. Of which, the area of current coal mining was 1,495.83 ha (accounted for 43.47% of total area of coal zone) and the area of post mining was 598.44 ha (accounted for 17.39% of total area of coal zone). The unexploited coal mining area was 1347.04 ha, accounted for 39.14% of total coal zone area. The above area included 368.05 ha of post mining area and 436.02ha of waste dump area, both need to renovate and rehabilitate for environment. In Ha Long city, there is no land use planning for the whole coal area after exploitation in the city, therefore it need a suitable land use plan based on the land use planning of Ha Long city to 2020, orientation to 2030. Determining the impact of coal mining activities on the land resources, land use, water environment, and landscape of Ha Long city showed that in the period 2010 2017, the area of coal mining had increased 740.13 hectares, the forest area had xii decreased 520.44 hectares and the forest coverage in the coal area had decreased 15.12%. Soil quality was also greatly affected by coal mining activities, in details: the heavy metal contents in the soil such as As, Pb Cu, Zn and Cd in the recovered waste dump and the dumping site was much higher than the Vietnam standards QCVN 03MT: 2015 / BTNMT (particularly Arsenic content was from 5.4 to 9.45 times higher than QCVN); Fe and Mn contents, suspended solids, COD in water increased; pH of surface water and groundwater decreased. In addition, coal mining activities also increased the risk of landslides, fills up rivers and streams; strongly changed the topography and affected the general landscape of the tourist city with the world natural heritage Ha Long bay. According to the result of analyzing the AHP index and assessing through the local people's questionnaire about the impact of coal mining activities, land resources and residential land use is the most impacted group, namely the elements of landslides, soil and river water pollution by rock and soil discharging were detailed factors affected by the most negative impacts from coal mining activities in Ha Long city, followed by factors of water environment and urban landscape, which are seriously affected. Determining the possibility to use land after coal mining, restoring areas after coal mining at waste dumps for models of land improvement by planting, at the same time orientating and zoning of land use functions for the whole Ha Long city's coal area into 06 developing areas (with 15 functional sub-zones) including: Forest protection and development (integration with travel infrastructure development); Natural forest restoration (integration with improvement of environmental quality, protection of surface and underground water environment); Development of open-pit mining (integration of disaster prevention, landslides, improvement of environmental quality, protection of ground and surface water quality and development of tourism infrastructure); Development of services, tourism, recreation (integration of landslide prevention, improvement of environmental quality, forest protection and development, and embellishment of urban landscapes); Urban development (integration of disaster prevention, landslides, improving the land environment, protecting the surface and ground water environment, and improving the urban landscape); Development of industrial zones (integration of protection of surface and ground water quality, development of tourism infrastructure). At the same time, determining the possibility to use land, the restoration of areas after coal mining (waste disposal sites after stopping waste load) with plantation models for waste dump improvement with 6 varieties, which were observed from models such as: acacia, vetiver, Tephrosia candida, atropha curcas, Pongamia pinnata, Camellia oleifera, which were suitable with natural and actual conditions of waste dump of Ha Long city. Propose solutions for land management and use for coal area on the basis of land-use space orientation in the integration of environmental protection and landscape improvement, using the PSR technology to analyse for each functioning zone. Proposed solutions includes following groups: general solutions, detailed solutions for current coal mining areas, post coal mining areas, will-be coal mining areas, solution group for affected areas of coal mining in Ha Long city. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai và nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất là tiềm năng, nguồn lực quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của các nước trên thế giới. Do đó, bảo vệ và quản lý sử dụng hợp lý quỹ đất trong quá trình khai thác khoáng sản và sau khai thác là một nhiệm vụ quan trọng trong công cuộc phát triển bền vững đất nước. Quốc hội đã nêu theo Luật Khoáng sản (2010): “Khoáng sản là tài nguyên hầu hết không tái tạo được, là tài sản quan trọng của Quốc gia, phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài, bảo đảm quốc phòng an ninh” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Khai thác khoáng sản là một hoạt động quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là đối với nước đang phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động khai thác khoáng sản thường gây tác động mạnh đến đất đai, các hệ sinh thái tự nhiên và môi trường sống của con người. Do vậy, bảo vệ đất đai và môi trường trong các vùng. Khai thác khoáng sản luôn là mối quan tâm lớn của các nhà quản lý, nhà khoa học nhằm hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực của các hoạt động này gây ra cho con người và môi trường sống. Việt Nam là một nước đang phát triển, hoạt động khai thác than ở tỉnh Quảng Ninh đã thực hiện từ cuối thế kỷ 19. Hiện nay, khai thác than ở tỉnh Quảng Ninh chủ yếu tập trung ở khu vực các huyện Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí, Đông Triều và một phần nhỏ diện tích của huyện Hoành Bồ. Theo số liệu của Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam, trữ lượng than ở Quảng Ninh tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2016 là 4.049.559 ngàn tấn, trữ lượng than ở độ sâu dưới mức -300 m của bể than Quảng Ninh là 6.935.473 ngàn tấn. Các mỏ than đang hoạt động phần lớn phân bố trên các dãy núi phía Bắc đường quốc lộ 18A từ Mạo Khê đến Mông Dương xen lẫn các khu dân cư, lân cận với các đô thị, các khu kinh tế trọng điểm, thượng nguồn sông suối, các hệ sinh thái nhạy cảm cửa sông ven biển và nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, lịch sử quan trọng. Khai thác than lộ thiên làm biến đổi địa hình, biến đổi mạng lưới thủy văn và hệ thống dòng chảy mặt qua việc khai thác và các bãi thải làm suy thoái và phá hủy thảm thực vật, suy giảm và ô nhiễm nước ngầm. Vật liệu xói mòn, rửa trôi từ khai trường khai thác bồi lấp dòng chảy, làm ô nhiễm môi trường nước. Môi trường nước biển ven bờ bị xuống cấp và ô nhiễm nặng cục bộ do sự tập trung của các nhà máy sàng tuyển, các cảng xuất than, do các chất đưa ra từ bãi thải, khai trường khai 1 thác than ra bờ vịnh Hạ Long. Hầu hết các khai trường khai thác nằm gần vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới, chúng trở thành nguồn cung cấp vật liệu gây ô nhiễm môi trường nước và bồi lấp dải ven biển, hoạt động khai thác, vận chuyển và sàng tuyển than tạo ra nhiều bụi, khí thải và tiếng ồn gây ô nhiễm môi trường khí trên một vùng rộng lớn của đô thị Hạ Long. Khai thác than lộ thiên tới tổng thể môi trường nước, môi trường khí và ảnh hưởng trực tiếp đến hiện trạng tài nguyên đất và nước. Bên cạnh đó, khai thác than hầm lò cũng có ảnh hưởng lớn nhất đến nước ngầm và nước vùng ven biển. Thành phố Hạ Long là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Quảng Ninh có bờ biển dài 50 km, có vịnh Hạ Long 2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thế giới với diện tích 434km2. Tổng trữ lượng than đá đã thăm dò được đến thời điểm này tại Hạ Long là trên 530 triệu tấn, nằm ở phía Bắc và Đông Bắc thành phố trên địa bàn các phường Hà Khánh, Hà Lầm, Hà Trung, Hà Phong, Hà Tu, riêng Đại Yên và Việt Hưng nằm trong vùng cấm các hoạt động khoáng sản (Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hạ Long, 2015). Bên cạnh những những vấn đề tác động khác, khai thác than hiện gây ra nhiều vấn đề bất cập về môi trường, xã hội, quản lý sử dụng đất. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hạ Long đang có 9 mỏ khai thác than thuộc sự quản lý của 6 doanh nghiệp nhà nước, bên cạnh đó còn nhiều mỏ than khai thác trái phép, gây mất ổn định xã hội, làm thất thoát nguồn tài nguyên khoáng sản, ảnh hưởng đến môi trường và sử dụng đất tại địa phương. Chất lượng môi trường có xu hướng biến đổi mạnh theo chiều hướng đi xuống, khả năng xử lý nước thải và rác thải chỉ đạt 40% tổng lượng chất thải xả ra mỗi ngày tại thành phố Hạ Long (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, 2014). Nghiêm trọng hơn, việc khai thác than lộ thiên của một số mỏ than đã và đang trong giai đoạn thu hồi than để chuẩn bị dừng khai thác và nhiều lộ vỉa đã kết thúc khai thác (các vùng này lận cận vùng đô thị trọng tâm của khu vực Hạ Long) nên đã và đang tạo ra nguy cơ gây lãng phí một quỹ đất lớn, có thể được sử dụng cho phát triển kinh tế Hạ Long, là cầu nối kinh tế lớn trong khu vực. Trong tai biến thiên nhiên tại thành phố Hạ Long năm 2015, sạt lở đất đã khiến rất nhiều hộ dân sống gần khu vực khai thác than bị ảnh hưởng, trong đó gần 200 hộ bắt buộc phải di dời chỗ ở để đảm bảo an toàn (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, 2015). Các vấn đề cấp bách đó đặt ra cho tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long cần có những giải pháp để quản lý chặt chẽ và hợp lý. Vấn đề cần đặt ra làm sao việc khai thác than đảm bảo được vấn đề môi trường cũng như việc tái sử dụng nguồn đất sau khai thác. Chính vì thế hướng nghiên cứu của luận án là cần thiết với thực tế nhằm đánh giá thực trạng từ đó đề xuất khả năng sử dụng đất sau khai thác than đảm bảo sử dụng hợp lý và cải tạo môi 2 trường cho thành phố Hạ Long. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất đai tại vùng than và tác động của hoạt động khai thác than đến sử dụng đất, môi trường và cảnh quan của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; - Xác định khả năng sử dụng đất sau khai thác than và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất đai vùng than theo hướng cải tạo môi trường, cảnh quan cho thành phố du lịch Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Tình hình quản lý, sử dụng đất đai vùng than, tác động của hoạt động khai thác than đến sử dụng đất, môi trường và cảnh quan của thành phố du lịch Hạ Long; - Các loại đất thuộc vùng than thành phố Hạ Long và vùng chịu ảnh hưởng lan toả gồm: + Đất khai trường, đất bãi thải đang đổ thải, và đất mặt bằng sân công nghiệp… + Đất bãi thải đã kết thúc đổ thải (các khu vực kết thúc đổ thải để chuyển sang giai đoạn CTPHMT hoặc đang CTPHMT), các moong đã kết thúc khai thác và đất đã hoàn thành việc CTPHMT; + Đất nông nghiệp và phi nông nghiệp còn lại của vùng than (đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh, đất quốc phòng, đất nghĩa trang, đất mặt nước). - Một số mô hình phục hồi, bảo vệ môi trường sinh thái trong sử dụng đất ở vùng khai thác than đối với thành phố Hạ Long. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi không gian Khu vực nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi vùng than (vùng quy hoạch khai thác than) nằm trong địa giới hành chính của 05 phường gồm: Hà Khánh, Hà Tu, Hà Phong, Hà Lầm và Hà Trung có tổng diện tích 3.441,31ha chia ra các khu vực như sau: - Phạm vi nghiên cứu chính là vùng than gồm: + Khu vực đang khai thác than: Khu vực khai trường, khu vực bãi thải đang đổ thải và mặt bằng sân công nghiệp (Chứa than sau khi khai thác),… thuộc quyền quản lý của Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc tại 3 thành phố Hạ Long (diện tích là 1.495,83 ha). + Khu vực đã kết thúc khai thác than và kết thúc đổ thải với diện tích là 598,44 ha. + Khu vực chưa khai thác than (nằm trong ranh giới quy hoạch vùng than) thuộc quyền quản lý hành chính của địa phương (diện tích là 1347,04 ha). - Phạm vi nghiên cứu ảnh hưởng là khu vực ngoài vùng than bị tác động ảnh hưởng lan tỏa của hoạt động khai thác than từ các khai trường khai thác than. 1.3.2.2. Phạm vi thời gian Giới hạn thời gian được nghiên cứu của luận án từ năm 2010 - 2017. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Xác định các tác động của hoạt động khai thác than đến tài nguyên đất và sử dụng đất, môi trường nước, cảnh quan đô thị thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các mô hình phục hồi đất sau khai thác than và giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đất vùng than thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn cho quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường sinh thái tại những vùng có hoạt động khai thác than theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế trong khai thác tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên đất đặc biệt là đất sau khai thác than, giảm thiểu tối đa tác động của hoạt động khai thác than đến sử dụng đất, môi trường và cảnh quan. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá được thực trạng, biến động sử dụng đất và những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất ở vùng than, những tác động của hoạt động khai thác than đến tài nguyên đất và sử dụng đất, môi trường nước, cảnh quan thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; - Xác định một số mô hình thực tế có khả năng cải tạo, phục hồi bãi thải sau khai thác than và đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng đất đất vùng than tại thành phố hạ Long theo hướng bảo vệ môi trường sinh thái cho thành phố du lịch Hạ Long. 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÙNG THAN 2.1.1. Quản lý, sử dụng đất đai 2.1.1.1. Đất đai, vai trò của đất đai Đất đai đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của loài người. Không có đất thì không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của con người (Đường Hồng Dật, 1994). Đất đai là tài nguyên cơ bản, không thể thiếu trong cuộc sống bền vững trên trái đất, đồng thời đất đai cũng là tài sản quốc gia, là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội; đất đai có đầy đủ thuộc tính của một loại tài sản (FAO, 1996; Vũ Văn Phúc và cs., 2013). Trong tác phẩm Dư Địa chí của Phan Huy Chú có viết “Của báu của một nước không gì quý bằng đất đai; nhân dân và của cải đều do đấy mà sinh ra”. Theo Petty (1962): “Lao động là cha, đất đai là mẹ sinh sản ra mọi của cải vật chất trên thế giới này” (dẫn theo Vũ Ngọc Tuyên, 1994). Ngoài ra, đất đai còn là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (Yuong, 1988; Smyth et al., 1993). Tùy theo mỗi loại hình kinh tế khác nhau, đất đai cũng có những đặc điểm, tác dụng rất khác nhau (Phan Văn Thọ và cs., 2013). Bằng cách sử dụng tài chính, lao động, kỹ năng quản lý và kỹ thuật có thể tìm đến nơi mà họ cần đất để sử dụng; trong khi đất đai thì không thể dịch chuyển và mỗi vị trí đất có các khả năng sử dụng, quản lý khác nhau (Smyth et al., 1993). 2.1.1.2. Khái niệm về quản lý và sử dụng đất * Khái niệm về quản lý Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý, có quan niệm cho rằng quản lý là cai trị, cũng có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Quan niệm chung nhất về quản lý được nhiều người chấp nhận do điều khiển học đưa ra như sau: 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan