Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thiết kế chế tạo bè nuôi trồng thủy sản...

Tài liệu Nghiên cứu thiết kế chế tạo bè nuôi trồng thủy sản

.PDF
98
154
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO BÈ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Giảng viên hướng dẫn : Trần Hưng Trà Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trần Minh Quang Nguyễn Linh Vững Mã số sinh viên : 56131783 56136126 Khánh Hòa - 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO BÈ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Giảng viên hướng dẫn : Trần Hưng Trà Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trần Minh Quang Nguyễn Linh Vững Mã số sinh viên : 56131783 56136126 Khánh Hòa - 2018 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Hưng Trà người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, cung cấp những tài liệu, kinh nghiệm, bài học quý giá và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này.Do thời gian có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế, chắc chắn trong đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy và các bạn. Một lần nữa em xin kính chúc quý Thầy, Cô và mọi người luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và ngày càng thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Nha Trang, ngày tháng năm 2018 Sinh viên thực hiện i LỜI MỞ ĐẦU ❖ Lý do lựa chọn đề chọn: Hiện nay, với nhu cầu về sản phẩm thuỷ sản trên thế giới ngày càng cao trong khi nguồn lợi thuỷ sản ngày một cạn kiệt, khai thác xa bờ ngày càng khó khăn…, nghề nuôi trồng thuỷ sản đã trở thành một giải pháp tốt nhất cho sự phát triển lâu dài và bền vững của toàn ngành thuỷ sản. Nhưng thực tế thiên tai là mối nguy hiểm luôn thường trực đối với ngư dân nuôi trồng thuỷ sản trên biển, như cơn bão 12 năm vừa qua tại Khánh Hoà đã làm hư hỏng hơn 40.000 lồng bè bị hư hại hoàn toàn, gây hưởng thiệt hại lớn về kinh tế. Ngư dân thường chế tạo bè nuôi theo kinh nghiệm truyền nhau, không thể đánh giá được khả năng chịu tác động từ môi trường, trước đây đã có nhiều nghiên cứu về nghiên cứu và chế tạo bè nuôi thuỷ sản, nhưng theo phương pháp tính toán thiết kế thủ công nên độ chính xác không cao. Do vậy, việc ứng dụng phần mềm chuyên dụng để tính toán thiết kế bè nuôi thuỷ sản là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đây là lí do chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu thiết kế chế tạo bè nổi nuôi trồng thuỷ sản”. Trong đó xây dựng mô hình tương đương (Solidworks), mô phỏng chuyển động trên sóng (Hydrodynamic Diffraction –Ansys) và tính toán cho kết cấu (Stactic structural). ❖ Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu tính toán thiết kế bè nuôi bằng phần mềm Ansys. Trong đó: ✓ Mô phỏng chuyển động lồng bè trên sóng (Aqwa – Ansys) ✓ Tính toán bền cho kết cấu (Static – Ansys) ❖ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: • Đối tượng nghiên cứu: Kết cấu lồng bè nuôi thuỷ sản tại Đầm Nha Phu. • Phạm vi nghiên cứu: Mô phỏng và đánh giá khả năng chịu lực của một ô cơ bản của bè nuôi. ii ❖ Bố cục đề tài: Chương 1: Tổng quan. Chương 2: Đặc điểm kết cấu của hệ thống bè. Chương 3: Phân tích và đánh giá bền. Chương 4: Kết luận và kiến nghị. Mặc dù đã hết sức nỗ lực, cố gắng trong quá trình thực hiện chuyên đề nhưng với trình độ, kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Do đó, em rất mong muốn nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý Thầy, Cô và ý kiến đóng góp của bạn bè để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC Đề mục Trang Lời cảm ơn i Lời mở đầu ii Bố cục đồ án ii Mục lục iv PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Nhu cầu phát triển ngành nuôi cá biển ............................................................. 1 1.2. Tình hình phát triển ngành nuôi cá biển ........................................................... 2 1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................... 2 1.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................... 4 1.2.3. Tại Khánh Hoà ....................................................................................... 6 1.3. Sự phát triển của nghành nuôi thuỷ sản bằng lồng bè ..................................... 8 1.4. Điều kiện tự nhiên nuôi thuỷ sản....................................................................... 8 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG BÈ NUÔI THUỶ SẢN HIỆN NAY 2.1. Phân tích những hạn chế của bè nổi trong nuôi trồng thuỷ sản ..................... 10 2.2. Tìm hiểu một số bè nuôi thuỷ sản hiện nay ..................................................... 11 2.1.1. Kiểu lồng hở ......................................................................................... 11 2.1.2. Kiểu lồng kín ........................................................................................ 11 2.1.3. Kiểu lồng đơn giản ............................................................................... 13 iv 2.1.4. Kiểu bè nuôi kết hợp nhà ở .................................................................. 13 2.1.5. Kiểu bè Nauy. ....................................................................................... 14 2.1.6. Kiểu lồng con bướm (USA). ................................................................. 16 2.1.7. Kiểu bè hiện đại Pháp .......................................................................... 16 1.2.8. Kiểu bè hình vuông Nhật ...................................................................... 17 2.2. Đặc điểm hệ thống bè nuôi tại Khánh Hoà (Đầm Nha Phu) .......................... 18 2.2.1. Đặc điểm vị trí địa lí ............................................................................ 18 2.2.2. Cấu tạo của bè ................................................................................................. 18 2.2.3. Đánh giá chung ................................................................................................ 22 2.3. Xây dựng phương án cải tiến kết cấu .............................................................. 22 2.4. Tính toán đặc điểm kết cấu bè......................................................................... 24 2.4.1 Kết cấu của bè ................................................................................................... 24 2.4.2. Kích thước ........................................................................................................ 24 2.4.3. Lưới lồng .............................................................................................. 25 2.4.4. Khối lượng của bè nuôi ................................................................................... 25 2.4.5. Khối lượng của lưới lồng ..................................................................... 27 2.4.6. Tải trọng tại giằng căng lưới .......................................................................... 27 2.4.7. Đặc điểm hệ thống neo bè .................................................................... 28 2.4.8. Tính toán độ nổi của phao ................................................................... 29 2.4.9. Lực tác dụng lên bè .............................................................................. 30 2.4.9.1. Lực thuỷ tĩnh ............................................................................... 30 v 2.4.9.2. Lực thuỷ động.............................................................................. 32 2.4.9.3. Lực cản của dòng chảy vuông góc lên tấm lưới ......................... 33 2.4.9.4. Tính toán lực kéo lưới lên để vệ sinh .......................................... 36 2.4.9.5. Tính chọn neo .............................................................................. 36 2.4.10. Tính toán chọn cáp ............................................................................. 38 2.4.10.1. Vật liệu ...................................................................................... 38 2.4.10.2. Tính toán cáp ............................................................................ 39 2.4.10.3. Sơ lược về sóng ......................................................................... 41 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN KẾT CẤU 3.1. Xây dựng mô hình tính .................................................................................... 45 3.1.1. Mô hình hoá hình học kết cấu bè ......................................................... 45 3.1.2. Vật liệu làm bè ................................................................................................. 49 3.1.3. Điều kiện liên kết của bè .................................................................................. 49 3.2. Xác định áp lực sóng tác dụng lên bè bằng phần mềm ANSYS - CFD........... 51 3.3. Phân tích và đánh giá độ bền kết cấu bè bằng phần mềm ANSYS STRUCTUAL .......................................................................................................... 61 3.3.1. Áp lực sóng (Pressure) tác dụng lên bè ............................................... 61 3.3.2. Kết quả tính toán ứng suất của kết cấu................................................ 64 3.3.2.1.Trường hợp áp lực nước tác dụng lên 1 khung bè....................... 64 3.3.2.2..Trường hợp trung tâm khung bè nằm trên đỉnh sóng ................. 72 3.3.2.3. Trường hợp 1 đầu bè trên sóng .................................................. 76 vi 3.3.3. Tính toán và đánh giá khả năng chịu tải của hệ thống neo ................. 79 3.3.2.1. Vật liệu ......................................................................................... 79 3.3.2.2. Đánh giá khả năng chịu lực của các dây neo ............................... 80 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận ........................................................................................................... 81 4.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 82 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Kiểu lồng hở ........................................................................................... 11 Hình 2.2. Kiểu lồng kín .......................................................................................... 12 Hình 2.3. Kiểu lồng kín thực tế .............................................................................. 12 Hình 2.4. Kiểu lồng bè đơn giản ............................................................................ 13 Hình 2.5. Kiểu bè nuôi kết hợp nhà ở ................................................................................ 14 Hình 2.6. Kiểu bè Nauy .......................................................................................... 15 Hình 2.7. Kiểu bè Nauy thực tế .............................................................................. 15 Hình 2.8. Lồng kiểu con bướm ............................................................................... 16 Hình 2.9. Lồng kiểu bè Pháp .................................................................................. 16 Hình 2.10. Kiểu bè hình vuông Nhật ...................................................................... 17 Hình 2.11. Kiểu bè hình vuông Nhật thực tế .......................................................... 17 Hình 2.12. Sơ đồ cấu tạo bè ................................................................................... 18 Hình 2.13. Bè nuôi thực địa ................................................................................... 19 Hình 2.14. Phao ..................................................................................................... 20 vii Hình 2.15. Vị trí mối ghép giữa các thanh đà........................................................ 20 Hình 2.16. Neo ....................................................................................................... 21 Hình 2.17. Cấu tạo bè ............................................................................................ 22 Hình 2.18. Tạ giằng lưới ........................................................................................ 28 Hình 2.19. Sơ đồ neo hải quân ............................................................................... 36 Hình 2.20. Lực căng cáp ........................................................................................ 40 Hình 3.1. Phao 2D và 3D ....................................................................................... 45 Hình 3.2. Thanh Đà 2D .......................................................................................... 45 Hình 3.3. Thanh Đà 3D .......................................................................................... 46 Hình 3.4. Khung bè dạng 2D ................................................................................ 46 Hình 3.5. Khung bè dạng 3D ................................................................................. 47 Hình 3.6. Mô hình nhà 2D ..................................................................................... 47 Hình 3.7. Mô hình nhà 3D ..................................................................................... 48 Hình 3.8. Mô hình tổng quan khung bè 2D ............................................................ 48 Hình 3.9. Mô hình khung bè 3D ............................................................................. 49 Hình 3.10. Liên kết giữa các thanh đà ................................................................... 50 Hình 3.11. Liên kết giữa phao và thanh đà ............................................................ 50 Hình 3.12. Liên kết giữa bè và neo ........................................................................ 51 Hình 3.13. Sơ đồ quá trình nghiên cứu .................................................................. 52 Hình 3.14. Xây dựng mô hình bè............................................................................ 53 Hình 3.15. Khởi động Ansys Workbench .............................................................. 54 viii Hình 3.16. Chọn Modun Hydrodynamic Diffraction ............................................. 54 Hình 3.17. Xác định mặt phẳng đường nước và đường nước ............................... 55 Hình 3.18. Setting khối lượng bè............................................................................ 56 Hình 3.19. Chia lưới............................................................................................... 57 Hình 3.20. Nhập chiều cao sóng và tần số............................................................. 58 Hình 3.21. Kết quả thuỷ tĩnh .................................................................................. 59 Hình 3.22. Preassure and Motions ........................................................................ 59 Hình 3.23. Lực/moment vs tần số và hướng sóng .................................................. 60 Hình 3.24. Vị trí vs tần số và hướng sóng .............................................................. 60 Hình 3.25. Setting tần số và chiều cao sóng 5 & 7 ............................................... 61 Hình 3.26. Setting tần số và chiều cao sóng 10 & 12 ............................................ 62 Hình 3.27. Áp lực sóng trong trường hợp bão cấp 5 ............................................. 62 Hình 3.28. Áp lực sóng trong trường hợp bão cấp 7 ............................................. 63 Hình 3.29. Áp lực sóng trong trường hợp bão cấp 10 ........................................... 63 Hình 3.30. Áp lực sóng trong trường hợp bão cấp 12 ........................................... 64 Hình 3.31. Khởi động Ansys Workbench .............................................................. 65 Hình 3.32. Nhập vật liệu ........................................................................................ 65 Hình 3.33. Engineering Data ................................................................................. 66 Hình 3.34. Thiết lập Model .................................................................................... 67 Hình 3.35. Setting Force ........................................................................................ 67 Hình 3.36. Pressure tác dụng lên bè ...................................................................... 68 ix Hình 3.37. Equivalent Stress (Bão Cáp 7) ............................................................. 68 Hình 3.38. Total Deformation ................................................................................ 69 Hình 3.39. Equivalent Stress (Bão cấp 5) .............................................................. 69 Hình 3.40. Equivalent Stress (Bão cấp 10) ............................................................ 70 Hình 3.41. Equivalent Stress (Bão cấp 12) ............................................................ 70 Hình 3.42. Đồ thị ứng suất kết cấu từng cấp bão đối với ứng suất cho phép ....... 71 Hình 3.43. Đồ thị hệ số an toàn kết cấu bè ............................................................ 71 Hình 3.44. Mô hình 9 ô bè...................................................................................... 72 Hình 3.45. Thiết lập điều kiện ................................................................................ 73 Hình 3.46. Khai báo chuyển vị theo bề mặt sóng .................................................. 74 Hình 3.47. Ứng suất xác định từ chuyển vị theo bề mặt sóng cấp 5 ...................... 74 Hình 3.48. Ứng suất xác định từ chuyển bị bề mặt sóng cấp 7 ............................. 75 Hình 3.49. Thiết lập điều kiện biên ........................................................................ 76 Hình 3.50. Tác dụng lực lên khung bè ................................................................... 77 Hình 3.52. Khai báo chuyển vị theo bề mặt sóng .................................................. 77 Hình 3.53. Kết quả ứng suất .................................................................................. 78 Hình 3.54. Thông số vật liệu dây neo..................................................................... 79 Hình 3.55. Xác định lực tác dụng lên dây .............................................................. 80 Hình 3.56. Đồ thị ứng suất ngoại lực đới với ứng suất cho phép .......................... 82 DANH MỤC BẢNG ĐỒ THỊ Bảng 1.1. Sự phát triển nghề nuôi cá biển 2005-2010 ............................................ 6 x Bảng 1.2. Số lồng tôm phát triển từ năm 2005-2009 .............................................. 7 Bảng 2.1. Bảng thống kê ..................................................................................................... 26 Bảng 2.2. Bảng trị số 𝜑 xác định theo hệ số rút ngọn u .................................................. 34 Bảng 2.3. Bảng xác định hệ số k......................................................................................... 35 Bảng 2.4. Bảng các kích thước cơ bản của neo hải quân................................................. 38 Bảng 2.5. Bảng phân cấp trạng thái biển .......................................................................... 42 Bảng 2.6. Bảng cấp gió ....................................................................................................... 42 Bảng 3.1. Các thông số của sóng ........................................................................... 61 Bảng 3.2. Bảng set điều kiện biên .......................................................................... 66 Bảng 3.3. Tính toán lực tác dụng lên dây .............................................................. 81 Bảng 3.4. Tính toán ứng suất của dây theo cấp bão .............................................. 82 xi Chương I: TỔNG QUAN 1.1 NHU CẦU PHÁT TRIỂN NGHÀNH NUÔI CÁ BIỂN: Việt Nam có bờ biển dài trên 3.260 km và trên 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế biển, hơn 4.000 hòn đảo lớn nhỏ, nhiều eo vịnh đã tạo điều kiện thuận lợi lớn cho phát triển nghề nuôi trồng hải sản (NTHS) trên biển và hải đảo. Bên cạnh đó, nhiều tỉnh ven biển nước ta có điều kiện thuận lợi về địa hình (diện tích, độ sâu, dòng chảy, kín sóng, gió nhờ nhiều đảo và bán đảo che chắn…) để phát triển nuôi cá biển bằng lồng nhỏ, đơn giản, đầu tư thấp, đặt rải rác trong vũng vịnh, cửa sông có độ sâu >5 m khi thủy triều thấp nhất. Các vùng bãi bồi ở cửa sông thuộc Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và Đồng bẳng sông Cửu Long (ĐBSCL) có độ mặn và nguồn thức ăn phù hợp nuôi nhuyễn thể bãi triều. Hơn nữa, chúng ta đã thành công trong việc sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm hầu hết các đối tượng cá biển (như cá song, giò, hồng mỹ, vược…); các đối tượng nhuyễn thể (như tu hài, hàu, ốc hương, nghêu…). Bên cạnh việc sử dụng lồng gỗ truyền thống, công nghệ nuôi sử dụng lồng tròn với vật liệu HDPE có khả năng chịu sóng gió cũng đã phát triển. Ngoài ra, nguồn nhân lực dồ i dào, có kinh nghiệm thuâ ̣n lơ ̣i cùng với việc ban hành các cơ chế chính sách, định hướng phát triển ngành nuôi biển thông qua các chiến lược và quy hoạch đã đảm bảo hành lang pháp lý cho phát triển nuôi biển. Để khai thác và sử dụng tiềm năng của biển trong thế kỷ XXI, Hội nghị lần thứ tư ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) đã thông qua Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 9/2/2007 về “Về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020”. Theo đó, mục tiêu tổng quát là đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho đất nước giàu mạnh. 1 Thị trường xuất khẩu cũng không ngừng được mở rộng, hiện nay hàng thuỷ sản Việt Nam có mặt trên 80 nước trên thế giới, tập trung vào một số thị trường chính như Mỹ, Nhật, EU. Kim ngạch xuất khẩu từ các sản phẩm nuôi trồng thuý sản tăng lên đáng kể, cả về giá trị và tỷ lệ. Điều đó chứng tỏ rằng nuôi trồng thuỷ sản ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam. Do nghề khai thác thuỷ sản tự nhiên hiện nay đã hoạt động hết hoặc vượt công suất. Công trình nghiên cứu cũng dự báo đến 2020, trên 40% khối lượng thuỷ sản được tiêu thụ sẽ do các cơ sở nuôi cung cấp và sản lượng nuôi trồng thuỷ sản trong hai thập kỷ tới sẽ tăng gấp đôi, từ 28,6 triệu tấn năm, 1997 lên 53,6 triệu tấn năm 2020. Chính vì vậy, muốn tăng nguồn hàng xuất khẩu, cần phải chú trọng hơn nữa đến việc đầu tư vào nuôi trồng thuỷ sản. Trong bối cảnh dịch cúm gia cầm vẫn tiếp diễn, hàng thuỷ sản nuôi càng có nhiều cơ hội phát triển.Tuy nhiên, cần phát triển đa dạng các đối tượng, đặc biệt là các loài đặc sản như tôm hùm, nhuyễn thể, cá biển nuôi lồng v.v. Về thị hiếu, dân chúng sẽ chuyển hướng sang tiêu thụ hàng thuỷ sản tươi sống, đặc biệt là loại có giá trị cao và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Mặt khác, diện tích nuôi thuỷ sản trong đất liền ngày càng bị thu hẹp do ô nhiễm môi trường, dịch bệnh tràn lan. Sản lượng nuôi trong đất liền không dáp ứng nổi nhu cầu tiêu thụ của thị trường cả về số lượng lẫn chất lượng. Do đó muốn có lợi thế cạnh tranh phải phát triển nuôi bền vững, bảo vệ môi truờng, nuôi thâm canh đạt năng suất cao và bảo đảm an toàn vệ sinh thuỷ sản. Chúng ta phải tập trung vào nuôi thuỷ sản biển như nuôi cá lồng, tôm hùm... Bằng các hệ thống lồng bè để khai thác tối đa tiềm năng nguồn thuỷ sản. 1.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGHÀNH NUÔI CÁ BIỂN: 1.2.1 Trên thế giới: Trên thế giới nghề nuôi cá biển xuất khẩu đã thu được kết quả to lớn ngoài dự 2 đoán, thành công của các nước trong lĩnh vực này đã và dang thúc đẩy nhiều nước có biển trên thế giới đi theo hướng phát triển nuôi trồng thuỷ sản để có nguồn nguyên liệu ổn định, tập trung và có giá trị cao đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng cao của thị trường. Hiện nay, trên thế giới đang hình thành nên các khu vực nuôi cá biển cho sản phẩm lớn như: Tây và Bắc Âu, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Địa Trung Hải, Đông Á, Đông Nam Á. Đại diện cho khu vực này là quốc gia có nghề nuôi cá biển rất phát triển như: Nauy, Trung Quốc, Chi Lê, Nhật Bản, Indonesia, Anh, Ý, Canada, Hylạp.. a. Địa Trung Hải: Đây là khu vực nuôi cá biển xuất khẩu rầm rộ nhất hiện nay và nước đi đầu là Hylạp với đối tượng nuôi chủ yếu là 2 loài cá Vược có nguồn gốc địa phương và đang có nhu cầu rất lớn ở Pháp, Ý, Tây ban Nha. Ở Hylạp nghề nuôi cá biển chính thức xuất hiện từ năm 1985 và phát triển mạnh vào đầu thập kỷ 90 với sản lượng ngày càng tăng: năm 2000 (5000tấn), năm 2005 (22000 tấn), năm 2010 (80000 tấn). b.Tây Âu và Bắc Âu: Sản lượng cá biển nuôi xuất khẩu lớn nhất hiện nay là ở khu vực này với các đại diện là Nauy, Anh. Đối tượng nuôi chủ yếu là cá Hồi Đại Tây Dương, cá Tuyết Bắc Đại Tây Dương, cá Bơn. Điển hình ở khu vực này là Nauy nước nuôi cá biển xuất khẩu số 1 thế giới với sản lượng năm 2010 lên tới 800000 tấn (90% là cá Hồi). c. Nam Mỹ: Khu vực nuôi cá biển xuất khẩu thứ 2 thế giới, điển hình là Chi Lê. Quốc gia này chính thức phát triển nghề nuôi cá biển từ cuối thập kỷ 80, cho đến nay đã vươn lên quốc gia nuôi cá biển xuất khẩu nổi tiếng thế giới. Đối tượng nuôi chủ yếu là cá Hồi và cá Hồi S.trout, cá Bơn…sản lượng năm 2010 đạt 365000 tấn. 3 d. Bắc Mỹ: Điển hình là Canada và Hoa kỳ với đối tượng nuôi chủ yếu là cá Hồi salmo salar và cá Hồi Bắc Thái Bình Dương, cá Vược Mỹ. e. Úc: Có kế hoạch phát triển rất lớn bằng việc kết hợp với Nhật Bản để nuôi hai đối tượng chính như: Cá Hồi, cá Ngừ. f .Khu vực Đông Á và Đông Nam Á. Đây là khu vực nuôi cá biển lớn nhất thế giới và có truyền thống lâu đời, điển hình như các quốc gia: Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Indonesia, Thái Lan, Nhật Bản. Trung Quốc là quốc gia tiêu biểu có bước phát triển rất lớn đó là năm 2005 sản lượng 120000 tấn, tới năm 2010 đã lên tới 500000 tấn với 2 đối tượng nuôi chính là:cá Hồi và cá Chẽm. Bên cạnh Trung Quốc có các quốc gia khác trong khu vực cũng có bước phát triển và thế mạnh riêng về đối tượng nuôi. Đài Loan, đối tượn nuôi chính là cá chẽm, cá Măng biển, cá Song, cá Cam, đặc biệt là cá Rôphi. Nhật Bản, sản lượng nuôi cá biển sau Nauy và Trung Quốc nhưng về kỹ thuật thì đứng đầu thế giới với sản lượng năm 2005 đạt 335000 tấn, trong đó cá Cam chiếm 130000 tấn. Indonesia, là quốc gia nuôi cá biển số một Đông Nam Á. Đối tượng nuôi chính là cá Măng với sản lượng năm 1999 đạt 184000 tấn, cá Đối đạt 12000 tấn và cá Chẽm đạt 4000 tấn. Năm 2008 với đà phát triển mạnh khu vực Châu Á Thái Bình Dương cung cấp 90% tổng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng trên thế giới. 1.2.2 Ở Việt Nam: 4 Việt Nam có bờ biển dài 3260km, hơn 3000 đảo lớn nhỏ, trên 400000ha mặt nước lớn, 12 đầm phá và các eo vịnh ven biển, lại thêm các hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, cùng với các hồ thuỷ lợi, thuỷ điện, có khả năng sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản với nhiều hình thức, trong đó có khoảng 170000 ha có điều kiện thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản bằng lồng bè. Phần lớn diện tích mặt nước biển tập trung ở vùng Quảng Ninh và Hải Phòng (37000 ha), Bình Định (7600 ha), Khánh Hoà (11300 ha) và các vùng ven biển khác như: Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa- Vũng Tàu, Kiên Giang… Ở Việt Nam từ những năm 1990 Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Khánh Hoà đã phát triển nghề nuôi cá lồng bè trên biển nhưng thiết bị còn đơn giản, Lồng nuôi có loại bằng tre, có loại băng lưới kết hợp tre. Khai thác được tiềm năng sẵn có để nuôi trồng thuỷ sản, coi đó như một hướng cơ bản để tăng lượng thuỷ sản, tăng diện tích nuôi và năng suất, đa dạng hoá các hình thức nuôi, khai thác tối đa điều kiện cụ thể từng địa phương để lựa chọn hình thức nuôi phù hợp. Đối tượng nuôi ngày càng đa dạng và phong phú, lực lượng lao động nuôi thuỷ sản cũng rất hùng hậu. Bên cạnh hộ gia đình nông dân, còn có sự tham gia của các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần doanh nghiệp nhà nước đã trực tiếp đầu tư nuôi thuỷ sản. Phân chia 3 vùng khác nhau rõ rệt: Vùng 1: bao gồm biển ven bờ Mũi Ròn (Phía bắc Quảng Ninh) đến mũi An Lương (Phía bắc Quảng Ngãi). Địa hình đáy đơn giản, bằng phẳng thoải đều, ít bị chia cắt và không có biến đổi đột ngột. Riêng tại các khu vực xung quanh đảo Cồn cỏ, Bán đảo Sơn Trà, quần đảo Cù Lao Chàm và đảo Lý Sơn có địa hình thay đổi phức tạp. Vùng 2: từ mũi An Lương (Quảng Ngãi) đến mũi sừng trâu (Ninh thuận). Đây là vùng có địa hình đáy ven biển phức tạp nhất trong dải ven biển Việt Nam. Đặt biệt là khu vực Đại Lãnh xuống tới mũi Vách Đá, mức độ phức tạp của địa hình tăng dần. Trong vùng này hình thành những vũng vịnh lớn như: Vũng Rô, vịnh 5 Văn Phong , Bến Gỏi, Vịnh Bình Can, Nha Trang, Vịn Cam Ranh,… Vùng 3: Từ mũi sừng trâu (Ninh Thuận) đến Phan Thiết (Bình Thuận): trong vùng này có thể phân biệt 2 khu vực có đặc điểm địa hình rất khác nhau. Khu vực sát bờ ra tới độ sâu 25-30m có địa hình đáy biển tương đối bằng phẳng, thoải đều, đôi nơi bị phân cách bởi các rãnh ngầm chạy song song với đường bờ, khu vực quanh đảo Phú Quý có địa hình bị chia cắt phức tạp hơn với sự hiện diện của các đồi ngầm, bãi cạn và các hố trũng đan xen nhau. Nuôi thuỷ sản đã góp phần đáng kể vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ở ven biển nông thôn, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và xoá đói giảm nghèo. Đặc biệt, nuôi tôm đã trở thành nghề sản xuất chính đem lại thu nhập cao cho người nông dân và tăng tích luỹ ngoại tệ. Bảng 1.1. Sự phát triển nghề nuôi cá biển từ 2005- 2010 của Bộ Thuỷ Sản [8] Năm 2005 2006 2007 2008 2009 Số lồng 35000 41000 48000 58000 70000 1.2.3 Ở Khánh Hoà: Khánh Hòa là tỉnh ven biển Nam Trung Bộ, với 135km đường bờ ven đảo. Ðiểm cực đông của Khánh Hòa cũng là điểm cực đông của tổ quốc, vì vậy rất thuận lợi cho phát triển nghề cá vùng khơi. Khánh Hòa có hơn 72 đảo lớn nhỏ, có 1658 km2 đất ngập nước, 1000km2 vịnh, đầm, phá, vùng biển nông 30m rộng 2432km2 và hơn 10000km2 thềm lục địa. Ðó là tiềm năng to lớn để phát triển nghề cá ven bờ và nuôi trồng hải đặc sản nhiệt đới. Lợi cho phát triển nghề cá vùng khơi. Khánh Hòa có hơn 72 đảo lớn nhỏ, có 1658 km2 đất ngập nước, 1000km2 vịnh, đầm, phá, vùng biển nông 30m rộng 2432km2 và hơn 10000km2 thềm lục địa. Ðó là tiềm năng to lớn để phát triển nghề cá ven bờ và nuôi trồng hải đặc sản nhiệt đới. Ngoài ra Khánh Hòa còn là môi trường thuận lợi cho các loài cá ven bờ phát 6 triển, với một vùng san hô đa dạng hơn 350 loài tại khu vực Hòn Mun và các khu vực khác, nhất là vùng biển Trường Sa, một vùng đầy tiềm năng và triển vọng để tỉnh vươn ra làm chủ biển khơi. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, nhiều núi nhô ra biển và các bãi nhỏ tạo ra các đầm vịnh kín gió, kết hợp với các dòng hải lưu thay đổi theo mùa tạo nên những vùng nước có nguồn thức ăn dồi dào cho các loài thuỷ sản. Khánh Hòa cũng là tỉnh duy nhất trong nước có nghề đánh bắt đầm đăng. Vịnh Văn Phong với diện tích mặt nước khoảng 300 ha và cảng nước sâu tự nhiên, thuận lợi cho tàu lớn ra vào, đang được đầu tư thành cảng trung chuyển containơ lớn nhất của cả nước và khu vực, đồng thời đây cũng là nơi lý tưởng để phát triển nuôi trồng một số đối tượng thuỷ đặc sản như: trai cấy ngọc, rong sụn, cồi mai, cá bớp, cá mú, tôm hùm Trữ lượng hải sản của Khánh Hòa khoảng 150- 200 nghìn tấn, trong đó chủ yếu là cá nổi chiếm 70%. Khả năng cho phép khai thác hàng năm khoảng 70 nghìn tấn. Ngoài nguồn lợi cá biển, vùng biển Khánh Hòa còn các loại giáp xác như tôm hùm, tôm mũ ni, các loại cua, các loại thân mềm như mực, ốc nhảy, bào ngư các loài rong tảo giá trị cao. Với chính sách thích hợp của tỉnh Khánh Hòa, nhiều nhà đầu tư nước ngoài từ Nhật, Ðài Loan, Nga, Hàn Quốc đã đầu tư vào lĩnh vực chế biến và nuôi trồng thuỷ sản ở địa phương. Với điều kiện tự nhiên ưu đãi, Khánh Hòa còn có lợi thế về nghiên cứu khoa học kỹ thuật và đào tạo các ngành nghề thủy sản. Viện Hải dương học Nha Trang chuyên nghiên cứu sinh vật biển, địa chất, địa lý biển. Trường đại học Nha Trang, trung tâm lớn nhất nước đào tạo cán bộ khoa học chuyên ngành thủy sản. Viện nghiên cứu Thủy sản với một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật giàu kinh nghiệm làm công tác nghiên cứu. Bảng 1.2. Số lồng tôm phát triển từ năm 2005 – 2009 Năm 2005 2006 2007 2008 2009 số lồng 11350 24980 26647 28112 30380 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất