Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ nấm mực coprinaceae tại vườn quốc g...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ nấm mực coprinaceae tại vườn quốc gia cúc phương, tỉnh ninh bình

.PDF
121
99
99

Mô tả:

B TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR TR NG NG Đ I H C TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR NG HÀ N I LU N VĔN TH C SĨ NGHIÊN C U THÀNH PH N LOÀI VÀ PHÂN B C AH T IV N M M C COPRINACEAE N QU C GIA CÚC PH NG, T NH NINH BÌNH CHUYÊN NGÀNH: KHOA H C MÔI TR ĐOÀN TH NH QUǵNH HÀ N I, NĔM 2018 NG B TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR TR NG NG Đ I H C TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR NG HÀ N I LU N VĔN TH C SĨ NGHIÊN C U THÀNH PH N LOÀI VÀ PHÂN B C AH T IV N M M C COPRINACEAE N QU C GIA CÚC PH ĐOÀN TH NH NG, T NH NINH BÌNH QUǵNH CHUYÊN NGÀNH: KHOA H C MÔI TR MÃ S : 8440301 NG IH NG D N KHOA H C: TS. LÊ THANH HUY N HÀ N I, NĔM 2018 NG CÔNG TRÌNH Đ TR C HOÀN THÀNH T I NG Đ I H C TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR Cán b h NG HÀ N I ng d n chính: TS. Lê Thanh Huyền Cán b ch m ph n biện 1: PGS.TS. D ơng Minh Lam Cán b ch m ph n biện 2: PGS.TS. Hoàng Ng c Khắc Lu n vĕn th c sƿ đ c b o vệ t i: H I Đ NG CH M LU N VĔN TH C Sƾ TR NG Đ I H C TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR Ngày 23 tháng 05 nĕm 2018 NG HÀ N I i L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan lu n vĕn Th c sƿ là công trình nghiên cứu của riêng tôi, d sự h i ng d n trực tiếp của TS. Lê Thanh Huyền. Kết qu nghiên cứu trong lu n vĕn là trung thực, khách quan và ch a từng đ c b o vệ tham kh o đ c trích d n và ghi tên tài liệu, tác gi t i c sử dụng trong lu n đều đ b t kỳ h i đ ng nào. M i sự mục tài liệu tham kh o. M i sao chép không h p lệ, vi ph m quy chế của nhà tr ng, tôi xin hoàn toàn ch u trách nhiệm. Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 Tác gi lu n vĕn (Ký và ghi rõ họ tên) Đoàn Th Nh QuǶnh ii L IC M Đ c sự đ ng ý của tr N ng Đ i h c Tài nguyên và Môi tr ng Hà N i đã cho phép tôi tiến hành nghiên cứu thực hiện lu n vĕn: “Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của họ nấm mực Coprinaceae tại Vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình”. Sau th i gian nghiên cứu, đến nay lu n vĕn đã hoàn thành. Nh n d p này, cho phép tôi đ c bày tỏ lòng biết ơn s u sắc nh t t i gi ng viên h Thanh Huyền đã đ nh h ng d n TS. Lê ng, giúp đ và t o m i điều kiện thu n l i nh t để tôi hoàn thành t t bài lu n vĕn. Xin đ c gửi l i c m ơn ch n thành nh t t i Ban giám hiệu nhà tr toàn thể Quý thầy, cô giáo trong khoa Môi tr Môi tr ng Hà N i đã t o môi tr ng, tr ng và ng Đ i h c Tài nguyên và ng h c t p t t nh t, t o điều kiện cho tôi đ c nghiên cứu trên phòng thí nghiệm của Khoa, giúp tôi hoàn thành bài lu n vĕn này. Đ ng th i, cho tôi gửi l i c m ơn t i Ban qu n lý V đã h ng d n và t o điều kiện cho tôi đ n qu c gia Cúc Ph ơng c trực tiếp đi thực đ a và l y m u trong khu vực để tôi có thể hoàn thiện nghiên cứu của mình. Cu i cùng, tôi xin gửi l i c m ơn t i gia đình, ng i thân và toàn thể b n bè đã giúp đ , đ ng viên tôi trong su t quá trình h c t p và thực hiện lu n vĕn để tôi có thể hoàn thành bài lu n vĕn của mình t t nh t. Trong gi i h n khuôn khổ của m t lu n vĕn, chắc chắn sẽ không thể bao quát tr n vẹn đ c hết các v n đề xoay quanh n i dung lu n vĕn nghiên cứu. Vì v y, tôi xin chân thành c m ơn và cũng mong nh n đ để bài lu n vĕn đ c nhiều sự góp ý từ các thầy, cô giáo c hoàn thiện nh t. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 Tác gi lu n vĕn Đoàn Th Nh QuǶnh iii M CL C L i cam đoan ............................................................................................................. i L i c m n ................................................................................................................ ii M c l c ..................................................................................................................... iii Thông tin lu n vĕn ....................................................................................................v Danh m c ký hi u và t vi t t t ............................................................................. vi Danh m c b ng ....................................................................................................... vii Danh m c hình ...................................................................................................... viii M Đ U ....................................................................................................................1 Ch ng 1. T NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U ...........................................3 1.1. Khái quát đặc điểm V n qu c gia Cúc Ph ơng ................................................3 1.1.1. Điều kiện tự nhiên của V n qu c gia Cúc Ph ơng ........................................3 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã h i ..................................................................................6 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về n m l n và h n m mực Coprinaceae trên thế gi i và t i Việt Nam ....................................................................................................7 1.2.1. Sơ l c l ch sử nghiên cứu n m l n và h n m Coprinaceae trên thế gi i ......7 1.2.2. T i Việt Nam .....................................................................................................9 1.3. Gi i thiệu về h n m mực Coprinaceae ............................................................11 1.4. Vai trò và giá tr sử dụng của h n m mực Coprinaceae. ..................................15 Ch ng 2. Đ I T 2.1. Đ i t NG, PH M VI VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U ....18 ng nghiên cứu.........................................................................................18 2.2. Đ a điểm nghiên cứu ..........................................................................................18 2.2.1. Đ a điểm thu m u ............................................................................................18 2.2.2. Ph m vi nghiên cứu .........................................................................................18 2.3. Thiết b nghiên cứu ............................................................................................18 2.4. Ph ơng pháp nghiên cứu....................................................................................19 2.4.1. Ph ơng pháp thu th p tài liệu .........................................................................19 2.4.2. Ph ơng pháp l y m u ngoài thực đ a ..............................................................19 2.4.3. Ph ơng pháp xử lý và b o qu n m u ..............................................................21 iv 2.4.4. Ph ơng pháp ph n tích m u ..............................................................................21 2.4.5. Ph ơng pháp đ nh lo i n m l n ......................................................................22 2.4.6. Ph ơng pháp ph n tích xử lý s liệu ...............................................................23 Ch ng 3. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ..................................24 3.1. Thành phần nhóm loài thu c h n m mực Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ............................................................................................24 3.2. Đ đa d ng của các loài n m t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, Ninh Bình ........26 3.2.1. Đ phong phú và đa d ng các loài n m t i VQG Cúc Ph ơng, Ninh Bình ...26 3.2.2. Danh mục các loài n m ghi nh n m i ...............................................................29 3.2.3. Thành phần loài n m của các chi thu c h Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ...........................................................................................................32 3.3. Nghiên cứu đặc điểm phân b và xây dựng l mực Coprinaceae t i V c đ về sự phân b của h n m n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ......................79 3.3.1. Đặc điểm phân b của rừng t i khu vực thu m u ...........................................79 3.3.2. L c đ về sự phân b của h n m mực Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ...................................................................................82 3.4. Đề xu t các biện pháp b o t n, phát triển và khai thác các loài n m h Coprinaceae t i V 3.4.1. Các yếu t n qu c gia Cúc Ph ơng. ...........................................................84 nh h ng t i đa d ng sinh h c n m ............................................84 3.4.2. Hiện tr ng b o t n h n m mực Coprinaceae t i khu vực nghiên cứu ...........86 3.4.3. Các gi i pháp cụ thể ........................................................................................86 K T LU N VÀ KI N NGH ................................................................................89 1. Kết lu n .................................................................................................................89 2. Kiến ngh ...............................................................................................................90 TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................91 PH L C v THÔNG TIN LU N VĔN H và tên h c viên : Đoàn Th Nh Quỳnh L p : CH2AMT Cán b h ng d n Khóa: 2A : TS. Lê Thanh Huyền Tên đề tài : Nghiên cứu thành phần loài và phân b của h n m mực Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình. Tóm t t lu n vĕn: Bài lu n vĕn trình bày kết qu thu m u, xác đ nh thành phần loài, đ phong phú và đặc điểm phân b của h n m mực Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, Ninh Bình. Tổng c ng thu th p đ c 47 m u thu c h n m Coprinaceae. Các kết qu nghiên cứu bao g m: Phân lo i đ c 30 loài, trong đó có 17 loài thu c chi Coprinus, 7 loài thu c chi Psathyrella và 6 loài thu c chi Panaeolus, đã xác đ nh tên khoa h c cho 24 loài, đ ng th i ghi nh n m i 10 loài n m h Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng; Tính toán đ đa d ng và phong phú của các chi n m thu c h n m Coprinaceae; Xây dựng đ cl c đ về sự phân b của h n m Coprinaceae; Đề xu t các biện pháp b o t n, phát triển và khai thác các loài n m h Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng. T khóa: Đa d ng sinh h c, n m l n, Coprinus, Psathyrella, Panaeolus, Coprinaceae, VQG Cúc Ph ng. Summary: The study showed results of specimens collected, identified species, abundance and distribution characteristics of species belonging to the family Coprinaceae in Cuc Phuong National Park, Ninh Binh. A total of 47 specimens were collected of the family Coprinaceae. The results include: Classified 30 species, in which 17 species belonging to the genus Coprinus, 7 species belonging to the genus Psathyrella and 6 species belonging to the genus Panaeolus, 24 species have been identified scientific name and this study gave 10 new records of species in the family Coprinaceae in Cuc Phuong National Park; Calculating the diversity and abundance of species; Building a map of the distribution of Coprinaceae; Proposing measures to conserve, develop and exploit the species of Coprinaceae in Cuc Phuong National Park. Key words: Biodiversity, fungi, Coprinus, Psathyrella, Panaeolus, Coprinaceae, vi Cuc Phuong National Park. DANH M C KÝ HI U VÀ T Aff. VI T T T Affinis (Có sự t ơng đ ng nhau, không chắc chắn là loài xác đ nh) C. Copinus KVNC Khu vực nghiên cứu sp. Species (Loài ch a đ nghiên cứu thêm) TXLR Th VQG V ng xanh lá r ng n qu c gia c xác đ nh, cần đ c vii DANH M C B NG B ng 3.1. Thành phần nhóm loài n m thu c h n m mực Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ............................................................................................24 B ng 3.2. Đ th ng gặp của các loài thu c h n m mực Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ............................................................................................26 B ng 3.3. Đ phong phú của các loài n m thu c h n m mực Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình .....................................................................................27 B ng 3.4. Danh mục các loài n m thu c h Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng .....29 B ng 3.5. Thành phần các loài n m thu c h n m mực Coprinaceae phân b theo sinh c nh t i VQG Cúc Ph ơng ................................................................................81 viii DANH M C HÌNH Hình 1.1. V trí đ a lý V n qu c gia Cúc Ph ơng ....................................................4 Hình 1.2. Vòng đ i của h n m mực Coprinaceae ...................................................12 Hình 1.3. Hình nh qu thể, bào tử và hệ s i của loài n m Coprinus comatus ........13 Hình 1.4. Hình nh qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus fimicola.......14 Hình 1.5. Hình nh qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella bipellis ......14 Hình 2.1. Khu vực thu m u n m t i V n qu c gia Cúc Ph ơng ............................18 Hình 3.1. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus disseminatus ...........33 Hình 3.2. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus comatus ..................35 Hình 3.3. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus cinerenus ................37 Hình 3.4. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus angulatus ................39 Hình 3.5. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus dilectus ...................41 Hình 3.7. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus plagioporus ............44 Hình 3.8. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus plicatilis ..................46 Hình 3.9. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus radians....................48 Hình 3.10. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus micaceus ...............49 Hình 3.11. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus lagopus .................51 Hình 3.12. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus domesticus ............52 Hình 3.13. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus marculentus ..........54 Hình 3.14. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus variegatus .............55 Hình 3.15. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus sp1. .......................57 Hình 3.16. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus sp2. .......................58 Hình 3.17. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Coprinus sp3. .......................59 Hình 3.18. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella candolleana ......60 Hình 3.19. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella multipedata .......62 Hình 3.20. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella corrugis .............63 Hình 3.21. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella olympiana .........65 ix Hình 3.22. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella lutensis ..............67 Hình 3.23. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella sp1. ....................68 Hình 3.24. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Psathyrella sp2. ....................69 Hình 3.25. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus papilionaceus .....71 Hình 3.26. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus olivaceus .............73 Hình 3.27. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus cyanescens ..........74 Hình 3.28. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus foenisecii ............76 Hình 3.29. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus sp. .......................77 Hình 3.30. Qu thể và hình thái hiển vi của loài n m Panaeolus antillarum ...........78 Hình 3.31. L c đ phân b các loài n m thu c h n m mực Coprinaceae t i VQG Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình ............................................................................ 83 x xi 1 M Đ U 1. Tính c p thi t c a đ tài N m là m t nhóm l n các sinh v t, đ c c tính là nhóm l n thứ hai của các sinh v t sau nhóm côn trùng. N m có m i nơi nh trong đ t, trong không khí, trong h , sông, biển, trên thực v t, đ ng v t, thực phẩm, quần áo và c trong cơ thể con ng i. N m đã và đang có vai trò r t quan tr ng trong tự nhiên, trong nghiên cứu khoa h c cũng nh trong đ i s ng thực tiễn của chúng ta. Cùng v i vi khuẩn, n m ch u trách nhiệm phá v các ch t hữu cơ và gi i phóng carbon, oxy, nitơ, ph t pho vào trong đ t và bầu khí quyển. N m làm biến đổi môi tr ng s ng của con ng i và không thể thiếu đ c trong nhiều chức nĕng của hệ sinh thái. N m tham gia vào quá trình tuần hoàn v t ch t (phân hủy g , thân và lá c y, xác côn trùng, …), tĕng c ng sự m c cho cây và lựa ch n cây từ môi tr ng của chúng. N m có thể gây ng đ c, ký sinh trên cơ thể con ng i nh ng cũng cung c p thực phẩm, chữa lành các vết th ơng và nhiều bệnh hiểm nghèo. Chính vì dựa trên c hai ph ơng diện khoa h c và thực tiễn, việc đẩy m nh nghiên cứu n m đều có ý nghƿa to l n và ngày càng đ c quan tâm nhiều qu c gia trên thế gi i. Là m t trong những qu c gia có tính đa d ng sinh h c cao trên thế gi i v i c u trúc đ a ch t đ c đáo, đ a lý thủy vĕn đa d ng, khí h u nhiệt đ i gió mùa, những kiểu sinh thái khác nhau… đã góp phần t o nên sự đa d ng của khu hệ n m Việt Nam. V n qu c gia Cúc Ph ơng là m t trong những trung t m đa d ng sinh h c l n của Việt Nam cũng nh trên thế gi i, là khu b o t n thiên nhiên có đ a ph n ranh gi i thu c ba tỉnh Ninh Bình, Hòa Bình và Thanh Hóa. V i diện tích chỉ bằng 1/700 diện tích miền Bắc và gần 1/1500 diện tích của c n c nh ng hệ thực v t V n qu c gia Cúc Ph ơng chiếm tỷ lệ 76% s h , 48,6% s chi và 30% s loài của miền Bắc và chiếm 68,9% s h , 43,6% s chi và 24,6% s loài hiện có Việt Nam [1]. Đ y cũng chính là nơi sinh s ng của r t nhiều loài đ ng v t quý hiếm, là nơi có hệ sinh thái đa d ng, phong phú không chỉ về Thực v t, Đ ng v t mà c về các loài n m, trong đó ph i kể đến h n m mực Coprinaceae. V i đặc tr ng khi già nát ra thành những gi t n c đen nh mực, có nhiều bụi bào tử màu đen. Nhiều loài trong h n m mực đem l i giá tr cao về d c liệu và dinh d ng. H n m mực th ng xu t hiện trên phân, g mục, đ t ẩm t vào mùa m a. Tuy nhiên đến nay, những chi n m này m i chỉ đ c nêu tên trong danh mục mà ch a có nghiên cứu nào thực sự chuyên sâu Việt Nam cũng nh t i V n qu c gia Cúc Ph ơng. 2 Chính vì v y, việc nghiên cứu các loài n m để xác đ nh thành phần loài, bổ sung cho danh mục khu hệ n m Việt Nam, đánh giá tính đa d ng sinh h c, xác đ nh loài m i, loài đặc hữu của các chi n m thu c h n m mực Coprinacae là r t cần thiết, có ý nghƿa l n trong việc b o t n đa d ng sinh v t t i Việt Nam cũng nh trên Thế gi i. Xu t phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên c u thành phần loài và phân bố c a họ nấm mực Coprinaceae tại Vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình” nhằm cung c p thêm những thông tin, s liệu hữu ích về tính đa d ng sinh h c của h n m mực Coprinaceae. 2. M c tiêu nghiên c u - Xác đ nh thành phần loài và đánh giá sự phân b h n m mực Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình; - Đề xu t các gi i pháp nhằm qu n lý và b o t n đa d ng sinh h c của h n m mực Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình. 3. N i dung nghiên c u 3.1. Tổng quan tài liệu về nấm lớn ở Việt Nam - Khái quát về đặc điểm V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình; - Tổng quan các nghiên cứu về n m l n và h n m mực Coprinaceae trên thế gi i và t i Việt Nam; - Vai trò và giá tr sử dụng của h n m mực Coprinaceae. 3.2. Nghiên c u các loài nấm thuộc họ nấm mực Coprinaceae tại Vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình - Thu m u n m t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình; - Phân lo i và xác đ nh đ c thành phần chi và loài của h Coprinaceae t i V n qu c gia Cúc Ph ơng, tỉnh Ninh Bình. n m mực 3.3. Xác định đặc điểm phân bố và xây dựng lược đồ phân bố c a họ nấm mực Coprinaceae tại Vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình V - Tìm hiểu và đánh giá các đặc điểm phân b của h n m mực Coprinaceae t i n qu c gia Cúc Ph ơng; - Xây dựng l c đ phân b của h n m mực Coprinaceae t i Cúc Ph ơng. 3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học c a họ nấm mực Coprinaceae tại Vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình. 3 Ch ng 1. T NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U 1.1. Khái quát đặc đi m V n qu c gia Cúc Ph ng 1.1.1. Điều kiện tự nhiên c a Vườn quốc gia Cúc Phương a. Vị trí địa lý [1],[2] V n qu c gia Cúc Ph ơng nằm phía Tây tỉnh Ninh Bình, cách qu c l 1A 40km và cách Thủ đô Hà N i 130km về phía Nam. V i t a đ đ a lý tr i dài từ 20°14’ đến 20°24’ vƿ đ Bắc, 105°29’ t i 105°44’ kinh đ Đông, nằm phía Đông Nam của dãy núi đá vôi ch y theo h t n cùng ng Tây Bắc – Đông Nam, trong m t thung lũng l n có chiều dài 25km và chiều r ng là 10km. V đ n qu c gia Cúc Ph ơng nằm trong kh i núi đá vôi mà ranh gi i bao g m ng ven ch n núi đá vôi: - Ch y d c theo h ng Tây Bắc – Đông Nam là các xã thu c huyện L c Sơn và các xã thu c huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình. - Phía Đông Nam giáp xã Yên Quang, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. - Phía Tây Nam giáp xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. - Phía Tây Nam và Tây Bắc giáp các xã Thành Lâm, Thành Mỹ, Thành Yên, huyện Th ch Thành, tỉnh Thanh Hóa. 4 Hình 1.1. V trí đ a lý V n qu c gia Cúc Ph ng Diện tích V n qu c gia Cúc Ph ơng nằm trong phần đ t của 14 xã, trong đó: - 7 xã g m các xã L c Th nh, Yên L c, Phú Lai, Yên Tr , Ng c L ơng của huyện Yên Thủy và xã Yên Nghiệp, Ân Nghƿa thu c huyện L c Sơn của tỉnh Hòa Bình v i diện tích là 5.850 ha. - 4 xã của huyện Nho Quan g m hầu hết xã Cúc Ph ơng, m t phần xã Kỳ Phú, Vĕn Ph ơng, Yên Quang, tỉnh Ninh Bình có diện tích 11.350 ha. - 3 xã g m các xã Th ch Lâm, Th ch Yên, Thành Mỹ của huyện Th ch Thành, tỉnh Thanh Hóa, diện tích là 5.000 ha. VQG Cúc Ph ơng là m t khu b o t n thiên nhiên, khu rừng đặc dụng có hệ đ ng thực v t và khu hệ n m phong phú, đa d ng mang đặc tr ng của rừng m a nhiệt đ i. Đ y cũng là V n qu c gia đầu tiên của Việt Nam. b. Đặc điểm địa hình V n qu c gia Cúc Ph ơng có 3 d ng đ a hình chính liên quan t i hai lo i s n phẩm c u t o đ t chủ yếu v i các lo i đá mẹ khác nhau: - Đ a hình núi cao d c đứng: S n phẩm đá vôi. - Đ a hình bãi bằng thung lũng hẹp: S n phẩm b i tụ. - Đ a hình núi th p và ít d c: S n phẩm đá sét. Xen kẽ giữa hai hệ th ng núi đá ch y gần song song là các đ i đ t th p phát triển trên đ t đá sét v i những thung lũng cùng h ng v i núi. Đ cao trung bình của các thung lũng kho ng 200 – 350m và th ng ngĕn cách b i các quèn th p nh : Quèn Đang, quèn Voi, quèn Xeo…Các núi đá vôi có đ cao trung bình so v i mặt n c biển là 400 – 500m, cao nh t là đỉnh Mây B c (656m) nằm phía Tây Bắc. c. Địa chất – Thổ nhưỡng V n qu c gia Cúc Ph ơng là m t phần đ t cổ có l ch sử c u t o đ a ch t và hình thành đ a hình t ơng đ i l u đ i, phần đ t cổ y đ c gắn v i khu Tây Bắc Việt Nam có d ng đ a m o đặc biệt là Cas-tơ nửa che phủ, là cơ s cho việc hình thành l p đ t dày và r t thu n l i cho sự phát triển của hệ thực v t. Đ t t i V n qu c gia Cúc Ph ơng có những đặc tính chung sau: - Đ t có hàm l ng sét t ơng đ i th p, ngay đ sâu 50 – 70cm. - Đ t có đ ẩm tự nhiên t ơng đ i cao, th ng đ t t i 30 – 50%. - Đ t có đ x p th ng đ t 60 – 65%. - Đ t có hàm l ng mùn l n không kể trên cao hay d i th p. Mùn trong tầng đ t mặt đều đ t từ 3 – 4% tr lên. 5 Nh v y, v i những đặc tính riêng biệt của khu đ t VQG Cúc Ph ơng là điều kiện cho các loài đ ng, thực v t và các loài n m t i V n phát triển đa d ng hơn. d. Khí hậu – Thủy văn Khí h u VQG Cúc Ph ơng nhìn chung v n mang những đặc điểm của khí h u miền Bắc, Việt Nam. Tuy nhiên, v n có những đặc điểm khí h u riêng của đ a ph ơng nh : Nhiệt đ trung bình th p hơn, mùa đông dài và l nh hơn, mùa hè ngắn và mát hơn những vùng xung quanh; VQG Cúc Ph ơng cũng có mùa m a dài hơn và l ng m a l n hơn vùng l n c n v i đ ẩm bình qu n hàng nĕm khá cao. - Chế độ nhiệt: Chế đ nhiệt Cúc Ph ơng ch u nh h ng của đ cao đ a hình và th m thực v t rừng. Điều đó đ c thể hiện từ s liệu quan trắc của 3 tr m khí t ng nh sau: tr m B ng, là trung tâm rừng nguyên sinh, đ cao so v i mặt biển 300 – 400m, th m thực v t rừng t ơi t t, có nhiệt đ bình qu n nĕm là 20,6°C. tr m Đang, nằm vùng rừng thứ sinh, rừng có ch t l ng x u, m t s đã b khai thác ch n hoặc làm n ơng r y, đ cao so v i mặt biển 200 – 250m, có nhiệt đ bình qu n nĕm là 21,8°C. tr m Nho Quan, nằm ngoài ranh gi i V n, cách trung t m V n 20km, đ y không có rừng, đ cao so v i mặt biển là 20m, nhiệt đ bình qu n nĕm là 22,7°C. Tuy nhiên, trong những nĕm gần đ y, do nh h ng của biến đổi khí h u, nhiệt đ t i Cúc Ph ơng cũng có sự thay đổi v i nhiệt đ trung bình nĕm kho ng 24,7°C. - Chế độ mưa: L ng m a bình qu n nĕm của Cúc Ph ơng dao đ ng từ 1800mm đến 2400mm, trung bình hàng nĕm lên t i 2.157mm v i l ng m a cao nh t là 3300mm. S ngày m a trung bình nĕm là 224 ngày, Cúc Ph ơng có l ng m a t ơng đ i l n so v i những vùng xung quanh. Nếu tính tháng có m a từ 100mm là tháng m a thì đ y có t i 8 tháng và mùa m a kéo dài từ tháng IV đến tháng XI. Tháng có l ng m a l n nh t là tháng IX v i l ng 410,9mm, trong khi đó các tháng XII, I, II, và III có l ng m a ch a đến 50mm. - Độ ẩm không khí: Đ ẩm không khí t ơng đ i trung bình nĕm t i Cúc Ph ơng là 90% và t ơng đ i đều trong nĕm, tháng th p nh t không d i 88%. Trong khi đó đ ẩm tuyệt đ i 6 biến thiên gi ng nh nhiệt đ trong không khí. Cùng v i đặc điểm khí h u chung của miền Bắc, Cúc Ph ơng còn ch u những hiện t ng đặc biệt nh s ơng mu i, s ơng giá vào những tháng mùa đông nh tháng 1, làm chết c y con trong v n ơm. Hay hiện t ng gió nóng, gió núi thung lũng làm th i tiết cũng tr nên khô nóng hơn. Cúc Ph ơng cũng b nh h ng b i những đ t bão và áp th p nhiệt đ i g y m a to, gió l n làm cây c i trong rừng b đổ nhiều. e. Đa dạng sinh học [3],[4] - Thảm thực vật Cúc Ph ơng có hệ thực v t cực kỳ phong phú, giàu tính đa d ng sinh h c, v i 19 quần xã thực v t, trên 2234 loài thực v t b c cao và rêu đ c phân b trong 231 h , 917 chi. Đã phát hiện đ c 118 loài quý hiếm, 11 loài đặc hữu, 433 loài cây thu c, 229 loài c y ĕn đ c, 240 loài có thể làm thu c nhu m, 137 loài cho tanin… Hiện nay, VQG Cúc Ph ơng đã tr thành m t trung tâm cung c p các loài thực v t quý hiếm, có giá tr kinh tế cao phục vụ cho các ch ơng trình tr ng rừng trong khu vực và trên c n c. T i đ y đã có những khu gây gi ng tự nhiên đ t kết qu cho các loài chò chỉ, chò xanh, kim giao... Trong t ơng lai VQG còn x y dựng và m r ng thêm cơ s thực nghiệm để cung c p gi ng nhiều loài cây thu c, cây c nh quý hiếm cho những nơi có nhu cầu. - Hệ động vật VQG Cúc Ph ơng có hệ sinh thái khá phong phú và đa d ng, g m 97 loài thú (nổi b t nh t là các loài khỉ ch u Á), 313 loài chim, 76 loài bò sát, 46 loài l ng c , 11 loài cá và hàng ngàn loài côn trùng. Nhiều loài nằm trong Sách đỏ Việt Nam và đang b đe d a tuyệt chủng trên toàn cầu mức đe d a cực kỳ nguy c p nh vo c quần đùi trắng. VQG Cúc Ph ơng đã ghi nh n hơn 40 loài dơi, 111 loài c, trong đó có 27 loài đặc hữu. 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội a, Dân số và lao động Khi V n qu c gia Cúc Ph ơng đ c thành l p từ những nĕm 1960, có kho ng 500 nhân khẩu s ng trong các xóm thu c vùng lõi của V n qu c gia nh : xóm M c, xóm Đang, xóm Đ ng Cơn, xóm Đĕng, xóm Mền, xóm B ng. Quyết đ nh s 251/CT ngày 06/10/1986 của Chủ t ch H i đ ng B tr ng đã yêu cầu chuyển những khu d n c này ra ngoài ranh gi i V n. Trong giai đo n di d i lần đầu tiên đã kết thúc vào cu i nĕm 1990, 6 xóm v i 650 nhân khẩu đã đ c chuyển
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan