Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của chất màu từ lá c...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của chất màu từ lá cẩm (peristrophe bivalvis).

.DOCX
16
157
63

Mô tả:

1 2 Công trình ñược hoàn thành tại BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴẴNG Người hướng dẫẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH THỊ THỦY BÙI XUÂN TỈNH Phản biện 1: PGS. TS. LÊ TỰ HẢI Phản biện 2: GS. TSKH. NGUYỄẴN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CHẤT MÀU TỪ LÁ BIN CẨM (Peristrophe bivalvis) Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồồng chẫấm luận văn tồất nghiệp Chuyên ngành: Hoá hữu cơ Mã số: 60.44.27 thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Năẫng vào ngày 26 tháng 08 năm 2011 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Có thể tìm hiểu luận văn tại: Đà Nẵng - Năm 2011 - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Năẫng - Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Năẫng 3 1. Lý do chọn ñề tài MỞ ĐẦU 4 chẫất màu thì hẫồu như chưa ñược nghiên cứu. Đặc biệt, các dân tộc - Như chúng ta ñã biếất, sự phát triển của ngành công thiểu sồấ ở nước ta hiện nay ñang lưu giữ những kinh nghiệm quý báu trong việc sử dụng nhiếồu loài cây có khả năng nhuộm màu thực phẩm nghiệp thực phẩm ñã và ñang ñáp ứng ñược nhu cẫồu ngày càng cũng như làm thuồấc chữa bệnh. Do chưa thể khai thác, sản xuẫất các cao vếồ thực phẩm của con người, mà trong ñó nhuộm màu thực chếấ phẩm màu từ thực vật nên ở nước ta chủ yếấu sử dụng dạng phẩm với các chẫất màu phong phú ñóng một vai trò vô cùng quan thô, còn dạng chếấ phẩm phải nhập từ nước ngoài. trọng giúp tăng tính thẩm mỹẫ và chẫất lượng của sản phẩm, ñặc - Trước tình hình mẫất an toàn vệ sinh thực phẩm hiện nay, vẫấn biệt ñồấi với các quồấc gia có một nếồn ẩm thực khá ña dạng và cẫồu ñếồ nghiên cứu, khai thác và thương mại hóa các chẫất màu thực kỳ như Trung Quồấc, Hàn Quồấc, Nhật Bản, Việt Nam….Bên cạnh phẩm truyếồn thồấng từ thiên nhiên càng cẫồn ñược quan tâm. ñó các chẫất màu thực phẩm còn ñược sử dụng rộng rãi trong nhiếồu ngành công nghiệp khác như mỹẫ phẩm, dược phẩm… - Cây Cẩm là một trong những loài thực vật ñược sử dụng nhiếồu ñể nhuộm màu thực phẩm (xôi, các loại bánh lá…) [3], [6], - Ngày nay, các chẫất nhuộm màu thực phẩm có thể thu từ [10], cũng như ñược dùng làm thuồấc trị một sồấ bệnh như lao phổi, nhiếồu nguồồn khác nhau nhờ sự phát triển của ngành công nghiệp khái huyếất, nôn ra máu, tiêu chảy, lị, bong gân cẫấp… [2], [3], [6]. hóa chẫất (chiếất tách từ thực vật [59], chiếất tách từ côn trùng, Cây Cẩm có tên khoa học là Peristrophe bivalvis (L.) Merr., thuộc tổng hợp băồng phương pháp hóa học…) nhưng nguồồn chẫất màu họ Acanthaceae (Durande, 1782, Nom. Cons.), ngoài ra còn có tên thực phẩm từ thực vật vẫẫn ñược quan tâm hàng ñẫồu bởi chúng an khác như Peristrophe roxburghiana (Schult.) Bremek, P. tinctoria toàn hơn với con người và môi trường. (Roxb.) Ness [2], [3], [6], [7], [33]. Ở Việt Nam, cây Cẩm mọc - Ở Việt Nam, từ xa xưa con người ñã biếất sử dụng một sồấ nhiếồu ở các tỉnh Lào Cai, Hòa Bình, Lai Châu, Mộc Châu, Sơn La, loài thực vật ñể làm thuồấc chữa bệnh, cũng như nhuộm màu cho vùng ñồồng băồng sông Cửu Long (Đồồng Tháp, Long An, Cẫồn Thơ các món ăn trong gia ñình. Một sồấ cây cho màu rẫất ñặc trưng như …) [3], [6]. Đã có một sồấ nghiên cứu vếồ thực vật học của một vài màu hồồng, tím (Cẩm ñỏ, Cẩm tím), màu ñỏ, cam (Tô mộc) và màu dạng Cẩm [10] nhưng vếồ thành phẫồn hóa học thì hẫồu như chưa xanh (Lá dứa). Đây là những gam màu chính, có nhu cẫồu sử dụng nghiên cứu một cách bài bản [53], [61]. lớn trong thực phẩm. Ưu ñiểm của những cây Cẩm là có khả năng - Xuẫất phát từ tình hình thực tếấ trên, chúng tôi chọn ñếồ gây trồồng qui mô lớn, không gây mùi vị lạ cho thực phẩm, chưa tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh thẫấy có hiện tượng ñộc và có khả năng phát triển thành sản phẩm học của chất màu từ lá Cẩm (Peristrophe bivalvis)”. màu. Ngoài ra, các cây này còn có nhiếồu tác dụng chữa bệnh kể cả 2. Mục ñích nghiên cứu những bệnh hiểm nghèo như ung thư, bệnh vếồ máu, tiểu ñường. - Xác ñịnh thành phẫồn hoá học, phân lập và xác ñịnh cẫấu Tuy nhiên, ở Việt Nam người dân lâu nay mới chỉ dùng những trúc của các cẫấu tử chính trong dịch chiếất từ thân lá cây Cẩm và cây trên theo kinh nghiệm dân gian vếồ bản chẫất hoá học của của các cẫấu tử tách ñược, khảo sát tính ổn ñịnh màu của dịch chiếất. 5 - Thăm dò hoạt tính sinh học của các dịch chiếất. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 6 - Trong tình hình hiện nay sồấ người bị ngộ ñộc thực phẩm do lạm dụng chẫất màu tổng hợp ngày càng gia tăng, làm ảnh - Trong luận văn này chúng tôi ñi sâu vào việc tách, tinh chếấ và hưởng xẫấu tới sức khoẻ của con người, vì vậy mà xu hướng chung xác ñịnh cẫấu trúc của một sồấ thành phẫồn hóa học trong dịch chiếất của thếấ giới là tìm kiếấm chẫất màu có nguồồn gồấc tự nhiên ñể sử từ lá cây Cẩm ở Mộc Châu, Sơn La. dụng trong thực phẩm. Từ lâu cây Cẩm ñã ñược coi là cây - Thu thập các mẫẫu nghiên cứu. nhuộm màu thực phẩm, nhưng vếồ bản chẫất của chẫất màu và thành - Xác ñịnh tên khoa học và xử lý mẫẫu cây Cẩm ở Mộc phẫồn hóa học của cây này thì hẫồu như chưa ñược nghiên cứu. Châu, Sơn La. - Nghiên cứu thành phẫồn hóa học của dịch chẫất màu chiếất từ lá Cẩm - Tách và phân lập các cẫấu tử chính trong dịch chiếất chẫất màu - Thăm dò hoạt tính sinh học của chẫất màu tổng, các cẫấu tử chính phân lập ñược. 4. Phương pháp nghiên cứu - Tổng quan các tài liệu vếồ tình hình sử dụng phẩm màu tự nhiên trong thực phẩm, mỹẫ phẩm và dược phẩm. Phương pháp nghiên cứu tổng hợp các hợp chẫất màu tự nhiên. - Tìm hiểu vếồ cây Cẩm, tình hình nghiên cứu trong nước và trên thếấ giới vếồ cây Cẩm. - Chiếất băồng nước nóng và ngâm chiếất băồng các dung môi hữu cơ n-hexan, etanol, cloroform,… - Phân lập chẫất sạch từ các cặn chiếất thu ñược băồng phương pháp SKBM, SKC. - Xác ñịnh cẫấu trúc hóa học các chẫất phân lập ñược băồng các phương pháp phổ: MS, IR, 1D- và 2D-NMR. - Thăm dò hoạt tính sinh học của dịch chiếất và cẫấu tử phân lập ñược. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Từ các kếất quả nghiên cứu, luận văn ñã thu ñược một sồấ kếất quả với những ñóng góp thiếất thực sau: Cẩm tím, ñỏ là 2 dạng Cẩm cho màu khá ñặc trưng và ñược ñồồng bào dân tộc sử dụng phổ biếấn ñể nhuộm màu thực phẩm. Vì vậy việc nghiên cứu qui trình công nghệ chiếất, tách chẫất màu từ lá Cẩm, nghiên cứu ñộc tính cẫấp và ñộc tính bán trường diếẫn của chẫất màu tách ñược là cẫồn thiếất, có ý nghĩa khoa học và thực tiếẫn cao. - Lẫồn ñẫồu tiên cây Cẩm Peristrophe bivalvis (L.) Merr., thuộc họ Acanthaceae của Việt Nam ñã ñược nghiên cứu vếồ thành phẫồn hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học. - Góp phẫồn giải thích vếồ tác dụng chữa bệnh của cây Cẩm trong y học cổ truyếồn. 6. Bố cục của luận văn Luận văn gồồm 80 trang, trong ñó có 12 bảng và 27 hình Nội dung luận văn ñược chia làm 3 chương. Mở ñẫồu: 4 trang Chương 1: Tổng quan tài liệu (26 trang) Chương 2: Thực nghiệm ( 9 trang) Chương 3: Kếất quả và thảo luận ( 32 trang) Kếất luận và kiếấn nghị: 2 trang Tài liệu tham khảo: 7 trang, gồồm 67 tài liệu trong ñó có 11 tài liệu tiếấng Việt và 56 tài liệu tiếấng Anh 7 8 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng các chất màu tự nhiên trong nước và trên thế giới 1.1.1. 1.1.2. Các hợp chất anthocyanin 1.1.3. Rhodoxanthin Giới thiệu chung về chất màu thực phẩm Một số loài thực vật chứa các chất màu thiên nhiên khác ] Gỗ Vang (Caesalpinia sappan) ] Cà rốt, cà chua và gấc ] Vitamin A Cà rốt và cà chua Một số carotenoid có trong cà rốt, cà chua và gấc  -caroten Lycopen (Săấc tồấ màu ñỏ của cà chua) β-caroten (tếồn vitamin) 1.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng cây Cẩm Peristrophe bivalvis (L.) Merr., họ Ôrô [Acanthaceae (Durande, 1782, Nom. Cons.)] trong nước và trên thế giới 1.2.1 Đặc ñiểm thực vật Cẩm là cây thân thảo, lâu năm cao khoảng 30-60 cm; lá γ-caroten hình trứng, thuôn hay hình ngọn giáo, góc nhọn, mặt dưới có lông [3] ñây là dạng Cẩm tím [10]; còn loại lá có phím xoan, không lông, có một bớt trăấng [6], [10] là loại Cẩm ñỏ. Phát hoa nhỏ ở ngọn, có lá hoa xoan mang hoa tía, ít khi hường hay trăấng, dài 5cm; lá ñài Carotenoit metoxyl hóa - là dẫẫn xuẫất lycopen thếấ ở vị trí C-1 ngăấn, băồng nhau; vành có 2 môi to, môi dưới có 2 thùy cạn; tiểu nhụy thò, 2 nang dài 1,5cm. Mô tả sơ lược ñặc ñiểm thực vật cây Cẩm ở Mộc Châu, Sơn La 7 8 Cây thảo nhiếồu, mọc tỏa, cao 30 – 50 cm. Lá hình ngọn giáo, góc nhọn, mặt dưới có lông. Cụm hoa nhỏ ở ngọn, bao chung của 9 10 cụm hoa có lá băấc không ñếồu; có khoảng 5 - 10 hoa năồm giữa Chương 2 những băấc con hình tam giác nhọn, nhỏ hơn lá ñài; ñài 5, ñếồu nhau, THỰC NGHIỆM ñính vào nhau ñếấn ½; tràng màu tím, ồấng hơi dài hơn môi. 2.1. Thiết bị và hóa chất 2.1.1. Thiết bị và hóa chất dùng cho nghiên cứu hóa học 2.1.2. Thiết bị và hóa chất ñược dùng trong thử hoạt tính sinh học 2.2. Các phương pháp xác ñịnh cấu trúc hóa học 2.3. Phương pháp xử lý mẫu thực vật và chiết mẫu 2.3.1. Xử lý mẫu thực vật 2.3.2.Chiết mẫu lá Cẩm ñỏ tươi với nước nóng, phân lập chất T-red 1 và T-red 2 Mẫu lá Cẩm ñỏ tươi 720g Chiết trong H2O nóng 800-900C, trong 2 lần Dịch chiết tổng MC3-H2O Hoa cây Cẩm Cô cạn trên bếp, sấy 0 chân không ở 70-80 C Hình 1.1. Một sồấ hình ảnh vếồ cây Cẩm P. bivalvis ở Mộc Châu , Sơn La 1.2.2. Đặc ñiểm sinh thái và phân bố Phẩm màu thô MC3 (6,20g) Sắc ký cột sephadex LH20, MeOH Cây mọc dưới tán rừng ẩm, ven rừng, trong các lùm cỏ dọc ñường, ở ñộ cao 300 - 1600m so với mặt nước biển. Ra hoa vào mùa thu ñông [3]. 1.2.3. Một số công dụng của lá Cẩm theo y học cổ truyền T-red 1 5mg T-red 2 32mg 1.2.4. Một số nghiên cứu về hoạt tính sinh học và thành phần hóa học của cây Cẩm Hình 2.1. Quy trình tách chiếất và phân lập chẫất màu từ lá Cẩm ñỏ tươi 9 Mẫẫu Cẩm ñỏ 10 thu hái tại Mộc Châu, Sơn La (10/2010) ñược ngăất riêng cành và lá loại bỏ lá vàng úa, rửa sạch băồng nước. Lá Cẩm ñỏ 11 tươi (720g) ñược chiếất với 12 1 lít nước nóng (tỉ lệ O mẫẫu/nước1kg/1,5lit, t80-90 C, thời gian 15-20 phút). Lọc bỏ 2.3.4. Chiết mẫu lá Cẩm tím khô với các dung môi hữu cơ, phân lập các chất từ cao clorofom phẫồn bã, chiếất tiếấp lẫồn 2 (500 ml nước), gộp dịch nước hai lẫồn; cô bớt còn 1/3 thể tích và quay cẫất dưới áp suẫất giảm thu ñược bột chẫất màu tổng, kí hiệu là 1kg bột Cẩm khô 1. n-hexan 2. Cloroform 3. Metanol MC3, (6,20g, hàm lượng 0,86% tính theo lá tươi). Chẫất màu tổng MC3 ñược chiếất với hồẫn hợp dung môi 4. Nước nóng 5. Cô kiệt dung môi ethyl acetat/H2O (1:1), loại dung môi dưới áp suẫất giảm thu ñược cặn chiếất EtOAc. Chạy săấc ký cột sephadex LH-20 (MeOH) cặn chiếất EtOAc, thu 14g cao n-Hexan 15,77g cao Cloroform 53,32g cao Metanol 39,42g cao H2O ñược chẫất 1 (ký hiệu T-red 1 ) và chẫất 2 có ký hiệu T-red 2. 2.3.3. Chiết mẫu lá Cẩm tím tươi với nước nóng, phân lập chất ECPB6 12,6g cao Cloroform Lá Cẩm 1. Làm sạch, thái nhỏ 2. Chiếất nước sôi liên tục 3. Lọc và cô ñuổi nước 1. SKC silicagel với các dung môi CHCl3 với lượng MeOH tăng dẫồn từ 0 100%. 2. SKBM và thu các phân ñoạn. 3. Cô kiệt dung môi. Cao ñặc 1. n-Hexan, môi Cao n-Hexan 2. Clorofom, Cao Clorofom (ECPB) 3. Etanol, 4. Cô kiệt dung Cao etanol (EEPB) 1. Cô ñuổi dung môi 2. SKBM + SKC Các phân ñoạn PĐ CF1 0,419g PĐ CF2 0,14g PĐ CF3 3,81g PĐ CF4 0,4g 1. SKC sephadex với dung môi MeOH 2. SKBM và thu các phân ñoạn Phần không tan 3. Xác ñịnh cẫấu trúc 2mg CF2.1PB Chất ECPB6 4mg CF2.2PB SKBM + SKC 11 Hình 2.3. Quy trình chiếất, tách Hình 2.2. Quy trình chiếất và phân lập chẫất ECPB6 từ lá Cẩm tím tươi thu tại Mộc Châu, Sơn La 12 các chẫất CF2.1-PB và CF2.2-PB từ lá Cẩm tím khô thu tại Mộc Châu, Sơn La. 2.4. Thử hoạt tính sinh học 2.4.1. Phương pháp thử hoạt tính kháng khuẩn 2.4.2. Phương pháp thử hoạt tính gây ñộc tế bào [24], [58] 13 14 Chương 3 1 13 Bảng 3.3. Sồấ liệu phổ H-NMR, C-NMR của chẫất ECPB6 và KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN chẫất Peristrophine theo tài liệu [53, 64] Vị trí C ECPB6 13 3.1. Khảo sát thành phần hóa học dịch chiết nước của lá Cẩm ñỏ tươi Peristrophine [64] Peristrophine [53] 1 C-NMR H-NMR 13 1 C-NMR H-NMR 13 1 C-NMR H-NMR 125MHz 500 MHz 75 MHz 300 MHz 75MHz 300 MHz CD3OD DMSO-d6 DMSO-d6 DMSO-d6 3.2. Khảo sát thành phần hóa học dịch chiết nước của lá Cẩm tím tươi CDCl3 CDCl3 δC (ppm) δH (ppm) C (ppm) H (ppm) C (ppm) H (ppm) 3.2.1. Hàm lượng cao chiết từ lá Cẩm tím tươi 1(CH) 3.2.2. Phân lập và xác ñịnh cấu trúc chất ECPB6 2(C bậc IV) 145,20 145,61 145,33 3(C=O) 180,55 179,43 179,12 4(CH) 103,65 108,90 ’ 6,39 6,31 108,89 102,76 6,40 s 6,32 s 108,42 102,41 140,34 137,40 149,01 6,44 s 137,08 5 (C bậc IV) 150,78 6,50 s 147,01 4 (C-O) ’ 100,74 6(CH) 6,90 98,88 7,20 s 98,28 7(C bậc IV) 147,65 146,79 146,79 8(C bậc IV) 148,68 147,27 6,93 s 146,79 102,84 9(CH) 7,23 ’ 9 (C bậc IV) 129,19 ’ 10 (C bậc IV) OMe 99,27 7,25 s 98,89 128,08 127,61 150,74 152,84 7,21 s 148,79 13 Hình 3.9. Phổ C-NMR và DEPT của chẫất ECPB6 Cấu trúc của ECPB6 9 1 ' 2 HO 9' N 10 8 NH2 MeO 5 6 ' ' O 4 4 3 O 56,53 3,88 s 56,02 3,99 s ---- 56,18 3,85 s 55,72 3,97 s 6,43 br s 6,55 br s 5.06 br s 3.3. Khảo sát thành phần hóa học dịch chiết clorofom từ lá Cẩm tím khô ở Mộc Châu, Sơn La 3.3.1. 7 3,87 ---NH2 56,67 Hàm lượng cao chiết từ lá Cẩm tím khô 15 16 Bảng 3.4. Hàm lượng và màu săấc cao chiếất từ 1kg lá Cẩm tím khô Loại cao n-Hexan Cloroform Metanol Nước Màu sắc Xanh lục Vàng cam Tím ñỏ Tím nhạt Khối lượng (gam) 14 15,775 53,324 39,428 Hàm lượng (%) 1,4 1,58 5,33 3,94 3.3.2. Phân lập và xác ñịnh cấu trúc cấu tử CF2.1-PB và CF2.2-PB H MeO HO N H N HO O 13 Hình 3.13. Phổ C-NMR và DEPT của CF2.2-PB O O O MeO CF2.1-PBa CF2.1-PBb 13 và CF2.2-PB [125/500 MHz, ppm] Hình 3.10. Màu săấc của chẫất CF2.1-PB và CF2.2-PB 1 1 Bảng 3.5. Sồấ liệu phổ C-, H-NMR của peristrophin [12], ECPB6 C 13 Chẫất CF2.2-PB: Kếất hơp phổ H- và C-DEPT NMR với Peristrophin THUY ECPB6 (CD3OD) [12] (DMSO) H C CF22PB + phổ HR-ESI-MS [m/z 299,0674 (tính toán C15H11N2O5 là 299,0668)] ñã xác ñịnh ñược công thức phân tử của CF2.2-PB là C15H11N2O+5 1 Phổ H-NMR của CF2.2-PB có sự hiện diện của 1 nhóm methoxy ở δ3,92 (3H, s) và 1 nhóm acetyl ở δ 2,23 (3H, s), nhóm NH hoặc nhóm OH ở δH 8,49 (1H, br s) và 3 proton thơm ở δH 6,91; 6,50; 6,45 (mồẫi pic 1H, s). 13C 1H 1 2 3 4 98,6 146,7 179,4 102,5 6,40 6,33 4a 148,7 - . 13C 1H1H HMBC 102,9 6,42 s 145,2 180,6 103,7 6,28 s 116,9 CD*OD DMSO 1H/13C CD3OD 3 148,5 * 173,0 102,1 6,50 6,06 (C-2), C-10' 148,7 130,6 - - 5a 6 137,4 - 7,21 129,2 17 134,6 99,1 100,7 7,03 s 107,3 7 8 9 150,4 148,7 155,8 147,0 - 7,26 152,8 177,1 108,8 108,9 6,79 s 103,6 9a 10a 127,9 7-OMe 145,4 - 3,89 56,3 140,4 149,6 150,8 133,6 56,7 3,90 s 56,3 - 6,91 - 6,69 18 C-8, C-7,C-9' Bảng 3.6. Các chẫất phân lập ñược từ lá Cẩm tím (Peristrophe bivalvis) - 6,45 - 6,12 C-7, C-9',C-5' TT Ký hiệu 3,85 - C=O Me NH - 1 Thuy C-7 171,5 24,3 2,23 8,49 - cẫấu trúc H, C, HR-ESI-MS Chẫất mới 1 13 CF2.1PB Found 274.07078 C-8 2,12C=O C-3, 8,36C-2 liên quan calc 272.05644 C14H10NO5 2 Thuy 1 13 H, C, HR-ESI-MS ECPB6 Found 274.07078 calc 272.05644 8,23 9,02 OH * Tín hiệu không nhìn thẫấy 13 C–NMR có tín hiệu của 15 carbon, bao gồồm: 3 nhóm carbonyl tại δC 177,1; 173,0 và 171,5; 4xCH (C 107,3; 103,6, 102,1 và 116,9), 6xCq (δC 155,8; 149,6; 148,5; 134,6; 133,6 và 130,6), 1 nhóm methoxy (C56,3) và 1 nhóm acetyl (C24,3, CH3; 171.5 C=O). Từ dữ liệu phổ trên, kếất hợp với dữ liệu phổ tương tác trong phổ HSQC, HBMC, chúng tôi ñã xác ñịnh ñược cẫấu trúc của chẫất CF2.2PB là 8-acetamido-3-methoxy-2,7-dioxy-2,7dihydrophenoxazin 5-ium (bảng 3.6). Chưa sạch Chẫất mới C14H10NO5 3 Thuy Phổ Tài liệu CTPT - 3,92 - 3,92 - Cẫấu trúc MS Mẫẫu (mg) 2 mg 8-OMe 55,9 Phổ ñã ño, 1 13 H-, C-, 2D-NMR, CF22PB HR-ESI-MS Chẫất mới (Dự ñoán 299.06744 có thể là calc. 299.06734 C15H11N2O Artifact 5 của chẫất ECPB-6) 3.4. Thực hiện phản ứng giữa T-Red2 với CH3COCl 3.4.1. Cách tiến hành 3.4.2. Phân lập và xác ñịnh cấu trúc chất Tred2Ac 19 20 3.5. Thực hiện phản ứng giữa T-Red2 với benzylbromua 3.5.1. Cách tiến hành 9 MeO 1 N 9' 7 MeO 6 MeO 5' 2 4' 8 10' 3 O + C H CH Br 6 5 2 O 4 T-red 2: Peristrophin1 9 N 2 6 5 10' 9' 8 NH-CH C H 2 7 MeO NH2 6 5' O 4' 3 4 + HBr O 2-(N-benzyl)amino-7,8-dimethoxy-3H-phenoxazine-3-on (Tred2Ben) 3.5.2. Phân lập và xác ñịnh cấu trúc chất Tred2Ben 3.6. Thử hoạt tính sinh học 3.6.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh của dịch chiết MC3H2O, CEPB và EEPB 13 Hình 3.16. Phổ C-NMR của chẫất Tred2Ac Phổ Thử hoạt tính kháng sinh với 3 mẫẫu: Dịch chiếất MC3H2O, Dịch etanol (EEPB và Dịch cloroform (ECPB) chiếất từ Cẩm 13 C–NMR của chất Tred2Ac có tín hiệu của 15 carbon, bao gồồm: 2 nhóm carbonyl tại δC 177,1 và 171,5; 4xCH (C 113,1; 109,7; 102,8 và 99,1), 6xCq (δC 153,0; 149,0; 147,4; 114,6; 133,6 và 130,6), 2 nhóm methoxy (C56,1 và 56,6) và 1 nhóm acetyl (C24,3, CH3; 171.5 C=O) (Bảng 3.7). So sánh phổ NMH của chẫất Tred2Ac với peristrophin ta thẫấy phổ hai chẫất này phù hợp với nhau nhưng ở chẫất Tred2Ac có thêm tín hiệu của nhóm acetyl( δC 170,5 và 24,3; δH 2,2). Như vậy cẫấu trúc của chẫất Tred2Ac xác ñịnh ñược là: N -(7,8-dimethoxy-3-oxo-3H -phenoxazin-2-yl)acetamide ñỏ và Cẩm tím. Tiếấn hành pha loãng các mẫẫu từ nồồng ñộ cao xuồấng nồồng ñộ thẫấp (128µg/ml, 32 µg/ml, 8 µg/ml, 2 µg/ml, 0,5 µg/ml) trên ñĩa 96 giếấng. Vi sinh vật kiểm ñịnh sau khi ñược hoạt hóa băồng môi trường phù hợp ñược cho vào các giếấng ñã có săẫn chẫất thử. Để trong tủ ẫấm 370C trong 24h. Kháng sinh Amoxilin ñược dùng làm ñồấi chứng dương. Kếất quả ñược xử lý băồng phương pháp ño ñục tếấ bào trên máy quang phổ ở bước sóng 595 nm. Giá trị IC50 (µg/ml) ñược tính trên chương trình Raw data trên máy tính và thu bảng kếất quả sau: 21 22 Bảng 3.8. Kếất quả thử hoạt tính kháng VSVKĐ của các dịch chiếất Nồng ñộ ức chế IC50 (µg/ml) STT Chủng vi sinh vật Dịch Dịch chiếất etanol MC3-H2O (EEPB) Dịch cloroform (ECPB) 1 Lactobasillus fermantum > 256 >256 >256 2 Enterococcus faecium > 256 >256 >256 3 Staphylococcus aureus > 256 >256 >256 4 Bacillus subtilis > 256 >256 245 5 Escherichia coli > 256 >256 >256 6 Pseudomonas aeruginosa > 256 >256 >256 7 Candida albicans > 256 >256 >256 Mẫẫu so sánh Lượng tếấ bào sau khi có tác dụng của ECPB nồồng ñộ 0.5, 2 và 8 µg/ml Nhận xét: Dịch chiếất MC3-H2O, etanol (EEPB) không có tác dụng kháng bảy chủng vi sinh vật trên, dịch cloroform (ECPB) chỉ có tác dụng kháng chủng Bacillus subtilis với giá trị IC50 = 245 µg/ml (yếấu). 3.6.2. Hoạt tính gây ñộc tế bào ung thư biểu mô (KB) của dịch chiết ECPB, EEPB và chất T-Red2, ECPB6 Bảng 3.9. Kếất quả thử hoạt tính gây ñộc tếấ bào ung thư biểu mô (KB) STT Ký hiệu mẫu KB IC50(µg/ml) 1 ECPB 31,36 Lượng tếấ bào khi có tác dụng của ECPB nồồng ñộ 32 µg/ml 2 EEPB >128 3 ECPB6 57,90 4 T- Red 2 15,5 5 Elipticine 0,31 - 0,62 Lượng tếấ bào khi có tác dụng của ECPB nồồng ñộ 128 µg/ml Hình 3.20. Kếất quả thử hoạt tính gây ñộc tếấ bào dòng KB của ECPB với các nồồng ñộ khác nhau 23 24 Nhận xét: Từ kết quả trên lập hình 3.21 như sau: Dịch chiếất EEPB không có khả năng ức chếấ tếấ bào dòng KB. Dịch chiếất ECPB có khả năng ức chếấ sự phát triển của dòng tếấ bào ung thư biểu mô thực nghiệm KB ở trên với giá trị IC50 = 31.36 µg/ml. Kếất quả cụ thể như sau: dịch ECPB với nồồng ñộ 0.5, 2 và 8 µg/ml chưa gây ức chếấ ñược tếấ bào KB, nồồng ñộ 32 µg/ml lượng tếấ bào KB chếất nhiếồu hơn và ở nồồng ñộ 128 µg/ml lượng tếấ bào KB bị tiêu diệt hoàn toàn. 3.6.3. Kết quả thử nghiệm ñộc tính cấp trên chuột nhắt Bảng 3.11. Sồấ liệu thử nghiệm ñộc tính cẫấp trên chuột nhăất Mứ c liều Liều thử Số chuột (g mẫu thử /kg chết/ Số chuột % chết/ chuột chết 0 1 12,5 sống 0/10 sống kỳ 0/27 2 18,75 2/8 2/17 10,5 3 25,0 4/6 6/9 40,0 4 31,25 7/3 13/3 81,3 5 37,5 10/0 23/0 100 Hình 3.21. Thử nghiệm ñộc tính cẫấp trên chuột nhăất Kết luận: Kếất quả thử ñộc tính cẫấp phẩm màu Peristrophe bivalvis trên chuột nhăất trăấng là: liếồu không gây ñộc và an toàn với chuột là 12,5g mẫẫu thử/kg chuột và liếồu gây chếất 100% sồấ chuột thử nghiệm là 37,5g mẫẫu thử/kg chuột. Dựa trên sồấ liệu thực tếấ, mẫẫu thử có liếồu LD50 trong khoảng (26,5 ± 1,56) g Theo kếất quả bảng 3.12, ta có: a = 40,0% ; b = 81,3% ; A = 25,0g mẫẫu thử/kg chuột. Thông thường liếồu an toàn ñồấi với người gẫấp mẫẫu thử/kg 10 lẫồn so với chuột, như vậy theo tinh toán liếồu an toàn tương ứng Áp dụng công thức Behrens có: ở người khoảng 1g/kg. Trong LD50 25,0  chuột (50 40,0) 6,25 81,3 40,0 26,5 g mẫẫu thử/kg thực tếấ chỉ cẫồn 50 g lá tươi tương ứng 2,03g Peristrophe bivalvis cho 1 kg gạo ñã cho màu tím ñẹp. Như vậy, có thể sơ bộ ñánh giá răồng phẩm màu PB hẫồu như không gây ñộc cho người sử dụng. 25 * Kết luận: 26 6. Kếất quả thử ñộc tính cẫấp trên chuột thực nghiệm ñã xác KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Đã tiếấn hành nghiên cứu quy trình chiếất chẫất màu từ hai dạng Cẩm ñỏ và Cẩm tím và rút ra một sồấ kếất luận sau: ñịnh ñược LD50 của phẩm màu từ lá Cẩm tím năồm trong khoảng 26,5 ± 1,56 g/kg chuột. * Kiến nghị: - Chẫất màu chiếất từ lá Cẩm tươi cho hàm lượng lớn hơn và màu ñẹp hơn so với chiếất từ lá Cẩm khô. Từ kếất quả nghiên cứu của luận văn cho thẫấy bản chẫất của chẫất màu từ các dạng cẩm ñếồu thuộc nhóm chẫất phenoxazin - Chẫất màu chiếất từ nước nóng cho màu chọn lọc hơn so alkaloid. Đây là nhóm chẫất ít gặp trong tự nhiên và chưa từng ñược sử dụng trong thực phẩm ở nước ta cung như trên thếấ giới. với chiếất từ dung môi hữu cơ. 2. Đã nghiên cứu một cách có hệ thồấng thành phẫồn hóa học của hai dạng Cẩm tím và Cẩm ñỏ. Vì vậy còn có nhiếồu vẫấn ñếồ khoa học liên quan trực tiếấp ñếấn sức khỏe cộng ñồồng cẫồn ñược nghiên cứu sâu hơn. Vì vậy, tôi ñếồ 3. Từ dịch chẫất màu của hai dạng Cẩm, băồng phương pháp săấc ký cột trên silicagel và săấc ký cột sephadex LH-20 ñã nghị các cẫấp có thẩm quyếồn tiếấp tục nghiên cứu một cách sâu rộng hơn vếồ chẫất màu từ cây Cẩm. - Các chẫất ECPB6 và CF2.2-PB ñếồu chưa thẫấy mô tả trong phân lập ñược: - Chẫất màu chính từ lá Cẩm ñỏ: T-Red2 các tài liệu, vì vậy cẫồn phải phân lập chúng với lượng nhiếồu hơn ñể nghiên cứu sâu hơn - Hai chẫất từ lá Cẩm tím khô: ECPB6, CF2.2PB 1 13 C- - Chẫất T-red1, CF2.1-PB là một chẫất có màu ñẹp nên cũng cẫồn NMR, DEPT và phổ hai chiếồu (HSQC, HMBC) ñã xác ñịnh ñược phân lập lượng nhiếồu hơn ñể xác ñịnh chính xác cẫấu trúc. Mặt cẫấu trúc của các chẫất như sau: khác các cẫấu tử này ñếồu ñược tìm thẫấy trong cao chiếất clorofom - 4. Băồng các phương pháp phổ: IR, MS, H-NMR, - Chẫất T-Red2: Peristrophin cao có hoạt tính kháng khuẩn và ñộc tếấ bào tồất, vì vậy cẫồn phải - Chẫất ECPB6: Là một dẫẫn xuẫất demethyl của peristrophin nghiên cứu hoạt tính sinh học của các cẫấu tử này ñể có thể ñưa - Chẫất CF2.2-PB: là dẫẫn xuẫất acetyl của demethyl ra hướng ứng dụng chúng vào cuộc sồấng. peristrophin Các chẫất trên thuộc nhóm chẫất phenoxazin alkaloid, cả hai chẫất ECPB6 và CF2.2-PB là chẫất mới. 5. Kếất quả thử hoạt tính ñộc tếấ bào cho thẫấy dịch chiếất chloroform từ lá cẩm tím (ECPB) có khả năng ức chếấ sự phát triển của dòng tếấ bào ung thư biểu mô thực nghiệm KB ở trên với giá trị IC50 = 31.36 µg/ml.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan