BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
ĐAN THỊ THÚY HẰNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
ỨC CHẾ ENZYME α-GLUCOSIDASE CỦA CÁC HỢP CHẤT
TỪ QUẢ MƯỚP ĐẮNG (Momordica charantia L.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số:
Hà Nội – 11/2015
60420114
BỘ
BỘ GIÁO
GIÁO DỤC
DỤC VÀ
VÀ ĐÀO
ĐÀO TẠO
TẠO
VIỆN
VIỆN HÀN
HÀN LÂM
LÂM KHOA
KHOA HỌC
HỌC VÀ
VÀ CÔNG
CÔNG NGHỆ
NGHỆ VN
VN
ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC THÁI
THÁI NGUYÊN
NGUYÊN
VIỆN
VIỆN SINH
SINH THÁI
THÁI VÀ
VÀ TÀI
TÀI NGUYÊN
NGUYÊN SINH
SINH VẬT
VẬT
ĐAN
ĐAN THỊ
THỊ THÚY
THÚY HẰNG
HẰNG
NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU THÀNH
THÀNH PHẦN
PHẦN HÓA
HÓA HỌC
HỌC VÀ
VÀ HOẠT
HOẠT TÍNH
TÍNH
ỨC
ỨC CHẾ
CHẾ ENZYME
ENZYME αα-GLUCOSIDASE
-GLUCOSIDASE CỦA
CỦA CÁC
CÁC HỢP
HỢP CHẤT
CHẤT
TỪ
TỪ QUẢ
QUẢ MƯỚP
MƯỚP ĐẮNG
ĐẮNG ((Momordica
Momordica charantia
charantia L.)
L.)
LUẬN
LUẬN VĂN
VĂN THẠC
THẠC SĨ
SĨ SINH
SINH HỌC
HỌC
Chuyên
Chuyên ngành:
ngành: Sinh
Sinh học
học thực
thực nghiệm
nghiệm
Mã
số:số:
Mã
60420114
60420114
NGƯỜI
NGƯỜI HƯỚNG
HƯỚNG DẪN
DẪN KHOA
KHOA HỌC:
HỌC:
PGS.
PGS. TS.
TS. PHAN
PHAN VĂN
VĂN KIỆM
KIỆM
Hà
Hà Nội
Nội –– 11/2015
11/2015
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Phòng Nghiên cứu cấu trúc, Viện Hóa sinh
biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam với sự hỗ trợ kinh phí của đề
tài cấp Viện Hàn lâm: “Nghiên cứu xây dựng quy trình phân lập hoạt chất
momordicoside A từ quả Mướp đắng Momordica charantia L. và tác dụng của nó
trong điều trị tiểu đường trên động vật thực nghiệm”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phan Văn Kiệm, Viện Hóa
sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, người thầy đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh
vật, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và phấn đấu để
hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra của luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của tập thể các cán bộ Viện
Hóa sinh biển và tập thể cán bộ Phòng Nghiên cứu cấu trúc đã động viên, giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Hà Nội, 11/2015
Đan Thị Thúy Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ trong việc hoàn thành luận văn đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận văn này.
Hà Nội, 11/2015
Đan Thị Thúy Hằng
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... III
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. IV
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... V
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chương 1. Tổng quan ........................................................................................ 3
1.1. Một vài nét về thực vật của cây mướp đắng .............................................. 3
1.1.1. Mô tả thực vật...................................................................................... 3
1.1.2. Phân bố và sinh thái ............................................................................ 3
1.1.3. Công dụng của cây mướp đắng trong y học dân gian .......................... 4
1.2. Thành phần hóa học của loài mướp đắng ................................................ 5
1.3. Tác dụng dược lí của loài mướp đắng .................................................... 11
1.3.1. Hoạt tính trị bệnh tiểu đường ............................................................. 11
1.3.2. Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm.................................................... 12
1.3.3. Hoạt tính kháng virus ........................................................................ 13
1.3.4. Hoạt tính chống ung thư .................................................................... 13
1.3.5. Hoạt tính chống viêm loét .................................................................. 14
1.3.6. Hoạt tính điều hòa miễn dịch ............................................................. 14
1.3.7. Hoạt tính kháng viêm ......................................................................... 14
1.4. Bệnh tiểu đường và hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase .................. 15
1.4.1. Bệnh tiểu đường................................................................................. 15
1.4.2. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase ............................................. 17
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ........................................ 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20
2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất .................................................. 20
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất ....................... 21
2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase.......... 22
Chương 3. Thực nghiệm .................................................................................. 24
3.1. Phân lập các hợp chất............................................................................. 24
3.2. Các thông số vật lí của các hợp chất đã phân lập được .......................... 25
I
3.2.1. Hợp chất MC1: Charantoside D ........................................................ 25
3.2.2. Hợp chất MC2: Charantoside E ........................................................ 25
3.2.3. Hợp chất MC3: Charantoside F ........................................................ 25
3.2.4. Hợp chất MC4: Charantoside G ........................................................ 26
3.2.5. Hợp chất MC5: Goyaglycoside-c....................................................... 26
3.2.6. Hợp chất MC6: Goyaglycoside-d ...................................................... 26
3.2.7. Hợp chất MC7: Momordicoside F1. .................................................. 26
3.2.8. Hợp chất MC8: Momordicoside N ..................................................... 27
3.2.9. Hợp chất MC9: Momordicoside M .................................................... 27
Chương 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................... 29
4.1. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ................................................. 29
4.1.1. Hợp chất MC1: Charantoside D (hợp chất mới) ................................ 29
4.1.2. Hợp chất MC2: Charantoside E (hợp chất mới) ................................ 34
4.1.3. Hợp chất MC3: Charantoside F (hợp chất mới) ................................ 39
4.1.4. Hợp chất MC4: Charantoside G (hợp chất mới) ................................ 44
4.1.5. Hợp chất MC5: Goyaglycoside-c....................................................... 49
4.1.6. Hợp chất MC6: Goyaglycoside-d ...................................................... 54
4.1.7. Hợp chất MC7: Momordicoside F1 ................................................... 58
4.1.8. Hợp chất MC8: Momordicoside N ..................................................... 62
4.1.9. Hợp chất MC9: Momordicoside M .................................................... 67
4.2. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase ...................... 71
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 75
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
PHỤ LỤC PHỔ
II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
13
C-NMR
IC50
Tiếng Anh
Carbon-13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy
Proton Nuclear Magnetic Resonance
Spectroscopy
Column chromatography
Distortionless Enhancement by
Polarisation Transfer
Dimethyl sulfoxide
Heteronuclear mutiple Bond
Connectivity
Heteronuclear Single-Quantum
Coherence
Inhibitory concentration at 50%
NF-B
RP-18
SRB
TLC
TMS
WHO
Nuclear Factor-kappa B
Reserve phase C-18
Sulforhodamine B
Thin layer chromatography
Tetramethylsilane
World Health Organization
1
H-NMR
CC
DEPT
DMSO
HMBC
HSQC
III
Diễn giải
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
cacbon 13
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Sắc kí cột
Phổ DEPT
Dimethyl sulfoxide
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
nhiều liên kết
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
1 liên kết
Nồng độ ức chế 50% đối tượng
thử nghiệm
Yếu tố nhân kappa B
Chất hấp phụ pha đảo RP-18
Sulforhodamine B
Sắc ký lớp mỏng
Tetramethylsilane
Tổ chức Y tế Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC1 và hợp chất tham khảo .... 30
Bảng 2. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC2 và hợp chất tham khảo .... 36
Bảng 3. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC3 và hợp chất tham khảo .... 41
Bảng 4. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC4 và hợp chất tham khảo .... 46
Bảng 5. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC5 và hợp chất tham khảo .... 51
Bảng 6. Số liệu phổ 13C-NMR của hợp chất MC6 và hợp chất tham khảo .............. 55
Bảng 7. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC7 và hợp chất tham khảo .... 59
Bảng 8. Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất MC8 và hợp chất tham khảo .... 63
Bảng 9. Số liệu phổ 13C-NMR của hợp chất MC9 và hợp chất tham khảo .............. 67
IV
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Hình ảnh loài mướp đắng ........................................................................... 4
Hình 2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ quả mươp đắng (M. charantia L.) ............ 28
Hình 3. Cấu trúc hóa học của MC1, hợp chất tham khảo MC1A và các tương tác
HMBC chính của MC1. ......................................................................................... 29
Hình 4. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC1 .......................................................... 31
Hình 5. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC1 ............................................................... 32
Hình 6. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC1.............................................................. 32
Hình 7. Phổ HSQC của chất MC1 ......................................................................... 33
Hình 8. Phổ HMBC của chất MC1 ........................................................................ 33
Hình 9. Phổ NOESY của chất MC1 ....................................................................... 34
Hình 10. Cấu trúc hóa học của MC2, hợp chất tham khảo MC2A và các tương tác
HMBC chính của MC2. ......................................................................................... 34
Hình 11. Phổ HR-ESI-MS của chất MC2 ............................................................... 37
Hình 12. Phổ 1H-NMR của chất MC2 .................................................................... 37
Hình 13. Phổ 13C-NMR của chất MC2................................................................... 38
Hình 14. Phổ HSQC của hợp chất MC2 ................................................................ 38
Hình 15. Phổ HMBC của chất MC2 ...................................................................... 39
Hình 16. Cấu trúc hóa học của MC3, hợp chất tham khảo MC3A và các tương tác
HMBC chính của MC3. ......................................................................................... 39
Hình 17. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC3 ........................................................ 42
Hình 18. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC3 ............................................................. 42
Hình 19. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC3 ............................................................ 43
Hình 20. Phổ HSQC của hợp chất MC3 ................................................................ 43
Hình 21. Phổ HMBC của hợp chất MC3 ............................................................... 44
Hình 22. Cấu trúc hóa học của MC4, hợp chất tham khảo MC4A và các tương tác
HMBC chính của MC4. ......................................................................................... 44
Hình 23. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất MC4 ........................................................ 47
V
Hình 24. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC4 ............................................................. 47
Hình 25. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC4 ............................................................ 48
Hình 26. Phổ HSQC của hợp chất MC4 ................................................................ 48
Hình 27. Phổ HMBC của hợp chất MC4 ............................................................... 49
Hình 28. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của MC5. .................... 49
Hình 29. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC5 ............................................................. 52
Hình 30. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC5 ............................................................ 52
Hình 31. Phổ DEPT hợp chất MC5 ....................................................................... 53
Hình 32. Phổ HSQC của hợp chất MC5 ................................................................ 53
Hình 33. Phổ HMBC của hợp chất MC5 ............................................................... 54
Hình 34. Cấu trúc hóa học của MC6 ..................................................................... 54
Hình 35. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC6 ............................................................... 56
Hình 36. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC6 ............................................................ 57
Hình 37. Phổ DEPT của hợp chất MC6................................................................... 57
Hình 38. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của MC7 ..................... 58
Hình 39. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC7 ............................................................. 60
Hình 40. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC7 ............................................................ 60
Hình 41. Phổ HSQC của hợp chất MC7 ................................................................ 61
Hình 42. Phổ HMBC của hợp chất MC7 ............................................................... 61
Hình 43. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của MC8 ..................... 62
Hình 44. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC8 ............................................................. 64
Hình 45. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC8 ............................................................ 65
Hình 46. Phổ DEPT của Hợp chất MC8 ................................................................ 65
Hình 47. Phổ HSQC của hợp chất MC8 ................................................................ 66
Hình 48. Phổ HMBC của hợp chất MC8 ............................................................... 66
Hình 49. Cấu trúc hóa học của hợp chất MC9 ...................................................... 67
Hình 50. Phổ 1H-NMR của hợp chất MC9 ............................................................. 69
Hình 51. Phổ 13C-NMR của hợp chất MC9 ............................................................ 69
Hình 52. Phổ DEPT của hợp chất MC9................................................................. 70
VI
Hình 53. Các hợp chất phân lập từ quả mướp đắng M. charantia L. ..................... 70
Hình 54. Khả năng ức chế enzyme α-glucosidase ở các nồng độ khác nhau. ......... 73
VII
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây thuốc và động vật làm thuốc đã được nhiều dân tộc trên thế giới sử
dụng rộng dãi để điều trị các bệnh khác nhau. Theo thống kê sơ bộ, ở một số nước
châu Á và châu Phi, 80 % dân số phụ thuộc vào y học cổ truyền trong việc chăm
sóc sức khỏe cơ bản. Ở nhiều nước phát triển, 70 % đến 80 % dân số đã sử dụng
các cây thuốc hoặc chế phẩm của nó. Các loài thảo mộc đã được sử dụng trong
dân gian, được chứng minh bởi các nghiên cứu dược lý đã tạo ra nhiều loại thuốc
Tây. Trong vài thập kỉ qua, với các bài thuốc dân gian trong đó dược liệu cổ
truyền đóng vai trò là nguồn nguyên liệu cung cấp cho thuốc Tây với hơn 40%
tổng các loại thuốc. Nhiều nghiên cứu đã tập trung vào việc phân tích, đánh giá
hoạt tính sinh học từ các hợp chất tinh khiết cũng như dịch chiết toàn phần từ các
cây thuốc dân gian.
Việt Nam là quốc gia nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đa dạng của các loài sinh vật. Vì vậy, nước ta
có nguồn tài nguyên sinh vật rất đa dạng và phong phú, đặc biệt là tài nguyên
rừng. Rừng Việt Nam có thảm thực vật phong phú với khoảng 12.000 loài trong
đó khoảng 4.000 loài có giá trị, được nhân dân sử dụng làm thảo dược và các mục
đích hữu ích khác. Cùng với sự đa dạng do thiên nhiên mang lại, Việt Nam còn là
một trong những quốc gia có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng các thực vật
và sinh vật trong các bài thuốc y học cổ truyền. So với Tây dược, các bài thuốc y
học cổ truyền có rất nhiều ưu điểm trong chữa bệnh như ít độc tính, ít có tác dụng
phụ, dễ tìm nguyên liệu. Chính vì vậy nhiều công ty dược phẩm trong và ngoài
nước đã và đang tập trung hướng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thuốc có
nguồn gốc từ thiên nhiên. Với những định hướng này đã thúc đẩy các hướng
nghiên cứu tìm kiếm dược liệu từ thiên nhiên. Qua các nghiên cứu, các nhà khoa
học đã tìm ra nhiều loài thực vật có ứng dụng cao trong y dược như nhân sâm
(Panax ginseng), giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum), bá bệnh (Eurycoma
longifolia), linh chi (Ganoderma lucidum) đông trùng hạ thảo, … Những kết quả
1
nghiên cứu này giúp cho việc tìm kiếm và cung cấp các hoạt chất nhằm tạo ra các
sản phẩm phục vụ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Mướp đắng (Momordica charantia L.) là một trong những cây trồng được
sử dụng phổ biến để làm thực phẩm và được dùng trong y học. Quả loài này được
sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới để điều trị bệnh tiểu đường. Ngoài ra,
quả mướp đắng được sử dụng để điều trị các vết thương, diệt giun và kí sinh trùng.
Loài này cũng được sử dụng làm thuốc tránh thai, kháng virus sởi và trị viêm gan.
Viên nang chứa các hợp chất có nguồn gốc từ quả mướp đắng đang ngày
càng trở nên phổ biến rộng rãi trên thế giới và được sử dụng như là thực phẩm
chức năng để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và làm giảm cholesterol. Tuy nhiên,
chưa có nhiều nghiên cứu trong nước về thành phần hóa học và hoạt tính hạ đường
huyết của loài mướp đắng. Nghiên cứu khảo sát về thành phần hóa học và tác dụng
hạ đường huyết về loài mướp đắng ở Việt Nam sẽ là cơ sở khoa học trong việc sử
dụng và phát triển các sản phẩm từ loài mướp đắng. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề
tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase
của các hợp chất từ quả mướp đắng (Momordica charantia L.)”.
Mục tiêu của đề tài là làm rõ thành phần hóa học của quả mướp đắng và tìm
kiếm được một số hoạt chất có tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase để chữa các
bệnh tiểu đường.
Đề tài bao gồm các nội dung chính sau:
Thu mẫu, tạo tiêu bản loài mướp đắng.
Phân lập các hợp chất từ quả loài mướp đắng.
Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được từ quả mướp
đắng.
Đánh giá hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất phân lập
được.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Một vài nét về thực vật của cây mướp đắng
Giới
Nhánh
Lớp
Bộ
Họ
Chi
Loài
: Plantae
: Magnoliophyta
: Magnoliopsida
: Cucurbitales
: Cucurbitaceae
: Momordica
: Charantia
1.1.1. Mô tả thực vật
Cây mướp đắng hay còn được gọi là khổ qua, có tên khoa học là Momordica
charantia L., thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae). Loài này thuộc loại dây leo, đường
kính dây khoảng 5-10 mm, dây bò dài 5-7 m, thân màu xanh nhạt, có góc cạnh, leo
được nhờ có nhiều tua cuốn, ở ngọn có lông tơ. Lá đơn nhám, mọc so le, dài 5-10
cm, rộng 4-8 cm, phiến lá mỏng chia làm 5-7 thùy hình trứng, mép có răng cưa
đều, dưới lá màu xanh nhạt hơn mặt trên lá, gân lá nổi rõ ở mặt dưới, phiến lá có
lông ngắn. Hoa mọc đơn ở kẽ lá, hoa đực và hoa cái cùng gốc, có cuống dài. Hoa
đực có đài và ống rất ngắn, tràng gồm 5 cánh mỏng hình bầu dục, nhụy rời nhau.
Hoa cái có đài và tràng hoa giống hoa đực. Tràng hoa màu vàng nhạt, đường kính
khoảng 2 cm. Quả hình thoi, dài 8-15 cm, gốc và đầu thuôn nhọn. Vỏ ngoài có
nhiều u lồi to nhỏ không đều. Quả khi chưa chín có màu xanh hoặc xanh vàng
nhạt, khi chín có màu vàng hồng quả nứt dần ra từ đầu, tách làm 3 phần để lộ
chùm áo hạt màu đỏ bên trong. Hạt dẹt, dài từ 13-15 mm, rộng 7-8 mm, hình răng
cưa, thắt đột ngột ở hai đầu. Vỏ hạt cứng, quanh hạt có màng màu đỏ như màng
hạt gấc [1].
1.1.2. Phân bố và sinh thái
Cây mướp đắng được trồng đại trà ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như
rừng Amazon, Đông Phi, Châu Á, Ấn Độ, Nam Mỹ và Cari-bê. Loài này được
trồng trên khắp thế giới và được sử dụng để làm rau ăn và thuốc.
3
Hình 1. Hình ảnh loài mướp đắng
Cây mướp đắng có biên độ sinh thái tương đối rộng, nhiệt độ thích hợp cho
cây sinh trưởng từ 20-240C, hoặc cao hơn. Cây sinh trưởng nhanh trong mùa mưa
ẩm, ra hoa và quả sau 7-8 tuần gieo trồng; hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Cây tàn lụi
và kết thúc vòng đời sau 4-5 tháng [1].
1.1.3. Công dụng của cây mướp đắng trong y học dân gian
Hầu hết các bộ phận của cây mướp đắng đều có công dụng chữa bệnh. Ngoài
công dụng làm rau ăn, theo y học cổ truyền, loài mướp đắng thường sử dụng để
điều trị một số bệnh sau:
− Quả mướp đắng được dùng để trị một số bệnh như: trị ho, sốt, kiết lị, kích
thích lên da non các vết thương hở. Quả mướp đắng có tính hàn, mát, có tính giải
nhiệt, làm tiêu đờm, nhuận tràng, bổ thận, lợi tiểu, làm bớt đau khớp xương. Quả
chín có tính bổ thận, dưỡng huyết. Ở Trung Quốc, quả mướp đắng còn dùng để trị
đột quỵ. Ở Ấn Độ, quả mướp đắng còn được dùng để trị rắn cắn. Ở Thái Lan, dịch
4
quả dùng để trị bệnh về gan và lá lách, đặc biệt làm hạ đường máu ở bệnh nhân tiểu
đường.
− Rễ mướp đắng dùng để trị kiết lị. Ngoài ra rễ mướp đắng có thể trị bệnh
gan.
− Lá có vị đắng, tính mát, nhuận tràng. Lá non ăn trị bệnh nóng trong; dịch
nước từ lá thường dùng để chữa mụn nhọt, đau nhức, rắn cắn; giúp cơ thể mau
bình phục khi mệt mỏi, khát nước, kiệt sức.
− Hạt có chất béo, vị đắng, hơi ngọt, tính ấm, thanh nhiệt, giải độc, hạ sốt, lợi
tiểu, chữa ho viêm họng, rắn cắn, trẻ động kinh [1].
1.2. Thành phần hóa học của loài mướp đắng
Trong nhiều nghiên cứu đã chứng minh được các hợp chất thuộc khung
cucurbitane-triterpene là thành phần hóa học chính của cây này. Cho đến nay có
khoảng 100 hợp chất thuộc khung cucurbitane đã được xác định từ mướp đắng.
Yumi Mryahara và cộng sự đã phân lập được 5 hợp chất trirterpene glycoside là
các hợp chất: momordicoside A (1), B (2), C (3), D (4), E (5) [36, 42] từ hạt loài
mướp đắng. Nghiên cứu khác cũng từ quả mướp đắng đã được nhóm nghiên cứu
Hikaru Okabe phân lập và xác định cấu trúc của 6 hợp chất cucurbitacin glycoside
vào năm 1982 gồm: momordicoside G (6), F1 (7), F2 (8), I (9), K (10) và L (11)
[43-45].
5
OH
OH
22
24
26
21
18
OH
OH
17
13
27
HO
14
HO
1
O
HO
HO
OH
O O
HO
3
O
19
5
OH
OH
O
OH
28
2
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
SugO
SugO
O
OH
HO
HO
Sug
6
O
OH
O
HO
HO
10
O
HO
HO
9
OH
SugO
1
3
4
O
OR1
OR1
CHO
O
SugO
OR2
HO
R 2O
6: R1 = Me; R2 = all
7: R1 = Me; R2 = glc
8: R1 = H; R2 = all
9: R1 = glc ; R2 =H
5
10: R1 =Me; R2 = glc
11: R1 =H ; R2 =glc
OH
OH
CHO
HO
CHO
OH
12
OH
HO
HO
OR
Oglc
15
13: R = H
14: R= glc
Sáu hợp chất thuộc khung cucurbitancin glycoside trong đó có 3 chất mới
cũng được phân lập từ lá của loài này vào năm 1984 và 1990 là momordicine I
(12), momordicine II (13), momordicine III (14), 3β,7β,23-trihydroxycucurbita5,24-diene-7-O-β-D-glucoside (15), 3β,7β,25-trihydroxycucurbita-5,23(E)-dien19-al (16) và 3β,7β,dihydroxy-25-methoxycucurbita-5,23(E)-dien-19-al (17).
Ngoài ra, dịch chiết từ lá của loài này cũng thể hiện hoạt tính kháng khuẩn và diệt
côn trùng [15, 56]. Các hợp chất được phân lập từ thân loài mướp đắng gồm:
(23E)-25-methoxycucurbit-23-ene-3β,7β-diol
6
(18),
(23E)-cucurbita-5,23,25-
triene-3β,7β-diol (19),
(23E)-25-hydroxycucurbita-5,23-diene-3,7-dione (20),
(23E)-cucurbita-5,23,25-triene-3,7-dione (21), (23E)-5β,19-epoxycucurbita-6,23diene-3β,25-diol (22), (23E)-5β,19-epoxy-25-methoxycucurbita-6,23-dien-3β-ol
(23) cũng đã thể hiện khả năng điều trị bệnh tiểu đường, hoạt tính gây độc tế bào
ung thư [7].
7
CH2OH
O
O
O
O
O
O
O
O
CHO
R1
35
36
R2
O
37: R1 = OH; R2 = OH;
38: R1 = O; R2 = O;
39: R1 = O; R2 = H
40: R1 = O; R2 = OEt
43:R1 = OH; R2 = H
CHO
R1
O HO
R1
R3
OH
OH
O
O
R2
41
R2
42:R1 = O; R2 = O; R3 = H
44:R1 = OH; R2= OH; R3 = H
45: R1 = OH; R2= OH; R3 = OMe
Từ phần thân của loài M. Charantia L., Chang và cộng sự thông báo đã phân
lập được 5 hợp chất mới: octanorcucurbitacin A-D (24-27) và kuguacin M (28)
[8]. Từ dịch chiết lá, Chen và cộng sự đã phân lập được 14 hợp chất triterpenoid
mới là: kuguacin F-S (29-42), cùng với 3 hợp chất đã biết: kuguacin E (43),
3β,7β,25–trihydroxycucurbita-5,(23E)-dien-19-al (44) và 3β,7β-dihydroxy-25methoxycucurbita-5,(23E)-dien-19-al (45) [10]. Các hợp chất này thể hiện hoạt
tính ức chế dòng virus HIV-1. Các nghiên cứu khác từ quả loài này thông báo đã
phân lập được 19 hợp chất mới (46-64), bao gồm: goyaglycoside-A-H (46-53),
(23E)-3βhydroxy-7β-methoxycucurbita-5,23,25-trien-19-al (54), (19R,23E)-5β,19epoxy-19-methoxycucurbita-6,23,25-trien-3β-ol (55), (23E)-3β-hydroxy-7β,25dimethoxycucurbita-5,23-dien-19-al
(56),
karavilagenin
A-C
(57-59),
và
karaviloside I-V (60 -64) [26, 37, 39]. Harinantenaina và cộng sự đã phát hiện
dịch chiết methanol của quả loài này có tác dụng hạ đường huyết và đã phân lập
được bốn hợp chất mới (65-68), bao gồm: 3β,25-dihydroxy-7β-methoxycucurbita5,23(E)-diene (65), 3β-hydroxy-7β,25-dimethoxycucurbita-5,23(E)-diene (66), 3O-β-D-allopyranosyl-7β,25-dihydroxycucurbita-5,23(E)-dien-19-al (67), 3β,7β,25-
8
trihydroxycucurbita-5,23(E)-dien-19-al (68) [21]. Từ quả loài mướp đắng, Li và
cộng sự đã phân lập được 3 hợp chất mới: momordicoside M-O (69-71) [28].
Năm 2007, Akihisa và cộng sự thông báo đã phân lập từ quả loài M.
charantia L. được 13 hợp chất cucurbitane thuộc khung triterpene glycoside, trong
đó có tám hợp chất mới: charantoside I-VIII (72-79) cùng với năm hợp chất đã
biết (7, 8, 48, 49, và 60). Các hợp chất này có khả năng kháng dòng virus EpsteinBarr thuộc họ virus herpes [2].
9
- Xem thêm -