Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân ...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập từ loài hải miên haliclona varia (bowerbank, 1875)

.PDF
107
19
118

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------------------- DƢƠNG THỊ HẢI YẾN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ LOÀI HẢI MIÊN Haliclona varia (Bowerbank, 1875) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------------------- DƢƠNG THỊ HẢI YẾN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ LOÀI HẢI MIÊN Haliclona varia (Bowerbank, 1875) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Hoá hữu cơ Mã số: 60440114 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. HOÀNG LÊ TUẤN ANH 2. PGS. TS. PHAN MINH GIANG Hà Nội – 2015 LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam với sự hỗ trợ kinh phí của đề tài trọng điểm cấp Viện Hàn lâm: “Nghiên cứu phát hiện và xây dựng quy trình phân lập các chất có hoạt tính kháng ung thư của một số loài Hải miên Việt Nam”. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phan Minh Giang – Khoa Hóa học, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội và TS. Hoàng Lê Tuấn Anh - Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, những người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp thuộc phòng Nghiên cứu cấu trúc, Viện Hoá sinh biển đã tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã đào tạo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Hoá học K24, Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi trân trọng và biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành luận văn này. Hà Nội, 12/2015 Dương Thị Hải Yến LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ trong việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận văn này. Hà Nội, 12/2015 Dương Thị Hải Yến MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về các loài hải miên .................................................................... 3 1.1.1. Giới thiệu chung về hải miên[5] ............................................................... 3 1.1.2. Giới thiệu chung về chi Haliclona............................................................. 4 1.1.3. Nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của chi Haliclona .................... 5 1.3.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 5 1.3.3.2. Ở Việt Nam ......................................................................................... 15 1.1.4. Vài nét về bệnh ung thư .......................................................................... 16 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 19 Phư ng h 2.2.2. Phư ng h 3 Phư ng h h n c ch ch t ....................................................... 19 c nh c u t c h học c c h ch t ............................ 20 nh gi h ạt tính g y ộc tế bào in vitro ......................... 20 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM ............................................................................... 23 3.1. Xử lý mẫu nghiên cứu ................................................................................. 23 3.2. Phân lập các hợp chất ................................................................................. 23 3.3. Các thông số vật lí của các hợp chất đã phân lập ....................................... 25 3.3.1. H p ch t 1: 3β-hydroxycholest-5-en-7-one ............................................. 25 3.3.2. H p ch t 2: 22(E)-3β-hydroxycholesta-5,22-dien-7-one ......................... 25 3.3.3. H p ch t 3: 3β,7α-dihydroxycholest-5-ene ............................................. 26 3.3.4. H p ch t 4: 3β,7β-dihydroxycholest-5-ene .............................................. 26 3.3.5. H p ch t 5: 5α,8α-epidioxycholesta-6,9(11)-dien-3β-ol ......................... 26 3.3.6. H p ch t 6: 5α,8α-epidioxycholest-6-en-3β-ol ........................................ 26 3.3.7. H p ch t 7: solomonsterol A .................................................................. 27 3.4. Đánh giá khả năng diệt tế bào ung thư in vitro của các hợp chất .............. 27 Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 28 4.1. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ..................................................... 28 4.1.1. H p ch t 1: 3β-hydroxycholest-5-en-7-one ............................................. 28 4.1.2. H p ch t 2: 3β-hydroxycholest-5,22-dien-7-one ..................................... 33 4.1.3. H p ch t 3: 3β,7α-dihydroxycholest-5-ene ............................................. 38 4.1.4. H p ch t 4: 3β,7β-dihydroxycholest-5-ene ............................................. 43 4.1.5. H p ch t 5: 5α,8α-epidioxycholesta-6,9(11)-dien-3β-ol ......................... 46 4.1.6. H p ch t 6: 5α,8α-epidioxycholest-6-en-3β-ol ........................................ 51 4.1.7. H p ch t 7: solomonsterol A .................................................................. 55 4.2. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất đã phân lập .............................. 61 Kết luận ................................................................................................................ 63 Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 64 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu 13 Tiếng Anh Tiếng Việt Carbon-13 Nuclear Magnetic Ph cộng hưởng t hạt nhân Resonance Spectroscopy cacbon 13 Proton Nuclear Magnetic Resonance Ph cộng hưởng t Spectroscopy proton CC Column chromatography Sắc kí cột DEPT Distortionless Enhancement by Ph DEPT 1 C-NMR H-NMR hạt nhân Polarisation Transfer DMSO Dimethyl sulfoxide HEPES 4-(2-hydroxyethyl)-1piperazineethanesulfonic acid HepG2 Human hepatocellular carcinoma Ung thư gan người HMBC Heteronuclear mutiple Bond Ph tương tác dị hạt nhân qua Correlation nhiều liên kết Heteronuclear Single-Quantum Ph tương tác dị hạt nhân qua Coherence 1 liên kết Inhibitory concentration at 50% Nồng độ ức chế 50% đối tượng HSQC IC50 thử nghiệm KB Human mouth epidemoid carcinoma Ung thư biểu mô người LNCaP Human prostatic carcinoma Ung thư tuyến tiền liệt người LU-1 Human lung carcinoma Ung thư ph i người MCF-7 Human breast carcinoma Ung thư vú người OD Optical Density Mật độ quang học P388 Human leukemia carcinoma Ung thư bạch cầu chuột RP-18 Reserve phase C-18 Chất hấp phụ pha đảo RP-18 SK-Mel-2 Human skin carcinoma Ung thư da người SW-480 Human colon adenocarcinoma Ung thư đại tràng người SRB Sulforhodamine B Sulforhodamine B TLC Thin layer chromatography Sắc k lớp mỏng TMS Tetramethyl silane Tetrametyl silan DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Số liệu phổ NMR của h p ch t 1 và ch t tham khảo ....................... 29 Bảng 2. Số liệu phổ NMR của h p ch t 2 và ch t tham khảo ....................... 34 Bảng 3. Số liệu phổ NMR của h p ch t 3 ..................................................... 39 Bảng 4. Số liệu phổ NMR của h p ch t 4 và ch t tham khảo ....................... 43 Bảng 5. Số liệu phổ NMR của h p ch t 5 và ch t tham khảo ....................... 48 Bảng 6. Số liệu phổ NMR của 6 và h p ch t tham khảo ............................... 52 Bảng 7. Số liệu phổ NMR của h p ch t 7 ..................................................... 56 Bảng 8. Kết quả nh gi h ạt tính g y ộc tế bào của các h p ch t 2, 3,4, 5 và 7 .............................................................................................................. 61 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Hình ảnh một số loài hải miên thuộc chi Haliclona .......................... 4 Hình 2. Hình thái tổ chức của mô từ dạng bình thường ến khi phát triển thành khối u[2]............................................................................................. 16 Hình 3. Mẫu hải miên Haliclona varia thu th p tại Cô Tô ........................... 23 Hình 4. S ồ phân l p các h p ch t từ loài hải miên H. varia.................... 25 Hình 5. C u trúc hóa học và c c tư ng t c HMBC chính của h p ch t 1 .... 28 Hình 6. Phổ khối ư ng của h p ch t 1 ........................................................ 30 Hình 7. Phổ 1H-NMR của h p ch t 1 ........................................................... 30 Hình 8. Phổ 13C-NMR của h p ch t 1 .......................................................... 31 Hình 9. Phổ DEPT của h p ch t 1............................................................... 31 Hình 10. Phổ HSQC của h p ch t 1 ............................................................ 32 Hình 11. Phổ HMBC của h p ch t 1 ........................................................... 32 Hình 12. C u trúc hóa học và c c tư ng t c HMBC chính của h p ch t 2 .. 33 Hình 13. Phổ khối ư ng của h p ch t 2 ...................................................... 35 Hình 14. Phổ 1H-NMR của h p ch t 2 ......................................................... 35 Hình 15. Phổ 13C-NMR của h p ch t 2 ........................................................ 36 Hình 16. Phổ DEPT của h p ch t 2 ............................................................. 36 Hình 17. Phổ HSQC của h p ch t 2 ............................................................ 37 Hình 18. Phổ HMBC của h p ch t 2 ........................................................... 37 Hình 19.C u trúc hóa học và c c tư ng t c HMBC chính của h p ch t 3 ... 38 Hình 20. Phổ khối ư ng của h p ch t 3...................................................... 40 Hình 21. Phổ 1H-NMR của h p ch t 3 ......................................................... 40 Hình 22. Phổ 13C-NMR của h p ch t 3 ........................................................ 41 Hình 23. Phổ DEPT của h p ch t 3 ............................................................. 41 Hình 24. Phổ HSQC của h p ch t 3 ............................................................ 42 Hình 25. Phổ HMBC của h p ch t 3 ........................................................... 42 Hình 26. C u trúc hóa học của h p ch t 4 .................................................. 43 Hình 27. Phổ khối ư ng của h p ch t 4 ...................................................... 44 Hình 28. Phổ 1H-NMR của h p ch t 4 ......................................................... 45 Hình 29. Phổ 13C-NMR của h p ch t 4 ........................................................ 45 Hình 30. Phổ DEPT của h p ch t 4 ............................................................. 46 Hình 31. C u trúc hóa học của h p ch t 5 và ch t tham khảo ..................... 46 Hình 32. C c tư ng t c HMBC chính của h p ch t 5 .................................. 47 Hình 33. Phổ 1H-NMR của h p ch t 5 ........................................................ 49 Hình 34. Phổ 13C-NMR của h p ch t 5 ....................................................... 49 Hình 35. Phổ DEPT của h p ch t 5 ............................................................. 50 Hình 36. Phổ HSQC của h p ch t 5 ............................................................ 50 Hình 37. Phổ HMBC của h p ch t 5 ........................................................... 51 Hình 38. C u trúc hóa học của h p ch t 6 .................................................. 51 Hình 39. Phổ khối ư ng của h p ch t 6 ..................................................... 53 Hình 40. Phổ 1H-NMR của h p ch t 6 ......................................................... 54 Hình 41. Phổ 13C-NMR của h p ch t 6 ........................................................ 54 Hình 42. Phổ DEPT của h p ch t 6 ............................................................. 55 Hình 43. C u trúc hóa học và c c tư ng t c HMBC, COSY của h p ch t 7 55 Hình 44. Phổ khối ư ng của h p ch t 7 ...................................................... 57 Hình 45. Phổ 1H-NMR của h p ch t 7 ......................................................... 58 Hình 46. Phổ 13C-NMR của h p ch t 7 ........................................................ 58 Hình 47. Phổ DEPT của h p ch t 7 ............................................................. 59 Hình 48. Phổ HSQC của h p ch t 7 ............................................................ 59 Hình 49. Phổ HMBC của h p ch t 7 ........................................................... 60 Hình 50. Phổ COSY của h p ch t 7 ............................................................. 60 Hình 51. C u trúc các ch t ư c phân l p từ loài Haliclona varia.............. 61 MỞ ĐẦU Biển và đại dương chiếm khoảng 71% diện tích bề m t trái đất, là nguồn tài nguyên vô c ng đáng qu do ở đó có tới 34 trong số 36 ngành sinh vật trên trái đất sinh sống. Ước tính có trên 25 triệu loài sống ở đại dương, bao gồm động thực vật như rong biển, ruột khoang, rêu biển, thân mềm, các loài vi khu n biển. Biển cung cấp cho con người những thực ph m đáng kể, chủ yếu là các loài cá, động vật giáp xác, động vật có vú và rong biển.v.v. Ngoài vai trò to lớn trong ngành công nghiệp thực ph m, những sản ph m của đại dương cũng đang dần được nghiên cứu và sử dụng trong ngành công nghiệp dược ph m. Ban đầu là những dược ph m t cá như viên dầu cá hồi omega-3, viên sụn cá mập, tiếp sau đó là các sản ph m t rong tảo. Trong những năm gần đây, với sự hỗ trợ của các k thuật tiên tiến, nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học t các loài hải miên, san hô mềm, sao biển, hải sâm đã được phân lập, xác định cấu trúc, mô tả rõ đ c điểm của hợp chất, đánh giá hoạt tính sinh học. Nhiều hợp chất trong số đó đã được nghiên cứu phát hiện và đang được sử dụng làm thuốc điều trị bệnh ung thư như: cytarabine (ara-C), variabilin, và agosterol A.... Việt Nam là quốc gia có ba m t tiếp giáp biển với bờ biển dài 3.260 km chạy dọc t Bắc vào Nam, hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ. Thêm vào đó, Việt Nam là nước nhiệt đới với bốn miền khí hậu chủ yếu. Các điều kiện này đã tạo ra nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú với 12.000 loài đã biết bao gồm 2.038 loài cá, 6.000 loài động vật đáy, 635 loài rong biển và hàng ngàn loài động thực vật ph du... Việc nghiên cứu về nguồn hợp chất tự nhiên biển của nước ta bắt đầu t những năm 70 của thế kỷ 20 nhưng t đó đến năm 2010 cũng chưa có nhiều công trình liên quan được công bố. Việc khảo sát thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài sinh vật biển nói chung, các loài hải miên nói riêng đang là vấn đề quan tâm hiện nay. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học trên thế giới đã chỉ ra các loài Hải miên có cấu trúc hóa học đa dạng và phong phú, nhiều hợp chất đã được phát hiện có hoạt tính sinh học lí thú. Xuất phát t điểm đó, chúng tôi đã lựa chọn đề tài 1 “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập từ loài hải miên Haliclona varia (Bowerbank, 1875)”. Đề tài bao gồm các nội dung sau: 1. Phân lập các hợp chất t loài hải miên Haliclona varia. 2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được t loài hải miên Haliclona varia. 3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập được trên một số dòng tế bào ung thư ở người. 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về các loài hải miên 1.1.1. Giới thiệu chung về hải miên[7] Hải miên là các loài động vật thuộc ngành Porifera (động vật ăn lọc – pore bearer). Cơ thể của chúng bao gồm một lớp trung mô dạng thạch được kẹp giữa hai màng tế bào mỏng. Trong khi tất cả các loài động vật khác có các tế bào chưa biệt hóa có thể chuyển thành các dạng tế bào chuyên biệt khác nhau thì duy nhất các loài hải miên có một số tế bào đã được biệt hóa mà vẫn có thể chuyển thành các dạng tế bào khác, thông thường chúng di chuyển giữa các màng tế bào cơ bản và lớp trung mô. Hải miên không có hệ thần kinh, hệ tiêu hóa ho c hệ tuần hoàn. Thay vào đó, hầu hết chúng dựa vào việc duy trì một dòng nước n định chảy qua cơ thể để thu nhận thức ăn và oxy cũng như thải các chất c n bã và hình dáng cơ thể của chúng thích nghi tối đa với việc duy trì hiệu quả của dòng nước chảy qua cơ thể. Tuy có một số loài hải miên nước ngọt, còn lại đa phần hải miên là các loài động vật biển, phân bố rộng khắp t các v ng triều cho tới tận độ sâu hơn 8800 m. Trong khi hầu hết trong số khoảng t 5.000 đến 10.000 loài hải miên đó được biết đến sống dựa vào nguồn thức ăn là các vi khu n và các mảnh vụn trong nước, một số vi khu n chủ t ng hợp quang năng thường sản xuất thức ăn và oxy nhiều hơn số chúng tiêu thụ. Một số loài hải miên sống trong các môi trường nghèo dinh dưỡng và trở thành động vật ăn thịt sống dựa vào các loài giáp xác nhỏ. Hải miên được chia thành ba lớp chính, dựa trên thành phần cấu tạo bộ khung cơ thể của chúng: - Lớp Hexactinellida (hải miên đá – glass sponges) có các nhánh silicat, nhánh lớn nhất có sáu cánh có thể tách rời ho c đính với nhau. Thành phần cơ thể chính của chúng là hợp bào (syncytia) trong đó phần lớn các tế bào có chung một màng ngoài đơn. - Lớp Calcarea có bộ khung cơ thể tạo bởi canxi, một dạng canxi cacbonat, có thể tạo thành các nhánh riêng biệt ho c thành mạng lưới lớn. Tất cả các tế bào có một nhân và màng. 3 - Lớp Demospongiae: Hầu hết có các nhánh silicat ho c sợi xốp ho c hỗn hợp cả hai trong các mô mềm của chúng. Tuy nhiên, một số loài có chứa cơ quan ngoài đ c tạo nên bởi aragnoit, một dạng canxi cacbonat khác. Tất cả các tế bào có một nhân và màng. - Ngoài ra, còn có lớp Archeocyatha chỉ được biết đến qua các hóa thạch t thời Cambri. 1.1.2. Giới thiệu chung về chi Haliclona Hải miên thuộc chi Haliclona thuộc họ Chalinidae, bộ Haploscleria, phân lớp Haplosclerida, lớp Demospongiae. Chi Haliclona bao gồm khoảng 500 loài, điển hình như: H. subarmigera, H. oculata, H. caerulea, H. varia, H.crassiloba, H. viscosa, H. simulans, H. aquarius, H. fulva và H. viridis … Chúng sinh sống ph biến tại các vùng biển trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Cũng như các loài hải miên khác, chi Haliclona chứa hàm lượng cao các hợp chất steroid, và các hợp chất trao đ i thứ cấp này giữ vai trò quan trọng cho sự sống sót của hải miên với các chức năng bảo vệ, cạnh tranh, sinh sản. Dưới đây là hình ảnh một số loài hải miên thuộc chi Haliclona: Hình 1. Hình ảnh một số loài hải miên thuộc chi Haliclona 4 1.1.3. Nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của chi Haliclona 1.1.3.1. Trên thế giới Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thuộc chi Haliclona. Hiện nay các nhà khoa học đã phát hiện được trên 100 hợp chất thuộc chi Haliclona. Thành phần chủ yếu của chi này là các nhóm chất thuộc nhóm terpenoid, các alkaloid, các polyene, các hợp chất chứa brom, và một số các hợp chất khác có cấu trúc phức tạp. •C ch ch t te en id Hai hợp chất mới có tên là acid halicloic A (1) và B (2), được phân lập t loài hải miên Haliclona sp. thu thập ở v ng biển của Philippine. Trong thử nghiệm in vitro ức chế IDO chúng có nồng độ thấp và được d ng như một sản ph m thiên nhiên mới định hướng việc thiết kế t ng hợp chất ức chế IDO (Indoleamine-2,3dioxygenase) [37]. 5 Một loạt các hợp chất adociasulfate 1- 6 (3-8) đã được Christine và cộng sự phân lập t một loài hải miên thuộc chi Haliclona thu tại v ng biển Palau. Trong đó, hai hợp chất 4 và 8 được phát hiện là chất có khả năng kìm hãm đ c hiệu enzyme ATPase [8]. Hai hợp chất steroid, haliclostanone sulfate (9) là hợp chất mới và halistanol sulfate (10) được phân lập t loài hải miên Haliclona sp. [34]. Tám hợp chất mới đã được Yu và cộng sự phân lập t loài H. oculata, oculatol (11), oculatolide (12), 2-ethoxycacbonyl-2β-hydroxy-A-nor-ergosta5,24(28)-dien-4-one (13), 2-ethoxycarbonyl-24-ethyl-2β-hydroxy-A-nor-cholesta-5en-4-one (14), 2-ethoxycarbonyl-24-ethyl-2β,7β-dihydroxy-A-nor-ergosta-5,24(28)dien-4-one (15), 2-ethoxycarbonyl-24-ethyl-2β,7β-dihydroxy-A-nor-cholesta-5-en4-one (16), 2-ethoxycarbonyl-2β,7β-dihydroxy-24-methyl-A-nor-cholesta-5,22(E)dien-4-one (17) và 2-ethoxycarbonyl-2β,7β-dihydroxy-A-nor-cholesta-5,22(E)dien-4-one (18). Kết quả thử hoạt tính cho thấy hợp chất 13 có hiệu quả diệt các dòng tế bào ung thư người HL-60 (IC50 = 0,32 µg/mL), A-549 (IC50 = 0,47 µg/mL), và BEL-7402 (IC50 = 0,73 µg/mL) [39]. 6 T một loài hải miên Haliclona sp. được thu hái ở phía bắc Queensland, Lyndon và cộng sự đã phân lập được 6 hợp chất, trong đó có 3 hợp chất hydroquinone mới là: adociaquinol (19), adociasulfate 11 (20) và adociasulfate 12 (21) và 3 hợp chất đã biết: adociasulfate 2 (4), adociasulfate 4 (6), adociasulfate 6 (8) [36]. •C ch ch t a ka id Hai hợp chất densanin A (22) và B (23) được phân lập t loài hải miên H. densaspicula (Hàn Quốc). Hai hợp chất này được phát hiện có khả năng ức chế mạnh sự sản sinh NO trên đại thực bào với giá trị IC50 = 1,05 và 2,14 μM [18]. 7 Một nghiên cứu khác cho biết hai hợp chất papuamine (24) và haliclonadiamine (25), được phân lập t một loài hải miên Haliclona sp. thuộc v ng biển Indonesia. Hợp chất (24) và (25) thể hiện hoạt tính ức chế sự phát triển các dòng tế bào ung thư người: ung thư vú (MCF-7), ung thư tuyến tiền liệt (LNCaP), ung thư đại trực tràng (Caco-7) với giá trị IC50 trong khoảng 0,93~4,44 µM [38]. Haliclonacyclamine A (26) được phân lập t loài hải miên Haliclona sp. (thu tại quần đảo Solomon) thể hiện hoạt tính kháng chủng vi tr ng sốt rét Plasmodium falciparum FCB1. Và trong thử nghiệm in vivo, hợp chất này có khả năng chống lại chủng sốt rét Plasmodium vinckei petteri trên chuột [23]. T mẫu hải miên H. vicosa được thu thập ở v ng biển Spitsbergen, Na Uy, Christoph và cộng sự đã phân lập được 7 hợp chất mới: viscosamine (27), haliclamine C-F (28-31), cyclic 8 monome (32), trime vicosamine (33) và một chất đã biết cyclostellettamine C (34). Kết quả sàng lọc cho thấy dịch chiết metanol t loài H. vicosa có hoạt tính kháng sinh mạnh [35]. Trong các hợp chất alkaloid được phân lập t một loài hải miên Haliclona sp. thu ở biển Thái Bình Dương, có 2 hợp chất mới là dimeric 3alkylpyridinium alkaloid (35) và trimeric 3-alkylpyridinium alkaloid (36) [11]. Hagit và cộng sự thông báo ba hợp chất alkaloid mới: isohalitulin (37), haliclorensin B (38) và C (39) được phân lập t loài hải miên H. tulearensis thu ở vịnh Salary. Các hợp chất 37, 38 và 39 thể hiện độc tính trung bình đối với ấu tr ng tôm biển (Artemia salina). Trong đó, hợp chất 37 cho thấy một tiềm năng lớn hơn, với giá trị LD50 0,9 µM, trong khi 38 và 39 có giá trị LD50 là 2,2 và 2,1 µM [33]. Cũng t loài này thu ở vịnh Sodwana, Durban, nhóm nghiên cứu trên đã phân lập được ba hợp chất halitulin (40), haliclorensin (41) và isohaclirensin (42). T loài Haliclona sp., Masayoshi và các cộng sự đã phân lập được ba ankaloid, trong đó có một hợp chất mới là 22-hydroxyhaliclonacyclamine B (43) và hai hợp chất đã biết, haliclonacyclamine A (44) và haliclonacyclamine B (45). Các hợp chất 44 và 45 cho thấy khả năng kháng vi tr ng lao rất mạnh với hai chủng Mycobacterium smegmatis và BCG [25]. 9 Một hợp chất mới có tên là haliclonin A (46) thuộc khung diamine macrocylic được Kyoung và cộng sự phân lập t loài hải miên thuộc chi Haliclona. Hợp chất này được thông báo có hoạt tính gây độc tế bào trung bình và kháng sinh mạnh đối với các chủng vi khu n khác nhau [20]. Salicylihalamide A (47) và B (48) được Karen và cộng sự được phân lập t loài hải miên Haliclona sp. Lớp chất này được đánh giá có hoạt tính gây độc tế bào cực mạnh và có tiềm năng phát triển thành thuốc chống ung thư [15]. Blaine và Phillip đã thông báo và xác định một hợp chất thuộc khung sesquiterpene dị vòng, helianane (49), t loài H. fascigera. Hợp chất này lần đầu được phân lập t thiên nhiên. Trong thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào, hợp chất 49 có khả năng kháng lại dòng tế bào bạch cầu ở chuột P-388, tế bào ung thư ph i người A-549, dòng tế bào ung thư đại tràng người HCT-8, ung thư vú người MCF-7 và nhiều dòng tế bào khác [16]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất