Nghiên cứu thành phần hóa học thân cây ngụ vị vảy chồi (schisandra perulata gagnep.), họ schisanraceae ở sa pa lào cai
ngng
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẶNG THỊ TRANG NHUNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC THÂN
CÂY NGŨ VỊ VẢY CHỒI (SCHISANDRA PERULATA
GAGNEP.), HỌ SCHISANDRACEAE
Ở SA PA - LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
Thái Nguyên - 2013
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẶNG THỊ TRANG NHUNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC THÂN
CÂY NGŨ VỊ VẢY CHỒI (SCHISANDRA PERULATA
GAGNEP.), HỌ SCHISANDRACEAE
Ở SA PA - LÀO CAI
Chuyên ngành: Hoá học Hữu cơ
Mã số
: 60440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUYẾT TIẾN
Thái Nguyên - 2013
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn này được hoàn thành tại phòng Hoạt chất Sinh học, Viện
Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới
TS. Nguyễn Quyết Tiến, TS. Phạm Thị Hồng Minh, PGS.TS Phạm Văn
Thỉnh những người thầy đã chỉ ra hướng nghiên cứu, hướng dẫn tận tình,
động viên và giúp đỡ từng bước đi của tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Hoạt chất Sinh học, Phòng Nghiên cứu
Cấu trúc phân tử -Viện Hóa học đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Lãnh
đạo Khoa Hóa, Khoa Sau đại học - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bố, Mẹ tôi, những người thân
trong gia đình và các đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều trong
quá trình thực hiện luận văn.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2013
Tác giả
Đặng Thị Trang Nhung
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Đặng Thị Trang Nhung
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
i
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục .............................................................................................................i
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt............................................................. ii
Danh mục các bảng ........................................................................................ iii
Danh mục các hình..........................................................................................iv
Danh mục các sơ đồ .........................................................................................v
Danh mục các phụ lục .....................................................................................vi
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN.............................................................................. 2
1.1. Khái quát về các thực vật chi Schisandra.............................................. 2
1.2. Thành phần hóa học các loài thuộc chi Schisandra ............................... 3
1.2.1. Các hợp chất lignan ........................................................................... 3
1.2.1.1. Các hợp chất cyclolignan ............................................................. 3
1.2.1.2. Các hợp chất epoxylignan ............................................................ 8
1.2.2. Các hợp chất tecpenoit ..................................................................... 11
1.2.2.1. Các hợp chất tritecpen lacton..................................................... 12
1.2.2.2. Các hợp chất tritecpen khung lanostan....................................... 21
1.3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất tritecpenoit và lignan .................. 23
1.3.1. Hoạt tính sinh học của các hợp chất tritecpenoit .............................. 23
1.3.2. Hoạt tính sinh học của các hợp chất lignan ...................................... 27
Chương 2 THỰC NGHIỆM ....................................................................... 31
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ............................................... 31
2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lý mẫu ..... 31
2.1.2. Phương pháp ngâm chiết và phân lập các hợp chất từ dịch chiết ...... 31
2.1.3. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các chất phân lập được ...... 32
2.2. Dụng cụ, hóa chất và thiết bị nghiên cứu ............................................ 32
2.2.1. Dụng cụ, hóa chất ............................................................................ 32
2.2.2. Thiết bị nghiên cứu .......................................................................... 33
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
2.3. Thu nhận các dịch chiết từ cây Ngũ vị vảy chồi.................................. 34
2.3.1. Thu nhận các dịch chiết ................................................................... 34
2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết...................................................... 35
2.3.2.1. Phát hiện các hợp chất sterol ..................................................... 35
2.3.2.2. Phát hiện các ancaloit ................................................................ 36
2.3.2.3. Phát hiện các flavonoit............................................................... 36
2.3.2.4. Phát hiện các cumarin................................................................ 36
2.3.2.5. Định tính các glucosit tim........................................................... 37
2.3.2.6. Định tính các saponin................................................................. 37
2.3.2.7. Định tính các tanin..................................................................... 37
2.4. Phân lập và tinh chế các chất .............................................................. 38
2.4.1. Cặn dịch chiết n-hexan của cây Ngũ vị tử vảy chồi (SPH) ............... 38
2.4.1.1. Hợp chất β-sitosterol (SPH1) ..................................................... 39
2.4.1.2. Hợp chất (7S,8R,8’R,7’R) -3,4,3’,4’-dimethylene dioxy-7,7’epoxylignan (SPH2) ................................................................................ 39
2.4.1.3. Hợp chất 3,4-dimetoxy-3’,4’- metylendioxi-7,7’-epoxi-lignan (SPH3)... 40
2.4.1.4. Hợp chất 2,3-dihydroxypropyl hexacosanoat (SPH4)................. 40
2.4.2. Cặn dịch chiết diclometan của cây Ngũ vị vảy chồi (SPD) .............. 41
2.4.2.1. Hợp chất axit meso-dihydroguaiaretic (SPD1)........................... 41
2.4.2.2. Hợp chất 2,3-dihydroxypropyl 28-hydroxyoctacosanoat (SPD2)..... 41
2.4.3. Cặn dịch chiết etyl axetat của cây Ngũ vị vảy chồi (SPE) ................ 42
2.4.3.1. Hợp chất β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosit (SPE1)............... 42
2.4.3.2. Hợp chất 3,5,7,3’,4’-pentahydroxy-flavan (SPE2)...................... 43
Chương 3 THẢO LUẬN KẾT QUẢ .......................................................... 44
3.1. Nguyên tắc chung ............................................................................... 44
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
3.2. Phân lập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch chiết khác
nhau của cây Ngũ vị vảy chồi .................................................................... 44
3.2.1. Các hợp chất sterol .......................................................................... 45
3.2.1.1. Hợp chất β-sitosterol (SPH1) ..................................................... 45
3.2.1.2. Hợp chất β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosit (SPE1)............... 45
3.2.2. Các hợp chất lignan ......................................................................... 47
3.2.2.1. Hợp chất (7S,8R,8’R,7’R) -3,4,3’,4’-dimethylene dioxy-7,7’epoxylignan (SPH2) ................................................................................ 47
3.2.2.2. Hợp chất 3,4-dimetoxy-3’,4’-metylendioxi -7,7’-epoxi- lignan
(SPH3) .................................................................................................... 56
3.2.2.3. Hợp chất axit meso-dihydroguaiaretic (SPD1)........................... 63
3.2.3. Các hợp chất glycerit ....................................................................... 71
3.2.3.1. Hợp chất 2,3-dihydroxypropyl 28-hydroxyoctacosanoat (SPD2) ...... 71
3.2.3.2. Hợp chất 2,3-dihydroxypropyl hexacosanoat (SPH4)................. 78
3.2.4. Hợp chất flavonoit ........................................................................... 82
KẾT LUẬN.................................................................................................. 90
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 92
PHỤ LỤC.................................................................................................. PL1
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Các phương pháp sắc ký
CC
: Column Chromatography
GC
: Gas Chromatography
SKLM
: Sắc ký lớp mỏng
Các phương pháp phổ
ESI-MS
: Electrospray Ionization Mass Spectroscopy
FT-IR
: Fourier Transform Infrared Spectroscopy
NMR
: Nuclear Magnetic Resonance
1
: 1H-Nuclear Magnetic Resonance
H-NMR
13
: 13C- Nuclear Magnetic Resonance
DEPT
: Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
HMQC
: Heteronuclear Multiple - Quantum Coherence
HMBC
: Heteronuclear Multiple - Bond Correlation
C-NMR
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Danh sách một số loài thực vật chi Ngũ vị tử ................................. 2
Bảng 2.1. Khối lượng các cặn chiết thu được từ cây Schisandra perulata ... 35
Bảng 2.2. Kết quả định tính các nhóm chất trong cây Schisandra perulata .. 38
Bảng 3.1. Độ dịch chuyển hóa học 13C NMR của SPH1 và SPE1............... 46
Bảng 3.2. Các số liệu NMR và các tương tác xa trong SPH2........................ 49
Bảng 3.3. Các số liệu NMR và các tương tác xa trong SPH3........................ 57
Bảng 3.4. Các số liệu NMR và các tương tác xa trong SPD1........................ 64
Bảng 3.5 . Số liệu phổ NMR và các tương tác xa của SPD2 ......................... 72
Bảng 3.6 . Số liệu phổ NMR và các tương tác xa của SPE2 ......................... 83
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cây Ngũ vị vảy chồi ....................................................................... 31
Hình 2.2. Quả Ngũ vị vảy chồi..................................................................... 31
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học của SPH2 ......................................................... 49
Hình 3.2.1. Phổ FT–ICR–MS của SPH2.............................................. 50
Hình 3.2.2. Phổ 1H–NMR của SPH2 .................................................. 51
Hình 3.2.3. Phổ 13C–NMR của SPH2 ................................................. 52
Hình 3.2.4. Phổ 13C–DEPT của SPH2................................................. 53
Hình 3.2.5. Phổ HSQC của SPH2 ....................................................... 54
Hình 3.2.6. Phổ HMBC của SPH2 ...................................................... 55
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của SPH3 ......................................................... 57
Hình 3.3.1. Phổ 1H–NMR của SPH3 .................................................. 58
Hình 3.3.2. Phổ 13C–NMR của SPH3 .................................................. 59
Hình 3.3.3. Phổ 13C–DEPT của SPH3.................................................. 60
Hình 3.3.4. Phổ HSQC của SPH3 ........................................................ 61
Hình 3.3.5. Phổ HMBC của SPH3 ....................................................... 62
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của SPD1 .......................................................... 63
Hình 3.4.1. Phổ LC–ESI–MS của SPD1 .............................................. 65
Hình 3.4.2. Phổ 1H–NMR của SPD1 ................................................... 66
Hình 3.4.3. Phổ 13C–NMR của SPD1 .................................................. 67
Hình 3.4.4. Phổ 13C–DEPT của SPD1.................................................. 68
Hình 3.4.5. Phổ HSQC của SPD1 ........................................................ 69
Hình 3.4.6. Phổ HMBC của SPD1....................................................... 70
Hình 3.5. Cấu trúc hóa học của SPD2 .......................................................... 71
Hình 3.5.1. Phổ 1H–NMR của SPD2 ................................................... 73
Hình 3.5.2. Phổ 13C–NMR của SPD2 .................................................. 74
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
Hình 3.5.3. Phổ 13C–DEPT của SPD2.................................................. 75
Hình 3.5.4. Phổ HSQC của SPD2 ........................................................ 76
Hình 3.5.5. Phổ HMBC của SPD2....................................................... 77
Hình 3.6. Cấu trúc hóa học của SPH4 .......................................................... 78
Hình 3.6.1. Phổ 1H–NMR của SPH4 ................................................... 79
Hình 3.6.2. Phổ 13C–NMR của SPH4 .................................................. 80
Hình 3.6.3. Phổ 13C–DEPT của SPH4.................................................. 81
Hình 3.7. Cấu trúc hóa học của SPE2........................................................... 83
Hình 3.7.1. Phổ 1H–NMR của SPE2.................................................... 85
Hình 3.7.2. Phổ 13C–NMR của SPE2................................................... 86
Hình 3.7.3. Phổ 13C–DEPT của SPE2 .................................................. 87
Hình 3.7.4. Phổ HSQC của SPE2 ........................................................ 88
Hình 3.7.5. Phổ HMBC của SPE2 ....................................................... 89
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Ngâm chiết mẫu cây Ngũ vị vảy chồi (Schisandra perulata). ....... 34
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1. Các phổ của SPH1 .....................................................................PL1
Phụ lục 1.1. Phổ FT–IR của SPH1......................................................PL1
Phụ lục 1.2. Phổ 1H–NMR của SPH1.................................................PL2
Phụ lục 1.3. Phổ 13C–NMR của SPH1.................................................PL3
Phụ lục 1.4. Phổ 13C–DEPT của SPH1...............................................PL4
Phụ lục 2. Các phổ của SPE1 .....................................................................PL5
Phụ lục 2.1. Phổ 1H–NMR của SPE1..................................................PL5
Phụ lục 2.2. Phổ 13C–DEPT của SPE1................................................PL6
Phụ lục 3. Các phổ của SPH2 (tiếp theo)....................................................PL7
Phụ lục 3.1. Phổ 1H–NMR của SPH2 .................................................PL7
Phụ lục 3.1. Phổ 1H–NMR của SPH2 (tiếp theo) ................................PL8
Phụ lục 3.2. Phổ 13C–NMR của SPH2 ................................................PL9
Phụ lục 3.3. Phổ 13C–DEPT của SPH2 .............................................PL10
Phụ lục 3.4. Phổ HSQC của SPH2....................................................PL11
Phụ lục 3.4. Phổ HSQC của SPH2 (tiếp theo)...................................PL12
Phụ lục 3.5. Phổ HMBC của SPH2...................................................PL13
Phụ lục 3.5. Phổ HMBC của SPH2 (tiếp theo)..................................PL14
Phụ lục 3.5. Phổ HMBC của SPH2 (tiếp theo)..................................PL15
Phụ lục 4. Các phổ của SSH3 (tiếp theo)..................................................PL16
Phụ lục 4.1. Phổ 1H–NMR của SSH3 ...............................................PL16
Phụ lục 4.2. Phổ 13C–NMR của SPH3 ..............................................PL17
Phụ lục 4.3. Phổ 13C–DEPT của SPH3 .............................................PL18
Phụ lục 4.4. Phổ HSQC của SPH3....................................................PL19
Phụ lục 4.5. Phổ HMBC của SPH3...................................................PL20
Phụ lục 4.5. Phổ HMBC của SPH3 (tiếp theo)..................................PL21
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
Phụ lục 5. Các phổ của SPH4 (tiếp theo)..................................................PL22
Phụ lục 5.1. Phổ 1H–NMR của SPH4 ...............................................PL22
Phụ lục 5.2. Phổ 13C–NMR của SPH4 ..............................................PL23
Phụ lục 5.3. Phổ 13C–DEPT của SPH4 .............................................PL24
Phụ lục 6. Các phổ của SPD1 (tiếp theo)..................................................PL25
Phụ lục 6.1. Phổ 1H–NMR của SPD1 ...............................................PL25
Phụ lục 6.2. Phổ 13C–NMR của SPD1 ..............................................PL26
Phụ lục 6.3. Phổ 13C–DEPT của SPD1 .............................................PL27
Phụ lục 6.4. Phổ HSQC của SPD1....................................................PL28
Phụ lục 6.5. Phổ HMBC của SPD1...................................................PL29
Phụ lục 6.5. Phổ HMBC của SPD1 (tiếp theo)..................................PL30
Phụ lục 7. Các phổ của SPD2 (tiếp theo)..................................................PL31
Phụ lục 7.1. Phổ 1H–NMR của SPD2 ...............................................PL31
Phụ lục 7.2. Phổ 13C–NMR của SPD2 ..............................................PL32
Phụ lục 7.3. Phổ 13C–DEPT của SPD2 .............................................PL33
Phụ lục 7.4. Phổ HSQC của SPD2....................................................PL34
Phụ lục 7.5. Phổ HMBC của SPD2...................................................PL35
Phụ lục 7.5. Phổ HMBC của SPD2 (tiếp theo)..................................PL36
Phụ lục 8. Các phổ của SPE2 (tiếp theo) ..................................................PL37
Phụ lục 8.1. Phổ 1H–NMR của SPE2................................................PL37
Phụ lục 8.2. Phổ 13C–NMR của SPE2...............................................PL38
Phụ lục 8.3. Phổ 13C–DEPT của SPE2..............................................PL39
Phụ lục 8.4. Phổ HSQC của SPE2 ....................................................PL40
Phụ lục 8.5. Phổ HMBC của SPE2 ...................................................PL41
Phụ lục 8.5. Phổ HMBC của SPE2 (tiếp theo) ..................................PL42
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa nên được thừa
hưởng nguồn động, thực vật vô cùng phong phú và đa dạng sinh học với
nhiều cây dược liệu quí. Các hợp chất thiên nhiên đã và đang đóng một vai trò
ngày càng quan trọng trong cuộc sống, đặc biệt là trong lĩnh vực y dược nhằm
nâng cao sức khỏe, phòng và chống các căn bệnh hiểm nghèo. Nhiều loại thảo
dược, các sản phẩm thiên nhiên được sử dụng trực tiếp làm thuốc chữa bệnh,
hoặc được dùng làm tiền chất cho tổng hợp hóa dược, hoặc cấu trúc của
chúng được sử dụng như các chất dẫn đường để tìm kiếm các dẫn xuất mới,
có hoạt tính cao phục vụ việc phát triển thuốc chữa bệnh.
Trong đó, các loài thực vật chi Ngũ vị tử (Schisandra) trong họ Ngũ vị
(Schisandraceae) ở Việt Nam nói chung còn ít được nghiên cứu. Phần lớn các
loài thực vật ở chi này hầu hết đều là nguồn nguyên liệu làm thuốc có giá trị.
Cây Ngũ vị vảy chồi có tên khoa học Schisandra perulata Gagnep. được sử
dụng làm thuốc bổ [45]. Hiện nay, ở Việt Nam chưa có công trình công bố
nào về thành phần hóa học của cây này cũng như việc sử dụng nó trong y học.
Ở Trung Quốc người ta thường hay sử dụng cây Schisandra perulata
chữa bệnh gan, mật. Mới đây các nhà khoa học Trung Quốc đã nghiên cứu về
tác dụng dược lý dịch chiết từ cây này cho thấy nó có tác dụng ức chế virus
HIV và tế bào ung thư máu, chống viêm gan, chống oxy hóa, những kết quả
này rất có giá trị trong việc sử dụng cây thuốc cổ truyền của Trung Quốc [15].
Về thành phần hóa học của cây Schisandra perulata cho biết sự có mặt của
các hợp chất lignan cùng với tritecpenoit và một số hợp chất khác [44].
Do vậy, chúng tôi đã chọn đề tài với tên: “Nghiên cứu thành phần hoá
học thân cây Ngũ vị vảy chồi (Schisandra perulata Gagnep.), họ
Schisandraceae ở Sapa - Lào Cai” làm đối tượng nghiên cứu để tìm hiểu
thành phần hóa học với mục đích tìm ra những hợp chất có hoạt tính sinh học
làm sáng tỏ việc sử dụng cây này trong dân gian, đưa ra hướng bảo tồn và sử
dụng hiệu quả cây dược liệu quí này.
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
2
Chương 1. TỔNG QUAN
CÁC THỰC VẬT CHI NGŨ VỊ TỬ (SCHISANDRA)
VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHÚNG
1.1. Khái quát về các thực vật chi Schisandra
Cây Ngũ vị vảy chồi với danh pháp khoa học là Schisandra perulata
Gagnep., chi Ngũ vị tử (Schisandra), họ Ngũ vị (Schisandraceae), bộ
Hồi (Illiciales), lớp Hai lá mầm (Magnoliopsida), ngành Thực vật hạt kín
(Magnoliophyta), giới Thực vật (Plantae) .
Hiện nay, chi Ngũ vị tử (Schisandra) có khoảng 25 loài [72]. Cây
thường mọc trên sườn núi hoặc dọc theo bờ sông tại một số nơi ở Việt Nam từ
Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hoá, Kon Tum, .… Ngoài ra, còn phân
bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, ...[31]. Quả khô của
chúng được dùng trong y học [16]. Chi Schisandra được gọi là Ngũ vị tử vì
quả của nó có đủ năm vị cơ bản: mặn, ngọt, chua, cay, đắng; nghĩa là "quả tạo
ra năm vị".
Bảng 1.1. Danh sách một số loài thực vật chi Ngũ vị tử
STT
Tên loài
STT
Tên loài
1
Schisandra arisanensis
14
Schisandra perulata
2
Schisandra axillaries
15
Schisandra propinqua
3
Schisandra bicolor
16
Schisandra pubescens
4
Schisandra chinensis
17
Schisandra plena
5
Schisandra elongata
18
Schisandra randiflora
6
Schisandra glabra
19
Schisandra repanda
7
Schisandra glaucescens
20
Schisandra rubriflora
8
Schisandra gracilis
21
Schisandra sphaerandra
9
Schisandra henryi
22
Schisandra sphenanthera
10
Schisandra incarnata
23
Schisandra tomentella
11
Schisandra lancifolia
24
Schisandra viridis
12
Schisandra micrantha
25
Schisandra wilsoniana
13
Schisandra neglecta
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
3
Cây Ngũ vị vảy chồi là thực vật dây leo cao, có thể mọc dài tới 6-7m;
chồi có 3-4 vảy cao bao lấy. Lá ở nhánh ngắn, có phiến bánh bò hay xoan, hai
đầu nhọn, to 10-15 x 5-9 cm, không long, gân- phụ 6-8 cặp; cuống đến 5cm.
Hoa 1-2 ở nách các vảy của chồi, cọng 2-6 cm; đế hoa lồi; lá đài và cánh hoa
8; tiểu nhụy thành đầu tròn, cao 3 mm, buồng phấn 2, xa nhau. Trái mập, trên
thu đài dài ra đến 13 cm, gắn như gié; hột 2, dài 4 mm.[1], [2], [3].
Tính vị, tác dụng:
Đông Y Trung Quốc coi Ngũ vị tử là một vị thuốc bổ thận dùng trong
các trường hợp cơ thể mệt nhọc, uể oải, chán ăn, còn dùng chữa ho, liệt
dương và an thần. Chủ trị các chứng mất cân bằng dịch thể, khô họng, ra mồ
hôi trộm, di tinh, tiêu chảy kéo dài, mất ngủ, mộng nhiều. Bên cạnh tính bổ
dưỡng và tái tạo, Ngũ vị tử còn được dùng trong những lĩnh vực khác như bảo vệ
gan, tác dụng lên hệ thần kinh, chữa bệnh đường hô hấp, đường tiêu hóa, …[17].
1.2. Thành phần hóa học các loài thuộc chi Schisandra
Cho đến nay đã có khoảng 25 loài thực vật chi Schisandra được nghiên
cứu hoá thực vật [72], đã phân lập và nhận dạng được nhiều chất, thuộc các
nhóm chất khác nhau. Thành phần hóa học chính của các loài chi Ngũ vị tử là
các lignan và tritecpenoit. Ngoài ra, cây còn chứa các thành phần khác như:
flavonoit, axit cacboxylic, ancaloit,…
1.2.1. Các hợp chất lignan
Phần lớn các chất phân lập được từ chi Schisandra là các lignan, trong
đó các hợp chất cyclolignan là thành phần chủ yếu.
1.2.1.1. Các hợp chất cyclolignan
Năm 1982, Ikeya Y. và cộng sự của mình đã phân lập được hợp chất
rubschisandrin (1) từ cây Schisandra rubriflora [18]. Năm 1984, Tan R. và
cộng sự đã phân lập được hợp chất Gomisin L1 (2) từ quả cây Schisandra
sphenanthera [48]. Năm 1984, Liu J. S. và cộng sự đã phân lập được hợp chất
Schizanlignon D (3) [36], đến năm 1988, đã phân lập được hợp chất
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
4
Schisanhenol (4) từ thân và lá cây S. henryi [34].
1. Rubschisandrin
3. Schizanlignon D
2. Gomisin L1
4. Schisanhenol
Năm 1992, Yao-Haur và cộng sự đã phân lập được hợp chất schisantherin
K (5) và schisantherin C (6) từ thân và lá của cây Schisandra viridis [66]
5. Schisantherin K
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
6. Schizantherin C
http://lrc.tnu.edu.vn/
5
Năm 1992, Kuo Y.-H và cộng sự đã phân lập được 2 hợp chất
schizandrin B (7) và schizandrin C (8) từ cây Schisandra chinensis [21].
7. Schizandrin B
8. Schizandrin C
Năm 1992, Chen D.-F. và cộng sự đã phân lập được hợp chất
isoschizandrin (9) từ cây Schisandra rubriflora [6]; Cùng năm Luo G. và
cộng sự đã phân lập được hợp chất schisanlignon E (10) từ thân và lá cây
Schisandra viridis [40]. Năm 1999 Kwon B.M. và cộng sự đã phân lập được
hợp chất đặt tên là gomisin L2 (11) từ quả cây Schisandra chinensis [22] và
năm 2004, Li L. và cộng sự đã phân lập được hợp chất rubriflorin B (12) từ
cây Schisandra rubriflora [25], Năm 2006 ,Choi Y. W. và cộng sự đã phân
lập được hợp chất schizandren (13) từ quả cây Schisandra chinensis [10];
Chen Y.-G và cộng sự đã phân lập được hợp chất schisanlignon F (14) từ cây
Schisandra vireidis [9].
9. Isoschizandrin
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
10. Schisanlignon E
http://lrc.tnu.edu.vn/
6
11. Gomisin L2
12. Rubriflorin B
13. Schizandren
14. Schisanlignon F
Năm 2006, Xiao W.-L. và cộng sự phân lập được hợp chất schisanlignaol
D (15) từ cây Schisandra vireidis [57]. Năm 2006, Xu L.J. và cộng sự phân
lập được 4 hợp chất là propinquanin A (16), propinquanin C (17), propinquanin D
(18) và propinquanin F (19) từ thân, lá cây Schisandra propinqua [63], [64].
15. Schisanlignaol D
Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu
http://lrc.tnu.edu.vn/
- Xem thêm -