Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần hóa học lá cây sổ (dillenia indica) ở tuyên quang...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học lá cây sổ (dillenia indica) ở tuyên quang

.PDF
141
362
131

Mô tả:

ĐẠI HỌCCÁC THÁI TỪ NGUYÊN DANH MỤC VIẾT TẮT TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Các phƣơng pháp sắc ký CC : Column Chromatography (Sắc ký cột) TLC : Thin-layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) SKLM : Sắc ký lớp mỏng HPLC : High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu ĐINH THUÝ VÂN năng cao) Các phƣơng pháp phổ MS : Mass Spectrometry (Phổ khối lượng) FT-IR : Fourier Transform Infrared Spectroscopy (Phổ hồng CỨU ngoại biến đổi Fourie) NGHIÊN THÀNH PHẦN HÓA HỌC NMR : Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy LÁ CÂY SỔ (DILLENIA INDICA) Ở TUYÊN QUANG (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân) 1 H-NMR : Proton Magnetic Resonance Spectrometry (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton) 13 C-NMR : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13 DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer HSQC : Heteronuclear Single - Quantum Coherence HMBC : Heteronuclear multiple - BondSĨ Correlation LUẬN VĂN THẠC HOÁ HỌC Các lĩnh vực khác MIC : Minimum inhibitory concentration (Nồng độ ức chế tối thiểu) HIV : Human Immunodeficiency Virus Thái Nguyên, năm 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐINH THUÝ VÂN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC LÁ CÂY SỔ (DILLENIA INDICA) Ở TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Hoá hữu cơ Mã số: 60.44.27 LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN THỈNH Thái Nguyên, năm 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả ĐINH THUÝ VÂN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Thỉnh - Người thầy khoa học, mẫu mực đã hết lòng tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quyết Tiến, TS. Phạm Thị Hồng Minh, Th.S Vũ Anh Tuấn những người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi nhiều kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Hoá - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các thầy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và đưa ra nhiều ý kiến quý báu về mặt chuyên môn trong quá trình tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, phòng hoạt chất Sinh học- Viện hóa học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Thái nguyên, tháng 8 năm 2011 Tác giả Đinh Thuý Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục ..................................................................................................................i Danh mục các từ, các ký hiệu viết tắt ................................................................ iii Danh mục các bảng ............................................................................................iv Danh mục các hình .............................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC THỰC VẬT CHI DILLENIA VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NÓ ............................................................. 3 1.1. Khái quát về các thực vật chi Dillenia ...................................................... 3 1.2. Những nghiên cứu hoá thực vật về chi Dillenia ........................................ 4 1.2.1. Các hợp chất flavonoit ....................................................................... 4 1.2.2. Các hợp chất tritecpenoit................................................................... 11 1.2.3. Hợp chất khác [11] ............................................................................ 14 1.3. Hoạt tính sinh học của các flavonoit ....................................................... 14 1.3.1 Hoạt tính chống oxy hoá của các flavonoit ........................................ 15 1.3.2. Hoạt tính kháng khuẩn của các flavonoit .......................................... 15 1.3.3. Hoạt tính ức chế enzym của các flavonoit ........................................ 17 1.3.4. Hoạt tính kháng viêm của các flavonoit ............................................ 18 1.3.5. Hoạt tính gây độc tế bào và chống khối u của các flavonoit ............ 18 1.4. Tình hình nghiên cứu ứng dụng các thực vật Dillenia ............................ 19 1.4.1. Những nghiên cứu về cây Dillenia indica Linn ở Việt Nam. ........... 20 1.4.2. Những ứng dụng của cây Dillenia idica Linn trong y học cổ truyền Việt Nam .......................................................................................... 21 Chƣơng 2: PHẦN THỰC NGHIỆM .............................................................. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ................................................... 24 2.1.1. Thu mẫu lá cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lí mẫu . 24 2.1.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết ...................... 25 2.1.3. Phương pháp khảo sát và xác định cấu trúc hoá học các hợp chất ... 25 2.2. Dụng cụ, hoá chất và thiết bị nghiên cứu ................................................ 25 2.2.1. Dụng cụ và hoá chất .......................................................................... 25 2.2.2. Thiết bị nghiên cứu ........................................................................... 26 2.3. Các dịch chiết từ lá cây sổ (Dillenia indica Linn)................................... 27 2.3.1. Các dịch chiết .................................................................................... 27 2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết ...................................................... 28 2.3.3. Kết quả khảo sát định tính các dịch chiết .......................................... 30 2.3.4. Thử hoạt tính sinh học....................................................................... 31 2.4. Chiết suất, phân lập và tinh chế các chất từ lá cây sổ ............................. 33 2.4.1. Cặn dịch chiết n-hexan ...................................................................... 33 2.4.2. Cặn dịch chiết etyl axetat .................................................................. 35 Chƣơng 3 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 38 3.1. Nguyên tắc chung. ................................................................................... 38 3.2. Phân lập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch chiết khác nhau của lá cây (Dillenia indica Linn) ........................................................... 38 3.3.1. β-sitosterol (HD-1) ............................................................................ 39 3.3.2.  -hidroxy-lup-20(29)-en-28-oic axit (HD-2).................................... 46 3.3.3. Stigmasta-5,22-dien-3β-yl-β-D-glucopyranosit (ED-1-C35H58O6) ... 53 3.2.4. 3,5-đihyđroxy-4‟-metoxi-7-O-glucosylflavon (ED-2) ...................... 58 3.3.5. 5,7,4‟-trihidroxi-6-O-glucusyl-6‟‟-oic-flavon (ED-3) ........................ 64 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71 PHỤ LỤC .............................................................................................................. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các phƣơng pháp sắc ký CC : Column Chromatography (Sắc ký cột) TLC : Thin-layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) SKLM : Sắc ký lớp mỏng HPLC : High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao) Các phƣơng pháp phổ MS : Mass Spectrometry (Phổ khối lượng) FT-IR : Fourier Transform Infrared Spectroscopy (Phổ hồng ngoại biến đổi Fourie) NMR : Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân) 1 H-NMR : Proton Magnetic Resonance Spectrometry (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton) 13 C-NMR : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13 DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer HSQC : Heteronuclear Single - Quantum Coherence HMBC : Heteronuclear multiple - Bond Correlation Các lĩnh vực khác MIC : Minimum inhibitory concentration (Nồng độ ức chế tối thiểu) HIV : Human Immunodeficiency Virus Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Một số hợp chất flavonoit ................................................................... 5 Bảng 1.2: Một số hợp chất flavonoit có chứa gốc đường ................................... 6 Bảng 1.3. Một số hợp chất khung olean phân lập được từ chi Dillenia. .......... 11 Bảng 1.4. Một số hợp chất khung lupan phân lập được từ Dillenia indica. .... 13 Bảng 2.1. Khối lượng chất tổng số được chiết từng phân đoạn vỏ cây sổ (Dillenia indica Linn)....................................................................... 28 Bảng 2.2. Phát hiện các nhóm chất trong lá cây sổ (Dillenia indica Linn) ...... 30 Bảng 2.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học của cặn chiết thô .............................. 32 từ lá cây sổ (Dillenia indica Linn) .................................................................... 32 Bảng 3.1. Độ dịch chuyển hóa học 13C.NMR của các chất HD-1, HD-2 và ED-1 trong lá cây sổ ......................................................................... 57 Bảng 3.2. Độ chuyển dịch hóa học trong phổ NMR của các chất ED-2 và ED-3 .. 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 2.1. Cây sổ ................................................................................................ 24 Hình 2.2. Lá và quả cây sổ ................................................................................ 24 Hình 2.3. Ảnh được gây ức chế xung quanh giếng thạch ................................ 32 Hình 3.1: Phổ 1H-NMR của β-sitosterol ........................................................... 42 Hình 3.2: Phổ 13C-NMR của β-sitosterol ......................................................... 44 Hình 3.3: Phổ DEPT của β-sitosterol ............................................................... 45 Hình 3.4: Phổ 1H-NMR của β-hidroxy-lup-20(29)-en-28-oic axit ................... 49 Hình 3.5: Phổ 13C-NMR của β-hidroxy-lup-20(29)-en-28-oic axit .................. 51 Hình 3.6: Phổ DEPT của β-hidroxy-lup-20(29)-en-28-oic axit ........................ 53 Hình 3.7: Phổ 1H-NMR của Stigmasta-5,22-dien-3β-yl-β-D-glucopyranosit ........ 55 Hình 3.8: Phổ 13C-NMR của Stigmasta-5,22-dien-3β-yl-β-D-glucopyranosit ......... 56 Hình 3.9: Phổ DEPT của Stigmasta-5,22-dien-3β-yl-β-D-glucopyranosit....... 57 Hình 3.10: Phổ 1H-NMR của 3,5-đihyđroxy-4‟-metoxi-7-O-glucosylflavon ... 61 Hình 3.11: Phổ 13C-NMR của 3,5-đihyđroxy-4‟-metoxi-7-O-glucosylflavon .... 62 Hình 3.12: Phổ DEPT của 3,5-đihyđroxy-4‟-metoxi-7-O-glucosylflavon .......... 63 Hình 3.13: Phổ 1H-NMR của 5,7,4‟-trihidroxi-6-O-glucusyl-6‟‟-oic-flavon ... 66 Hình 3.14: Phổ 13C-NMR của 5,7,4‟-trihidroxi-6-O-glucusyl-6‟‟-oic-flavon ..... 67 Hình 3.15: Phổ DEPT của 5,7,4‟-trihidroxi-6-O-glucusyl-6‟‟-oic-flavon ............ 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, với đị a hì nh đa dạng , kéo dài trên những vĩ độ khác nhau lại nằm ở vùng giao lưu giữa các nền văn hóa, vì vậy Việt Nam là một trong những quốc gia có tí nh đa đạng sinh vật cao , cũng như phong phú về tri thức sử dụng cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh. Với khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao , trong số đó có khoảng 6.000 loài cây có ích, được sử dụng làm thuốc , rau ăn , lấy gỗ , nhuộm, … Khoảng 3.200 loài cây cỏ và nấm đã được ghi nhận là có giá trị hay tiềm năng làm thuốc [6]. Chính vì vậy nền Y dược học cổ truyền ở Việt nam đã có từ bao đời nay, hiện vẫn được coi là một hệ thống kho báu duy nhất có vai trò và tiềm năng to lớn trong sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ, phòng chống các loại bệnh phục vụ cho nhân dân. Khoa học đã chứng minh rằng một hợp chất có nguồn gốc từ cây cỏ khi được phân lập và sử dụng để điều trị bệnh cho con người nghĩa là lại chuyển nó vào tế bào sống của con người, nó có khả năng dung nạp, thích nghi tốt và ít tác dụng phụ hơn các chất tổng hợp hoá học khác. Việc sử dụng các loại thuốc thảo dược có xu hướng ngày càng tăng đã chiếm một vị trí quan trọng trong nền y học. Chế phẩm thảo dược dù chỉ có một loại dược liệu nhưng lại là hỗn hợp của nhiều chất khác nhau và trong mọi trường hợp hầu hết đều chưa xác định rõ hoạt chất của từng chất. Vì vậy, những bài thuốc sử dụng thảo dược là đối tượng để cho các nhà khoa học nghiên cứu một cách đầy đủ về bản chất các hợp chất có trong cây cỏ thiên nhiên. Từ đó định hướng cho việc nghiên cứu, chiết xuất để tìm ra các loại thuốc mới hay bằng con đường tổng hợp tạo ra những chất có hoạt tính trong việc chữa trị nhiều loại bệnh. Chính vì vậy việc nghiên cứu thành phần hoá học từ cây cỏ thiên nhiên có ý nghĩa khoa học và thực tế cao. Những nghiên cứu ấy đã làm phong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 phú thêm kho tàng dược liệu của nhân loại, cung cấp nguyên liệu trực tiếp, gián tiếp cho ngành công nghiệp dược phẩm. Ngoài ra những nghiên cứu này còn cung cấp những chất dẫn đường cho công nghiệp bán tổng hợp nhằm tìm ra các dược phẩm mới đáp ứng yêu cầu chữa các bệnh thông thường như cảm cúm, đến các bệnh nan y như ung thư, HIV… Cây sổ có tên khoa học là Dillenia indica Linn. Từ rất lâu, quả của cây sổ đã được con người sử dụng để làm thức ăn, làm mứt. Lá để chữa bệnh sỏi thận, sốt, phù thũng, đầy bụng, ho, sốt rét, cảm cúm, thuốc nhuận tràng, tiêu chảy, chống viêm nhiễm. Gần đây, người ta dùng vỏ cây sổ, phơi khô, sắc nước uống thay trà, kết quả sau vài chục ngày sỏi thận được tiêu hết. Đồng bào miền núi ở huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang cũng sấy khô lá và vỏ của cây sổ để pha nước uống thay trà thấy sỏi bàng quang, sỏi tuyến tiền liệt cũng tự hết mà không cần phải giải phẫu. Rõ ràng nước sắc từ lá, vỏ của cây sổ đã có tác dụng tốt với người bị sỏi thận, sỏi bàng quang. Tiếp tục theo hướng nghiên cứu trên, lá cây sổ bà thuộc loại thực vật của Việt nam, lại là cây thuốc dân gian nên được chúng tôi chọn làm đối tượng nghiên cứu cho luận văn này, tên đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học lá cây sổ (Dillenia indica) ở Tuyên Quang”. Nội dung chính của luận văn là xác định rõ cấu trúc của một số hợp chất có trong lá cây sổ (Dillenia indica) nhằm góp phần hiểu biết thêm về thành phần hoá học của cây thuốc dân gian. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC THỰC VẬT CHI DILLENIA VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NÓ 1.1. Khái quát về các thực vật chi Dillenia Các thực vật chi Dillenia thuộc họ sổ (Dilleniaceae) có khoảng 100 loài [38], thường gặp ở các vùng Nhiệt đới, Cận nhiệt đới, ở miền nam châu Á, Australasia và Đông Nam Á. Chi này được đặt tên theo tên nhà thực vật học người Đức Johann Jacob Dillenius. Chi Dillenia bao gồm các cây dạng thân gỗ và cây bụi. Theo Võ Văn Chi ở Việt Nam chi Dillenia có 9 loài trong hệ thực vật nước ta [1]. Ở Ấn Độ, nước sắc từ quả hay ép từ quả chín được dùng trong những trường hợp hạ sốt, bí tiểu và chữa các bệnh ngoài da ở vùng da đầu [42]. Ở Ấn Độ, người ta thường sử dụng quả từ loài Dillenia indica để ăn, làm nước giải khát hay làm mứt. Tất cả các bộ phận của cây Dillenia indica đều được dân gian sử dụng trong y học cổ truyền dùng làm thuốc chữa nhiều loại bệnh khác nhau. Phần lá cây Dillenia indica dùng để chữa bệnh sốt, phù thũng, đầy bụng, ho. Còn bộ phận vỏ và rễ dùng điều trị bệnh sỏi thận, sốt rét, cảm cúm [40]. Phần quả của loài Dillenia indica ở Ấn Độ và Philippin được dùng ngay ở dạng quả tươi chín, dùng để làm bánh, nước sốt, làm mứt hay chế tạo nước ép quả, làm siro hoặc tạo thành bột để chế biến ra nước uống giải khát cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 hương vị tươi mát. Phần lá được dùng đun nước gội đầu làm cho tóc đen và ngăn rụng tóc. Có nhiều loài cây thuộc chi Dillenia được sử dụng trong y học dân gian nhiều dân tộc, ở các nước thuộc Châu Á, Châu Đại Dương và Đông Nam Á. Phía tây Bihar, vùng Himalaya, Assum, Bengal, miền tây và nam Ấn Độ từ Sylhet đến Srilanka, các bộ phận lá, vỏ và quả của cây Dillenia indica được sử dụng để sản xuất nước giải khát. Năm 1908 Burkill và Basu, ở Malaysia đã nghiên cứu lá và quả của Dillenia indica Linn. Quả của Dillenia indica Linn có tới 86,4% nước, 10% chất xơ và các chất như axit malic, tanin, đường, chất béo.... Theo Burkill và Basu quả là nguyên liệu sản xuất món cà ri, nước giải khát và có thể dùng hàng ngày. Lá và vỏ được sử dụng để sản xuất các sản phẩm dưỡng tóc. Cũng theo các nhà khoa học Ấn Độ, trong y học, vỏ và quả của cây sổ được sử dụng làm thuốc nhuận tràng, tiêu chảy, chống viêm nhiễm [28]. 1.2. Những nghiên cứu hoá thực vật về chi Dillenia Cho đến nay đã có nhiều loài thực vật chi Dillenia được chọn làm đối tượng nghiên cứu hoá thực vật. Người ta đã phân lập và nhận dạng được 37 chất thuộc các nhóm chất khác nhau như tritecpenoit, flavonoit, chalcon, steroit, poliphenol…[7], [12]. 1.2.1. Các hợp chất flavonoit Flavonoit được xem là một nhóm hoạt chất lớn trong dược liệu. Phần lớn các flavonoit có màu vàng. Ngoài ra, còn có những chất màu xanh, tím, đỏ, hoặc không màu. Flavonoit có mặt trong tất cả các bộ phận của các loài thực vật bậc cao, đặc biệt là ở hoa, tạo cho hoa những màu sắc rực rỡ để quyến rũ các loại côn trùng giúp cho sự thụ phấn của cây. Trong cây, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 flavonoit giữ vai trò là chất bảo vệ, chống oxy hoá, bảo tồn axit ascorbic trong tế bào, ngăn cản một số tác nhân gây hại cho cây (vi khuẩn, virus, côn trùng,…), một số còn có tác dụng điều hoà sự sinh trưởng của cây cối. Trong những nghiên cứu trước đây, các tác giả đã phân lập được nhiều flavonoit khác nhau (xem bảng 1.1) [12]. O HO OH R1 OH R2 O Bảng 1.1: Một số hợp chất flavonoit Vị trí Tên chất Ký Nguồn Tài liệu R1 R2 hiệu thực vật OH OH 1.1 D. indica [12] OH H 1.2 D. indica [12] dẫn 3,3',4',5,7-Pentahydroxyflavanone; (2R,3R)-form, 3'-Me ether dimethylflavone 3,4',5,7-Tetrahydroxyflavanone; (2R,3R)-form Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Từ loài Dillenia indica người ta còn phân lập được một flavonoit có chứa nhóm chức ete. O HO OMe OH OMe O OH 3,5,7-Trihydroxy-3',4'-dimethoxyflavone [12] (1.3) Ngoài ra người ta còn xác định được một vài flavolnoit dưới dạng glycosit [12]. O R1O OR2 O OH Bảng 1.2: Một số hợp chất flavonoit có chứa gốc đường Vị trí Ký Nguồn R2 hiệu thực vật H 2.1 Tên chất R1 4',5,7- HO Trihydroxyflavan one; (S)-form, 7O-[  -DGalactopyranosyl HO O liệu dẫn O O OH HO D. pentagyna OH HO Tài OH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn [12] 7 -(1  4)-  -Dglucopyranoside] 4',5,7Trihydroxyflavan HO O one; (S)-form, 4'O-[  -D- OH HO H Glucopyranosyl- OH O 2.2 D. pentagyna [12] O (1  4)-  -D- OH OH xylopyranoside] Người ta còn xác định được một flavonoid dưới dạng glycosit của flavanol. Trong hợp chất này nhóm OH tham gia vào liên kết glycosit không phải là OH ở vị trí C3 mà lại là ở vị trí C5: HO OH O OH O OH OHO O OH OH OH 3,3',4',5,7-Pentahydroxyflavanone; (2R,3R)-form, 5-O-  -DGalactopyranoside [36]. (2.3) Năm 1971, E.C Bate-Smit và J.B. Harborne ở viện sinh lý học động vật Mỹ nghiên cứu lá khô và lá tươi của Dillenia indica Linn đã tìm được hợp chất kemferol 4‟-metyl ete, kemferol 7,3-diglucosit và naringenin [14]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 O HO OCH3 OH OH O Kemferol 4‟-metyl ete. (2.4) CH2OH O O OH H H H H H OH OH O OH O OH O H Kemferol 3,7-diglucosit. CH2OH O H H H OH OH OH H (2.5) O HO OH OH O Naringenin (5,7-dihidroxy-2-(4-hydroxyphenyl) chroman-4-one) [14]. (2.6) Năm 1975, Gowsala Pavanasasivam và M. Uvais S. SultanbaWa ở Srilanka nghiên cứu quả của Dillenia indica Linn đã phân lập được một số flavonoit như kemferol, 4‟-OMe kemferol, 3‟,4‟-Di-O-metylquercetin, 3‟Ometylquercetin, axit Gallic, Sitosterol [18]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 OCH3 HO O OCH3 OH OH O 3‟,4‟-Di-O-metylquercetin (2.7) OCH3 HO COOH O OH OH OH OH HO O OH 3‟-Ometylquercetin axit Gallic (2.8) (2.9) Tác giả Nilima Banerji, Pronabesh Majumder và Narendra L. Dutta đã phân lập được các hợp chất myricetin, betulin, lupeol, axit betulinic và sitosterol từ vỏ và lá cây Dillenia indica [39]. OH O HO OH OH OH OH O Myricetin (2.10) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 Tác giả Alberto A. Gurni*, Wilfried A. Konig và Klaus Kubitzki khi nghiên cứu lá của Dilleniaceae còn phân lập được isorhamnetin 3-Oneohesperidoside [10]. H3CO OH OH O O OH OH O O HO OH O O OH OH OH OH isorhamnetin 3-O-neohesperidoside. (2.11) Năm 1981, tác giả Savitri D. Srivastava từ thân thực vật Dillenia pentagyna đã phân lập được các hợp chất 5,7,4‟-trihidroxyl flavanon (narigenin), tacxifolin (dihydro quercetin) và ramnetin (quercetin 7metylete) [48]. OH H3CO O OH OH OH O Ramnetin (quercetin 7-metylete) (2.12) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 1.2.2. Các hợp chất tritecpenoit Năm 1995 Andre Nick, Anthony D. Wright, Topul Rali and Otto Sticher nghiên cứu lá và thân của Dillenia papuana và đã phân lập được một số chất thuộc hai kiểu khung olean và lupan [7], [10], [12]. 1.2.1.1. Tritecpen khung oleanan Từ thực vật Dillenia papuana người ta đã tách được 7 hợp chất thuộc nhóm tritecpen. Sau khi phân tích các tính chất đặc trưng hóa học, lý học và tính chất quang phổ của chúng, các tác giả đã đề nghị 7 hợp chất phân lập được từ thực vật Dillenia papuana đều thuộc nhóm tritecpen có khung cacbon kiểu olean với các nhóm chức và vị trí gắn các nhóm chức khác nhau (xem bảng 1.3). R4 R1 R5 R2 R3 Bảng 1.3. Một số hợp chất khung olean phân lập được từ chi Dillenia. Vị trí nhóm thế Tên chất R1 R2 R3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên R4 Ký Nguồn R5 hiệu thực vật http://www.lrc-tnu.edu.vn Tài liệu dẫn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất