ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KHTN
VIỆN HÓA HỌC
BÙI MINH NHUỆ
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY KHỔ SÂM
MỀM (BRUCEA MOLLIS WALL. EX KURZ)
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KHTN
VIỆN HÓA HỌC
BÙI MINH NHUỆ
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY KHỔ SÂM
MỀM (BRUCEA MOLLIS WALL. EX KURZ)
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số
: 60 44 27
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN MẠNH CƢỜNG
HÀ NỘI - 2012
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN .........................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN ........................................................7
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................7
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .......................................................................................3
1.1. Giới thiệu về chi Brucea (Sầu đâu) ......................................................................3
1.1.1. Sơ lƣợc về chi Brucea ...................................................................................3
1.1.2. Thành phần hóa học của chi Brucea .............................................................3
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 3
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 3
1.1.2.2.1. Lớp chất quassinoit ........................................................................4
1.1.2.2.2. Lớp chất ancaloit ............................................................................4
1.1.2.2.3. Lớp chất tritecpenoit và steroit.......................................................4
1.1.2.2.4. Lớp chất flavonoit ..........................................................................5
1.1.2.2.5. Lớp chất axít béo và loại khác .......................................................5
1.1.3. Hoạt tính sinh học .......................................................................................12
1.1.3.1. Hoạt tính kháng u và ung thƣ ......................................................................12
1.1.3.2. Hoạt tính chống sốt rét ................................................................................13
1.1.3.3. Hoạt tính kháng virus TMV (Tobacco Mosaic Virus) ..............................13
1.1.3.4. Hoạt tính chống đái đƣờng ..........................................................................13
1.1.3.5. Hoạt tính kháng ký sinh trùng mũi khoan ..................................................14
1.1.3.6. Hoạt tính kháng amíp ..................................................................................14
1.1.3.7. Các hoạt tính khác .......................................................................................14
1.1.4. Loài Brucea mollis (Khổ sâm mềm) ...........................................................14
1.1.5. Lớp chất quassinoit .....................................................................................16
1.1.5.1. Giới thiệu ......................................................................................................16
1.1.5.2. Phân lập và xác định cấu trúc......................................................................17
1.1.5.3. Sinh tổng hợp các quassinoit.......................................................................17
1.1.5.4. Bán tổng hợp các quassinoit .......................................................................18
1.1.5.5. Tổng hợp toàn phần các quassinoit ............................................................19
1.1.5.6. Hoạt tính sinh học ........................................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................22
2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................22
2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phƣơng pháp xử lý mẫu..............22
2.1.2. Phƣơng pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết ................................22
2.1.3. Các phƣơng phƣơng xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ....................22
2.1.3.1. Xác định điểm chảy và góc quay cực .........................................................22
2.1.3.2. Phổ khối lƣợng (ESI-MS) và phổ khối phân giải cao (HR-ESI-MS) ......23
2.1.3.3. Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân .......................................................................23
2.1.4. Phƣơng pháp thử hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ in vitro..........................23
2.1.4.1. Vật liệu .........................................................................................................23
2.1.4.2. Phƣơng pháp nuôi cấy tế bào in vitro .........................................................23
2.1.4.3. Phép thử sinh học xác định hoạt tính gây độc tế bào (cytotoxic assay) ...23
2.2. Xử lí mẫu thực vật và chiết tách ........................................................................24
2.3. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập đƣợc ..................28
2.3.1. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của hợp chất BM.01 (12N) ..................28
2.3.2. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của hợp chất BM.02 (MC218) ............28
2.3.3. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của hợp chất BM.03 (3R, 12K) ...........28
2.3.4. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của hợp chất BM.04 (MC220) ............28
2.3.5. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của hợp chất BM.05 (MC221) ............28
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................30
3.1. Xác định tên khoa học cây Brucea mollis ..........................................................30
3.2. Đánh giá tác dụng gây độc tế bào các cặn chiết từ lá cây Brucea mollis ..........31
3.3. Cấu trúc của các hợp chất đƣợc phân lập ...........................................................31
3.3.1. Cấu trúc các hợp chất phân lập từ lá cây Khổ sâm mềm ............................31
3.3.1.1. Hợp chất BM.02: tetratriacontan-1-ol (MC218) .......................................32
3.3.1.2. Hợp chất BM.03: stigmast-5,22-dien-3--ol (3R, 12K) ...........................33
3.3.1.3. Hợp chất BM.04: bombiprenone (MC220) ...............................................33
3.3.1.4. Hợp chất BM.05: α-tocopherol (MC221) ..................................................37
3.4. Hoạt tính sinh học của các hợp chất đƣợc phân lập ...........................................42
KẾT LUẬN ...............................................................................................................44
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG KHUÔN KHỔ LUẬN ÁN
...................................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................46
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Trang
Hình 1.1. Cây Khổ sâm mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz)
15
Hình 1.2. Các bộ khung cơ bản của lớp chất quassinoit
16
Hình 1.3. Quassin 117 và neoquassin 118.
17
Hình 1.4. Con đƣờng sinh tổng hợp các quassinoit
18
Hình 1.5. Bán tổng hợp bruceantin từ bruceoside A
19
Hình 1.6. Tổng hợp toàn phần bruceantin
20
Hình 2.1. Sơ đồ phân đoạn các cặn chiết từ lá cây Khổ sâm mềm
24
Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các chất từ lá cây Khổ sâm mềm
26
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của hợp chất BM.01.
32
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học của hợp chất BM.02.
33
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất BM.03
33
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất BM.04
35
Hình 3.5. Phổ 1H-NMR của hợp chất BM.04
36
Hình 3.6. Phổ DEPT của hợp chất BM.04
36
Hình 3.7. Cấu trúc hóa học của hợp chất BM.05
37
Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của hợp chất BM.05
38
Hình 3.9. Phổ DEPT của hợp chất BM.05
38
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Trang
Bảng 1.1. Thành phần hóa học các cây thuộc chi Brucea
9
Bảng 3.1. Kết quả thử độc tính tế bào các cặn chiết từ lá cây Khổ sâm
mềm (Brucea mollis Wall.ex Kurz)
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất BM.04
31
Bảng 3.3. Số liệu phổ 13C-NMR của hợp chất BM.05 và chất tham khảo
36
Bảng 3.4. Cấu trúc các hợp chất phân lập từ lá cây Khổ sâm mềm
40
Bảng 3.5. tổng kết các hợp chất phân lập từ lá cây Khổ sâm mềm
42
Bảng 3.6. kết quả thử hoạt tính các chất tách ra trên bốn dòng ung thƣ
43
Bảng 3.7. Kết quả sàng lọc hoạt tính độc tế bào trên hai dòng tế bào LU và
44
KB
33
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1
H-NMR
13
C- NMR
DEPT
Proton Nuclear Magnetic
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
Resonance Spectroscopy
proton
Carbon -13 Nuclear Magnetic
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
Resonance Spectroscopy
cacbon 13
Distortionless Enhancement by
Phổ DEPT
Polarisation Transfer
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond
Phổ HMBC
Correlation
HSQC
Heteronuclear Single Quantum
Phổ HSQC
Coherence
NOESY
Nuclear Overhauser Effect
Phổ NOESY
Spectroscopy
1
H-1H-COSY
1
H-1H- Correlation
Phổ tƣơng tác proton
Spectroscopy
ESI-MS
HR-ESI-MS
Electron Spray Ionization-Mass Phổ khối ion hóa bằng phun mù
Spectroscopy
điện tử
High Resolution Electron
Phổ khối phân giải cao ion hóa
Spray Ionization Mass
bằng phun mù điện tử
Spectroscopy
IR
Infrared Spectroscopy
Phổ hồng ngoại
s
singlet
d
doublet
t
triplet
q
quartet
dd
doublet doublet
dt
doublet triplet
b
broad
m
multiplet
J (Hz)
Hằng số tƣơng tác tính bằng Hz
δ (ppm)
(ppm = part per million)
Độ dịch chuyển hóa học tính
bằng ppm (phần triệu)
CC
Column Chromatography
Sắc ký cột thƣờng
TLC
Thin Layer Chromatography
Sắc ký bản mỏng
Hiệu suất so với mẫu khô
HS (%)
KB
Human epidermoid carcinoma
Ung thƣ biểu mô
Hep-G2
Human hepatocellular
Ung thƣ gan ngƣời
carcinoma
MCF-7
Adeno carcinoma
Ung thƣ vú
LU
Human lung carcinoma
Ung thƣ phổi
LNCaP
Human prostate
Ung thƣ tiền liệt tuyến
adenocarcinoma
HL-60
Human promyelocytic
Ung thƣ máu cấp tính
leukemia
IC50
Inhibitory concentration 50%
Nồng độ ức chế tối thiểu 50%
Mp
Melting point
Điểm chảy
MeOH
Metanol
DMSO
Dimethylsulfoxide
Py
Pyridin
EtOAc
Etyl axetat
TMS
Tetremetyl Silan
BuOH
Butanol
MỞ ĐẦU
Ngày nay dân số thế giới đã đạt đến con số bảy tỷ ngƣời, một con số khổng lồ.
Nhu cầu về khám chữa bệnh vì thế cũng tăng theo. Trong khi đó tình trạng sử dụng
thuốc bừa bãi không theo hƣớng dẫn của bác sĩ dẫn đến kháng thuốc, đặc biệt là ở
những nƣớc đang phát triển, đã vô tình tạo một áp lực lớn đối với ngành y tế thế
giới.
Thiên nhiên là một kho thuốc khổng lồ mà đến nay thế giới vẫn chƣa khám
phá hết. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, có một hệ động thực vật
đa dạng phong phú với 10.368 loài thực vật, trong đó có tới 3.830 loài có khả năng
dùng làm thuốc (Viện dược liệu, 2001). Đây chính là tiềm năng to lớn mà chúng ta
cần phải tận dụng.
Tuy nhiên tình trạng đốt phá rừng ngày càng gia tăng và không thể kiểm soát,
đồng thời khí hậu thay đổi theo chiều hƣớng khắc nghiệt hơn đã và đang làm cho
một số lƣợng lớn các loài suy thoái dần. Nếu chúng ta không nhanh chóng nghiên
cứu và bảo vệ nguồn gien này thì đó sẽ là một mất mát to lớn của loài ngƣời.
Hiện nay, hầu hết các bài thuốc gia truyền đều sử dụng theo kinh nghiệm,
phần lớn chƣa đƣợc chứng minh theo y học hiện đại. Thông thƣờng ngƣời ta sử
dụng ở dạng sắc lấy nƣớc uống hoặc ở dạng cao, viên. Đó là một hỗn hợp bao gồm
nhiều thành phần khác nhau, có những thành phần có khả năng làm tăng hoặc giảm
hoạt tính hoặc độc tính của thuốc. Vì vậy, xu hƣớng chữa bệnh hiện nay là kết hợp
Đông – Tây y với phƣơng châm vừa áp dụng kinh nghiệm chữa bệnh của cha ông ta
bằng thuốc Nam, vừa nghiên cứu tính năng tác dụng của cây thuốc bằng cơ sở khoa
học hiện đại, từ đó tạo cơ sở cho sử dụng tốt hơn cây thuốc và bài thuốc dân tộc.
Trong y học dân gian cây Khổ sâm mềm (Brucea mollis Wall. ex Kurz) đƣợc
sử dụng để trị sốt rét, đau bụng, u nhọt, amíp, ghẻ lở...[1]. Ngoài ra, trong chƣơng
trình hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc, 2002, nhằm tìm kiếm các loài thực vật có
hoạt tính kháng lại dòng ung thƣ phổi ngƣời A549, các tác giả đã phát hiện ra cây B.
1
mollis có hoạt tính rất mạnh, dịch chiết MeOH từ lá cây Khổ sâm mềm ức chế tới
96% tế bào ung thƣ phổi ngƣời A549 [14].
Nhằm mục đích đi sâu nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dƣợc lý
của cây này, chúng tôi đã lựa chọn đề tài:
" Nghiên cứu thành phần hóa học cây Khổ sâm mềm (Brucea mollis Wall.
ex Kurz) với nội dung nghiên cứu nhƣ sau:
1. Nghiên cứu thành phần hóa học của cây
2. Xác định các hợp chất có hoạt tính kháng ung thƣ
2
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Brucea (Sầu đâu)
1.1.1. Sơ lƣợc về chi Brucea
Brucea (Sầu đâu) là một chi thuộc họ Simaroubaceae (Thanh Thất) với sáu
loài chính (Brucea javanica, Brucea mollis var. tonkinensis, Brucea guineensis,
Brucea sumatrana, Brucea antidysenterica và Brucea amarissima) đƣợc phân bố ở
các vùng nhiệt đới phía đông bán cầu [4], [5].
Ở Việt Nam, theo Phạm Hoàng Hộ, chi Brucea có ba loài gồm Brucea
javanica, Brucea mollis và Brucea mollis var. tonkinensis [5].Trong đó, có hai loài
đƣợc sử dụng trong dân gian để làm thuốc là Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica)
và Khổ sâm mềm (Brucea mollis) trị sốt rét, đau bụng, u nhọt..., thƣờng mọc ở vùng
Lào Cai, Kom Tum, Lâm Đồng [1].
Ở Trung Quốc, hai loài Brucea mollis và Brucea javanica cũng đƣợc sử dụng
nhƣ là thuốc thảo dƣợc truyền thống bởi vì hoạt tính chống ung thƣ và chống sốt rét
của chúng [6]. Gần đây, các cây thuộc chi Brucea đã thu hút nhiều sự quan tâm và
đầu tƣ nghiên cứu thành phần hóa học, bởi vì hoạt tính đa dạng và phong phú của
chúng. Các nghiên cứu hóa học về chi Brucea đã phát hiện ra nhiều hợp chất thuộc
các lớp chất chính là quassinoit, ancaloit, tritecpenoit và flavonoit.
1.1.2. Thành phần hóa học của chi Brucea
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Ở trong nƣớc, cho đến nay chỉ có ba công bố các nghiên cứu về hai loài trong
chi Brucea là B. javanica và B. sumatrana. Một công bố của Ngô Văn Thu, 1979,
nghiên cứu về hoạt tính chống sốt rét của các dịch chiết từ cây B. sumatrana [7].
Năm 1995, GS. Trần Văn Sung và cộng sự đã phân lập đƣợc một glycoside mới từ
lá cây B. javanica [8]. Và mới đây, 2009, GS. Douglas Kinghorn, Ohio Mỹ, nghiên
cứu phân tách theo định hƣớng thử hoạt tính sinh học các thành phần có hoạt tính
gây độc tế bào từ cây B. javanica thu hái tại Việt Nam [9]. Từ cây này đã tách ra
đƣợc năm tritecpenoit, hai quassinoit và một flavonolignan.
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
3
Cho đến nay, đã có năm loài trong sáu loài chính của chi Brucea đƣợc nghiên
cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học trên thế giới gồm: B. javanica, B.
mollis var. tonkinensis, B. sumatrana, B. antidysenterica và B. amarissima.
Kể từ năm 1900, đã có hơn 100 hợp chất hóa học đƣợc tách ra từ chi Brucea,
bao gồm các lớp chất: quassinoit, ancaloit, tritecpenoit, flavonoit và các axít béo [674]. Trong đó lớp chất, quassinoit là lớp chất chính, chiếm hơn 50% trên tổng số
các hợp chất đƣợc tách ra từ chi này.
Cấu trúc các hợp chất đƣợc chỉ ra ở phần sau; tên của hợp chất và nguồn gốc cây
tƣơng ứng đƣợc liệt kê ở Bảng 1.1.
1.1.2.2.1. Lớp chất quassinoit
Lớp chất quassinoit là thành phần chính của chi Brucea. Cho đến nay, có
khoảng 75 quassinoit 1-75, đƣợc phân lập từ chi Brucea [10-45]. Các quassinoit chủ
yếu đƣợc tách từ quả và hạt của cây, một số quassinoit có hoạt tính sinh học lý thú.
Bruceantinol A 12, bruceene 16, bruceine H-J 24-26, bruceoside A-G 27-33,
dehydrobruceine A và B 37, 38, javanicolide A-D 41-44, javanicoside A-H 45-52,
yadanzigan 57, yadanziolide B, C, và S 58-60, và yadanzioside A-O 61-75 đƣợc
phân lập từ cây B. javanica. Yadanzigan 57 và yadanzioside B 62, C 63, E 65, I 69
và K 71 cũng đƣợc phân lập từ B. amarissima, và yadanzioside M 73 cũng đƣợc tìm
thấy từ B. antidysenterica. Các bruceine A-G 17-23 và javanicoside I-L 53-56 đƣợc
phân lập từ B. amarissima. Trong số chúng bruceines A-G 17-23 cũng đƣợc tìm
thấy ở B. javanica. Chỉ có duy nhất một chất brusatol 34 là đƣợc phân lập từ cây B.
sumatrana. Hợp chất 34 cũng đƣợc báo cáo ở cây B. javanica. Các quassinoit còn
lại đƣợc phân lập từ B. antidysenterica. Bruceantarin 9, bruceantin 10, bruceantinol
11, bruceantinoside A và B 13 và 14 đƣợc tách từ cây B. javanica.
1.1.2.2.2. Lớp chất ancaloit
Cho đến nay có 25 ancaloit 76-100 đƣợc phân lập từ chi Brucea [6], [46-53],
[58]. Các hợp chất này phân bố chủ yếu ở hai cây B.mollis var. tonkinensis và B.
javanica.
1.1.2.2.3. Lớp chất tritecpenoit và steroit
4
Có tám tritecpenoit, bruceajavanin A, B 101, 102, dihydrobruceajavanin A
103, bruceajavanone A, B, C, bruceajavanone A 7-axetat và bruceajavaninone A;
một steroit, daucosterol 104, đƣợc phân lập từ cây B. javanica [6], [8], [9], [58].
1.1.2.2.4. Lớp chất flavonoit
Có hai flavonoit, luteolin-7-O--D-glucoside 105 và quercetin-3-O--Dgalactoside 106 đƣợc phân lập từ cây B. mollis var. tonkinensis và B. javanica [58].
1.1.2.2.5. Lớp chất axít béo và loại khác
Có chín axít béo 107-115 và axít vanillic 116 đƣợc phân lập từ B. sumatrana
và B. javanica [46], [58].
5
6
1
R
R2
R3
R4
76
77
80
85
87
95
96
97
98
99
MeO
H
H
MeO
MeO
H
H
OH
MeO
OH
H
MeO
H
H
MeO
MeO
OH
H
H
MeO
MeO
H
H
H
H
H
H
OH
H
H
H
H
H
H
MeO
H
H
H
H
MeO
7
8
Bảng 1.1. Thành phần hóa học các cây thuộc chi Brucea
STT Phân loại và tên chất
Quassinoit
Bruceanol A
1
Bruceanol B
2
Bruceanol C
3
Bruceanol D
4
Bruceanol E
5
Bruceanol F
6
Bruceanol G
7
Bruceanol H
8
Bruceantarin
9
Tách ra từ cây
10
Bruceantin
11
Bruceantinol
12
13
Bruceantinol A
Bruceantinoside A
14
BruceantinosideB, yadanzioside P
15
16
17
Bruceantinoside C
Bruceene
Bruceine A
18
Bruceine B
19
Bruceine C
20
21
22
23
Bruceine D
Bruceine E
Bruceine F
Bruceine G
9
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. javanica
B. javanica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. javanica
B. javanica
B. antidysenterica
B. javanica
B. antidysenterica
B. javanica
B. antidysenterica
B. javanica
B. amarissima
B. javanica
B. amarissima
B. javanica
B. amarissima
B. javanica
B. amarissima
B. amarissima
B. amarissima
B. amarissima
TLTK
[12]
[12]
[13]
[14]
[14]
[14]
[15]
[15]
[17]
[16]
[16]
[17]
[18]
[19]
[20]
[21]
[22]
[21]
[23]
[24]
[25]
[19]
[25]
[19]
[25]
[19]
[26]
[26]
[27]
[28]
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Bruceine H, yadanziolide A
Bruceine I
Bruceine J
Bruceoside A
Bruceoside B
Bruceoside C
Bruceoside D
Bruceoside E
Bruceoside F
Bruceoside G
Brusatol
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
Dehydrobruceantarin
Dehydrobruceantin
Dehydrobruceine A
Dehydrobruceine B
Isobruceine A
Isobruceine B
Javanicolide A
Javanicolide B
Javanicolide C
Javanicolide D
Javanicoside A
Javanicoside B
Javanicoside C
Javanicoside D
Javanicoside E
Javanicoside F
Javanicoside G
Javanicoside H
Javanicoside I
Javanicoside J
Javanicoside K
Javanicoside L
Yadanzigan
58
59
60
61
62
Yadanziolide B
Yadanziolide C
Yadanziolide S
Yadanzioside A
Yadanzioside B
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. sumatrana
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. javanica
B. javanica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. amarissima
B. amarissima
B. amarissima
B. amarissima
B. amarissima
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. antidysenterica
10
[58]
[58]
[20]
[29]
[26]
[30]
[31]
[31]
[31]
[32]
[19]
[33]
[10]
[10]
[19][34]
[34]
[34]
[10]
[36]
[36]
[37]
[37]
[36]
[37]
[37]
[37]
[37]
[37]
[38]
[38]
[39]
[39]
[39]
[39]
[39]
[40]
[43]
[43]
[41]
[42–44]
[42–44]
[45]
63
Yadanzioside C
64
65
Yadanzioside D
Yadanzioside E
66
67
68
69
Yadanzioside F
Yadanzioside G
Yadanzioside H
Yadanzioside I
70
71
Yadanzioside J
Yadanzioside K
72
73
Yadanzioside L
Yadanzioside M
74
75
76
77
Yadanzioside N
Yadanzioside O
Ancaloit
1,11-dimethoxycanthin-6-one
11-hydroxy-1-methoxycanthin-6-one
78
79
Bruceolline A
Bruceolline B
80
81
82
83
84
85
86
87
Bruceolline C
Bruceolline D
Bruceolline E
Bruceolline F
Bruceolline G
5,11-dimethoxycanthin-6-one
11-hydroxycanthin-6-one N-oxide
1-hydroxy-11-methoxycanthin-6-one
88
4-(ethoxycarbonyl)quinolin-2-(1H)-one
89
90
91
92
93
94
Picrasidine Q
Flazine
1-(hydroxymethyl)--carboline
1-ethyl-b-carboline
9H-pyrido[3,4-]indole-1-ethanol
-carboline-1-propionic acid
11
B. amarissima
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. amarissima
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. amarissima
B. javanica
B. javanica
B. amarissima
B. javanica
B. javanica
B. javanica
B. antidysenterica
B. javanica
B. javanica
B. antidysenterica
B. antidysenterica
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. javanica
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. antidysenterica
B. javanica
B. antidysenterica
B. javanica
B. javanica
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
B. mollis var. tonkinenis
[39]
[42–44]
[42]
[42]
[39]
[42][43]
[42–44]
[42][43]
[39]
[42][43]
[43][44]
[39]
[44]
[43][44]
[44]
[45]
[44]
[44]
[46]
[47]
[48]
[49]
[6]
[49]
[48]
[50]
[50]
[50]
[48]
[48]
[49]
[48]
[47]
[58]
[51]
[52]
[53]
[48]
[48]
[48]
[48]
- Xem thêm -