BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN THỊ KIM ANH
NGHI N CỨU TH NH NG
CH QUAN H
TRONG TI NG VI T V TI NG ANH
TỪ G C Đ
NG N NG
HỌC TRI NH N
LU N ÁN TI N SĨ NG
NGH AN - 2016
VĂN
H I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN THỊ KIM ANH
NGHI N CỨU TH NH NG
CH QUAN H
H I
TRONG TI NG VI T V TI NG ANH
TỪ G C Đ
NG N NG
HỌC TRI NH N
Chuyên ngành: Ngôn ngữ Việt Nam
Mã số: 62 22 01 02
LU N ÁN TI N SĨ NG
N
n
VĂN
n
o
PGS. TS. NGÔ ĐÌNH PHƢƠNG
PGS. TS. HOÀNG TRỌNG CANH
NGH AN - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ nhan đề “Nghiên cứu thành ngữ chỉ
quan hệ xã hội trong tiếng Việt và tiếng Anh từ góc độ Ngôn ngữ học tri nhận”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong
luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng để bảo vệ ở bất kì học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Nghệ An tháng 11 năm 2016
Tác giả luận án
N uyễn T ị K m An
3
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án nghiên cứu tại trƣờng Đại học Vinh, tôi đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, quý báu của các cấp lãnh đạo, các tổ chức và các
cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai ngƣời thầy của tôi,
PGS.TS. Ngô Đình Phƣơng và PGS.TS. Hoàng Trọng Canh đã tận tình hƣớng dẫn
khoa học cũng nhƣ luôn động viên, khích lệ cho tôi trong suốt quá trình hình thành,
hoàn thiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong Khoa Sƣ phạm Ngữ văn,
đặc biệt là tổ bộ môn Ngôn ngữ, Trƣờng Đại học Vinh vì đã giúp tôi trang bị những
kiến thức cần thiết để hoàn thành chƣơng trình nghiên cứu sinh cũng nhƣ hoàn thiện
luận án.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ và
tạo điều kiện tốt nhất để hoàn thành chƣơng trình. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng
nhất đến Khoa Ngữ văn, Phòng Đào tạo Sau đại học, các phòng ban liên quan và
đặc biệt là Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Vinh vì những giúp đỡ quý báu đó.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban chủ nhiệm khoa, các đồng
nghiệp trong Khoa Sƣ phạm Ngoại ngữ, Trƣờng Đại học Vinh vì những sự ủng hộ,
động viên, chia sẻ công việc của họ trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới những ngƣời thân, gia đình
và bạn bè, những ngƣời luôn sát cánh bên cạnh tôi, ủng hộ tôi trên tất cả các phƣơng
diện để tôi hoàn thành tốt công tác học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Nghệ An, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận án
N uyễn T ị K m An
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
BẢNG QUY ƢỚC VI T TẮT V KÍ HI U ........................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .......................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
5. Cái mới của luận án ............................................................................................. 7
6. Cấu trúc của luận án ............................................................................................ 8
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ THUY T CỦA LU N ÁN ................................................................................ 9
1.1. Dẫn nhập ........................................................................................................... 9
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 10
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu thành ngữ trong tiếng Anh ...................................... 10
1.2.2. Lịch sử nghiên cứu thành ngữ trong tiếng Việt ...................................... 17
1.3. Cơ sở lý thuyết liên quan đến luận án ............................................................ 22
1.3.1. Lý luận chung về Ngôn ngữ học tri nhận ............................................... 22
1.3.2. Nguyên lý và lý thuyết của ngữ nghĩa học tri nhận ................................ 27
1.3.3. Ẩn dụ....................................................................................................... 30
1.3.4. Thành ngữ chỉ quan hệ xã hội ................................................................. 35
1.4. Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 43
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẨN DỤ Ý NI M QUAN H
TRONG TH NH NG
H I
TI NG VI T V TI NG ANH ................................... 45
2.1. Dẫn nhập ......................................................................................................... 45
2.2. Ẩn dụ ý niệm tình bạn .................................................................................... 46
2.2.1. Nhóm ẩn dụ giao tiếp .............................................................................. 47
2.2.2. Nhóm ẩn dụ tình cảm, cảm xúc .............................................................. 50
iv
2.2.3. Nhóm ẩn dụ trạng thái ............................................................................ 51
2.2.4. Nhóm ẩn dụ cấu trúc sự kiện .................................................................. 53
2.2.5. Nhóm ẩn dụ phức hợp............................................................................. 54
2.2.6. Nhóm ẩn dụ đánh giá tích cực tiêu cực ................................................. 56
2.2.7. Khái quát đặc điểm của ẩn dụ ý niệm tình bạn ....................................... 56
2.3. Ẩn dụ ý niệm tình yêu .................................................................................... 58
2.3.1. Nhóm ẩn dụ giao tiếp .............................................................................. 58
2.3.2. Nhóm ẩn dụ tình cảm, cảm xúc .............................................................. 62
2.3.3. Nhóm ẩn dụ trạng thái ............................................................................ 66
2.3.4. Nhóm ẩn dụ cấu trúc sự kiện .................................................................. 70
2.3.5. Nhóm ẩn dụ phức hợp............................................................................. 75
2.3.6. Nhóm ẩn dụ đánh giá tích cực tiêu cực .................................................. 77
2.3.7. Khái quát đặc điểm của ẩn dụ ý niệm tình yêu ....................................... 78
2.4. Ẩn dụ ý niệm hôn nhân .................................................................................. 80
2.4.1. Nhóm ẩn dụ giao tiếp .............................................................................. 80
2.4.2. Nhóm ẩn dụ tình cảm, cảm xúc .............................................................. 83
2.4.3. Nhóm ẩn dụ trạng thái ............................................................................ 85
2.4.4. Nhóm ẩn dụ cấu trúc sự kiện .................................................................. 91
2.4.5. Nhóm ẩn dụ phức hợp............................................................................. 93
2.4.6. Nhóm ẩn dụ đánh giá tích cực tiêu cực ................................................. 96
2.4.7. Khái quát đặc điểm của ẩn dụ ý niệm hôn nhân ..................................... 96
2.5. Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 98
Chƣơng 3. CƠ SỞ TRI NHẬN VÀ ĐẶC TRƢNG VĂN HÓA CỦA ẨN DỤ
Ý NIỆM QUAN HỆ XÃ HỘI TRONG THÀNH NGỮ TIẾNG VIỆT
VÀ TI NG ANH ................................................................................................... 100
3.1. Dẫn nhập ....................................................................................................... 100
3.2. Mối quan hệ giữa văn hóa và ngôn ngữ ....................................................... 100
3.2.1. Khái niệm văn hóa ................................................................................ 100
3.2.2. Các đặc điểm của văn hóa..................................................................... 103
3.2.3. Mối quan hệ giữa văn hóa và ngôn ngữ ................................................ 104
v
3.3. Các mô hình tri nhận liên quan đến ẩn dụ ý niệm quan hệ xã hội ............... 108
3.4. Sự tƣơng đồng của ẩn dụ ý niệm quan hệ xã hội trong thành ngữ
tiếng Việt và tiếng Anh ....................................................................................... 111
3.4.1. Sự tƣơng đồng về loại miền nguồn ....................................................... 111
3.4.2. Sự tƣơng đồng trong nét nghĩa ẩn dụ ý niệm........................................ 117
3.5. Sự khác biệt văn hóa và cơ sở tri nhận của ẩn dụ ý niệm về quan hệ xã hội
trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh ............................................................. 123
3.5.1. Sự khác biệt giao văn hóa ..................................................................... 124
3.5.2. Sự khác biệt nội văn hóa ....................................................................... 142
3.6. Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 144
K T LU N ............................................................................................................ 146
DANH MỤC CÁC C NG TRÌNH Đ C NG BỐ LIÊN QUAN
Đ N ĐỀ T I LU N ÁN....................................................................................... 149
DANH MỤC T I LI U THAM KHẢO ............................................................. 150
vi
BẢNG QUY ƢỚC VI T TẮT V KÍ HI U
Nội dung viết tắt
TT
Viết tắt/ kí hiệu
1.
Ẩn dụ ý niệm
ÂDYN
2.
British National Corpus
BNC
3.
Corpus of Contemporary American English
COCA
4.
Ngôn ngữ học
NNH
5.
Quan hệ xã hội
QHXH
Ví dụ trích dẫn nêu trong luận án đƣợc đánh theo số thứ tự xuất hiện trong
phụ lục, cụ thể trong tiếng Việt là [V-n] và trong tiếng Anh là [A-n]
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Phân loại các mối quan hệ xã hội .......................................................... 40
Sơ đồ 2.1. Cơ chế ánh xạ của TÌNH YÊU LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH ................. 72
Sơ đồ 2.2. Cơ chế ánh xạ của HÔN NHÂN LÀ SỰ HỢP NHẤT ......................... 86
Sơ đồ 3.1. Mô hình tri nhận các ẩn dụ ý niệm QHXH ......................................... 110
Bảng:
Bảng 2.1.
Thành ngữ biểu thị ẩn dụ ý niệm về tình bạn ........................................ 46
Bảng 2.2.
Nhóm ẩn dụ giao tiếp (Tình bạn) .......................................................... 47
Bảng 2.3.
Nhóm ẩn dụ tình cảm, cảm xúc (Tình bạn) ........................................... 50
Bảng 2.4.
Nhóm ẩn dụ trạng thái (Tình bạn) ......................................................... 51
Bảng 2.5.
Nhóm ẩn dụ cấu trúc sự kiện (Tình bạn) ............................................... 53
Bảng 2.6.
Nhóm ẩn dụ phức hợp (Tình bạn) ......................................................... 54
Bảng 2.7.
Nhóm ẩn dụ đánh giá tích cực, tiêu cực (Tình bạn) .............................. 56
Bảng 2.8.
Thành ngữ biểu thị ẩn dụ ý niệm về tình yêu ........................................ 58
Bảng 2.9.
Nhóm ẩn dụ giao tiếp (Tình yêu) .......................................................... 59
Bảng 2.10. Nhóm ẩn dụ tình cảm, cảm xúc (Tình yêu) ........................................... 62
Bảng 2.11. Nhóm ẩn dụ trạng thái (Tình yêu) ......................................................... 66
Bảng 2.12. Nhóm ẩn dụ cấu trúc sự kiện (Tình yêu) ............................................... 70
Bảng 2.13. Nhóm ẩn dụ phức hợp (Tình yêu) ......................................................... 75
Bảng 2.14. Nhóm ẩn dụ đánh giá tích cực tiêu cực (Tình yêu) .............................. 78
Bảng 2.15. Thành ngữ biểu thị ẩn dụ ý niệm về hôn nhân ...................................... 80
Bảng 2.16. Nhóm ẩn dụ giao tiếp (Hôn nhân) ......................................................... 81
Bảng 2.17. Nhóm ẩn dụ tình cảm, cảm xúc (Hôn nhân).......................................... 83
Bảng 2.18. Nhóm ẩn dụ trạng thái (Hôn nhân) ........................................................ 85
Bảng 2.19. Nhóm ẩn dụ cấu trúc sự kiện (Hôn nhân) ............................................. 91
Bảng 2.20. Nhóm ẩn dụ phức hợp (Hôn nhân) ........................................................ 93
Bảng 2.21. Nhóm ẩn dụ đánh giá tích cực tiêu cực (Hôn nhân) ............................. 96
Bảng 3.1.
Số lƣợng thành ngữ biểu thị ẩn dụ ý niệm về QHXH ......................... 111
Bảng 3.2.
Số lƣợng miền nguồn biểu thị ẩn dụ ý niệm QHXH ........................... 112
Bảng 3.3.
Thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh biểu thị ÂDYN QHXH ................ 124
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Quan hệ xã hội (QHXH) là vấn đề nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu bởi giá trị nhân văn và giá trị khoa học chứa đựng trong đó. Ngay từ khi
sinh ra, con ngƣời đã sống trong những mối QHXH nhất định và ít nhiều đều chịu
tác động của các mối quan hệ này. Về mặt học thuật, cho đến nay, đề tài liên quan
đến mối QHXH vẫn luôn là tâm điểm chú ý của nhiều ngành nghiên cứu nhƣ tâm lý
học, triết học, xã hội học và ngôn ngữ học... Theo Vangelisti & Perlman [151], các
mối QHXH là mấu chốt cho sự phát triển của mỗi một con ngƣời. Trong đó, tình
bạn, tình yêu, hôn nhân đƣợc coi là những mối quan hệ cơ bản nhất, sâu rộng nhất,
có tính chi phối cao nhất trong đời sống xã hội của con ngƣời [134, tr.5]. Cùng với
sự phát triển của xã hội, quan niệm về các mối QHXH cũng có những thay đổi đáng
kể giữa các nền văn hóa. Những cộng đồng ngôn ngữ - văn hóa khác nhau có thể sử
dụng những cách biểu đạt không hoàn toàn giống nhau, do việc biểu đạt ngôn ngữ
bao giờ cũng chịu sự tác động mạnh mẽ từ các quan niệm văn hóa về QHXH cũng
nhƣ cách thức tri nhận về QHXH ở các dân tộc đó. Nghiên cứu vấn đề QHXH biểu
hiện qua ngôn ngữ hy vọng sẽ đóng góp vào việc hiểu và lý giải sâu sắc hơn các
mối QHXH cơ bản của con ngƣời.
1.2. Thành ngữ là kiểu loại đơn vị từ vựng của mỗi ngôn ngữ. Đƣợc xem là
phƣơng tiện giúp con ngƣời thể hiện sự nhận thức, hành vi và cả quá trình biến đổi
tâm - sinh lý - xã hội một cách hình ảnh, hàm ẩn, và cô đọng, thành ngữ là “một kho
báu lƣu giữ những trầm tích văn hóa đặc sắc và phong phú của dân tộc” [12, tr.142].
Khi khảo sát thành ngữ biểu thị QHXH trong tiếng Việt và tiếng Anh, chúng tôi nhận
thấy thành ngữ thuộc loại này chiếm số lƣợng đáng kể. Hơn thế nữa, thành ngữ giúp
hiện thực hóa bức tranh văn hóa dân tộc của ngƣời bản ngữ thể hiện qua quá trình ý
niệm các mối QHXH. Sự phong phú về ngữ nghĩa của thành ngữ chỉ QHXH là một
trong những lý do khiến chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đơn vị này cho luận án.
1.3. Là một bộ phận của Khoa học tri nhận, Ngôn ngữ học tri nhận (NNH
tri nhận) tập trung nghiên cứu ngôn ngữ tự nhiên của con ngƣời nhƣ là phƣơng
2
tiện tổ chức, xử lý và chuyển tải thông tin. Ngôn ngữ đƣợc xem nhƣ là nguồn chứa
tri thức thế giới, là tập hợp cấu trúc của các phạm trù có nghĩa giúp giải quyết
những kinh nghiệm mới và chứa đựng các kinh nghiệm cũ. Cho đến nay, mặc dù
đã có một số nghiên cứu tập trung xem xét thành ngữ theo hƣớng tiếp cận tri nhận
luận, nhƣng trên thực tế, việc khảo sát ngữ nghĩa và đặc trƣng văn hóa của thành
ngữ chỉ các mối QHXH chƣa đƣợc nhiều ngƣời quan tâm. Đặc biệt, chƣa có tác
giả nào đi sâu nghiên cứu thành ngữ chỉ QHXH trong tiếng Việt và tiếng Anh từ
góc độ NNH tri nhận. Đó cũng là một lý do khiến chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên
cứu của luận án.
1.4. Một trong rất nhiều ứng dụng của NNH tri nhận về ẩn dụ là nghiên cứu
thành ngữ. Hầu nhƣ thành ngữ là sản phẩm của hệ thống ý niệm của chúng ta và
chúng không chỉ đơn giản là vấn đề ngôn ngữ. [111, tr. 231]. Thành ngữ đƣợc lựa
chọn nghiên cứu bởi đây đƣợc xem là lĩnh vực thực sự gây khó khăn trong quá trình
dạy và học ngoại ngữ. Do nghĩa của thành ngữ không thể suy đoán đƣợc từ nghĩa
thành phần, thành ngữ lại có nguồn gốc từ nền văn hóa lâu đời của mỗi dân tộc, nên
việc sử dụng thành ngữ nhƣ thế nào cho đúng trong từng ngữ cảnh cũng gây ra
những trở ngại nhất định cho ngƣời học. Fernando [79, tr.234] khẳng định rằng
không một giáo viên ngôn ngữ hay một dịch giả nào lại có thể bỏ qua vấn đề thành
ngữ nếu mục tiêu hƣớng đến là ngôn ngữ tự nhiên đƣợc sử dụng trong đời sống
hàng ngày. Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu sử dụng tiếng Anh ở Việt Nam
ngày càng gia tăng. Để nâng cao chất lƣợng dạy và học tiếng Anh, đảm bảo tính xác
thực của các văn bản dịch thuật, góp phần tăng cƣờng hiểu biết về ngôn ngữ và văn
hóa cho cộng đồng ngƣời sử dụng tiếng Anh ở Việt Nam, chúng tôi cho rằng, việc
giảng dạy, nghiên cứu cần chú ý đến nhiều yếu tố nhƣ nội dung ngữ nghĩa, cơ sở tri
nhận hiện thực khách quan đƣợc thể hiện qua cách dùng biểu đạt ngôn ngữ. Việc
phân tích ngữ nghĩa cần gắn liền với hoạt động tri nhận của con ngƣời trong các
cộng đồng bản ngữ khác nhau. Nghiên cứu của chúng tôi hy vọng sẽ góp phần cho
thấy tính thực tiễn và ứng dụng của lý thuyết về ẩn dụ. Từ đó, các giảng viên, học
viên, các nhà nghiên cứu có thêm tƣ liệu phục vụ cho việc biên soạn tài liệu, giáo
trình phục vụ công tác đào tạo ở Việt Nam.
3
1.5. Thông qua việc tìm hiểu và tập hợp có chọn lọc kết quả nghiên cứu lý
luận về NNH tri nhận nói chung, về thành ngữ và ẩn dụ nói riêng, đặc biệt là quan
điểm của ngữ nghĩa học tri nhận về ngữ nghĩa và một số vấn đề lý thuyết liên quan
đến ý niệm của con ngƣời, luận án sẽ góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý
luận và nguồn tƣ liệu cho việc nghiên cứu ngôn ngữ. Việc khảo sát ngữ nghĩa và cơ
sở tri nhận của các thành ngữ chỉ QHXH trong tiếng Việt và tiếng Anh từ góc nhìn
NNH tri nhận hy vọng là một đóng góp mới, đẩy mạnh hƣớng nghiên cứu ngôn ngữ
từ bình diện NNH tri nhận.
Nhận thấy đây là một vấn đề có nhiều ý nghĩa lý luận và thực tiễn, chúng tôi
lựa chọn vấn đề N
ên ứu t àn n ữ
t ến An từ góc độ N ôn n ữ
ỉ qu n ệ xã ộ tron t ến V ệt và
tr n ận làm đề tài luận án.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mụ đí
n
ên ứu
Đề tài luận án nhằm làm sáng tỏ đặc điểm của ẩn dụ ý niệm (ÂDYN)
QHXH trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh từ góc độ NNH tri nhận.
Đồng thời, luận án cũng quan tâm xác định cơ sở tri nhận, đặc trƣng văn
hóa của ÂDYN QHXH trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
Luận án hƣớng đến việc chỉ ra những tƣơng đồng và dị biệt, chủ yếu là tính
dị biệt, trong cơ chế hình thành nghĩa của các thành ngữ chỉ QHXH đƣợc đặt trong
sự tƣơng tác với văn hóa và môi trƣờng.
2.2. N ệm vụ n
ên ứu
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận án tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau:
(i). Tìm hiểu và hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên
cứu của luận án, phân tích và tổng hợp một số quan điểm về thành ngữ, về ẩn dụ từ
góc nhìn NNH tri nhận.
(ii). Khảo sát và phân tích đặc điểm ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh biểu thị ÂDYN về ba mối QHXH (tình bạn, tình yêu, hôn nhân) từ góc
nhìn của NNH tri nhận.
(iii). Phân tích và tổng hợp những đặc điểm tƣơng đồng và dị biệt trong quá
trình ý niệm hóa ba mối QHXH cơ bản của hai cộng đồng ngƣời bản ngữ thông qua
4
các ánh xạ ÂDYN; đồng thời, lý giải nguyên nhân của sự tƣơng đồng và dị biệt liên
quan đến cơ sở tri nhận của thành ngữ biểu đạt ÂDYN QHXH trong tiếng Việt và
tiếng Anh.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nói trên, luận án phân
tích, tiếp cận thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh trong môi trƣờng tồn tại và hành
chức của chúng. Bên cạnh đó, thành ngữ là một hiện tƣợng ngôn ngữ mang đậm
chất văn hóa, cho nên, trong quá trình khảo sát, đôi khi để làm sáng tỏ thêm một số
vấn đề, trong một chừng mực nhất định, chúng tôi có vận dụng những thủ pháp liên
ngành khác. Tuy nhiên, phƣơng pháp nghiên cứu xuyên suốt luận án là phƣơng
pháp miêu tả và phƣơng pháp đối chiếu.
3.1. P
ơn p áp t ốn
ê n ôn n ữ
Sau khi thu thập tƣ liệu về các thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, chúng tôi
sử dụng phƣơng pháp thống kê ngôn ngữ học để phân loại từng ÂDYN, xác định
mức độ phổ biến của từng loại ẩn dụ. Đây là bƣớc nghiên cứu tạo cơ sở cho việc
phân tích, miêu tả, giải thích các hiện tƣợng ngôn ngữ, với mục đích nhằm phát hiện
ra sự tƣơng đồng và khác biệt trong việc ý niệm hóa các mối QHXH thể hiện qua hệ
thống thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
3.2. P
ơn pháp phân tích thành tố n
ĩ
Chúng tôi tiến hành phân tích từng yếu tố, tức là phân tích thành tố trong ngữ
nghĩa học, làm rõ ý nghĩa của từng hiện tƣợng ÂDYN trong cả hai ngôn ngữ, sau đó
tổng hợp thành các kết luận, làm sáng tỏ bản chất của đối tƣợng nghiên cứu.
3.3. P
ơng pháp p ân tí
ễn n ôn
Để làm sáng tỏ đặc điểm của ÂDYN QHXH trong thành ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh, chúng tôi tiến hành phân tích các ví dụ đƣợc trích dẫn từ các nguồn
dữ liệu. Bằng việc đặt các thành ngữ trong ngữ cảnh để miêu tả, chúng tôi hy
vọng sẽ chỉ ra đƣợc những nét nghĩa biểu trƣng của các ÂDYN tình bạn, tình
yêu, hôn nhân.
3.4. P
ơn p áp m êu tả ết ợp v
ả t í
Trƣớc hết, chúng tôi phân loại các thành ngữ biểu thị ÂDYN QHXH thành
ba nhóm dựa vào các nét nghĩa biểu trƣng. Tiếp theo, chúng tôi tiến hành nghiên
5
cứu, miêu tả, phân tích các thành ngữ trong tiếng Việt và tiếng Anh đƣợc đặt trong
ngữ cảnh nhằm phát hiện đặc điểm ngữ nghĩa của các ÂDYN trong hai ngôn ngữ
cũng nhƣ các mô hình tri nhận liên quan đến các ÂDYN này. Từ đó, tiến hành giải
thích và làm rõ các nguyên nhân của sự tƣơng đồng và khác biệt.
3.5. P
ơn p áp so sán đố
ếu
Bƣớc đầu tiên chúng tôi lựa chọn để tiến hành so sánh đối chiếu là xác lập cơ
sở lí luận của việc so sánh đối chiếu ÂDYN trong tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó,
tiếng Việt đƣợc xác định là đơn vị cơ sở.
Sau khi xác định đƣợc cơ sở đối chiếu, chúng tôi tiến hành phân tích, so sánh
đối chiếu các ÂDYN biểu thị QHXH trong thành ngữ tiếng Anh với tiếng Việt; nhằm
xác lập điểm tƣơng đồng và khác biệt; tiến hành phân tích và lý giải các nguyên nhân
dẫn đến sự tƣơng đồng và khác biệt đó. Từ đó, luận án có đƣợc những kết luận và
kiến giải sâu sắc hơn về quá trình ý niệm hóa các mối QHXH đƣợc thể hiện thông
qua hệ thống thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đố t ợn n
ên ứu
Đối tƣợng khảo sát của luận án là hệ thống thành ngữ tiếng Việt và tiếng
Anh biểu thị ÂDYN về mối QHXH, cụ thể là tình bạn, tình yêu, hôn nhân. Trong
đó, chúng tôi tập trung vào khía cạnh sau:
- Đặc điểm của ÂDYN về ba mối QHXH (tình bạn, tình yêu, hôn nhân). Đây
đƣợc xem là những mối quan hệ cơ bản nhất, gần gũi nhất, có tác động sâu sắc nhất
trong đời sống mỗi con ngƣời. Các mối quan hệ này có mối quan hệ biện chứng với
nhau: tình bạn đƣợc xem là cơ sở phát triển của tình yêu nam nữ, tình yêu đôi lứa là
nền tảng của hôn nhân.
- Biểu đạt ngôn ngữ, cụ thể ở đây là thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, biểu
thị các ÂDYN tình bạn, tình yêu và hôn nhân. Thông qua việc phân tích các thành
ngữ thuộc loại này ở sáu nhóm ẩn dụ do Kövecses [107] đề xuất, chúng tôi khảo sát
các ÂDYN đƣợc hiện thực hóa nhƣ thế nào trong hệ thống thành ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh. Trên cơ sở đó, chúng tôi chỉ ra những nét tƣơng đồng và dị biệt trong hệ
thống thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh biểu thị ÂDYN QHXH.
6
- Cơ sở tri nhận và đặc trƣng văn hóa của các ÂDYN QHXH trong thành ngữ
tiếng Việt và tiếng Anh.
4.2. P ạm v t l ệu
Để phục vụ cho nghiên cứu, nguồn tƣ liệu của chúng tôi đƣợc lựa chọn từ
những nguồn sau đây:
(i) Các công trình nghiên cứu (sách, giáo trình, bài báo, luận án, luận văn,...)
của các tác giả trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài luận án: Ngôn ngữ học tri
nhận, Ngữ nghĩa học tri nhận, thành ngữ, quan hệ xã hội.
(ii). Hai nguồn khối liệu phong phú và hữu ích cho quá trình nghiên cứu của
chúng tôi là British National Corpus (BNC) và Corpus of Contemporary American
English (COCA). BNC là khối liệu gồm 100 triệu từ, với các nguồn tham khảo rất
đa dạng bao gồm các loại ngôn bản, từ các văn bản khoa học, kỹ thuật, báo chí đến
tiểu thuyết đƣợc trích dẫn từ năm 1980 đến 1993. Thêm vào đó, các dữ liệu mới
và cập nhật từ năm 1990 đến 2015 với khoảng 520 triệu từ trong COCA góp phần
tăng tính giá trị của các dẫn chứng trong luận án.
Chúng tôi quan tâm đến việc miêu tả cụ thể các thành ngữ nên nghiên cứu
tập trung sử dụng dữ liệu tự nhiên tìm thấy trong các khối học liệu (corpus). Các ví
dụ bao gồm các phát ngôn (nói và viết) đƣợc trích dẫn từ các nguồn khác nhau nhƣ
báo, tạp chí, tiểu thuyết, truyện ngắn, sách hƣớng dẫn du lịch, bản tin,… giúp ngƣời
đọc hiểu rõ hơn về phƣơng thức hoạt động của thành ngữ.
(iii) Các thành ngữ liên quan đến sự biểu đạt tình bạn, tình yêu, hôn nhân
trong các từ điển.
Một số lƣợng đáng kể ví dụ và kiến giải trong tiếng Việt của chúng tôi dựa
vào các cuốn từ điển tiếng Việt. Trong đó, phải kể đến cuốn Từ điển giải thích
thành ngữ tiếng Việt do Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên [55]. Cuốn từ điển đƣợc biên soạn
công phu, khoa học. Nguồn tƣ liệu phong phú với các trích dẫn từ các tác phẩm văn
học, sách giáo khoa, báo chí xuất bản ở Việt Nam minh họa cho cách dùng thành
ngữ trong giao tiếp. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sử dụng các ví dụ trong cuốn Từ
điển tục ngữ, thành ngữ Việt Nam trong hành chức của tác giả Đỗ Thị Kim Liên
(chủ biên) [25] với một số lƣợng lớn các thành ngữ đƣợc trích từ tác phẩm văn học.
7
Ngoài ra, chúng tôi cũng căn cứ vào một số từ điển và tài liệu tham khảo khác nhƣ
Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam [24], Đi tìm điển tích thành ngữ [29]. Trên
cơ sở đó, chúng tôi muốn chứng minh sự phổ biến của các thành ngữ biểu thị
ÂDYN QHXH trong giao tiếp hàng ngày.
Bên cạnh hai nguồn khối liệu nêu trên, từ điển cũng đƣợc chúng tôi sử dụng
nhƣ là một trong những nguồn tài liệu nghiên cứu đặc trƣng văn hóa - dân tộc
trong hành vi ngôn ngữ của ngƣời bản ngữ. Xuất bản năm 2004, từ điển Oxford
Dictionary of Idioms [140] đƣợc đánh giá là một trong số những cuốn sách tham
khảo đáng tin cậy nhất thế giới. Từ điển cung cấp hơn 5.000 thành ngữ, giải thích
nghĩa và nguồn gốc của chúng. Điều đặc biệt là từ điển cung cấp các thành ngữ
đƣợc sử dụng ở tất cả các nƣớc sử dụng tiếng Anh chứ không chỉ là tiếng Anh Mỹ hay tiếng Anh - Anh. Từ điển còn cung cấp khoảng 350 thành ngữ mới và
hàng trăm chú thích nguồn gốc của các thành ngữ này. Với hàng ngàn ví dụ cụ
thể, cả hiện đại và truyền thống, từ điển là một nguồn tham khảo rất hữu ích dành
cho những ngƣời quan tâm nghiên cứu đến thành ngữ tiếng Anh.
(iv) Các trích đoạn trong một số truyện ngắn, tác phẩm văn học
(v) Một phần ngữ liệu phong phú đƣợc lựa chọn từ các trang thông tin điện tử
đăng tải trên Internet.
5. Những đóng góp mới của luận án
Thứ nhất, thông qua việc phân tích đặc điểm ngữ nghĩa, cơ sở tri nhận và đặc
trƣng văn hóa của các thành ngữ biểu thị ÂDYN QHXH trong tiếng Việt và tiếng
Anh từ góc độ NNH tri nhận, bức tranh ý niệm về thế giới của hai cộng đồng ngƣời
bản ngữ đƣợc miêu tả một cách logic hơn, hợp lý hơn và rõ nét hơn.
Thứ hai, thông qua việc so sánh ngôn ngữ và nền văn hóa của hai cộng đồng
ngƣời bản ngữ một cách hệ thống, luận án chỉ ra những nét tƣơng đồng và khác biệt
trong việc ý niệm hóa các QHXH giữa tiếng Việt và tiếng Anh thể hiện qua thành
ngữ. Kết quả nghiên cứu của luận án hy vọng cung cấp thêm nguồn tƣ liệu cho việc
nghiên cứu và giảng dạy thành ngữ nói riêng, ngôn ngữ nói chung. Nghiên cứu của
luận án góp phần giúp ngƣời sử dụng ngôn ngữ, ngƣời học ngoại ngữ cũng nhƣ
những ngƣời quan tâm đến nghiên cứu ngôn ngữ hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa
8
ngôn ngữ, văn hóa và tri nhận. Từ đó, góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy cũng
nhƣ nghiên cứu và dịch thuật, trao đổi văn hóa giữa hai ngôn ngữ.
Thứ ba, trên cơ sở hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến thành ngữ,
ÂDYN cũng nhƣ yếu tố văn hóa thể hiện trong các mối QHXH, luận án góp
phần làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến nghiên cứu thành ngữ từ góc độ NNH
tri nhận. Đây là một cách tiếp cận ngôn ngữ tƣơng đối mới mẻ, dựa trên kinh
nghiệm của con ngƣời về thế giới và cách thức mà con ngƣời tri giác và ý niệm
hóa thế giới.
6. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung luận án
đƣợc trình bày theo 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1:
Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết của luận án
Chƣơng 2:
Đặc điểm của ẩn dụ ý niệm quan hệ xã hội trong thành ngữ
tiếng Việt và tiếng Anh
Chƣơng 3:
Cơ sở tri nhận và đặc trƣng văn hóa của ẩn dụ ý niệm quan hệ
xã hội trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
.
9
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N CỨU
V CƠ SỞ LÝ THUY T CỦA LU N ÁN
1.1. Dẫn nhập
NNH tri nhận hình thành và phát triển vào những năm 1980, gắn liền với tên
tuổi của Wallace Chafe, Charles Fillmore, George Lakoff, Ronald Langacker,
Leonard Talmy và một số học giả quan tâm đến mối quan hệ giữa ngôn ngữ và trí
não. Đƣợc hiểu là một trƣờng phái nghiên cứu ngôn ngữ tự nhiên của con ngƣời với
tƣ cách là một bộ phận cấu thành của nhận thức, vấn đề đƣợc coi trọng nhất trong
hƣớng tiếp cận mới này chính là quan điểm “mọi cấu trúc hình thức của ngôn ngữ
không đƣợc nghiên cứu nhƣ một khả năng tri nhận tự trị mà là sự phản ánh cách tổ
chức mang tính ý niệm tổng quát, các nguyên tắc phạm trù hóa, các cơ chế xử lý
thông tin, ảnh hƣởng của kinh nghiệm và môi trƣờng.” [95].
Vì ngôn ngữ đƣợc xem là một phần khả năng tri nhận của con ngƣời nên các
nghiên cứu trong NNH tri nhận tập trung vào các đặc điểm cấu trúc của phạm trù
hóa ngôn ngữ tự nhiên (tính điển hình, điển dạng, mô hình tri nhận, hình ảnh tinh
thần, ẩn dụ, v.v..) và nguyên tắc tổ chức ngôn ngữ (tính phỏng hình, tính tự nhiên,
v.v..), mối liên hệ ý niệm giữa cú pháp và ngữ nghĩa, cơ sở kinh nghiệm và ngữ
dụng của ngôn ngữ đời sống. Mặc dù đƣợc xem là một trƣờng phái khá non trẻ và
vẫn còn những quan niệm và hƣớng nghiên cứu chƣa thống nhất, nhƣng hiện nay,
NNH tri nhận là một trong những khuynh hƣớng thu hút đƣợc sự quan tâm nhiều
của giới ngôn ngữ học.
Thành ngữ là một bộ phận quan trọng trong vốn từ vựng của mỗi một dân
tộc. Cùng với sự phát triển của ngành ngôn ngữ học, thành ngữ ngày càng nhận
đƣợc sự quan tâm không chỉ của các nhà nghiên cứu mà còn của nhiều giáo viên,
học viên. Tuy hiện nay vẫn còn tồn tại những quan niệm chƣa thống nhất về định
nghĩa cũng nhƣ bản chất của thành ngữ trong tiếng Việt và tiếng Anh, nhƣng những
nghiên cứu về thành ngữ cho đến nay đã góp phần làm phong phú và rõ nét hơn đặc
điểm của lớp từ vựng này. Trong chƣơng 1 của luận án, chúng tôi trình bày tổng
10
quan tình hình nghiên cứu thành ngữ trong tiếng Việt và tiếng Anh, đặc biệt nhấn
mạnh đến các nghiên cứu từ góc độ NNH tri nhận, từ đó cung cấp một cái nhìn toàn
cảnh hơn về hiện tƣợng ngôn ngữ này.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.2.1. Lị
sử n
ên ứu t àn n ữ tron t ến An
Cách tiếp cận nghiên cứu thành ngữ trong tiếng Anh đã thay đổi đáng kể
theo thời gian. Thành ngữ đƣợc khảo sát dựa trên các quan điểm ngôn ngữ học
mang tính chi phối ở từng giai đoạn cụ thể. Có thể chia các cách tiếp cận thành ngữ
trong tiếng Anh thành năm phạm trù phản ánh những cách tƣ duy khác nhau trong
ngôn ngữ học ở các thời điểm khác nhau.
(i) Cấu trúc và sự đa dạng của cấu trúc thành ngữ (những năm 1960 đến đầu
những năm 1970)
Thành ngữ bắt đầu nhận đƣợc sự quan tâm của các nhà ngôn ngữ học vào
những năm 1960. Trong thực tế, các nghiên cứu cũng đã hƣớng đến thành ngữ và
các biểu đạt cú pháp, nhƣng chỉ đến giai đoạn này, thành ngữ mới bắt đầu đƣợc xem
xét đầy đủ hơn, toàn diện hơn. Mặc dù nghĩa và các kết hợp thành ngữ đã đƣợc chú
ý nhƣng vấn đề trung tâm của các nghiên cứu trong giai đoạn này vẫn là dạng thức
của thành ngữ. Là ngƣời tiên phong nghiên cứu dạng thức của thành ngữ, Uriel
Weinreich [154] định nghĩa thành ngữ “là một biểu đạt phức hợp mà nghĩa của nó
không thể đƣợc suy ra từ nghĩa của các thành tố”. Thành ngữ đƣợc xem là một bộ
phận tách rời khỏi từ vựng. Tuy nhiên, tác giả chỉ nhấn mạnh đến hình thức chứ
không chú ý đến nghĩa của thành ngữ.
Vào những năm 1970, thành ngữ đƣợc xem xét dƣới ánh sáng của ngữ pháp
biến đổi. Bruce Fraser [82] lấy nghĩa làm xuất phát điểm. Fraser chia thành ngữ
thành hai loại: thành ngữ từ vựng (lexical idioms) và thành ngữ cụm (phrasal
idioms). Thành ngữ từ vựng bao gồm một vài hình vị nhƣng bị chi phối bởi một
thành tố cú pháp cụ thể nào đó, ví dụ turncoat (danh từ), overturn (động từ). Thành
ngữ cụm phải đƣợc phân tích thành câu nhƣ Has the cat got your tongue? Rõ ràng
là định nghĩa và cách xem xét của Fraser tồn tại một số vấn đề. Theo quan điểm
này, gần nhƣ bất kỳ một từ hay biểu đạt ngôn ngữ nào cũng đƣợc xem là một thành
11
ngữ. Đƣa ra định nghĩa về nghĩa cơ bản của một từ là một nhiệm vụ hết sức khó
khăn và nhiều từ có nhiều hơn một nghĩa đen, chƣa kể đến nghĩa ẩn dụ. Do vậy,
cách nhìn nhận về thành ngữ của tác giả là quá rộng. Mô hình thứ bậc đóng băng
(frozenness hierachies) đối với thành ngữ của ông bị phê phán và bị chính những
ngƣời bản xứ phản đối vì mang tính chủ quan. Fraser không tiến hành điều tra, khảo
sát thành ngữ mà chỉ sử dụng Ngữ pháp Biến đổi làm công cụ. Thực tế này phản
ánh hiện trạng nghiên cứu thành ngữ cũng nhƣ ngôn ngữ nói chung tại thời điểm
đó: việc định nghĩa, hiểu và lý giải các hiện tƣợng ngôn ngữ còn quá rộng và mang
tính chủ quan.
Tuy nhiên, Makkai [121] đã nỗ lực tạo ra một phân loại mang tính tầng bậc
đối với thành ngữ. Định nghĩa của Makkai có khác so với quan điểm về thành ngữ
đƣợc sử dụng trong luận án của chúng tôi, nhƣng về cơ bản là giống nhau, theo đó,
thành ngữ là một cụm từ cố định, bao gồm hai hoặc hơn hai từ. Tác giả cũng cho rằng
thành ngữ có thể dẫn đến việc “giải mã sai” và do vậy gây ra sự hiểu nhầm. Theo
phân loại của Makkai, thành ngữ đƣợc chia thành hai loại: thành ngữ tạo mã (idioms
of encoding) và thành ngữ giải mã (idioms of decoding). Những kết hợp từ đi liền với
nhau, ví dụ nhƣ động từ có đi kèm với giới từ “at” trong drive at 70mph đƣợc xem là
thành ngữ tạo mã, trong đó at không thể đƣợc thay thế bởi một từ khác. Sở dĩ chúng
đƣợc xem là thành ngữ vì tính chất kết hợp cố định của thành tố trong đó. Trong các
nghiên cứu của mình, tác giả quan tâm nhiều hơn đến thành ngữ giải mã, theo đó,
chúng đƣợc chia thành hai lĩnh vực căn cứ vào tầng nghĩa từ vựng (lexemic stratum)
và tầng ngữ nghĩa (sememic stratum). Thành ngữ giải mã là những ngữ cố định mang
nghĩa bóng và luôn tiềm ẩn hai cách hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng. Bản thân
Makkai [122, tr.59] cũng thừa nhận có sự chồng chéo giữa các phạm trù vì không
phải lúc nào cũng dễ dàng nhận diện đƣợc biên giới phân chia các phạm trù đó.
Tƣơng tự nhƣ các nhà nghiên cứu trƣớc đó, các nghiên cứu của Makkai cũng không
đi sâu vào ứng dụng thực tiễn của thành ngữ mà chủ yếu mang tính lý thuyết.
Newmeyer [124] tiếp cận thành ngữ từ một quan điểm khác. Mặc dù vẫn
xem xét đến dạng thức của thành ngữ, nhƣng đối với tác giả, tính hình ảnh là một
đặc trƣng nổi bật của thành ngữ. Do đó, cần xem xét cả nghĩa đen và nghĩa bóng
- Xem thêm -