ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯƠNG THỊ MỸ CHI
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
VÀ TÁC DỤNG THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG
MIỄN DỊCH THỰC NGHIỆM CỦA MỘT SỐ
LOÀI NẤM DƯỢC LIỆU
Chuyên ngành: Sinh lý động vật
Mã số: 60 42 30
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
Lời cảm ơn
Với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt
nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
DS. Lương Kim Bích, ThS. Trần Thị Mỹ Tiên, bạn Lê Minh Triết cùng các
thầy cô, các anh chị và các bạn trong Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. HCM đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong thời gian tiến hành luận văn.
Tất cả các thầy cô đã tham gia giảng dạy cao học Khóa 16 đã giúp tôi trau
dồi kiến thức trong quá trình học tập tại trường.
Cảm ơn các bạn hoc viên Cao học Bộ môn Sinh lý động vật khoá 16 đã luôn
đồng hành, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ và
giúp tôi hoàn thành luận văn.
TP. HCM, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Trương Thị Mỹ Chi
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về nấm Linh chi Ganoderma lucidum .......................................... 1
1.1.1. Giới thiệu tổng quát ............................................................................... 1
1.1.2. Những nghiên cứu về nấm Linh chi....................................................... 3
1.2. Giới thiệu về nấm Vân chi Trametes versicolor ............................................ 8
1.2.1. Giới thiệu tổng quát ............................................................................... 8
1.2.2. Những nghiên cứu về nấm Vân chi ..................................................... 10
1.3. Khái niệm về gốc tự do và các bệnh lý liên quan......................................... 14
1.3.1. Gốc tự do và stress oxy hóa ................................................................. 14
1.3.2. Các bệnh lý liên quan đến gốc tự do.................................................... 15
1.3.3. Các phương pháp xác định tác dụng chống oxy hóa ........................... 17
1.4. Độc tính của cyclophosphamid .................................................................... 18
1.5. Tóm tắt một số nghiên cứu liên quan đến đề tài........................................... 20
1.5.1. Trong nước ........................................................................................... 20
1.5.2 Ngoài nước ........................................................................................... 21
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liệu và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 23
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ....................................................................... 23
2.1.2. Động vật nghiên cứu ............................................................................ 24
2.1.3. Hóa chất ............................................................................................... 24
2.1.4. Máy móc-Thiết bị ................................................................................ 25
2.2. Khảo sát thực vật .......................................................................................... 25
2.2.1. Khảo sát hình thái bên ngoài................................................................ 25
2.2.2. Khảo sát vi học.................................................................................... 25
2.3. Thử tinh khiết ............................................................................................... 26
2.3.1. Xác định độ mất khối lượng do làm khô ............................................. 26
2.3.2. Độ tro ................................................................................................... 26
2.4. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ...................................................... 28
2.4.1. Nguyên tắc ........................................................................................... 28
2.4.2. Chiết xuất ............................................................................................. 28
2.4.3. Định tính bằng phản ứng hóa học ........................................................ 29
2.5. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro................................................... 31
2.5.1. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm DPPH (test
DPPH) ...................................................................................................................... 31
2.5.2. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm malonyl
dialdehyd (MDA)........................................................................................... 32
2.5.3. Tính kết quả ......................................................................................... 33
2.6. Nghiên cứu in vivo........................................................................................ 33
2.6.1. Gây suy giảm miễn dịch bằng cyclophophamid.................................. 33
2.6.2. Khảo sát trọng lượng cơ thể trên chuột nhắt trắng bị gây suy giảm
miễn dịch bằng cyclophosphamid.................................................................. 34
2.6.3. Khảo sát huyết học trên chuột nhắt trắng bị gây suy giảm miễn dịch bằng
cyclophosphamid ............................................................................................ 35
2.6.4. Khảo sát trọng lượng tương đối của các cơ quan trên chuột nhắt trắng
bị gây suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid ....................................... 35
2.6.5. Khảo sát hàm lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan sau khi gây
suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid .................................................. 35
2.6.6. Khảo sát tác dụng bảo vệ gan theo hướng chống gốc tự do qua việc
định lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan.......................................... 36
2.6.7. Tính kết quả ......................................................................................... 36
2.7. Đánh giá kết quả ..................................................................................... 36
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1 Khảo sát thực vật ........................................................................................... 37
3.1.1. Khảo sát hình thái bên ngoài................................................................ 37
3.1.2. Khảo sát vi học.................................................................................... 38
3.2. Thử tinh khiết ............................................................................................... 42
3.2.1. Độ ẩm................................................................................................... 42
3.2.2. Độ tro ................................................................................................... 43
3.3. Kết quả phân tích thành phần hóa học.......................................................... 44
3.4. Kết quả nghiên cứu in vitro .......................................................................... 48
3.4.1. Kết quả khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm
DPPH ............................................................................................................. 48
3.4.2. Kết quả khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử
nghiệm MDA ................................................................................................ 53
3.5. Kết quả nghiên cứu in vivo ........................................................................... 59
3.5.1. Kết quả khảo sát trọng lượng cơ thể trên chuột nhắt trắng bị gây suy
giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid......................................................... 59
3.5.2. Kết quả khảo sát huyết học trên chuột nhắt trắng bị gây suy giảm miễn
dịch bằng cyclophosphamid ............................................................................ 62
3.5.3. Kết quả khảo sát trọng lượng nội quan trên chuột nhắt trắng bị gây suy
giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid......................................................... 67
3.5.4. Kết quả khảo sát hàm lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan sau
khi gây suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid. .................................... 72
3.5.5. Kết quả khảo sát tác dụng bảo vệ gan theo hướng chống gốc tự do qua
việc định lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan .................................. 73
CHƯƠNG 4 - KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận .................................................................................................................... 80
4.2. Đề nghị ..................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 Xử lý thống kê của phép kiểm One – way ANOVA của hàm lượng
MDA trong gan của nhóm chuột bình thường
PHỤ LỤC 1 Xử lý thống kê của phép kiểm One – way ANOVA của hàm lượng
MDA trong gan của nhóm chuột gây suy giảm miễn dịch.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACE
Acetylcholine esterase
CY
Cyclophosphamid
DPPH
1,1-diphenyl-2- picrylhydrazyl
Gal
Galactose
Glu
Glucose
GSH
Glutathion
GSH –Px
Enzym glutathion peroxydase
HCT
Hematocrit
HGB
Hemoglobin
IC50
The half maximal inhibitory concentration
IL-2
Interleukin-2
i.p.
intraperitoneal
MCH
Mean cell hemoglobin
MCHC
Mean cell hemoglobin concentration
MDA
Malonyl dialdehyd
MCV
Mean cell volume
MeOH
Methanol
PSK
Polysaccharopeptid Krestin
PSP
Polysaccharopeptid
SOD
Enzym superoxyd dismutase
TBA
Acid thiobarbituric
TCA
Acid tricloacetic
Rham
Rhamnose
Xyl
Xylose
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của nấm Linh chi ...................................................... 4
Bảng 1.2. Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh chi ............................................ 5
Bảng 2.1. Hiệu suất chiết các cao của các nấm dược liệu ........................................ 23
Bảng 2.2. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật.................................................. 30
Bảng 2.3. Bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 34
Bảng 2.4. Liều tương đương với 5g dược liệu /kg thể trọng cho các cao thử nghiệm34
Bảng 3.1. Độ ẩm của nguyên liệu............................................................................. 42
Bảng 3.2. Độ ẩm của cao .......................................................................................... 42
Bảng 3.3. Kết quả độ tro nguyên liệu của các nấm dược liệu .................................. 43
Bảng 3.4. Kết quả định tính phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của bột dược
liệu, cao cồn và cao nước của Linh chi Việt Nam .................................................... 44
Bảng 3.5 Kết quả định tính phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của bột dược
liệu, cao cồn và cao nước của Linh chi đỏ sậm. ....................................................... 45
Bảng 3.6. Kết quả định tính phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của bột dược
liệu, cao cồn và cao nước của Vân chi vàng. ............................................................ 46
Bảng 3.7. Kết quả định tính phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của bột dược
liệu, cao cồn và cao nước của Vân chi nâu ............................................................... 47
Bảng 3.8. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Linh chi Việt Nam trong
thử nghiệm DPPH (OD trung bình của 3 lần đo)...................................................... 48
Bảng 3.9. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Linh chi đỏ sậm trong thử
nghiệm DPPH (OD trung bình của 3 lần đo) ............................................................ 49
Bảng 3.10. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Vân chi vàng trong thử
nghiệm DPPH (OD trung bình của 3 lần đo) ............................................................ 50
Bảng 3.11. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Vân chi nâu trong thử
nghiệm DPPH (OD trung bình của 3 lần đo) ............................................................ 51
Bảng 3.12. IC50 của các cao trong thử nghiệm DPPH............................................. 52
Bảng 3.13. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Linh chi Việt Nam trong
thử nghiệm MDA (OD trung bình của 3 lần đo)....................................................... 53
Bảng 3.14. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Linh chi đỏ sậm trong
thử nghiệm MDA (OD trung bình của 3 lần đo)....................................................... 54
Bảng 3.15. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Vân chi vàng trong thử
nghiệm MDA(OD trung bình của 3 lần đo).............................................................. 55
Bảng 3.16. Hoạt tính chống oxy hóa cao cồn và cao nước Vân chi nâu trong thử
nghiệm MDA (OD trung bình của 3 lần đo)............................................................. 56
Bảng 3.17. IC50 của các cao trong thử nghiệm MDA.............................................. 57
Bảng 3.18. Kết quả trọng lượng cơ thể trước và sau khi tiêm cyclophosphamid và cho
uống cao cồn, cao nước của nấm dược liệu trong 5 và 10 ngày................................... 59
Bảng 3.19. Sự thay đổi trọng lượng cơ thể sau khi tiêm cyclophosphamid và cho
uống cao cồn, cao nước của các nấm dược liệu 5 ngày và 10 ngày so với trước khi
tiêm............................................................................................................................ 60
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của cao cồn và cao nước của các nấm dược liệu trên số
lượng bạch cầu, số lượng hồng cầu, số lượng tiểu cầu ............................................. 62
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của cao cồn và cao nước của các nấm dược liệu trên các chỉ
số hồng cầu................................................................................................................ 63
Bảng 3.22. Tóm tắt sự thay đổi về huyết học ở các lô thử nghiệm sau 10 ngày..... 64
Bảng 3.23. Kết quả trọng lượng gan ở các lô thử nghiệm sau 10 ngày.................... 67
Bảng 3.24. Kết quả trọng lượng lách ở các lô thử nghiệm sau 10 ngày................... 68
Bảng 3.25. Kết quả trọng lượng tuyến ức ở các lô thử nghiệm sau 10 ngày ............... 70
Bảng 3.26. Kết quả trọng lượng tuyến thượng thận ở các lô thử nghiệm sau 10 ngày. 71
Bảng 3.27. Sự thay đổi hàm lượng MDA trong gan sau khi tiêm cyclophosphamid.......72
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và
cao nước Linh chi Việt Nam trong 8 ngày................................................................ 73
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và
cao nước Linh chi đỏ sậm trong 8 ngày .................................................................... 75
Bảng 3.30. Kết quả khảo sát hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và
cao nước Vân chi vàng trong 8 ngày......................................................................... 76
Bảng 3.31. Kết quả khảo sát hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cao cồn
và cao nước Vân chi nâu trong 8 ngày ..................................................................... 78
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của cyclophosphamid trên các chỉ tiêu nghiên cứu in vivo.. 80
Bảng 4.2. Tổng kết kết quả của các nấm dược liệu trong nghiên cứu in vivo.......... 81
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quá trình chuyển hóa cyclophosphamid tại gan .................................... 19
Sơ đồ 2.1. Tóm tắt phân tích thành phần hóa thực vật ............................................. 29
Sơ đồ 2.2. Khảo sát hàm lượng MDA trong gan sau khi tiêm cyclophosphamid ...... 35
Sơ đồ 2.3. Khảo sát tác dụng bảo vệ gan theo hướng chống gốc tự do................... 36
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình thái quả thể nấm linh chi ................................................................... 2
Hình 1.2. Hình thái nấm Vân chi................................................................................ 9
Hình 2.1. Công thức của DPPH................................................................................ 31
Hình 2.2. Phương trình tạo phức màu giữa MDA và acid thiobarbituric ................ 32
Hình 3.1. Quả thể nấm Linh chi Việt Nam cắt dọc ................................................... 37
Hình 3.2. Mặt trên quả thể nấm Linh chi đỏ sậm ....................................................... 37
Hình 3.3. Mặt dưới quả thể nấm Linh chi đỏ sậm...................................................... 37
Hình 3.4. Quả thể nấm Vân chi vàng ....................................................................... 38
Hình 3.5. Mặt dưới nấm Vân chi vàng .................................................................... 38
Hình 3.6. Quả thể của nấm Vân chi nâu.................................................................. 38
Hình 3.7 Bào tử của nấm Linh chi Việt Nam........................................................... 39
Hình 3.8. Hệ sợi của Linh chi Việt nam................................................................... 39
Hình 3.9. Bào tử và hệ sợi của Linh chi đỏ sậm ...................................................... 39
Hình 3.10. Hệ sợi của Vân chi vàng......................................................................... 40
Hình 3.11. Hệ sợi Vân chi nâu ................................................................................ 40
Hình 3.12. Cắt ngang quả thể khô nấm Linh chi Việt Nam (VK 40) ..................... 41
Hình 3.13. Cắt ngang quả thể khô nấm Linh chi đỏ sậm (VK 40)........................... 41
Hình 3.14. Cắt ngang quả thể khô nấm Vân chi vàng.............................................. 41
Hình 3.15. Cắt ngang quả thể khô nấmVân chi nâu................................................. 41
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Linh chi Việt Nam
trong thử nghiệm DPPH............................................................................................ 49
Biểu đồ 3.1b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nước Linh chi Việt Nam
trong thử nghiệm DPPH............................................................................................ 49
Biểu đồ 3.2a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Linh chi đỏ sậm trong
thử nghiệm DPPH ..................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.2b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nước Linh chi đỏ sậm trong
thử nghiệm DPPH. .................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.3a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Vân chi vàng trong
thử nghiệm DPPH ..................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.3b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nướcVân chi vàng trong
thử nghiệm DPPH. .................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.4a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Vân chi nâu trong thử
nghiệm DPPH............................................................................................................ 52
Biểu đồ 3.4b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nước Vân chi nâu trong thử
nghiệm DPPH............................................................................................................ 52
Biểu đồ 3.5a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Linh chi Việt Nam
trong thử nghiệm MDA............................................................................................. 54
Biểu đồ 3.5b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nước Linh chi Việt Nam
trong thử nghiệm MDA............................................................................................. 54
Biểu đồ 3.6a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Linh chi đỏ sậm trong
thử nghiệm MDA ...................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.6b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nước Linh chi đỏ sậm trong
thử nghiệm MDA. ..................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.7a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn và cao nước Vân chi
vàng trong thử nghiệm MDA.................................................................................... 56
Biểu đồ 3.7b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn và cao nước Vân chi
vàng trong thử nghiệm MDA.................................................................................... 56
Biểu đồ 3.8a. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao cồn Vân chi nâu trong thử
nghiệm MDA ............................................................................................................ 57
Biểu đồ 3.8b. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao nước Vân chi nâu trong thử
nghiệm MDA. ........................................................................................................... 57
Biểu đồ 3.9. Hàm lượng MDA trong gan sau gây suy giảm miễn dịch 3, 5, 8 ngày 72
Biểu đồ 3.10. Hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và cao nước Linh chi
Việt Nam trong 8 ngày ................................................................................................ 74
Biểu đồ 3.11. Hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và cao nước Linh
chi đỏ sậm trong 8 ngày ............................................................................................ 75
Biểu đồ 3.12. Hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và cao nước Vân
chi vàng trong 8 ngày................................................................................................ 77
Biểu đồ 3.13. Hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và cao nước Vân chi nâu
trong 8 ngày ................................................................................................................ 78
MỞ ĐẦU
Nấm Linh chi, Vân chi là những thảo dược được coi là thượng phẩm. Từ
ngàn xưa, tiền nhân đã coi Linh chi như một loại tiên đan, diệu dược. Theo y học cổ
truyền nấm Linh chi có nhiều công dụng: tăng cường trí nhớ, chữa viêm gan, làm
tăng tuổi thọ. Một số tác giả nước ngoài cho thấy nấm Linh chi có tác dụng chống
lão hóa, điều hoà miễn dịch, chống khối u, bảo vệ phóng xạ,…
Gần đây nấm Linh chi, Vân chi còn được dùng để điều trị các bệnh ung thư
và được xem là nguyên liệu chứa nhiều chất chống oxy hóa. Nhiều nhóm nghiên
cứu đã kết hợp các phương pháp nghiên cứu y dược học hiện đại trong dược lý,
miễn dịch, sinh học phân tử, dược lý tế bào và đã chứng minh polysaccharid của
nấm Linh chi, polysaccharopeptid của nấm Vân chi là một trong những thành phần
có tác dụng chống oxy hóa.
Ngày nay, khoa học đã chứng minh gốc tự do, sinh ra trong quá trình stress
oxy hóa, không chỉ là một trong những nguyên nhân gây nên sự lão hóa mà còn là
đồng phạm gây ra các bệnh thường gặp như bệnh tim mạch, xương khớp, sa sút trí
tuệ, đái tháo đường, ung thư. Các chất có tác dụng chống oxy hóa có thể bảo vệ các
cơ quan (não, tim, mạch máu, gan, thận) khỏi các tác động xấu của stress oxy hóa.
Trong việc điều trị bệnh ung thư, hầu hết các thuốc, hóa chất cũng như tia xạ đều
gây tổn thương các cơ quan bằng cách tạo ra các gốc oxy tự do hoặc ảnh hưởng đến
hệ thống enzym chống oxy hóa nội sinh của cơ thể, một trong những thuốc đó là
cyclophosphamid. Do quá trình chuyển hóa ở gan, cyclophosphamid hình thành các
tác nhân gây độc tế bào, gián tiếp làm gia tăng quá trình peroxy hóa lipid trong tế
bào gan. Malonyl dialdehyd (MDA), sản phẩm cuối cùng của quá trình peroxy hóa
lipid, thường được chọn là chỉ số để đánh giá mức độ tổn thương tế bào do stress
oxy hóa trong những thực nghiệm gây tổn thương gan bằng thuốc hoặc độc chất
trên chuột nhắt trắng.
Vì thế để làm rõ cơ sở đánh giá tác dụng của nấm dược liệu (nấm Linh chi và
nấm Vân chi) trồng ở Việt Nam với việc kéo dài tuổi thọ, tăng cường hệ miễn dịch
chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa và tác dụng tăng
cường miễn dịch thực nghiệm của một số loài nấm dược liệu” nhằm:
• Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm DPPH và thử
nghiệm MDA.
• Khảo sát tác dụng bảo vệ gan theo hướng chống oxy hóa và tăng cường miễn
dịch qua thực nghiệm gây suy giảm miễn dịch ở chuột nhắt trắng bằng
cyclophosphamid, thông qua các chỉ tiêu sau:
- Khảo sát trọng lượng cơ thể và trọng lượng tương đối của các cơ quan.
- Khảo sát sự thay đổi về huyết học.
- Khảo sát sự thay đổi của hàm lượng MDA trong gan.
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về nấm Linh chi Ganoderma lucidum
1.1.1. Giới thiệu tổng quát [6][, [12], [28]
1.1.1.1. Phân loại
Tên gọi: Nấm Linh chi, nấm lim, nấm trường thọ,..
Tên khoa học: Ganoderma lucidum
Phân loại khoa học Giới:
Nấm
Ngành: Nấm đảm
Lớp:
Agaricomycetes
Bộ:
Polyporales
Họ:
Ganodermataceae (Nấm gỗ)
Giống: Ganoderma
Loài:
Ganoderma lucidum
1.1.1.2. Phân bố
Về Lâm nghiệp, nấm Linh chi là một trong những loại nấm phá gỗ, đặc biệt trên
các cây thuộc bộ Đậu (Fabales). Nấm xuất hiện nhiều vào mùa mưa, trên thân cây hoặc
gốc cây. Có những loài đa niên, tai nấm phát triển qua nhiều năm, và những loài hằng
niên, tai nấm chỉ phát triển qua một mùa. Nấm Linh chi có ở vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới. Trong thiên nhiên, nấm này thường chỉ có nơi rừng rậm, ít ánh sáng và
độ ẩm cao.
1.1.1.3. Hình thái quả thể
Nấm Linh chi có chung một đặc điểm là tai nấm hóa gỗ; mũ xoè tròn, bầu dục
hoặc hình thận; có cuống ngắn hoặc dài hay không cuống. Mặt trên mũ có vân đồng
tâm và được phủ bởi lớp sắc tố bóng láng như verni. Mặt dưới phẳng, màu trắng
2
hoặc vàng; có nhiều lỗ li ti, là nơi hình thành và phóng thích bào tử nấm. Bào tử
nấm dạng trứng cụt với hai lớp vỏ, giữa hai lớp vỏ có nhiều gai nhọn nối từ trong
ra ngoài.
Hình 1.1. Hình thái quả thể nấm Linh chi
1.1.1.4. Cách nuôi cấy và nhân giống
Việc nuôi trồng nấm Linh chi được ghi nhận từ 1621 (theo Wang X.J.),
nhưng để nuôi trồng công nghiệp bắt đầu từ 1936, với thành công của GS Dật Kiến
Vũ Hưng (Nhật). Năm 1971, Naoi Y. nuôi trồng tạo được quả thể trên nguyên liệu
là mạt cưa. Năm 1979, sản lượng nấm khô ở Nhật đạt 5 tấn/ năm, năm 1995, sản
lượng lên gần 200 tấn/ năm. Như vậy, trong vòng 16 năm, sản lượng nấm Linh chi
của Nhật đã tăng gấp 40 lần. Qui trình nuôi trồng ở Nhật sử dụng chủ yếu là gỗ
khúc và phủ đất, nên cho tai nấm to và năng suất cao, nhưng lại dễ bị sâu bệnh và
cạn kiệt nguồn gỗ.
¾
Trồng trên gỗ khúc: Ưu điểm của cách trồng này là có được tai nấm to,
chắc, gần với thiên nhiên, nhược điểm là cho một chu kì sản xuất dài (1 năm) ngoài
ra vì trồng bằng thân gỗ nên không thể bổ sung những chất dinh dưỡng cần thiết
cho quá trình sinh trưởng và phát triển của nấm.
¾
Trồng bằng mạt cưa gỗ: Ưu điểm của phương pháp này là tận dụng được
rất nhiều phế liệu, phụ phẩm của nông, lâm nghiệp, chu kì sản xuất ngắn hơn, chỉ từ
3
4 đến 6 tháng tuỳ chủng loại nấm, do đó vòng quay nhanh. Có thể phối trộn đầy đủ
các chất dinh dưỡng cần thiết vào cơ chất, kể cả bổ sung các nguyên tố khóang như
selenium, germanium… Trên cùng một diện tích sẽ cho sản lượng cao vì đặt trên
kệ. Không lệ thuộc lắm vào thời tiết, khí hậu nhưng tai nấm chỉ nặng khoảng từ
25 g đến 60 g, không có những tai nấm to.
Ở Việt Nam, nấm Linh chi được nuôi trồng bằng mạt cưa cao su và một số
thành phần phế liệu của nông nghiệp. Phương pháp trồng phổ biến là sử dụng túi
nhựa 1,2 - 1,5 kg. Quá trình nuôi ủ và tưới đón nấm được thực hiện trên các kệ và
dây treo. Ngoài việc tránh nguồn bệnh từ đất, còn tăng được diện tích nuôi trồng.
Nếu chỉ tính riêng Thành phố Hồ Chí Minh, hiện nay tổng sản lượng nấm Linh chi
nuôi trồng từ 20 - 25 tấn khô/năm.
1.1.2. Những nghiên cứu về nấm Linh chi [6], [12], [23], [27], [31]
1.1.2.1. Nghiên cứu về hóa học
Các nghiên cứu về hóa học nấm Linh chi đầu tiên được tiến hành vào đầu thế
kỷ 20, khi các nhà khoa học quan tâm đến lớp vỏ láng của nấm và đã phát hiện các
chất như ergosterol, các enzym phenoloxidase và peroxidase.
Thành phần hóa học của Ganoderma lucidum gồm các chất: lignin (13 - 14 %),
hợp chất nitơ (1,6 - 2,1 %), hợp chất phenol (0,1 %), chất béo (2 %), hợp chất steroid
(0,11 - 0,16 %), chất khử (4 - 5 %), cellulose (54 - 56 %), các nguyên tố vô cơ như: Ag,
Br, Ca, Fe, K, Na, Mg, Mn, Zn, Bi… Hai nguyên tố quan trọng nhất là selenium
và germanium.
Cho đến nay đã thống kê được hàng trăm hợp chất hữu cơ có chứa trong nấm
Ganoderma lucidum như: terpenoid, acid amin, alcaloid, polysaccharid, nguyên tố
vi và đa lượng. Gần đây bằng phương pháp kích hoạt phóng xạ, đã xác định được
90 nguyên tố hóa học trong nấm Linh chi.
4
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của nấm Linh chi [27]
Nhóm chất
Polysaccharid
Chất
Heteroglucan PL1, PL2
Homoglucan PL3
24-Methylcholesta-7,22-dien-3β-ol
24-Methylcholesta-5,7,22-dien-3β-ol ergosterol
24-Methylcholesta-7-en-3β-ol ergosterol
Terpenoid và
steroid
Ergosterol
Ergosta-7,22-dien-3β-yl palmitate
Ergosta-7,22-dien-3β-yl linoleate
Ergosta-7,22-dien-3β-yl pentadecanoate
Ergosta-7-dien-3β-yl linoleate
Ganoderic acid A, B, H
Triterpenoid ester
Ganoderic acid methyl ester
Ganoderic acid V1 (24E)-3β,20ξ−dihydroxy-7,11,15-trioxo-5αlanosta-8,24-dien-26-oic acid
Ganoderma acid T, S, R, P,Q,0
Ganoderemic D
Triterpenoid
Ganoderiol A, B, F
Ganodermanontriol
Cervisterol
Lanosta-7,9(11),24-trien-3β,15α−dihydroxy-26-oic acid
Polyoxygenate
lanostanoid
triterpen
Lanosta-7,9(11),24-trien-3β,22α−diacetoxy−15α−dihydroxy-26oic acid
Lanosta-7,9(11),24-trien-15α ,22α−diacetoxy−3β−dihydroxy-26oic acid
Peptidoglycan
Ganoderan B, C
Protein
Lingzhi - 8
Acid béo
Oleic acid
5
1.1.2.2. Nghiên cứu về tác dụng sinh học
Bảng 1.2. Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh chi
Nhóm chất
Chất
Alcaloid
Polysaccharid
Steroid
Hoạt tính
Trợ tim
β-D-glucan
Chống ung thư, tăng tính miễn dịch
Ganoderan A, B, C
Hạ đường huyết
D- 6
Tăng tổng hợp protein, tăng chuyển hóa acid
nucleic
Ganodosteron
Giải độc gan
Lanosporeric acid A
Ức chế sinh tổng hợp Cholesterol
Lanosterol
Ganodermic acid
Mf,T-O
Triterpenoid
Ganodermic acid R,
S
Ganoderic acid
B,D,F,H, K,S,Y...
Ức chế sinh tổng hợp Cholesterol
Ức chế giải phóng Histamin
Hạ huyết áp, ức chế ACE
Chống khối u
Ganodermadiol
Ganosporelacton A,
B
Bảo vệ gan
Lucidon A
Lucidol
Nucleosid
Adenosin dẫn xuất
Ức chế kết dính tiểu cầu, thư giãn cơ, giảm đau
Protein
Lingzhi – 8
Chống dị ứng phổ rộng, điều hoà miễn dịch
Acid béo
Oleic acid
Ức chế giải phóng Histamin
Hai nhóm được quan tâm nhiều nhất của Linh chi là polysaccharid và
triterpenoid.
- Xem thêm -