ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------
LÊ HUYỀN TRANG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THAN SINH HỌC SẢN XUấT
TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM
KIM LOẠI NẶNG DO KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trƣờng
Khoa
: Môi trƣờng
Khóa học
: 2012 -2016
THÁI NGUYÊN – 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------
LÊ HUYỀN TRANG
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THAN SINH HỌC SẢN XUấT
TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM
KIM LOẠI NẶNG DO KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giáo viên hƣớng dẫn
: Chính quy
: Khoa học môi trƣờng
: K44 – KHMT – N01
: Môi trƣờng
: 2012 -2016
: Th.S Dƣơng Thị Minh Hòa
THÁI NGUYÊN – 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Môi trƣờng và cô giáo hƣớng dẫn ThS. Dƣơng Thị Minh
Hòa, em tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sử dụng than sinh học sản
xuất từ phế phụ phẩm nông nghiệp để xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng do khai
thác khoáng sản”.
Em xin chân thành cảm ơn tới cô Dƣơng Thị Minh Hòa đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến các thầy cô giáo trong
khoa Môi trƣờng đã truyền đạt và cung cấp kiến thức cho em trong suốt bốn
năm học vừa qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn động viên, khuyến khích
và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng nh ƣ hoàn thành khóa luận.
Do thời gian có hạn, năng lực bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ƣợc những ý kiến
đóng góp của quý thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em đ ƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày….tháng…..năm 2016
Sinh viên
Lê Huyền Trang
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hàm lƣợng các KLN trong nguồn phân bón nông nghiệp (ppm) .. 13
Bảng 2.2: Tiềm năng nguồn sinh khối ở Việt Nam.........................................18
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Hà Thƣợng năm 2009......................... 26
Bảng 4.2: Tình hình khai thác khoáng sản trên địa bàn xã Hà Thƣợng.........30
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất của khu mỏ................................................31
Bảng 4.4: Hiện trạng quản lý đất sau khai thác khoáng sản........................... 31
Bảng 4.5: Sử dụng lại đất sau khai thác khoáng sản.......................................31
Bảng 4.6: Kết quả phân tích đất tại khu vực mỏ thiếc Hà Thƣợng................32
Bảng 4.7: Kết quả phân tích pH và CEC của TSH từ rơm rạ......................... 33
Bảng 4.8: Hàm lƣợng các nguyên tố trong TSH từ rơm rạ............................34
Bảng 4.9: Hàm lƣợng một số chất dinh dƣỡng trong TSH từ rơm rạ...........34
Bảng 4.10: Kết quả phân tích pH đất sau 4 tuần.............................................35
Bảng 4.11: Kết quả phân tích Pb di động sau 4 tuần...................................... 37
Bảng 4.12: Kết quả phân tích pH đất sau 8 tuần.............................................39
Bảng 4.13: Kết quả phân tích Pb di động sau 8 tuần......................................40
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện giá trị pH sau 4 tuần.............................................36
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện hàm lƣợng Pb2+ sau 4 tuần................................. 37
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữ pH và nồng độ Pb2+ sau 4 tuần. 38
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện giá trị pH sau 8 tuần.............................................39
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện nồng độ Pb2+ sau 8 tuần.......................................40
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa pH và nồng độ Pb2+ sau 8 tuần
.........................................................................................................................41
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CEC
Dung tích trao đổi cation của đất
CV%
Hệ số biến động
KLN
Kim loại nặng
LSD05
Giá trị sai khác nhỏ nhất
PAHs
Polycyclic aromatic hydrocarbons
PCP
Phencyclidine
QCVN
QSD
Quy chuẩn Việt Nam
Quyền sử dụng
TBVTV
Thuốc bảo vệ thực vật
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TSH
UBND
UNESCO
Than sinh học
Ủy ban nhân dân
Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên Hiệp Quốc
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................iv
MỤC LỤC.........................................................................................................v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài...............................................................2
1.2.1. Mục tiêu của đề tài...........................................................................2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài............................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học...............................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài.......................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................4
2.1.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................5
2.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 6
2.2.1. Thực trạng khai thác khoảng sản trên thế giới và Việt Nam...........6
2.2.2.Tình hình sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp trên thế giới và
Việt Nam..................................................................................................11
2.3. Ô nhiễm kim loại nặng trong đất và các phƣơng pháp xử lý..............12
2.3.1. Hiện trạng và nguyên nhân ô nhiễm KLN trong đất..................... 12
2.3.2. Các biện pháp xử lý ô nhiễm KLN trong đất.................................14
vi
2.3.3. Một số công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan đến
đề tài........................................................................................................ 16
2.4. Tổng quan về than sinh học..................................................................17
2.4.1. Khái niệm than sinh học................................................................17
2.4.2. Tiềm năng TSH ở Việt Nam.......................................................... 17
2.4.3. Lợi ích của TSH trong nông nghiệp.............................................. 19
PHẦN 3.ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................22
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................22
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện...........................................................22
3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................ 22
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu phân tích.............................22
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp..........................................22
3.4.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm.....................................................23
3.4.3. Chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp lấy mẫu...................................23
3.4.4. Phƣơng pháp phân tích.................................................................23
3.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu............................................................24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội......................................................25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................. 27
4.2. Thực trạng ô nhiễm môi trƣờng đất sau khai thác tại mỏ thiếc Hà Th ƣợng. 29
4.2.1. Tình hình khai thác quặng thiếc và việc quản lý, sử dụng đất sau
khai thác thiếc trên địa bàn xã Hà Thƣợng.............................................29
4.2.2. Thực trạng môi trƣờng đất............................................................32
4.3. Nghiên cứu thành phần, tính chất của than sinh học sản xuất từ rơm rạ.. 33
4.3.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến tính chất lý học của TSH từ rơm rạ . 33
vii
4.3.2. Thành phần, hàm lƣợng các nguyên tố có trong TSH từ rơm rạ. .34
4.4. Nghiên cứu ứng dụng TSH sản xuất từ rơm rạ để xử lý Pb di động
trong đất sau khai thác khoáng sản..............................................................35
4.4.1. Hiệu quả xử lý Pb di động sau 4 tuần nghiên cứu.........................35
4.4.2. Hiệu quả xử lý Pb di động sau 8 tuần nghiên cứu.........................39
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................42
5.1. Kết luận................................................................................................ 42
5.2. Kiến nghị..............................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay ô nhiễm môi trƣờng đã trở thành vấn đề cấp bách của xã hội.
Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà môi trƣờng ngày càng bị ô nhiễm
nghiêm trọng. Đặc biệt không thể không kể đến sự ô nhiễm môi tr ƣờng đất
do hoạt động khai thác khoáng sản. Việt Nam nói chungvà tỉnh Thái Nguyên
nói riêng có số lƣợng mỏ khoảng sản khá lớn. Đất tại những vùng sau khi
khai thác khoáng sản thƣờng bị suy thoái nghiêm trọng làm cho đất không có
khả năng canh tác nông nghiệp hoặc nếu trồng đƣợc cây nông nghiệp thì hiệu
quả thấp và sản phẩm nông nghiệp trồng trên đất này không đƣợc an toàn cho
ngƣời sử dụng.
Thực tế hiện nay, do điều kiện kinh tế phát triển và sản xuất nông nghiệp
bằng cơ giới hóa, từ đó thói quen sử dụng phụ phẩm nông nghiệp của ng ƣời dân
đã thay đổi dẫn đến dƣ thừa một lƣợng rất lớn. Theo Báo Nông nghiệp Việt
Nam ngày 05/03/2012, hoạt động sản xuất nông nghiệp phát thải trên 84,5 triệu
tấn chất thải từ trồng trọt, chúng không đƣợc quản lý tốt ở khắp các vùng miền ở
Việt Nam. Tình trạng vứt bỏ rơm rạ, trấu ở trên đồng ruộng, kênh rạch dẫn đến
việc phân hủy chất hữu cơ tạo ra khí metan, ô nhiễm không khí, sự phân hủy chất
hữu cơ làm rửa trôi photpho, kim loại nặng trong môi tr ƣờng đất gây ô nhiễm
nguồn nƣớc. Ngoài ra, việc đốt rơm, rạ không những gây ô nhiễm môi tr ƣờng,
làm gia tăng khí nhà kính trong khí quyển mà còn
ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời.
Than sinh học là sản phẩm đƣợc nhiệt phân yếm khí từ các loại sinh
khối hữu cơ giàu cacbon và có nhiều tác dụng trong sản xuất và đời
sống.Không phải ngẫu nhiên mà than sinh học đƣợc các nhà khoa học ví nhƣ
“vàng đen” của ngành nông nghiệp.Sự đề cao này xuất phát từ những đặc tính
2
ƣu việt của than sinh học trong việc cải thiện tính chất đất và nâng cao suất
cây trồng. Ngoài ra, than sinh học có thể tồn tại nhiều năm trong đất với cấu
trúc tơi xốp, diện tích bề mặt lớn và độ hấp phụ các chất cao nhờ đó còn đƣợc
sử dụng để xử lý ô nhiễm trong môi tr ƣờng đất và môi tr ƣờng n ƣớc bởi các
tác nhân nhƣ: kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó đƣợc sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà
trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Môi trƣờng Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của ThS. Dƣơng Thị Minh Hòa, em
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sử dụng than sinh học sản xuất từ
phế phụ phẩm nông nghiệp để xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng do khai
thác khoáng sản”.
1.2.Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
-Nghiên cứu thành phần, tính chất của than sinh học sản xuất từ
rơm rạ.
- Nghiên cứu ứng dụng than sinh học sản xuất từ rơm rạ để xử lý Pb di
động trong đất ô nhiễm do khai thác khoáng sản.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Thí nghiệm đƣợc bố trí trong Phòng Thí nghiệm, đ ƣợc thực hiện,
theo dõi, ghi chép cụ thể.
- Việc bố trí công thức thí nghiệm phải thực hiện 1 cách ngẫu nhiên.
- Mẫu đƣợc lấy ngẫu nhiên.
- Số liệu phải chính xác, khách quan.
3
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp cho bản thân nắm đƣợc thực trạng ô nhiễm môi tr ƣờng đất do
khai thác khoáng sản và việc sử dụng than sinh học trong xử lý đất ô nhiễm
kim loại nặng.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục
vụ cho công tác sau này.
- Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào thực tiễn.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần cải tạo môi trƣờng đất, sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp
bị dƣ thừa triệt để, cải thiện tính chất lý hóa của đất, cố định kim loại nặng và
nâng cao năng suất nông nghiệp.
- Góp phần giảm phát thải khí nhà kính thông qua hoạt động bón than
sinh học trả lại cho đất.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
* Môi trƣờng là gì?
Môi trƣờng là tập hợp tất cả các thành phần của thế giới vật chất bao
quanh, có khả năng tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi sinh vật.
- Theo UNESCO,môi trƣờng đƣợc hiểu là “Toàn bộ các hệ thống tự
nhiên và các hệ thống do con ngƣời tạo ra xung quanh mình, trong đó con
ngƣời sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác tài nguyên thiên
nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con ngƣời” (Hoàng
Văn Hùng, 2008)
- Theo Luật Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam 2014, chƣơng 1, điều 3:
“Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật” [10].
* Ô nhiễm môi trƣờng là gì?
- Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì “Ô nhiễm môi
trƣờng là sự đƣa vào môi trƣờng các chất thải nguy hại hoặc năng l ƣợng
đến mức ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống sinh vật, sức khỏe con ng ƣời hoặc
làm suy thoái chất lƣợng môi trƣờng”.
- Theo Luật Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam 2014, chƣơng 1, điều 8:
“Ô nhiễm môi trƣờng là sự biến đổi của các thành phần môi tr ƣờng không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây
ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật” [10].
5
* Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng đất:
“ Ô nhiễm môi trƣờng đất đƣợc xem là tất cả các hiện t ƣợng làm
nhiễm bẩn môi trƣờng đất bởi các chất gây ô nhiễm”(Lƣơng Văn Hinh và cs,
2014)[5].
* Khái niệm kim loại nặng
Kim loại nặng là thuật ngữ dùng để chỉ những kim loại có tỷ trọng lớn
hơn 4 hoặc 5. Chúng bao gồm: Pb (d=11,34), Cd (d=8,60), Ag (d=10,50), Bi
(d=9,80), Co (d=8,90), Cu (d=8.96), Cr (d=7,10), Fe (d=7.87), Hg (d=13.52),
Mn (d=7,44),... Ngoài ra các á kim nhƣ As, Se cũng đ ƣợc xem nh ƣ là các
kim loại nặng.
* Khái niệm ô nhiễm kim loại nặng trong đất
- Ô nhiễm kim loại nặng trong đất: Có một số hợp chất kim loại nặng bị
thụ động và đọng lại trong đất, song có một số hợp chất có thể hòa tan d ƣới
tác động của nhiều yếu tố khác nhau, nhất là do độ chua trong đất, của n ƣớc
mƣa. Điều này tạo điều kiện để các kim loại nặng có thể phát tán rộng vào
nguồn nƣớc ngầm, nƣớc mặt và gây ô nhiễm đất.
- Hậu quả của ô nhiễm môi trƣờng đất do kim loại nặng:Đất ô nhiễm
gây tác động đến sức khỏe con ngƣời tiếp xúc trực tiếp (qua da) hoặc qua
đƣờng ăn uống (chất độc chuyển vào tế bào rau quả, khi ăn uống không rửa
tay hoặc rau quả sạch sẽ...). Sự tích tụ các chất độc hại, các kim loại nặng
trong đất sẽ làm tăng khả năng hấp thụ các nguyên tố có hại cho cây trồng, vật
nuôi và gián tiếp gây ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe con ng ƣời hay làm thay
đổi cấu trúc tế bào gây ra nhiều bệnh di truyền, bệnh về máu, bệnh ung th ƣ....
(Nguyễn Ngọc Nông, 2007)
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Các văn bản mang tính pháp lý liên quan đến lĩnh vực đề tài đang
có hiệu lực:
6
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng năm 2014 đƣợc Quốc hội n ƣớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6
năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Luật số 60/2010/QH12: Luật Khoáng sản có hiệu lực thi hành từ ngày
1 tháng 07 năm 2010.
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9/3/2012 của Chính Phủ vêf việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP Ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều trong Luật Bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ 38/2015/TT-BTNMT: Thông tƣ về cải tạo, phục hồi môi
trƣờng trong hoạt động khai thác khoáng sản có hiệu lực thi hành ngày 17
tháng 8 năm 2015.
- QCVN 03: 2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép kim loại nặng trong đất.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Thực trạng khai thác khoảng sản trên thế giới vàViệt Nam
2.2.1.1. Trên thế giới
Hoạt động khai thác khoáng sản đã phát triển mạnh từ thập kỷ trƣớc ở
nhiều quốc gia giàu tài nguyên nhƣ Nga, Mỹ, Australia, Campuchia,
Indonesia, Phillipines, Trung Quốc, Ấn Độ, … nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng gia tăng nguyên liệu khoáng của thế giới nhƣ quặng sắt, chì, kẽm, thiếc,
than đá, đồng và các loại khoáng sản khác, mặc dù khai thác khoáng sản là
nguồn thu quan trọng, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của nhiều quốc gia,
nhƣng ngành này cũng gắn liền với những tác động môi trƣờng và xã hội
nghiêm trọng, đặc biệt là hiện tƣợng mất đất canh tác, xói lở, suy thoái tài
nguyên rừng và nguồn nƣớc.
7
Do đặc thù, nên ngành khai thác khoáng sản là ngành sử dụng diện tích
đất rất lớn. Hoạt động khai thác khoáng sản dẫn tới suy thoái tài nguyên đất,
tài nguyên rừng, tài nguyên nƣớc là rất lớn.
Các phƣơng pháp khai thác mỏ hiện nay nhƣ nổ mìn hoặc khoan đều
rất thô sơ.Tác động môi trƣờng tiêu cực từ khai mỏ th ƣờng xảy ra ngay
trong chính bản thân quá trình khai thác và các hoạt động liên quan nh ƣ dọn
mặt bằng mỏ, vận chuyển và chế biến quặng. Suy thoái rừng và ô nhiễm
nƣớc do khai thác khoáng sản không chỉ tác động tới hệ sinh thái mà còn tác
động tới sinh kế của ngƣời dân sống phụ thuộc vào nguồn tài nguyên này.
Điều đáng tiếc là các công ty khai khoáng ở các nƣớc đang phát triển
trên thế giới đều rất ít quan tâm đến tác động môi trƣờng. Vấn đề này lại càng
trở nên trầm trọng hơn bởi một thực tế là thỏa thuận khai thác khoáng sản
giữa chính phủ và các doanh nghiệp còn thiếu minh bạch, và nỗ lực nhằm
kiểm soát nghiêm minh các hoạt động khai khoáng còn bị làm ngơ do sức hấp
dẫn của lợi nhuận mang lại. Những khu vực bị tàn phá do khai thác th ƣờng bị
bỏ quên, và tổn hại môi trƣờng hầu nhƣ không thể ngăn chặn đƣợc.
Sự phát triển của các ngành khai thác khoáng sản không đồng bộ với
biện pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trƣờng đã để lại những hậu quả suy
thoái môi trƣờng tại các khu vực khai thác khoáng sản:
- Một diện tích lớn đất nông nghiệp, lâm nghiệp tr ƣớc đây bị chiếm
dụng cho mục đích khai thác khoáng sản vẫn để hoang hóa sau khi khai thác.
- Tầng đất mặt bị xáo trộn gây khó khăn cho việc hoàn thổ, phục hồi
môi trƣờng sau khai thác.
- Cân bằng nƣớc khu vực bị phá vỡ, gia tăng các hiện t ƣợng tr ƣợt lở,
bồi lấp, tích tụ các chất rắn do sự biến đổi chế độ thủy văn của dòng chảy mặt
và dòng chảy ngầm.
- Làm suy thoái thảm thực vật, suy giảm diện tích rừng, cạn kiệt trữ
lƣợng gỗ,…
8
- Chất lƣợng nƣớc ở các vùng khai thác khoáng sản bị ảnh h ƣởng.
Phần lớn nƣớc ở các vùng khai thác khoáng sản đều bị ảnh hƣởng bởi độ đục
cao do lƣợng bùn mịn trong nƣớc thải cao. Các loại thuốc tuyển còn d ƣ
trong bùn thải cũng có khả năng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận. Ở một số khu
vực
đất đá thải còn có tiềm năng hình thành dòng axit mỏ có khả năng hòa tan
cáckim loại nặng độc hại là nguồn ô nhiễm tiềm tàng đối với n ƣớc mặt và
nƣớc ngầm khu vực.
- Các sự cố và rủi ro môi trƣờng tại các vùng khai thác nh ƣ tr ƣợt lở,
sập hầm…
Ở các nƣớc có ngành công nghiệp khai thác mỏ phát triển nhƣ Anh,
Thụy Điển, Australia, … và một số nƣớc khác trong khu vực nhƣ Malaysia,
Indonesia vấn đề hoàn thổ, phục hồi môi tr ƣờng đã trở thành một quy chế bắt
buộc. Trƣớc khi tiến hành các hoạt động khai thác, chủ mỏ bắt buộc phải lập kế
hoạch hoàn thổ phục hồi môi trƣờng.Kế hoạch này nh ƣ một bộ phận không thể
tách rời của kế hoạch khai thác mỏ. Trong kế hoạch hoàn thổ phục hồi môi
trƣờng những vấn đề nhƣ: hƣớng dẫn sử dụng đất sau khai thác, quy trình công
nghệ hoàn thổ, tiến độ thực hiện và kinh phí đƣợc đề cập rất chi tiết
với những hƣớng dẫn cụ thể và khoa học [11].
Nhƣ vậy, hoạt động khai thác khoáng sản trên thế giới đã góp phần
không nhỏ trong phát triển kinh tế của các quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động này
lại gây ra những tác động tiêu cực đến môi tr ƣờng, làm ô nhiễm, suy thoái
môi trƣờng.
2.2.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam có hơn 5.000 điểm mỏ với khoảng 60 loại khoáng sản khác
nhau và có 1.100 doanh nghiệp khai khoáng.Hiện ngành khai thác khoáng sản
đang góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế đất n ƣớc. Tuy nhiên, hoạt
động khai thác khoáng sản đã và đang tác động xấu đến
- Xem thêm -