Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu sản xuất một số chế phẩm sinh học, hoá học sử dụng trong bảo quản rau...

Tài liệu Nghiên cứu sản xuất một số chế phẩm sinh học, hoá học sử dụng trong bảo quản rau, quả, hoa tươi.

.PDF
360
214
129

Mô tả:

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHỆ STH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI CẤP BỘ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT MỘT SỐ CHẾ PHẨM SINH HỌC, HOÁ HỌC SỬ DỤNG TRONG BẢO QUẢN RAU QUẢ, HOA TƯƠI Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. NGUYỄN THÙY CHÂU 7456 16/7/2009 HÀ NỘI – 2009 Danh sách các cán bộ tham gia đề tài 1 PGS.TS Nguyễn Thùy Châu Chủ nhiệm đề tài nhánh “Nghiên cứu công nghệ sản xuất nấm men đối kháng kết hợp với màng bao ăn được để bảo quản cam, xoài, vải” 2 TS. Trần Thị Mai Phó viện trưởng Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch 3 TS Nguyễn Duy Lâm Chủ nhiệm đề tài nhánh “ Nghiên cứu tạo chế phẩm composit sinh học dùng trong bảo quản rau, quả tươi” 4 TS Nguyễn Hữu Thị Chủ nhiệm đề tài nhánh “ Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất chất hấp phụ etylen dùng trong bảo quản một số rau, quả tươi” 5 Th.S Nguyễn Tất Thắng Chủ nhiệm đề tài nhánh “ Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm bảo quản hoa hồng và hoa cúc” 6 Th.S Bùi Kim Thúy Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 7 Kỹ sư Trương Thanh Bình Trưởng nhóm thực hiện đề tài nhánh “Nghiên cứu công nghệ sản xuất nấm men đối kháng kết hợp với màng bao ăn được để bảo quản cam, xoài, vải” 8 Th.S Lê Thiên Minh Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 9 Đào Thị Hương Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 10 Đỗ Tất Thủy Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 11 Đỗ Thị Thu Hiền Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 12 Nguyễn Tiến Nam Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 13 Lê Thị Liễu Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 14 Nguyễn Đức Quân Bộ môn nghiên cứu công nghệ sinh học sau thu hoạch 15 Phạm Cao Thăng Trung tâm kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản 16 Nguyễn Quang Đức Trung tâm kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản 17 Trần Thị Mỹ Ngà Trung tâm kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản 19 Đoàn Văn Tuấn Trung tâm kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản 20 Vũ Thị Nhị Trung tâm kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản 21 Phạm Thị Mai Trung tâm kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1-MCP 2,5-NBD 8HQ A. niger ACC ACCO BQC BQH CCCP C. oleophila C. sake CLC CLH CMC DACP EUFSA EVA FDA GA3 HPMC HQC IM MA MP P. digitatum P. syringae PG R. minuta SAM STS TA TBZ TCVN TSS 1-methylcyclopropen Norbornadiene 8-Hydroxy-quinoline Aspergillus niger Acide-1-aminocyclopropane Acide-1-aminocyclopropane oxydase Chế phẩm bảo quản hoa cúc Chế phẩm bảo quản hoa hồng Cacbonylcyanide m-chlorophenylhydrazone Candida oleophila Candida sake Chế phẩm cắm lọ hoa cúc Chế phẩm cắm lọ hoa hồng Cacboxymethylcellulose Diazocyclopentadien Cơ quan Quản lý an toàn thực phẩm của EU Ethylene vinyl acetate Cơ quan Quản lý thực phẩm và thuốc của Mỹ Gibberelin Hidroxypropylmethyl xenlulose Hydroxy-quinoline-citrate Imazalil Bao gói khí quyển điều chỉnh Methylparaben Penicillium digitatum Pseudomonas syringae Polygalacturonase Rhodotorula minuta S-adenosylmethiomine Sodium thiosulfate Hàm lượng axit tổng số Thiabendazol Tiêu chuẩn Việt Nam Hàm lượng chất rắn hoà tan tổng số STT DANH MỤC HÌNH Hình 1 Hình 2 Hình thái khuẩn lạc của nấm men Candida spp. Nấm mốc A.niger bị ức chế hoàn toàn bởi nấm men Candida spp. Hình thái khuẩn lạc chủng Rhodotorula spp. Nấm mốc A.niger gây thối hỏng xoài bị ức chế hoàn toàn bởi nấm men Rhodotorula spp. Hình thái khuẩn lạc chủng vi khuẩn Pseudomonas P1 Nấm mốc P.digitatum gây thối hỏng vải thiều bị ức chế hoàn toàn bởi vi khuẩn Pseudomonas syringae Sơ đồ quy trình tạo chế phẩm composit HPMC – Lipid (QCM-100) Sơ đồ quy trình tạo nhũ tương carnauba qui mô nhỏ phòng TN Sơ đồ khối quy trình tạo chế phẩm composit HPMC – Carnauba (Chế phẩm ĐN-200) Ảnh hưởng của nồng độ HPMC tới sự trao đổi hơi nước qua màng trên bề mặt quả cam Hàm Yên Ảnh hưởng của nồng độ HPMC tới sự trao đổi khí CO2 qua màng trên bề mặt quả cam Hàm Yên Ảnh hưởng của thành phần lipid tới sự trao đổi hơi nước qua màng trên bề mặt quả bưởi Diễn Ảnh hưởng của thành phần lipid tới sự trao đổi khí qua màng trên bề mặt quả bưởi Diễn Sắc ký đồ của khí CO2, O2 (bên trái) và ethanol (bên phải) trong quả cam Hàm Yên Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Hình 9 Hình 10 Hình 11 Hình 12 Hình 13 Hình 14 Hình 15 Hình 16 Hình 17 Hình 18 Hình 19 Hình 20 Hình 21 Hình 22 Hình 23 Hình 24 Hình 25 Hình 26 Biến đổi nồng độ khí CO2 của cam Hàm Yên Biến đổi nồng độ khí O2 của cam Hàm Yên Biến đổi nồng độ ethanol của cam Hàm Yên Ảnh hưởng của Zeolit – Ag tới sự sản sinh C2H4 của chuối Ảnh hưởng của Zeolit – Ag tới sự sản sinh CO2 của chuối Ảnh hưởng của bột nhôm oxit tới sự sản sinh C2H4 của cà chua Ảnh hưởng của bột nhôm oxit tới sự sản sinh CO2 của cà chua Ảnh hưởng của Cu2O tới sự sản sinh C2H4 của cam Ảnh hưởng của Cu2O tới sự sản sinh CO2 của cam Sự biến đổi cường độ hô hấp của cam Hàm Yên Tổn thất khối lượng tự nhiên của cam Hàm Yên Sự thay đổi các đặc tính sinh lý của quả cam Vinh được bảo quản bằng chế phẩm tạo màng composit HPMC-sáp ong (CT2), BQE-15 (CT6) và không sử dụng chế phâm (ĐC). A- hao hụt khối lượng tự nhiên; B- Cường độ hô hấp; C- Biến đổi màu sắc vỏ quả và D- Độ cứng quả Trang 72 73 81 82 92 94 124 127 128 129 130 131 132 133 133 134 134 142 142 143 143 144 145 191 191 197 Hình 27 Hình 28 Hình 29 Hình 30 Hình 31 Hình 32 Hình 33 Hình 34 Hình 35 Hình 36 Hình 37 Tỷ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên trong quá trình bảo quản quả cam phủ các chế phẩm khác nhau Biến đổi màu sắc vỏ quả (∆E) trong quá trình bảo quản quả cam phủ các chế phẩm khác nhau Sự biến đổi độ cứng trong quá trình bảo quản quả cam phủ các chế phẩm khác nhau Biến đổi cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản của các mẫu cam phủ các chế phẩm composit khác nhau Hàm lượng chất rắn hoà tan trong quá trình bảo quản các mẫu cam phủ các chế phẩm tạo màng khác nhau Hình 32. Biến đổi hàm lượng axit hữu cơ tổng số trong quá trình bảo quản quả cam phủ các chế phẩm khác nhau Biến đổi hàm lượng vitamin C trong quá trình bảo quản quả cam phủ các chế phẩm composit khác nhau Ảnh hưởng của chế phẩm composit HPMC - Lipid tới sự hao hụt khối lượng tự nhiên của dưa chuột Ảnh hưởng của chế phẩm composit HPMC - Lipid tới biến đổi màu sắc của dưa chuột (LSD = 3,28) Ảnh hưởng của chế phẩm composit HPMC-Lipid tới biến đổi độ cứng của dưa chuột Ảnh hưởng của VT4 tới độ ẩm trong môi trường bảo quản 204 204 205 205 206 207 207 210 211 211 217 I. Thông tin chung về đề tài 1. Tên đề tài: Nghiên cứu sản xuất một số chế phẩm sinh học, hóa học sử dụng trong bảo quản rau, quả, hoa tươi. 2. Mã số 3 Thời gian thực hiện: 36 tháng (Từ tháng ..3../2006. đến tháng .3.../2009 ) 4. Cấp quản lý Bộ Nông 5. 6. 7. nghiệp và Kinh phí Tổng số: 1.250.000.000VNĐ Trong đó, từ Ngân sách SNKH:1.250.000.000VNĐ Thuộc chương trình (nếu có) Chủ nhiệm đề tài Họ và tên: Nguyễn Thùy Châu Học hàm/học vị: PGS.TS sinh học Chức danh khoa học: Nguyên cứu viên chính Điện thoại: 04 9342487 (CQ): 04 9870812 (NR): Fax:04 8269862 Mobile: E-mail: [email protected] Địa chỉ cơ quan: Số 4 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Địa chỉ nhà riêng: Số 106, tổ 9, phương Thanh Lương, Hà Nội 8 Cơ quan chủ trì đề tài Tên tổ chức KH & CN: Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: 102 đường Trường Chinh -Quận Đống Đa,Hà Nội * Ghi chú: Trong trường hợp tổ chức và cá nhân thấy cần trình bày cho rõ hơn một số mục nào đó của bản Thuyết minh này, có thể trình bày dài hơn, nhưng tổng số trang của Thuyết minh không quá 25 trang (không kể phần phụ lục về giải trình kinh phí đề tài). PTNT 9 II. Nội dung KHCN của đề tài Mục tiêu của đề tài Mục tiêu chung Triển khai công nghệ mới của công nghệ sinh học và công nghệ hóa học để sản xuất một số chế phẩm sinh học và hóa học không độc hại sử dụng trong bảo quản một số loại rau quả đặc sản và hoa tươi có gia trị kinh tế cao đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu được công nghệ sản xuất 5 chế phẩm sinh học và hóa học không độc hại sử dụng trong bảo quản cam, xoài, vải, thanh long, cà chua, dưa chuột; hoa hồng, hoa cúc Đài Loan nhằm kéo dài thời gian bảo quản tăng ít nhất 20%, giảm tổn thất so với bảo quản thông thường ít nhất 10%, chất lượng sản phẩm thay đổi không đáng kể. Nội dung nghiên cứu 1. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm nấm men ®èi kh¸ng nh− Candida sake, Rhodotorula minuta dùng trong bảo quản xoài, thanh long 1.1. Nghiên cứu mức độ nhiễm các loài nấm mốc và vi khuẩn gây thối hỏng trên xoài, thanh long 1.2. Phân lập và tuyển chọn các loài nấm men Candida sake vµ Rhodotorula minuta có khả năng đối kháng ức chế với các loài nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên xoài và thanh long và đánh giá khẳ năng năng ức chế các nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên quả trên của các loài Candida sake vµ Rhodotorula minuta của phân lập 1.3. Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy nấm men Rhodotorula minuta đối kháng ở quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ - 1.3.1. Lựa chọn thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Rhodotorula cao - 1.3.2. Nghiên cứu các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Rhodoturula minuta cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí qui mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ. - 1.3.3. Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tạo chế phẩm nấm men Rhodotorula đối kháng 1.4. Thử nghiệm bảo quản chế phẩm nấm men Rhodotorula minuta trên xoài ở qui mô phòng thí nghiệm và qui mô lớn. 1.5. Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy nấm men Candida sake đối kháng ở quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ - 1.5.1. Lựa chọn thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Cabdida sake cao - 1.5.2. Nghiên cứu các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Candida sake cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí qui mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ. - Sử dụng kỹ thuật đột biến và kỹ thuật ribosom để nâng cao hoạt tính đối kháng của các chủng Rhodotorula minuta và Candida sake đối với các loài nấm mốc và vi khuẩn gây thối hỏng trên xoài, thanh long. - 1.5.3. Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tạo chế phẩm nấm men Candida sake - 1.5.4. Thử nghiệm bảo quản chế phẩm nấm men Candida sake trên thanh long ở qui mô phòng thí nghiệm và qui mô lớn 1.6. Xây dựng mô hình bảo quản xoài, thanh long bằng chế phẩm nấm men đối kháng ở tại một số điạ phương trồng xoài, thanh long. 2. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi khuẩn Pseudomonas syringae đối kháng dùng trong bảo quản cam, vải thiều 2.1. Phân lập và tuyển chọn các chủng Pseudomonas syringae có khả năng đối kháng ức chế các loài nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên cam, vải thiều và đánh giá khả năng ức chế các nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên các loài quả trên của Pseudomonas syringae phân lập. 2.2. Sử dụng kỹ thuật đột biến và kỹ thuật ribosom để nâng cao hoạt tính đối kháng của các chủng Pseudomonas syringae đối với nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên các loại quả khảo sát 2.3. Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy Pseudomonas syringae đối kháng ở quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ bao gồm: - Lựa chọn thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Pseudomonas syringae cao - Nghiên cứu các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Pseudomonas syringae cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí trên quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ. 2.4. Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tạo chế phẩm Pseudomonas syringae 2.5. Xây dựng mô hình bảo quản cam, vải thiều bằng chế phẩm Pseudomonas syringae đối kháng ở tại một số điạ phương trồng cam, vải thiều. 3. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất chất hấp phụ etylen dùng trong bảo quản một số rau quả tươi 3.1. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình tạo chế phẩm hấp phụ ethylen VT4: 3.1.1. Tối ưu hóa thành phần chế phẩm 3.1.2. Nghiên cứu chọn vật liệu bao gói chế phẩm 3.1.3. Khảo sát ảnh hưởng của các thông số chính trong môi trường bảo quản (nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí) 3.1.4. Nghiên cứu chế tạo chất hoạt động bề mặt tăng khả năng hấp phụ etylen 3.2. Đánh giá hiệu lực của chế phẩm hấp phụ ethylen VT4 trên một số loại rau quả 3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng nồng độchế phẩm hấp phụ ethylen VT4 đến khả năng bảo quản một số loại rau (cà chua, đậu quả). 3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ chế phẩm hấp phụ ethylen VT4 đến khả năng bảo quản một số loại quả ( vải, thanh long). 3.3.3. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả bảo quản bằng phối hợp với một số phương pháp khác (bao bì, nhiệt độ) đối với một số rau quả đã khảo nghiệm có kết quả tốt ở phần trên. 3.3. Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm hấp phụ ethylen VH4 trong bảo quản 3.3.1. Sản xuất chế phẩm với lượng đủ làm mô hình 3.3.2. Xây dựng mô hình bảo quản rau tươi (02 loại) 3.3.3. Xây dựng mô hình bảo quản quả (2 loại) 4. Nghiên cứu tạo chế phẩm composit sinh học dùng cho bảo quản rau quả tươi 4.1- Nghiên cứu c«ng nghÖ chiÕt suÊt lipid composit tõ mét sè phÕ phô phÈm n«ng s¶n vµ c©y tr¸m tr¾ng 4.1.1. Nghiên cứu chọn thành phần chính tạo màng (thành phần cơ bản của màng) 4.1.2. Nghiên cứu chọn thành phần điều chỉnh chức năng thẩm thấu khí và hơi nước. 4.1.3. Nghiên cứu chọn thành phần ức chế vi sinh vật 4.2. Nghiên cứu tạo công thức phối chế sản phẩm 4.2.1. Tạo công thức nền và hiệu chỉnh công thức nền 4.2.2. Khảo sát các tính chất cơ bản của sản phẩm 4.2.3. Nghiên cứu t¹o chÕ phÈm dạng bột hoặc nhũ tương hóa và bảo quản chế phẩm 4.2.4. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ, độ nhớt chế phẩm khi tạo màng. 4.2.5. Khảo sát các điều kiện áp dụng chế phẩm. 2. 4.3. Đánh giá hiệu lực của chế phẩm trên một số loại rau quả khác nhau 4.3.1. Khảo sát hiệu quả bảo quản đối với một số loại quả (cam, xoài, thanh long). 4.3.2. Khảo sát hiệu quả bảo quản đối với một số loại rau quả (cà chua, dưa chuột). 4.3.3. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả bảo quản bằng phối hợp với một số phương pháp khác (bao bì, nhiệt độ) đối với một số rau quả đã khảo nghiệm có kết quả tốt ở phần trên. 4.3.4. So sánh hiệu quả kỹ thuật trong bảo quản với một số sản phẩm thương mại của nước ngoài. 4.3.5.Thử nghiệm bảo quản quy mô phòng thí nghiệm cho ít nhất 1-2 loại rau và 1-2 loại quả - Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm trong bảo quản - Xây dựng mô hình bảo quản quả (1 loại) 5. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm bảo quản hoa hồng và hoa cúc 5.1. Ảnh hưởng của xử lý hoa trước bảo quản đến chất lượng và tuổi thọ của hoa 5.1.1. Ảnh hưởng của một số muối (Nhôm sunfat, Mangan sunfat, Natri sunfat …) trong dung dịch xử lý hoa trước khi bảo quản 5.1.2. Ảnh hưởng một số chất kháng, hấp phụ Ethylen xử lý hoa trước bảo quản đén chất lượng hoa sau bảo quản 5.1.3. Ảnh hưởng của một số chất kích sinh trưởng thực vật xử lý hoa trước bảo quản đến chất lượng hoa sau bảo quản 5.1.4. Ảnh hưởng của một số chất hoạt động bề mặt trong dung dịch xử lý hoa đến chất lượng của hoa sau bảo quản. 5.1.5. Ảnh hưởng của một số chất diệt, kháng khẩn và nấm xử lý hoa trước khi bảo quản, bảo quản đến chất lượng của hoa sau bảo quản. 5.2. Nghiên cứu tạo ra chế phẩm bảo quản, 5.3 Nghiên cứu tạo chế phẩm xử lý hoa sau bảo quản 5.4. Thử nghiệm chế phẩm bảo quản hoa ở quy mô 10 000 bông/ mô hình 5.5. Xây dựng mô hình sản xuất chế phẩm bảo quản và xử lý hoa sau bảo quản 14 TT 1 Tiến độ và tổ chức thực hiện Thời gian Sản phẩm phải đạt (BĐ KT) 2 3 4 Nghiên cứu mức độ nhiễm các loài nấm mốc và T×m ®−îc møc ®é nhiÔm c¸c 3/200 vi khuẩn gây thối hỏng trên cam, xoài, thanh loµi nÊm mèc chÝnh trªn c¸c 6-6/ lo¹i qu¶ kh¶o s¸t long, v¶i 2006 Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yêu) Người, cơ quan thực hiện 5 NguyÔn Thïy Ch©u, ViÖn c¬ ®iÖn N«ngnghiÖp vµ CNSTH Phân lập và tuyển chọn các loài nấm men Candida sake , Rhodotorula minuta vµ vi khuÈn Pseudomonas syringae ®èi kh¸ng có khả năng ức chế với các loài nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên cam, v¶i xoài và thanh long, §¸nh giá khẳ năng năng ức chế các nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên quả trên của các loài Candida sake vµ Rhodotorula minuta của c¸c chñng phân lập Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy nấm men Rhodotorula minuta đối kháng ở quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ + Lựa chọn thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Rhodotorula cao + Nghiên cứu các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Rhodoturula minuta cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí qui mô 100l/mẻ +Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tạo chế phẩm nấm men Rhodotorula đối kháng T×m ®−îc c¸c chñng nÊm men vµ vi khuÈn ®èi kh¸ng cã kh¼ n¨ng ức chế m¹nh với các loài nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên cam, v¶i xoài và thanh long 7/ 200672007 T×m ®−îc c¸c th«ng sè c«ng nghÖ thÝch hîp cho s¶n l−îng nấm men Rhodotorula minuta đối kháng cao ở hÖ thèng nu«i cÊy ch×m sôc khÝ quy mô 100l/mẻ : Lựa chọn ®−îc thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Rhodotorula các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Rhodoturula minuta cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí qui mô 100l/mẻ Cã ®−îc c«ng nghệ thu hồi và tạo chế phẩm nấm men Rhodotorula đối kháng Thử nghiệm bảo quản chế phẩm nấm men Chế phẩm có thể kéo dài thời Rhodotorula minuta trên xoài ở qui mô phòng gian bảo quản ít nhất 20 %, thí nghiệm giảm tổn thất so với bảo quản thông thường ít nhất 10%, chất lượng sản phẩm thay đổi không đáng kể. Sử dụng kỹ thuật đột biến và kỹ thuật ribosom để nâng cao hoạt tính đối kháng của các chủng Rhodotorula minuta và Candida sake đối với các loài nấm mốc và vi khuẩn gây thối hỏng trên xoài, thanh long 8/200 6 8/200 7 NguyÔn ThÞ Hång Hµ Lª Thiªn Minh Lª Thiªn Minh TrÇn Tu©n 9/200 7 12/20 07 10/20 0610/ 2008 V¨n Nguyễn Thùy Châu Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy nấm men Candida sake đối kháng ở quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ + Lựa chọn thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Cabdida sake cao + Nghiên cứu các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Candida sake cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí qui mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ. + Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tạo chế phẩm nấm men Candida sake + Thử nghiệm bảo quản chế phẩm nấm men Candida sake trên thanh long ở qui mô phòng thí nghiệm và qui mô lớn Xây dựng mô hình bảo quản xoài, thanh long bằng chế phẩm nấm men đối kháng ở tại một số điạ phương trồng xoài, thanh long. Tìm được các thông số công nghệ cho sản lượng Candida sake cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí qui mô 100l/mẻ: 1/200 812/20 08 3. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi khuẩn Pseudomonas syringae đối kháng dùng trong bảo quản cam, vải thiều Phân lập và tuyển chọn các chủng Pseudomonas syringae có khả năng đối kháng ức chế các loài nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên cam, vải thiều và đánh giá khả năng ức chế các nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên các loài quả trên của Pseudomonas syringae phân lập. Sử dụng kỹ thuật đột biến và kỹ thuật ribosom để nâng cao hoạt tính đối kháng của các chủng Pseudomonas syringae đối với nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh trên các loại quả khảo sát Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy Pseudomonas syringae đối kháng ở quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ bao gồm: + Lựa chọn thành phần môi trường rẻ tiền tối ưu cho sự tạo sinh khối Pseudomonas syringae cao + Nghiên cứu các yếu tố như nhiệt độ, pH, độ oxy hòa tan thích hợp cho sự tạo sinh khối Pseudomonas syringae cao trên hệ thống nuôi cấy chìm sục khí trên quy mô 100l/mẻ và 1000l/mẻ. 3/200 612/20 08 10/20 0610/ 2008 1/200 812/20 08 Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tạo chế phẩm Pseudomonas syringae 3 Xây dựng mô hình bảo quản cam, vải thiều bằng chế phẩm Pseudomonas syringae đối kháng ở tại một số điạ phương trồng cam, vải thiều. Nghiªn cøu hoµn thiÖn quy tr×nh s¶n xuÊt chÊt hÊp phô etylen dïng trong b¶o qu¶n mét sè rau qu¶ t−¬i Nghiªn cøu hoµn thiÖn quy tr×nh s¶n xuÊt chÊt hÊp phô ethylen VT4: + Tèi −u hãa thµnh phÇn chÕ phÈm + Nghiªn cøu chän vËt liÖu bao gãi chÕ phÈm + Kh¶o s¸t ¶nh h−ëng cña c¸c th«ng sè chÝnh trong m«i tr−êng b¶o qu¶n (nhiÖt ®é, ®é Èm, thµnh phÇn khÝ) + Nghiên cứu chế tạo chất hoạt động bề mặt tăng khả năng hấp phụ etylen §¸nh gi¸ hiÖu lùc cña chÕ phÈm hÊp phô ethylen VT4 trªn mét sè lo¹i rau qu¶ Kh¶o s¸t ¶nh h−ëng nång ®échÕ phÈm hÊp phô ethylen VT4 ®Õn kh¶ n¨ng b¶o qu¶n mét sè lo¹i rau (cµ chua, ®Ëu qu¶). Kh¶o s¸t ¶nh h−ëng nång ®é chÕ phÈm hÊp phô ethylen VT4 ®Õn kh¶ n¨ng b¶o qu¶n mét sè lo¹i qu¶ ( v¶i, thanh long). Nghiªn cøu n©ng cao hiÖu qu¶ b¶o qu¶n b»ng phèi hîp víi mét sè ph−¬ng ph¸p kh¸c (bao b×, nhiÖt ®é) ®èi víi mét sè rau qu¶ ®· kh¶o nghiÖm cã kÕt qu¶ tèt ë phÇn trªn. X©y dùng m« h×nh øng dông chÕ phÈm hÊp phô ethylen VH4 trong b¶o qu¶n 3.1. S¶n xuÊt chÕ phÈm víi l−îng ®ñ lµm m« h×nh 3.2. X©y dùng m« h×nh b¶o qu¶n rau t−¬i (02 lo¹i) 3.3. X©y dùng m« h×nh b¶o qu¶n qu¶ (2 lo¹i) 6/200 712/20 07 6/200 812/20 08 3/200 63/200 8 3/ 20063/ 2008 1/200 78/200 7 10/20 0812/ 2008 4 4.1 4.2 Nghiên cứu tạo chế phẩm composit sinh học dùng cho bảo quản rau quả tươi Nghiên cứu tạo chế phẩm: 1.1. Nghiên cứu chọn thành phần chính tạo màng (thành phần cơ bản của màng) 1.2. Nghiên cứu chọn thành phần điều chỉnh chức năng thẩm thấu khí và hơi nước. 1.3. Nghiên cứu chọn thành phần ức chế vi sinh vật Nghiên cứu tạo công thức phối chế sản phẩm 2.1. Tạo công thức nền và hiệu chỉnh công thức nền 2.2. Khảo sát các tính chất cơ bản của sản phẩm 2.3. Nghiên cứu cách thức trình bày sản phẩm và bảo quản chế phẩm 2.4. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ, độ nhớt chế phẩm khi tạo màng. 2.5. Khảo sát các điều kiện áp dụng chế phẩm. 4.3 Đánh giá hiệu lực của chế phẩm trên một số loại rau quả khác nhau 3.1. Khảo sát hiệu quả bảo quản đối với một số loại quả (cam, xoài, thanh long). 3.2. Khảo sát hiệu quả bảo quản đối với một số loại rau quả (cà chua, dưa chuột). 3.3. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả bảo quản bằng phối hợp với một số phương pháp khác (bao bì, nhiệt độ) đối với một số rau quả đã khảo nghiệm có kết quả tốt ở phần trên. 3.4. So sánh hiệu quả kỹ thuật trong bảo quản với một số sản phẩm thương mại của nước ngoài. 3.5.Thử nghiệm bảo quản quy mô phòng thí nghiệm cho ít nhất 1-2 loại rau và 1-2 loại quả 4.4 Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm trong bảo quản Xây dựng mô hình bảo quản quả (1 loại) 5 Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm bảo quản hoa hồng và hoa cúc 3/200 63/200 8 1/200 78/200 7 10/20 0712/ 2008 10/20 0812/ 2008 1 2 Ảnh hưởng của xử lý hoa trước bảo quản đến chất lượng và tuổi thọ của hoa 1.1. Ảnh hưởng của một số muối (Nhôm sunfat, Mangan sunfat, Natri sunfat …) trong dung dịch xử lý hoa trước khi bảo quản 1.2. Ảnh hưởng một số chất kháng, hấp phụ Ethylen xử lý hoa trước bảo quản đén chất lượng hoa sau bảo quản 1.3. Ảnh hưởng của một số chất kích sinh trưởng thực vật xử lý hoa trước bảo quản đến chất lượng hoa sau bảo quản 1.4. Ảnh hưởng của một số chất hoạt động bề mặt trong dung dịch xử lý hoa đến chất lượng của hoa sau bảo quản. 1.5. Ảnh hưởng của một số chất diệt, kháng khẩn và nấm xử lý hoa trước khi bảo quản, bảo quản đến chất lượng của hoa sau bảo quản. Nghiên cứu tạo ra chế phẩm bảo quản, 3 Nghiên cứu tạo chế phẩm xử lý hoa sau bảo quản 4 Thử nghiệm chế phẩm bảo quản hoa ở quy mô 10 000 bông/ mô hình 5 Xây dựng mô hình sản xuất chế phẩm bảo quản và xử lý hoa sau bảo quản 3/200 63/200 8 6/200 710/20 08 10/20 0712/ 2008 8/200 812/20 08 10/20 0812/ 2008 III. Kết quả của đề tài 15 Dạng kết quả dự kiến của đề tài I ♦ Mẫu (model, maket) ♦ ♦ Sản phẩm+ ♦ Vật liệu ♦ ♦ Thiết bị, máy móc ♦ ♦ Dây chuyền công nghệ ♦ ♦ Giống cây trồng, vật nuôi, VSV + ♦ Giống gia súc 16 TT 1 1 2 17 TT 1 1. II Quy trình công nghệ + Phương pháp Tiêu chuẩn, quy phạm Quy phạm III ♦ ♦ ♦ ♦ ♦ ♦ Sơ đồ Bảng số liệu Báo cáo phân tích + Tài liệu dự báo Đề án, qui hoạch Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, nghiên cứu khả thi. ♦ Chương trình máy tính ♦ Khác: ….. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III) Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học Chú thích 2 3 4 Đào tạo cán bộ: Thạc Sỹ: 02 người Cử Nhân và kỹ sư: 10 người Có thể đăng trên các tạp chí trong và Báo cáo và thông báo khoa học: ngoài nước Trong nước:6 Ngoài nước: Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả 1) Mức chất lượng Dự kiến Đơn số lượng Tên sản phẩm Mẫu tương tự vị Cần sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Trong đo đạt Thế giới tạo ra nước 2 3 4 5 6 7 Chế Phẩm Chế phẩm nấm men đối kháng CFU/g Chế phẩm đạt từ Chưa 200 kg 108 8 9 10 – 10 CFU/g, có Candida sake, Rhodotorula minuta) dùng trong bảo quản CFU/g, chế phẩm xoài, thanh long có thể ức chế các nấm mốc và vi khuẩn gây thối hỏng xoài, thanh long 200 kg Chế phẩm vi khuẩn đối kháng CFU/g Chế phẩm đạt từ Chưa 108 8 9 – 10 CFU/g Pseudomonas syringae dùng 10 có trong bảo quản cam, vải thiều CFU/g, , chế phẩm có thể ức chế các nấm mốc và vi khuẩn gây ChÕ phÈm hÊp phô ethylen kg VH4 ®Ó b¶o qu¶n xåai, v¶i, thanh long, Cam, Cµ Chua, D−a chuét Chế phẩm hydroxymethyl kg celluloza composit sinh học dùng cho bảo quản rau quả tươi(cà chua, dưa chuột) Chế phẩm bảo quản hoa hồng kg Phápvà hoa cúc Đài loan 2 Chủng giống vi sinh vật Các chủng nấm men: Candida chủng sake , Rhodotorula minuta Tự nhiên và đột biến có khả năng đối kháng ức chế các nấm Penicillium và vi khuẩn E.coli, Samonella trên một số loại quả: xoài, thanh long. thối hỏng Cam, vải thiều. Chế phẩm có khẳ năng hấp phụ 10 mg ethylen/ kg chế phẩm, kéo dài thời gian bảo quản 20 %, chất lượng sản phẩm thay đổi không đáng kể Có sản phẩm thăm dò của đề tài cấp cơ sởViện cơ điện NN&C NSTH Chế phẩm kéo dài Chưa thời gian bảo có quản 20 %, chất lượng sản phẩm thay đổi không đáng kể. chế phẩm có thể Chưa bảo quản Hoa từ có 25-30 ngày, tuổi thọ cắm lọ >5 ngày, tổn thất sau bảo quản< 5%. 3-5 chủng tự nhiên 1-2 chủng đột biến Hấp phụ 20kg 15 mg ethylen/ kg chế phẩm, kéo dài thời gian bảo quản 25 %, Chế phẩm 20kg kéo dài thời gian bảo quản 25 %, chất lượng sản phẩm thay đổi không đáng kể. chế phẩm 20kg bảo quản Hoa từ 2530 ngày, tuổi thọ cắm lọ >5 ngày, tổn thất sau bảo quản< 5%. Chủng có khẳ năng ức chế nấm mốc gây thối hỏng quả như Colleotric hum gloeospor oiles 1-3 chủng tự nhiên 1-2 chủng đột biến Các chủng vi khuẩn: Pseudomonas syringae tự nhiên và đột biến có khả năng đối kháng, ức chế với các loài nấm mốc Aspegillus, Rhizopus, Fusarium và vi khuẩn gây bệnh Ervinia carotonova trên cam, vải, xoài và thanh long, 3 Quy trình công nghệ Quy trình s¶n xuÊt chế phẩm nấm men Candida sake và Rhodotorula minuta đối kháng bằng công nghệ lên men chìm sục khí. Quy trình s¶n xuÊt chế phẩm vi khuẩn Pseudomonas syringae đối kháng bằng công nghệ lên men chìm sục khí. Quy tr×nh s¶n xuÊt chÕ phÈm hÊp phô ethylen VT4 cho b¶o qu¶n mét sè lo¹i rau qu¶ Quy trình sản xuất chế phẩm composit sinh học dùng cho bảo quản rau quả tươi Quy trình s¶n xuÊt chế phẩm bảo quản hoa Hồng Pháp và Hoa cúc Đài Loan Aspergillu s, vi khuẩn E.coli, Samonella Chủng có khẳ năng ức chế nấm mốc gây thối hỏng quả như Aspegillus , Rhizopus, Fusarium và vi khuẩn gây bệnh Carotonov a , vi khuẩn E.coli, Samonella Quy trình 100-1000lit/mẻ 500-1000 l/ mẻ Quy trình 100-1000lit/mẻ 500-1000 l/ mẻ Quy trinh Quy trình Quy trình MỤC LỤC MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. Phần 1. TỔNG QUAN…….................................................................................................... Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về công nghệ sản xuất một số chế phẩm 1 sinh học dùng trong bảo quản quả tươi......................................................................... Tình hình nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học dùng trong bảo 1.1 quản quả tươi trên thế giới..................................................................................... Tình hình nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học dùng trong bảo 1.2 quản quả tươi trong nước....................................................................................... Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về công nghệ sản xuất một số chế phẩm 2 hoá học dùng trong bảo quản rau, quả và hoa tươi...................................................... Tình hình nghiên cứu sản xuất chế phẩm composit dùng trong bảo quản rau 2.1 quả tươi..................................................................................................................... Tình hình nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới..................................... 2.1.1 Tình nghiên cứu và ứng dụng trong nước............................................... 2.1.2 2.1.3 Cơ sở khoa học và đặc điểm công nghệ của chế phẩm composit dùng trong bảo quản quả tươi............................................................................ Các thành phần và tính chất quan trọng của chế phẩm composit dùng trong bảo quản quả tươi............................................................................ Ưu nhược điểm công nghệ và tính an toàn thực phẩm của chế phẩm 2.1.5 composit sinh học...................................................................................... Tình hình nghiên cứu sản xuất chất hấp phụ ethylen dùng trong bảo quản 2.2 rau quả tươi............................................................................................................. Ethylen, nguồn hình thành và con đường sinh tổng hợp 2.2.1 ethylen........................................................................................................ 2.2.2 Tác dụng và hạn chế của ethylen............................................................. 2.2.3 Điều khiển và ức chế sự tổng hợp ethylen............................................... 2.2.4 Các loại chất kìm hãm tổng hợp ethylen................................................ Tình hình nghiên cứu sản xuất chế phẩm dùng trong bảo quản hoa hồng, hoa 2.3 cúc………………………………………………………………………………….. Tình hình sản xuất hoa trên thế giới……………………………………. 2.3.1 Tình hình sản xuất hoa ở Việt Nam…………………………………….. 2.3.2 2.3.3 Phương pháp bảo quản hoa cắt sau thu hoạch 2.3.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến chăm sóc hoa sau thu hoạch 2.3.5 Kỹ thuật quản lý hoa sau thu hoạch 2.1.4 2.3.6 2.3.7 2.3.8 Dung dịch cắm hoa Dung dịch xử lý hoa sau thu hoạch Tình hình nghiên cứu chế phẩm bảo quản hoa cắt trong và ngoài nước 1 7 7 7 11 11 11 11 14 16 16 17 18 18 19 21 23 27 27 27 28 29 31 32 33 36 Phần 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 1.1 Quả............................................................................................................................ 1.2 Rau ăn quả................................................................................................................ 1.3 Hoa............................................................................................................................ 2 Vật liệu nghiên cứu........................................................................................................... 39 39 39 40 40 41 3 Các thiết bị nghiên cứu..................................................................................................... 43 4 Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... Các phương pháp nghiên cứu dùng trong công nghệ sản xuất chế phẩm sinh 4.1 học cho bảo quản một số quả tươi.......................................................................... Phương pháp lấy mẫu để phân lập nấm men đối kháng cho mục đích 4.1.1 bảo quản quả.............................................................................................. 44 44 44 4.1.2 4.1.3 4.1.4 4.1.5 4.1.6 4.1.7 4.1.8 4.1.9 4.1.10 4.1.11 4.1.12 Phương pháp phân lập nấm mốc gây thối hỏng quả cam, xoài, vải, thanh long................................................................................................. Phương pháp phân lập nấm men đối kháng (Candida sake, Candida oleophila, Rhodotorula minuta) có khả năng ức chế các nấm mốc gây thối hỏng cam, xoài, thanh long............................................................... Phương pháp tuyển chọn chủng nấm men đối kháng nấm mốc gây thối hỏng cam, vải, xoài, thanh long........................................................ Phương pháp định loại các chủng nấm men Candida oleophila, Candida sake và Rhodotorula minuta đối kháng dùng trong bảo quản cam, xoài, vải, thanh long......................................................................... Thiết kế cặp mồi theo trình tự của đoạn gen ITS1, 5.8S rRNA, ITS2 và 26S rRNA của các chủng Candida oleophila và 4.1.5.1 Candida sake đã công bố trong ngân hàng gen quốc tế................................................................................................ Phương pháp tách chiết ADN tổng số của các chủng nấm 4.1.5.2 men.............................................................................................. Phương pháp phân lập vi khuẩn Pseudomonas syringae có khả năng ức chế các nấm mốc gây thối hỏng cam, vải thiều................................... Phương pháp tuyển chọn chủng vi khuẩn đối kháng nấm mốc gây thối hỏng quả cam, vải thiều........................................................................... 44 44 45 45 45 46 46 47 Phương pháp sử dụng kỹ thuật đột biến bằng tia UV và kỹ thuật ribosom để nâng cao hoạt tính đối kháng của các chủng nấm men Rhdotorula minuta, Candida sake, Candida oleophila và chủng vi khuẩn Pseudomonas syringae đối với các loài nấm mốc gây thối hỏng xoài, thanh long, cam, vải thiều................................................................ 47 4.1.8.1 Phương pháp đột biến bằng tia UV........................................... 47 4.1.8.2 Phương pháp sử dụng kỹ thuật ribosom................................... . 48 Phương pháp kiểm tra khả năng sống sót của nấm men, vi khuẩn trên các công thức màng bao............................................................................. Phương pháp đánh giá cảm quan............................................................. Phương pháp xử lý thông kê số liệu......................................................... 49 50 50 Phương pháp thử nghiệm bảo quản thanh long, xoài, cam, vải thiều bằng nấm men C.sake, nấm men Rhodotorula minuta, nấm men Candida oleophila và vi khuẩn Pseudomonas syringae kết hợp với màng bao ăn được ở quy mô phòng thí nghiệm....................................... 51 Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả bảo quản thanh long bằng 4.1.12.1 chế phẩm nấm men Candida sake đối kháng kết hợp với màng bao ăn được ở qui mô phòng thí nghiệm.................................. 51 Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả bảo quản xoài bằng chế 4.1.12.2 phẩm nấm men Rhodotorula minuta đối kháng kết hợp với màng bao ăn được ở qui mô phòng thí nghiệm.......................... 51 Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả bảo quản cam bằng chế 4.1.12.3 phẩm nấm men Candida oleophila đối kháng kết hợp với màng bao ăn được ở qui mô phòng thí nghiệm.......................... 52 Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả bảo quả cam bằng chế 4.1.12.4 phẩm vi khuẩn Pseudomonas syringae đối kháng kết hợp với màng bao ăn được ở qui mô phòng thí nghiệm.......................... 4.1.13 4.1.14 4.1.15 4.1.16 4.1.17 4.2 Bố trí thí nghiệm đánh giá hiệu quả bảo quả vải thiều bằng 4.1.12.5 chế phẩm vi khuẩn Pseudomonas syringae đối kháng kết hợp với màng bao ăn được ở qui mô phòng thí nghiệm.................... Phương pháp thu hồi và tạo các chế phẩm nấm men đối kháng Candida oleophila, C. sake, Rhodotorula minuta.................................... Phương pháp tạo màng bao ăn được....................................................... Phương pháp xác định tính chất của các màng bao ăn được................ Phương pháp thử nghiệm bảo quản quả thanh long Bình Thuận bằng chế phẩm C. sake kết hợp với chế phẩm màng bao ăn được ở quy mô 500kg.......................................................................................................... Phương pháp thử nghiệm bảo quản cam Vinh Hưng Yên bằng chế phẩm C. oleophila kết hợp với chế phẩm màng bao ăn được ở quy mô 1 tấn........................................................................................................... Các phương pháp nghiên cứu dùng trong công nghệ sản xuất chế phẩm hoá học cho bảo quản một số rau, quả, hoa tưoi......................................................... Phương pháp nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm compsit cho 4.2.1 bảo quản một số rau quả tươi................................................................... 4.2.1.1 Phương pháp nghiên cứu xây dựng quy trình tạo chế phẩm...... 4.2.1.2 4.2.1.3 Phương pháp nghiên cứu và hoàn thiện các chế độ công nghệ của chế phẩm.............................................................................. Nghiên cứu tính chất của màng tạo thành từ chế phẩm............. 4.2.1.4 4.2.2 Nghiên cứu đánh giá hiệu quả bảo quản của chế phẩm........... Phương pháp nghiên cứu công nghệ sản xuất chất hấp phụ ethylen cho bảo quản một số rau quả tươi............................................................ Phương pháp nghiên cứu quy trình và hoàn thiện các chế độ 4.2.2.1 công nghệ tạo chế phẩm hấp phụ ethylen................................... 4.2.2.2 Nghiên cứu đánh giá hiệu quả bảo quản của chế phẩm............ Phương pháp thử nghiệm bảo quản vải thiều Bắc Giang bằng chế phẩm hấp phụ ethylen ở quy mô 1 tấn................................. Phương pháp xác định và phân tích các chỉ tiêu cơ lý, sinh lý, 4.2.2.4 sinh hoá và cảm quan của rau quả........................................... Phương pháp nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm bảo quản hoa hồng và hoa cúc......................................................................................... 4.2.3.1 Phương pháp nghiên cứu xây dựng quy trình tạo chế phẩm...... Phương pháp nghiên cứu đánh giá hiệu quả của chế phẩm 4.2.3.2 bảo quản.................................................................................... 4.2.2.3 4.2.3 5 Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................... Phần 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................. A 1 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM SINH HỌC DÙNG TRONG BẢO QUẢN MỘT SỐ LOẠI QUẢ TƯƠI........................................ Mức độ nhiễm nấm mốc gây thối hỏng quả xoài, thanh long, cam, vải thiều................................................................................................................................... Kết quả nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm Candida sake đối kháng để bảo quản quả thanh long......................................................................................................... 52 53 53 54 54 54 56 58 58 58 59 60 61 65 65 65 67 68 68 68 68 70 71 71 71 71
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan